Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THỜI KỲ CNH –HĐH, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 Hà Nội, năm 2009
  2. Tóm tắt bài trình bày 1. Sự cần thiết của Chương trình 2. Căn cứ xây dựng Chương trình 3. Mục tiêu của Chương trình 4. Phạm vi, nguyên tắc thực hiện Chương trình 5. Nội dung của Chương trình 6. Giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình 7. Tổ chức thực hiện Chương trình 8. Hiệu quả của Chương trình
  3. I. Sự cần thiết của Chương trình 1. Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát - Mới có khoảng 23% xã có quy hoạch dân cư nông thôn . - Không có quy chế quản lý phát triển theo quy hoạch - Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê pha tạp, lộn xộn, môi trường ô nhiễm, nhiều nét đẹp văn hoá truyền thống bị huỷ hoại hoặc mai một. 2. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, không đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài.
  4. I. Sự cần thiết của Chương trình 3. Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp: - Kinh tế hộ quy mô nhỏ (36% hộ có dưới 0,2 ha); - Kinh tế trang trại mới chiếm ~1% tổng số hộ; - Trên 54% số HTX hoạt động ở mức trung bình và yếu; Doanh nghiệp nông nghiệp không đáng kể; - Đời sống người dân nông thôn còn ở mức thấp (Thu nhập ở nông thôn năm 2008 chỉ bằng 60% bình quân chung, tỷ lệ hộ nghèo 16.2%; Chênh lệch giàu nghèo cao (13.5 lần)
  5. I. Sự cần thiết của Chương trình 4. Các vấn đề văn hóa – xã hội - môi trường – y tế - Giáo dục mầm non: 45,5% thôn không có lớp mẫu giáo, 84% không có nhà trẻ. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 12.8%, chất lượng rất thấp, nhất là ở vùng sâu, vùng xa. - Tệ nạn xã hội tăng, hủ tục lạc hậu còn dai dẳng. - Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển. - Môi trường sống ô nhiễm.
  6. I. Sự cần thiết của Chương trình 5. Hệ thống chính trị cơ sở còn yếu (nhất là trình độ, năng lực điều hành): - Trong ~81 ngàn công chức xã: 0,1% chưa biết chữ; 2,4% tiểu học; 21,5% trung học cơ sở; 75% trung học phổ thông. - Về trình độ chuyên môn: Tỷ lệ có trình độ Đại học và cao đẳng là 9%; trung cấp 32,4%; sơ cấp 9,8% và chưa qua đào tạo là 48,7%. - Về trình độ quản lý nhà nước: chưa qua đào tạo là 44%; chưa biết tin học 87%.
  7. II. Căn cứ xây dựng Chương trình 1. Kết quả thực hiện các chính sách phát triển nông thôn ở nước ta giai đoạn 2000-2009. - Giai đoạn 2000-2003: Đề án thí điểm xây dựng NTM cấp xã. - Giai đoạn 2007-2009: Đề án xây dựng NTM cấp thôn, bản. Đánh giá tác động của 2 đề án trên đến phát triển nông thôn: - Chưa có tiêu chí và các quy chuẩn. - Đề án 1 (đầu tư hạ tầng); Đề án 2 (huy động nội lực) đều khó cho huy động nguồn lực. - Chưa phải là 1 đề án toàn diện về xây dựng nông thôn mới
  8. II. Căn cứ xây dựng Chương trình - Giai đoạn 2005 –2010: + 11 Chương trình MTQG + 14 Chương trình hỗ trợ có mục tiêu cho nông nghiệp, nông thôn Đánh giá tác động: + Thiếu tính toàn diện và đồng bộ đối với yêu cầu PTNT. + Thiếu tính kết nối, lồng ghép nội dung. + Phân tán vốn, quản lý khó, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
  9. II. Căn cứ xây dựng 2. Kinh nghiệm phát triển nông thôn ở một số nước - Kinh nghiệm phong trào saemaul dong Hàn Quốc - Kinh nghiệm của Nhật Bản - Kinh nghiệm của Thái Lan. 3. Căn cứ pháp lý cho xây dựng - Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X. - Nghị quyết số 26-NQ/TW - Quyết định số 491/QĐ-TTg
  10. III. Mục tiêu của Chương trình a. Mục tiêu tổng quát: + 11 Chương trình MTQG + 14 Chương trình hỗ trợ có mục tiêu cho nông nghiệp, nông thôn Đánh giá tác động: + Thiếu tính toàn diện và đồng bộ đối với yêu cầu PTNT. + Thiếu tính kết nối, lồng ghép nội dung. + Phân tán vốn, quản lý khó, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
  11. III. Mục tiêu của Chương trình a. Mục tiêu tổng quát: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao - Phát triển nông thôn theo quy hoạch, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị - Hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại- Bản sắc văn hoá được bảo tồn, dân trí được nâng cao - Môi trường sinh thái xanh sạch đẹp; - Chất lượng hệ thống Chính trị được nâng cao.
  12. III. Mục tiêu của Chương trình b. Mục tiêu cụ thể đến 2015: - Xây dựng trên 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới. - 100% xã hoàn thành Quy hoạch NTM (năm 2010) - Tập trung đẩy mạnh phát triển hệ thống hạ tầng KT - XH thiết yếu ở NT theo chuẩn mới. - 100% cán bộ cơ sở được đào tạo kiến thức về phát triển NTM. - Thu nhập của dân cư NT tăng gấp trên 1,5 lần so với hiện nay. Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 8% (theo chuẩn năm 2007).
  13. III. Mục tiêu của Chương trình c. Mục tiêu cụ thể đến 2020: - Trên 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới; - Cơ bản XD xong kết cấu hạ tầng KT - XH theo chuẩn NTM. - Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; Thu nhập của dân cư nông thôn tăng trên 2,5 lần so với hiện nay; - Tỷ lệ hộ nghèo dưới 3% (chuẩn 2007).
  14. IV. Phạm vi, nguyên tắc thực hiện 1. Phạm vi: - Đề án sẽ triển khai trên phạm vi toàn quốc, lấy xã làm đơn vị thực hiện. - Thời gian thực hiện: từ năm 2010 đến năm 2020. 2. Nguyên tắc: - Xây dựng NTM dựa theo Bộ Tiêu chí Quốc gia NTM. - Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng. - Nhà nước đóng vai trò hướng dẫn và hỗ trợ - Kế thừa và lồng ghép các CT MTQG, các CT, DA khác
  15. V. Nội dung chủ yếu của Chương trình 1. Đề án quy hoạch a. Mục tiêu: Đạt tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. b. Nội dung: - Quy hoạch sản xuất NLN nghiệp hàng hóa - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư. - Xây dựng chính sách quản lý, thực hiện quy hoạch. - Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ. - Thiết kế các mẫu công trình. c. Phân công quản lý, thực hiện dự án :
  16. V. Nội dung 2. Đề án phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội cấp xã a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. b. Nội dung: - Hoàn thiện cơ bản hạ tầng kinh tế - xã hội công cộng; - Xoá nhà tạm, cải tạo, phát triển nhà ở. - Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ. c. Phân công quản lý, thực hiện các nội dung:
  17. V. Nội dung 3. Đề án chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao nhanh thu nhập cho dân cư nông thôn. a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. b. Nội dung: - Xây dựng chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chuyển dịch cơ cấu LĐ - Xây dựng và thực thi cơ chế chính sách thúc đẩy chuyển giao tiến bộ khoa học vào sản xuất. - Bảo tồn phát triển Làng nghề - Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp hàng hoá công nghệ cao. - Cơ giới hóa nông nghiệp giảm tổn thất sau thu hoạch. - Đào tạo nghề cho nông nhân c. Phân công quản lý, thực hiện dự án :
  18. V. Nội dung 4. Đề án xoá đói, giảm nghèo. a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. b. Nội dung: - Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo - Xây dựng cơ chế chính sách giúp hộ nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập để thoát nghèo nhanh và bền vững; Dễ tiếp cận với các dịch vụ xã hội; - Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo; c. Phân công quản lý, thực hiện Dự án:
  19. V. Nội dung 5. Đề án đổi mới và Phát triển các hình thức sx có hiệu quả ở nông thôn a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 13 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. b. Nội dung: - Phát triển các hình thứuc kinh tế hợp tác (HTX kiểu mới, tổ hợp tác) - Phát triển kinh tế trang trại ở nông thôn - Phát triển doanh nghiệp nông thôn - Xây dựng, phát triển các hình thức liên kết sản xuất
  20. V. Nội dung 6. Đề án phát triển giáo dục đào tạo ở nông thôn a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 5 và 14 của Bộ tiêu chí Quốc gia b. Nội dung: Thực hiện Chương trình MTQG về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí QG NTM c. Phân công thực hiện Đề án:
nguon tai.lieu . vn