Xem mẫu

  1. Chương IV BÀI TOÁN VẬN TẢI §1 MÓ HÌNH TOÁN HỌC CỦA BÀI TOÁN VẬN TẢI Tìm mn sô thực 'X,)} thoả mãn các điểu kiện sau: m n Zj5LC‘JXU ~► min(max) (4.1) i=l J = 1 = 3ị,i = l,ni (4.2) j=l ỉxu =bpj = l,n (4.3) 1=1 X.Ị > 0. i = l,m; j - l.n (4.4) ỉa- =Ẻbi (4.5) 1-1 ,j = l Nhận xét Bài toán vận tải là một bài toán'quy hoạch tuyến tính dạng chính tác, vì vậy các định nghĩa , các định lý đối với bài toán quy hoạch tuyến tính đều có thê áp dụng cho bài toán vận tải và đương nhiên có thể giải nổ bàng phương pháp đơn hình. Nhưng do cấu tạo đặc biệt của bài toán vận tải, người ta đã xây dựng một số phương pháp khác đê giải nó đơn giản và tiện lợi hơn. Ta có thể mô tả bài toán vận tải dưói dạng bản như sau: Ta xây dựng một bảng gồm m hàng, n cột. Mỗi hàng đặc trưng cho một trạm phát, còn mỗi cột đặc trưng cho một trạm thu. 182
  2. - Hàng trên cùng ghi tên các trạm thu B,và nhu cẩu b, tương ứng (i = l.w). - Cột đầu ghi tên các trạm phát A, và khả năng cung cấp a, tương ứng (i - ỉ.m ). - Trong bảng, giao của hàng i và cột j gọi là ô (i, j) - đặc trưng cho đoạn đường nối trạm phát A, tới trạm thu Bj, nên ở góc trên bên trái mỗi ô này ta ghi c,j (tính theo km hoặc cước phí vận chuyển một đơn vị hàng hoá từ trạm phát A, đến trạm thu Bj). Mỗi ô (i,j) còn tương ứng với một biến X,J (lượng hàng cần xác định để vận chuyển từ Aj đến Bj ), đồng thời tương ứng VỚI một vectơ Aị/hệ sô của biến Xịj) trong hệ ràng buộc (4.2) và (4.3). Như vậy mọi dữ liệu của bài toán vận tải đều được thể hiện trên bảng 4.1, gọi là bảng vận tải. Bảng 4.1 \^Thu B, B, B„ 1 hát (b|) (bj) (b) 1 (b„) A, (ã,) c„ c,2 Cũ c,n X,, x12 x,i x,„ A2 (a2) C21 C22 C2j C'2n X’2I x.„ x,i x2u A, (a,) cu Cl2 Cu Cịn Xi, x12 x.i Xin A,„ (a,„) c v III1 C|,|2 c Hi.l r X Xrnl ___ xm. ____________ ±1X111 Ta ký hiệu A là ma trận hệ số của các ẩn trong hệ (4.2) và (4.3), thì A có dạng:
  3. .1 11.. .1 11.. .1 11.. A= 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Véc tơ A,J - hệ số của Xịj có thành phần thứ i và (m+j) bằng 1, còn (m + n - 2) thành phần còn lại đều bằng 0. 0 0 0 0 0 §2. CÁC TÍNH CHÁT cơ BÀN CỦA BÀI TOÁN VẬN TÀI Ngoài những tính chất chung của bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán vận tải còn có những tính chất riêng sau đây; Dịnh lý 4.1. Bài toán vận tải cần bằng thu phát bao giò cũng có phương án cực biên tôi ưu. 184
  4. DỊnh lý 4.2. Ma trận hệ sô A cùa hệ ràng buộc (4.2) va (4.3) có hạng bằng (m+n-1). Nóị cách khác hệ (4.2) và (4.3) có m-ì- n- 1 ráng buộc độc lập tuyên tính. Từ đây liên hệ với phương án cực biên của bài toán quy hoạch tuyến tính ta suy ra: - Phương án cực biên của bài toán vận tải có không quá (m + n - 1) thành phấn dương. - Phương án cực biên của bài toán vận tải gọi là không suy biến nếu nó có dũng (ni+n-1) thành phần dương và gọi là suy biến nếu nó cỏ it hơn (m+n-1) thành phần dương. - Mỗi phương rán cực biên đểu ứng vơi ít nhất một cơ sở gồm (m+n-1) véctơ A„ độc lập tuyến tính. Nếu X = {x,jl là phương án cực biên không suy biến, thì chi’ có một cơ sở duy nhất, đó là hệ |A,.:Xij > OỊ gồm (m+n-l) vec tơ độc lập tuyên tính. Trò' lại bảng vận tải, ta tháy giữa các ô (1. j) và các véctơ A„ của an xi; có sự tương ứng (1-1) - O(i,j) dược gọi là ớ chọn nếu có lượng hàng phân phối x„ > (ì và gọi la ô loại nếu xh = 0. Như vậy một'phương án cực biên có không quá (m+n-1) ó chọn. - Phương án cực bièn dược gọi là không suy biến nếu nó có dũng (m+n-1) ô chọn và là suy biến nếu nó có ít hơn (m+n-1) ỏ chọn. Đê thay rỏ hơn tinh dộc lập hay phụ ihuộc của hệ véctơ |A„| gắn với sự phan bò cùa các ô tương ứng với chúng trong bảng vặn tải. ta xét hệ vec tơ: trong (16 tất ca các chi số thứ nhất (chí hàng) và các chỉ sô thứ hai (chi cột) chi xuất hiện đúng 2 lần. 185
  5. Nếu ta nôi những ô tương ứng cúa báng vơi hệ véctơ trên bơi những đoạn nằm ngang và thang đứng, chúng ta sẽ nhận ra được một chu trình khép kín hay còn gọi là vòng. Một sô ví dụ về vòng được chỉ ra trên hình 4.1,2,3 Hình 4.1 Hình 4.2 Hình 4.3 đứng trưốc nó. đồng thòi nằm cùng cột (cùng hàng) chỉ vói một ô đứng sau nó. Từ dinh nghĩa trên ta thấy: Một hàng hoặc một cột mà vòng đi qua bao giờ cũng chỉ có hai ô thuộc vòng. Do đó tổng sô ô trên vòng là một sô chẵn và ít nhất là bôn ô. Định lý 4.3. Điêu kiện cần và đủ để một tập hợp ô đà cho có chứa vòng là hệ vec tơ {AijỊ tương ứng phụ thuộc tuyến tính. Hệ quả 4.1. Một tập hợp gồm (m+n) ô của bảng vận tải bao giò cũng chứa vòng. Hệ quả 4.2. Một phương án của bài toán vận tải là phương án cực biên khi và chỉ khi tập hợp ô chọn của nó không chứa vòng. Định lý 4.4. Một phương án cực biên của bài toán vận tài có đủ sô tôì đa (m+n-1) ô chọn, thì một ô loại bất kỳ sẽ tạo nên một vòng duy nhất vâi một sô ô chọn. 186
  6. §3. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN cực BIÊN I. PHƯƠNG PHÁP GIÁ CƯỚC BÉ NHẤT Nguyên tắc phân phối: ưu tiên phân phôi hàng vối mức tôi đa vào ô có giá cưâc c,j nhỏ nhất trong phạm vi các ô còn xét. Ban đầu tất cả các ô (i,j) trong bảng đều thuộc vào các ô còn xét. Giả sử c,.k = min {Cự V(i,j), ta phân cho ô (r,k) một lượng x,.k lớn nhất có thể được, tức là xrk = min {a,., bk}. - Nếu x,.k = bk thì nhu cầu của trạm Bk được thỏa mãn, ta loại các ô ở cột Bk ra khỏi phạm vi các ô còn xét và sửa lại khả năng của trạm phát A,: a’r = ar - x,.k = a, - bk > 0 - Nếu x,.k = a,., thì ở trạm A,. đã phát hết hàng, ta loại các ô trên hàng A,. ra khỏi phạm vi các ô còn xét và sửa lại nhu cầu của trạm thu Bk: b’k = bk-x,.k = bk - a, > 0. - Nếu xkl = a,. = bk thì loại các ô của hàng A,. và cột Bk ra khỏi phạm vi câc ô còn xét . Vổi các ô còn xét mới này, ta lại tiến hành như trên. Cứ như thê tiếp tục cho đến khi tất cả các hàng và các cột của bảng vận tải bị loại khỏi phạm vi các ô còn xét. Tất nhiên khi đó mọi trạm phát dều phát hết hàng và nhu cầu của mọi trạm thu đều được thoả mãn (do giả thiết bài toán dạng cân bằng thu phát). Khi đó các ô được phân phối có xM>0. ta có x„= 0 đối vỏi những ô không được phân phôi. Người ta chứng minh được rằng: Hệ thống sô X = ix,,Ị (/= l.m; / = l.n) xây dựng theo phương pháp giá cước bé nhất là một phương án cực biên. 187
  7. 2. PHƯƠNG 1 HÁP PHỎGHEN Ta gọi hiện c,r cùa ô có giá cước thấp nhi và ô có giá cứức thấp nhất cùa một hàng (cột) là giá cữỏc chênh lệch cua hàng (cột) ày. Nguyên tắc phàn phối: Phân vào ô có giá cưởc thấp nhất của hàng hay cột có giá cước chênh lệch lớn nhất và phân với lượng tôi đa có thể. Sau khi phân vào một ô. ta tính lại giá cước chênh lệch của các hàng và các cột trong phạm vi còn xét để phân phối tiếp. Khi tất cả các hàng và các cột đều thoả mãn, ta được một phương án cực biên. Chú ý: Nếu dùng một trong hai phương pháp trẽn (lê tìm phương án cực biên xuất phát mà sô ô chọn (ứng VÓI x„ >Ó) chưa đủ số tối đa (m+n-1) ô. thì ta phải bô sưng thêm cho đủ (m+n-1) ô vôi điều kiện các õ ấy không tạo vòng. Những ô bô sung thêm, ta ghi lượng hàng phân phôi bằng 0 và được gọi là ô chọn bô sung. Tất nhiên có nhiều cách chọn ô chọn bỏ sung, nhưng thõng í hường í a chọn những ô có giá cước thấp . §4 PHƯƠNG PHÁP THỂ VỊ GIẢI BÀI TOÁN VẬN TẢI l. TIÊU CHUẨN TỐI ƯU Xét bài toán ni 11 «X)=EXciixii ^min (4.1) i=l .1 = 1 n ______ Exu =ai,i = l,m (4.2) _i=l ni _____ Exu =bi,j = l,n (4.3) t-1 188
  8. X „ > 0, i = 1, m; j = 1, n (4.4) ỉa.=£b, (4.5) 1-1 1-1 Nếu ta ký hiệu Uị (i = 1,111),Vj(j = 1,11) là những biến đối ngẫu ứng với hệ ràng buộc (4.2) và (4.3), u = {u}, V = ịv}, G (U,V) là hàm mục tiêu cua bãi toán đối ngầu. Khi đó bài toán đối ngẫu có dạng: G(U,V) = ^a,Uị + ^bJvJ —>max (4.6) 1~1 Í--1 u, 4-v, 0 và U| + V, < Cỹ.(i = l,m;j = l,n) Theo định lý đối ngẫu hai. thì điều kiện cần và đủ để hai phương án X = iXịị} và (U, V) = (Uị, Vị} của cặp bài toán đôi ngẫu tương, ứng tốt nhất là: nếu X|j > 0 thì u,.+ Vị = Cjj hoặc nếu u, + Vị< C.ịthì Xịj - 0, (i = l,m;j = l,n) Từ đó ta có the suy ra tiêu chuẩn tôi ưu sau: Định lý 4.5. Điều kiện cẩn và đủ dể phương án X = {x,,} của bài toán vận lải tối ưu là tồn tại hệ thông sô ỊU,. V,} thoả mãn. a. u, + V, < cir V (i.j) b. Uj + V, = c„ nếu Xjj > 0 2. THUẬT TOÁN CỦA PHƯƠNG PHÁP THẾ VỊ Gia sừ bằng phương pháp gia cước bé nhất hav phương I 'ú'- ĩ'11'ghen ta có một phương án t.ưc biên X - ỊXị)} có đủ 1 • )-
  9. Bước 1. Xâ> dựng hệ thông thê vị. Xét hệ phương trình: Uị + Vj = c„ vôi (i,j) là các ô chọn (4.8) ' Hệ này gồm m+n-1 phương trình độc lập với m+n ẩn, nên hệ vô định. Vì vậy ta có thể cho bất cứ ẩn nào làm ẩn tự do. Quả trình xây dựng hệ thống thế vị được thực hiện như sạu: Cho một hàng hay một cột nào đó một thê vị tuỳ ý (tức là chọn u, hay Vj tương ứng làm ân tự do) chẳng hạn cho hàng i một thế vị u, = 0. Sau đó ta xác định thê vị của các hàng, cột khác theo điều kiện b) của tiêu chuẩn tối ưu, tức •là 1 Vị = Cjj - u, vởi u, đã biết, (4.9) u, = c,) - Vj với Vj đã biết, (4.10) đối với (i,j) là các ô chọn. Thê vị u, ghi ở bên phải hàng i, thê vị Vị ghi phía dưới cột j. Vì hệ (4.8) gồm(m-t-n-l) phương trình độc lập, nên ta tính được (m+n-1) thế vị khác nhau theo (4.9),và (4.10). cùng vâi thê vị u, cho trưởc, ta được toàn bộ thê vị của câc hàng, cột. Sau đó ta chuyển sang bưóc hai. Bước 2. Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu. Hệ thông kê vị xây dựng ở bước 1 đã thoả mãn điểu kiện b) của tiêu chuẩn tôi ưu, nên ta chỉ cần kiểm tra điều kiện a) đôi vói các ô loại. - Nếu u, + V, < Cu đôi với mọi ô loại, thì phương án đang xét X tương ứng là tôi ưu. 190
  10. - Nếu tồn tại ít nhất một ô loại mà u, + Vj> c,|, thì phương án X chưa tối ưu. Ta gọi những ô này là những ô vi phạm. Tính Ajj = Uị+v,- c,j đôi với tất cả những ô vi phạm (hiển nhiên Aịj >0). Chuyển sang bưổc 3. Bước 3. Điều chỉnh phương án. Giả sử maxAij = Ark, (Aij > 0) ta gọi (r,k) là ô điểu chỉnh. Theo định lý 4.3, ô loại (r,k) sẽ tạo nến một vòng duy nhất với một số ô chọn. Phát hiện vòng này, rồi đánh dấu lẻ, chẵn cho các ô trên vòng bắt đầu từ ô điểu chỉnh. Gọi 0 = min {Xij} đối vói (i,j) là các ô chẵn trên vòng. Điều.chỉnh từ X sang phương án mới X' như sau: Xịj - 0 với (i, j)là ô chẵn trê n vòng X ii + 6 với (i, j)là ô lẻ trê n vòng (4.11) X d với (i, j) không thuộc vòng Như vậỵ ô điều chỉnh (r.k) trở thành ô chọn với x’lk= 0 còn ô chẵn trên vòng có X,) =0, sẽ trở thành ô loại với x’,) = 0. Nếu có nhiều ô chẵn trên vòng cùng có Xij = 0, thì ta chỉ đưa một trong các ô đó làm ô loại, còn các ô khác vẫn xem là'ô chọn mặc dầu x’,j = 0. Làm như vậy X' = {x\jỉ vẫn có đủ (m+n-1) ô chọn. Ta có các khẳng định sau: 1. X' ={x’ij} là phương án cực hiên có đủ (m+n-1) ô chọn. 2. f(X')= f(X) - GArk. Như vậy từ X chuyển sang X' thì giá trị của hàm f(X) giảm đi một lượng 0.Ark>0 nếu 0 > 0. Đôi với phương án cực biên mới X', ta quay lại bước 1 và lặp lại quá trình. 3. Nếu bài toán vận tải không suy biến (tức là mọi phương án cực biên của nó đều không suy biến), thì áp 191
  11. dụng phương pháp thê vị sau một sô hữu hạn bước lập, ta sẽ nhận được phương án tôi ưu của bài toán. Một sô chú ý: 1. JỚ mỗi bước lặp, nếu có nhiều ô loại vi phạm tiêu chuẩn tối ưu, tức là Ajj >0 ở nhiều ô loại. Đối với mỗi ô vi phạm có thể tính tích Aij0(ij) tương ứng và chọn max Aịj0"J- Ark.0, thì ô (r, k) được chọn là ô điều chỉnh. Khi đó hàm mục tiêu sẽ giảm nhanh hơn. 2. Trường hợp bài toán suy biến thì 0 có thể bằng 0. Khi 6 = 0, ta vẫn thực hiện thuật toán một cách bình thường,, nghĩa là ô điều chỉnh sẽ trở thành ô chọn với lượng hàng bằng 0, còn ô ứng với Xjj = 0 ở trên vòng sẽ trở thành ô loại trong phương án mởi. Tuy nhiên kết quả điều chỉnh không làm thay đổi phương án cực biên mà chỉ thay đổi tập véctơ cơ sở ứng với phương án cực biên. Dấu hiệu xuất hiện phương án cực biên suy biến là: Trong quá trình điều chỉnh 0 đạt tại nhiều ô khác nhau, những ô này đều có thể loại khỏi tập ô chọn. Nhưng theo chuật toán, khi đó ta có thể chỉ loại một trong những ô ứng với 0 theo qui tắc ngẫu nhiên, những ô còn lại ứng với 0 vẫn nằm trong tập ô chọn. Vối tư cách là các ô chọn bô sung ( với x\j = 0 trong phương án cực biên mới). 3. Khi phương án cực biên X không suy biến thoả mãn tiêu chuẩn tối ưu: Ui+Vj < Cij đối với mọi ô loại. thì phương án tối ưu X tìm được là duy nhất. Còn nếu u, + Vj = Cịj đối với ít nhất một ô loại, thì phương án tốì ưu tìm được không duy nhất. Trong trường hợp này, nếu cần thiết ta có thể tìm các phương án cực biên tối ưu khấc và cả tập phương án tối ưu. 192
  12. Ví dụ 4.1. Giải bài toán vận tải sau: Bảng 4.2 X. Thu 20 60 40 25 45 Phát\^ 50 7 4 14 11 10 35 10 13 15 18 16 50 4 2 6 10 9 55 9 7 9 15 8 Kết luận vể phương ản tối ưu. Nếu không duy nhất, hãy chỉ ra một phương án cực biên tối ưu khác và xây dựng tập phương ản tối ưu. Giải. Dùng phương pháp giá cước bé nhất xây dựng phương án cực biên xuất phát. Đó là phương án cực biên không suy biến cho ở bảng 4.3 Bảng 4.3 Thu 20 60 .40 25 45 Phát 7 4 14 11 10 50 [20] [10] [20] 10 13 15 18 16 35 +4 [30] [5] 4 2 6 10 9 50 ị +1 [50] 9 7 9 15 8 55 u [10] [45] Vj 7 4 8 11 7 193
  13. Cho U| = 0. lần lượt tính câc thê vị hàng và cột khác theo (4.9) và (4.10). Kiểm tra tiêu chuẩn tốì ưu đôi vâi các ô loại. Đối vói các ô vi phạm, tính Ay = új + Vj - c,) >0 và ghi nó vào ô tương ứng với dấu + ở phía trước, cụ thể A21 = +4, A31 = +1, max Ajj = A2l = +4 (Ad> 0). 0 (2,1) được chọn là ô điểu chỉnh. Vòng tạo bởi ô điểu chỉnh vối các ô chọn đó là (2,1), (1,1), (1,4), (2,4). ở đây 0 = min {40,10} = 10. Thực hiện phép biến đổi (4.11) cho các ô trên vòng, kết quả thu được phương án cực biên mới ghi trong bảng 4.4 Bảng 4.4 Thu 20 60 40 25 45 PhÉưX^ 7 4 14 11 10 50 [15] Ĩ1ỌJ [25] +1 10 13 15 18 16 35 [5] [30] 4 2 6 10 9 50 +1 [50] +4 9 7 9 15 8 55 i [10] [45] 7 4 12 11 11 Có ba ô Vi phạm tiêu chuẩn tối ưu vói A|5 = +1, A3l = +1, A33 = +4, max Aij = +4 (Ajj > 0). ộ (3,3) là ô điều chỉnh. Vòng tạo bởi ô điều chỉhh Và cảc ô chọn đi qùa các ô (3,3), (3,2), (1,2), (1,1), (2,1), (2,3). ở đây G = min {30, 50, 15} = lõ. Sau khi điều chỉnh, ta được phương án cực biên mới ở bảng 4.5 194
  14. Bảng 4.5 \Thu Phál~'\ 20 60 40 25 45 7 4 14 11 10 50 [25] 0 [25] 10 13. 15 18 16 35 [20] +0 7 [15] 4 2 6 10 9 50 [35] -2 [15] 9 7 9 15 8 55 1 [10] [45] 3 4 8 11 7 Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu ta thấy: Ui + Vj < Cịj V (i,j) nên phương án cực biên ở bảng 4.5 là tôì ưu. Phương án tối ưu tìm được khôngduy nhất vì A21 = 0 với (2,4) là ô loại. Để tìm một phương án cực biên khác, ta chọn ô (2,4) làm ô,điều chỉnh. Vòng tạo bỏi ô (2,4) và cảc ô chọn đi qua các ô: (2,4), (1,4), (1,2), (3,2),(3,3), (2,3). Ở đây e = min {25, 35, 15} = 15. Điều chỉnh vòng này ta được phương án cực biên toi ưu mới cho ờ bảng 4.6. Bâng 4.6 \Thu Phát^\ 20 60 40 25 45 7 4 14 11 10 50 [40] [10] 10 13 15 18 16 35 [20] [15] 4 2 6 10 9 50 [20] [30] 9 7 9 15 8 55 [10] [45] 195
  15. Vì bài toán chỉ có hai phương án cực biên tôi ưu, nên tập phương án tổì ưu có dạng: 25 + d 0 25-d 0 15-d d với 0 < d < 15 35-d 15 + d 0 0 10 0 f(X) = 1410 §5. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT I. BÀÌ TOÁN KHÔNG CÂN BANG thu phát. 1. Trưòng hợp /=1 7=1 Để chuyển về bài toán cần bằng thư phát, ta đưa, vào một trạm thu giả Bn^ với nhu cầu bnT, = ■ dây chính là lượng hàng còn tồn lại ở các trạm phất' sau khi thoả mãn nhu cầu của tất cả các trạm thu. Lượng hàng này không vận chuyển đi nên cước phí vận chuyển bằng 0. Do đó trong bảng vận tải khi đã đưa thêm trạm thu giả B11+1 ta ghi ci l)+1=o ơ = !,/») ” 2. Trường hợp ^aì < »=1 7=1 Để đưa vê bài toán cân bằng thu phát, ta thêm vào một trạm phát^iả A,ll+1 với khả năng cụng cấp: a„„ì = - đây là tổng lượng yêu cầu không nhận được ở cầc trạtìl thu, nên ta ghi Clll+lj=0 ( / = l,n) vì thực chất không có vận chuyển hàng từ trạm phát giả đến các trạm thu. 196
  16. BÀI TOÁN CÓ DẠNG cực ĐẠI Mô hình bài toán có dạng: f(X) = Èẳcijxu ->max (4.12) i=i )=I ẳxij = (4.13) j=l £x„ =bj,j = l,n (4.14) i=l X ii > 0,i = 1, m; j = 1, ĩĩ (4.15) (4.16) 1=1 i=l Để giải bài toán này ta có thể chuyển vê giải bài toán min vôi hàm z = - f -> min hoặc có thể giải trực tiếp. + Đe xây dựng phương án cực biên xuất phát, ta có thể dùng phương pháp "C,) lớn nhất", nghĩa là ưu tiên phàn phối với mức tôi đa vào ô có hiệu quả lớn nhất trong phạm vi các ô đang xét. + Việc xây dựng hệ thống thê VỊ giông như đôi với bài toán min bằng cách giải hệ: u+v, = Cjj đối với (m+n-1) ô chọn + Kiểm tra tiêu chuẩn tốì ưu: Ui + Vj > Cịj đối với các ô loại. - Nếu thoả mãn với mọi ô loại thì thuật toán dừng. - Nếu chưa thoả mãn, tức là tồn tại ít nhất một ô loại (i,j) mà Uị+V) < c„ hay Ajj = Uị + Vj - Cij
  17. III. BÀI TOÁN CỒ Ò CẤM VÀ CÁC GIÁ THIẾT PHỤ Trong thực tê ta có thể gặp các bài toán vận tải, trong dó có cấm vận ở một sô nơi, nghĩa là do những điều kiện thực tê đặt ra mà hàng từ A, khống chuyển tới Bj khi đó gọi ô (i,j) là ô cấm. Sau đâv ta xét một sô trường hợp và cách xử lý. 1. Nếu A, không chuyển hàng cho B,, thì trong bảng vận tải ở ô(i,j) thay cho cước phí co ta ghi cước phí cấm M (trong đó M là một số dương lớn tuỳ ý khi cần so sánh). Làm như vậy khác nào ta đánh cước rất nặng ở ô (i, j), khiến cho trong phương án tối ưu ô (i,j) không thể được phân phối hàng. 2. Nếu Xịị > a (0 < a
  18. là lượng hàng vận chuyển tiếp từ A, đến B, không vượt quá (P - à). 5. Nếu X,, = a. tức là A, chuyên cho B, đúng lượng a. Trước khi lập bảng, ta trừ trước vào khả nàng phát và thu của hai trạm Aj, Bj một lượng a. Trong bảng vận tải ta ghi cựâc phí cấm M và ô (i,j) tương ứng. tu II 6. Khi >5>,. có thêm giả thiết: ở một sô trạm phát không'được cíe hàng tồn kho (cần giải phóng kho do yêu cầu ), thì trong bảng ta ghi cưóc phí cấm M vào các ô tương ứng giữa các trạm phát cẩn giải phóng kho và trạm thu giả Bll+|. 7. > ^hị mà Ai chỉ được chuyển đi từ a đến p, tức là ' a
  19. 9. Khi > mà A, chuyển đi ít nhất a. Như vậy lượng còn lái' (a, - đ) vẫn có thể chuyển cho các trạm thu thật hoặc tồn kho. Vì vậy trong bảng ta tách A, thành hai trạm: A’, vói khả năng phát a và A”, vởi khả năng phát (a, - a). Ta ghi cưâc phí cấm M vào ô tương ứng giữa A’, và thu giả Bn+I, cước ghí 0 giữa A”i và B11+1. 10. Khi nià lượng hàng A, để tồn kho nằm trong kirốảng ['à1, p], tức là a < xi H^ < [3 0 < X i,n+ĩ -a< p -a -ta trở về trường hợp 3. Như vậy sau khi đã bớt đi một lượng a mà chắc chắn Aị phải để tồn kho, trong bảng ta tách Aj thành hai trạm: A’i vói khả năng phát (a, - P) và A”i với khả năng phát (P - a). ta ghi cước phí cấm M vào ô tương ứng giữa A’i và Bn+l.(/cưỏc phí 0 giữa A” và BI1+|. Tương tự khi mà có thêm các giá thiết sau:' a. Bj được ưu tiên nhận đủ hàng. b. B, nhận được từ Pi đến p.j đơn vị hàng /=l c. B) nhận được đúng một lượng bằng p. d. Bj nhận được ít nhất một lượng a. e. Lượng hàng mà Bj nhận thiếu nằm trong khoảng [a.pi (a < x„iHj < P) thì cách xử lý hoàn toàn tương tụ như trên. Chú ý. 200
  20. - Khi xuất hiện các giả thiết, thì ta phải xử lý các giả thiết trước khi tính tông lượng phát và thu để chuyển vể bài toán cân bằng thu phát. - Đối vối bài toán f(X) -> max, khi xuất hiện ô cấm, ta ghi cước phí cấm - M (với M là một số dương lớn tuỳ ý). - Khi -xây dựng phương án cực biên xuất phát, ta nên tránh phân vào ô cấm, để hy vọng bớt bưóc lặp trong thuật toán. Ví dụ 4.2. Cho bài toán vận tải dạng bảng (cưóc phí tính theo đơn vị nghìn đồng/tấn) Thu Phát/^^L 320 400 300 180 30 70 20 220 50 10 20 360 50 lõ 35 140 40 45 15 Biết rằng B:i nhận tối đa 260 tấn, B^được ưu-tiên nhận đủhàng, Bị nhận thiếu không quá 20 tấn. Hãy tìm phương án vận chuyển tối ưu và tính tông chi phí tương ứng. GIẢI Xử lý giả thiết: - Vì B2 được ưu tiên nhân đủ hàng, nên trong bảng ta ghi cước phí cấm M vào ô tương ứng giữa phát giả A5 và B2. - Bị nhận tôi đa 260, nên trong bảng ta thay nhu cầu của B; bởi 260. 201
nguon tai.lieu . vn