Tài liệu miễn phí Kỹ năng viết tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Kỹ năng viết tiếng Anh

The last rhinoceros in Asia need protecting more carefully

The last rhinoceros in Asia need protecting more carefully .*The last rhinoceros in Asia need protecting more carefully. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “need + V-ing” – cần được làm. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The last rhinoceros in Asia need protecting more carefully....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

My sister spends 30 minutes learning English everyday

My sister spends 30 minutes learning English everyday .*My sister spends 30 minutes learning English everyday. (1) Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “spend something (money, time) + doing something” – sử dụng cái gì (thời gian/ tiền bạc….) vào mục đích gì/ làm việc gì.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

He said that he would wait for me

He said that he would wait for me .*He said that he would wait for me. Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “S + said + that + Clause (mệnh đề)” – nói rằng. (Lời nói gián tiếp) . 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He said that he would wait for me.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food

Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food .*Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food. Hình thức cấu trúc ngữ pháp.“Because + Clause (S +V)” – bởi vì/ vì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Neither of the children is interested in learning

Neither of the children is interested in learning .*Neither of the children is interested in learning • Hình thức cấu trúc ngữ pháp: Neither of + the/ these/ those…/ my/ your/ his … + N (số nhiều)” – không cái nào (trong hai cái), không người nào (trong hai người); cả hai đều không.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The girl who looks like Taylor has a fair complexion

The girl who looks like Taylor has a fair complexion .*The girl who looks like Taylor has a fair complexion. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ “who”. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The girl who looks like Taylor has a fair complexion....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Unfortunately, no one pays attention to his speech

Unfortunately, no one pays attention to his speech .*Unfortunately, no one pays attention to his speech. Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “no one + V_số ít” - không ai, không người nào làm sao/ như thế nào (Cách chia động từ đối với các đại từ bất định).

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

She cannot find a way to pay for the tuition

She cannot find a way to pay for the tuition .*She cannot find a way to pay for the tuition. Hình thức ngữ pháp cấu trúc: “cannot + V-nguyên thể” – không thể làm gì.` 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She cannot find a way to pay for the tuition.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

That is the best movie he has ever seen

That is the best movie he has ever seen .*That is the best movie he has ever seen. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “the + (short) adj + est” – so sánh hơn nhất của tính từ ngắn. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) That is the best movie he has ever seen.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I would like to make a reservation for two people

I would like to make a reservation for two people .*I would like to make a reservation for two people. Hình thức cấu trúc ngữ pháp “would like to + Verb” – muốn làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I would like to make a reservation for two people.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Jack always tries his best to satisfy his customers

Jack always tries his best to satisfy his customers .*Jack always tries his best to satisfy his customers. Hình thức cấu trúc ngữ pháp “try one’s best + To Verb” – cố gắng hết mình làm việc gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Jack always tries his best to satisfy his customers....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I am looking forward to hearing from you

I am looking forward to hearing from you .*I am looking forward to hearing from you. Hình thức cấu trúc ngữ pháp. “look forward to + V-ing”- mong đợi làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I am looking forward to hearing from you.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

My younger sister has got an apartment on the second floor

My younger sister has got an apartment on the second floor .*My younger sister has got an apartment on the second floor. Hình thức ngữ pháp: Cấu trúc: “has got/ have got + Object (tân ngữ)” – có cái gì.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The award belongs to the winners

The award belongs to the winners .*The award belongs to the winners. Hình thức ngữ pháp: Cấu trúc: “belong to” – thuộc về. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The award belongs to the winners.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

This camouflage allows them to sneak in invisibly towards their prey

This camouflage allows them to sneak in invisibly towards their prey .*This camouflage allows them to sneak in invisibly towards their prey. Hình thức ngữ pháp, cấu trúc : “allow + Object (tân ngữ) + To Verb”– cho phép ai làm gì, để cho ai làm gì / cho phép vật nào đó làm gì.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The mandibles of a mantis are strong and sharp enough to cut human flesh

The mandibles of a mantis are strong and sharp enough to cut human flesh .*The mandibles of a mantis are strong and sharp enough to cut human flesh. Hình thức ngữ pháp, cấu trúc : “adj/adv + enough + to V” – đủ …để làm gì.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Some paintings were stolen from the palace

Some paintings were stolen from the palace .*Some paintings were stolen from the palace. Hình thức ngữ pháp, cấu trúc : “S + was/were + V-ed/ Past Participle (Phân từ 2) + (by + agent - tác nhân gây ra hành động)” – cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I met David by chance while I was waiting for my nephew

I met David by chance while I was waiting for my nephew .*I met David by chance while I was waiting for my nephew. Hình thức ngữ pháp: “S + V(-ed/cột 2)+ while + S + were/was + V-ing” – diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang/ chen vào ở quá khứ.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

She is going to go on business at the end of June

She is going to go on business at the end of June .*She is going to go on business at the end of June. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc “to be + going to + V-nguyên thể” – sẽ làm gì (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Their parents always advise them to turn in early

Their parents always advise them to turn in early .*Their parents always advise them to turn in early. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc “advise somebody to do something” – khuyên bảo ai làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Their parents always advise them to turn in early....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

There were some children swimming in the river

There were some children swimming in the river .*There were some children swimming in the river. Hình thức ngữ pháp: mệnh đề “V-ing”– phân từ hiện tại (phân từ 1). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) There were some children swimming in the river.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true

If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true .*If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + (Past Perfect ), S + would/could/should + have + PP (past participle) – câu điều kiện loại 3 – câu điều kiện không có thật ở quá khứ.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

If I were you I wouldn't ask him for advice

If I were you I wouldn't ask him for advice .*If I were you, I wouldn’t ask him for advice. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + (Simple Past), S + would/could/should + V(inf)” – câu điều kiện loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

If he is ill, his parents will look after him

If he is ill, his parents will look after him .*If he is ill, his parents will look after him. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + Simple Present , Future (will)” – Câu điều kiện loại I. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) If he is ill his parents will look after him....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Let’s learn English

Let’s learn English .*Let’s learn English. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “let’s do something”, “let’s = let us” – (mời ai, rủ ai cùng làm gì). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Let us learn English.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

She gave me her address so that I could contact her

She gave me her address so that I could contact her .*She gave me her address so that I could contact her. Hình thức ngữ pháp: mệnh đề với “so that”- “để” - chỉ mục đích của hành động. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She gave me her address so that I could contact her....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I saw him reading my letters

I saw him reading my letters .*I saw him reading my letters. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “see somebody + V-ing” – (nhìn thấy ai đang làm gì). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I saw him reading my letters.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

There are two benches to the left of the shop

There are two benches to the left of the shop .*There are two benches to the left of the shop. Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “there are/is….to the left of…” – (có cái gì ở bên trái của cái gì). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) There are two benches to the left of the shop....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

My mother went to the supermarket on foot yesterday

My mother went to the supermarket on foot yesterday .*My mother went to the supermarket on foot yesterday. Hình thức ngữ pháp : cấu trúc:cấu trúc: “go… on foot” – (đi bộ tới đâu). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) My mother went to the supermarket on foot yesterday....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Jack had his house painted last week

Jack had his house painted last week .*Jack had his house painted last week. Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “ have something done” – có cái gì được làm bởi ai đó…/ thu xếp người khác làm một việc gì đó. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Jack had his house painted last week....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00