Xem mẫu
- TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9088-2:2011
ISO/IEC 11160-2:1996
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG - THÔNG TIN TỐI THIỂU CẦN CÓ TRONG
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY IN - PHẦN 2: MÁY IN LOẠI 3 VÀ LOẠI 4
Information technology - Office equipment - Minimum information to be included in specification sheets
- Printers - Part 2: Class 3 and class 4 printers
Lời nói đầu
TCVN 9088-2:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9088-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 11160-2:1996.
Bộ TCVN 9088 Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông
số kỹ thuật - Máy in gồm các TCVN sau:
- TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối
thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2.
- TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối
thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG - THÔNG TIN TỐI THIỂU CẦN CÓ TRONG
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY IN - PHẦN 2: MÁY IN LOẠI 3 VÀ LOẠI 4
Information technology - Office equipment - Minimum information to be included in
specification sheets - Printers - Part 2: Class 3 and class 4 printers
1. Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9088 (ISO/IEC 11160) được sử dụng để giúp người sử dụng lựa chọn loại máy in
đạt được các yêu cầu của họ.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9088 (ISO/IEC 11160) quy định thông tin tối thiểu phải có trong bảng thông số kỹ
thuật của máy in sao cho người sử dụng có thể so sánh các đặc tính của các máy khác nhau.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9088 (ISO/IEC 11160) áp dụng cho các máy in có thể hoạt động trong môi trường
văn phòng. Các máy in yêu cầu phòng trang bị cụ thể hoặc người điều khiển được đào tạo riêng biệt
thì không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn này.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9088 (ISO/IEC 11160) phù hợp với nhiều loại máy in khác nhau. Tiêu chuẩn này
phù hợp với máy in loại 3 và loại 4, như đã định nghĩa tại Phụ lục B.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, gồm cả các sửa đổi.
TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561), Công nghệ Thông tin - Thiết bị văn phòng - Thiết bị in - Phương
pháp đo công suất - Máy in loại 1 và loại 2.
ISO 216:1975 1), Writing paper and certain classes of printed matter - Trimmed sizes - A and B series.
(Giấy viết và các chất liệu in - Kích cỡ thực - Nhóm A và B).
ISO 269:19852), Correspondence envelopes - Designation and sizes (Báo bì thư - Thiết kế và kích cỡ).
ISO 554:1976, Standard atmospheres for conditioning and/or testing - Specifications (Áp suất chuẩn
cho điều khiển và/hoặc thử nghiệm).
ISO 7779:1988 3), Acoustics - Measurement of airborne noise emitted by computer and business
equipment. (Âm học - Phép đo tiếng ồn do máy tính và thiết bị thương nghiệp gây ra).
ISO 9295:1988, Acoustics - Measurement of high-frequency noise emitted by computer and business
- equipment. (Âm học - Phép đo tiếng ồn tần số cao do máy tính và thiết bị thương nghiệp gây ra).
ISO 9296:1988, Acoustics - Declared noise emission values of computer and business equipment (Âm
học - Giá trị tạp âm được khai báo của máy tính và thiết bị thương nghiệp).
IEC 950:1991, Safety of information technology equipment, including electrical business equipment (An
toàn thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm cả thiets bị thương nghiệp chạy điện).
3. Sự phù hợp
Để phù hợp với tiêu chuẩn này, bảng thông số kỹ thuật phải bao gồm (trong bảng chỉ dẫn) tất cả những
mục được liệt kê trong Điều 5 có liên quan đến máy đang được miêu tả.
4. Điều kiện đo và thử nghiệm
Trừ khi có các quy định khác, mọi phép đo và thử nghiệm phải được diễn ra dưới các điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 18 °C đến 25 °C;
- Độ ẩm tương đối: 30 % đến 70 %;
- Điện áp dòng: điện áp vào danh định;
- Tần số dòng: tần số danh định;
- Cỡ giấy: A4;
- Định lượng giấy: 60 g/m2 đến 90 g/m2 ;
- Hướng vận chuyển giấy: hướng chuẩn;
- Pattern thử: như quy định.
Điều kiện thử nghiệm phải có trong bảng thông số kỹ thuật.
Thay vì khổ giấy A4, các kích cỡ thông thường nhất được sử dụng trong nước có thể được sử dụng
trên cả trang thử và các bản sao. Điều này được chỉ ra trên bảng thông số kỹ thuật.
Khi đưa ra định lượng của giấy (g/m2) thì được tính khi giấy đặt trong điều kiện môi trường không khí
chuẩn được quy định trong ISO 554 (nhiệt độ 20 °C ± 2 °C; độ ẩm tương đối từ 60 % ± 5 %).
5. Thông tin cần có trong bảng thông số kỹ thuật
Bảng 1 định nghĩa (đối với mỗi thông số) số lượng và tên của mỗi thông số và miêu tả ngắn cho từng
mục từ. Các thông tin này là cần có trong bảng thông số kỹ thuật.
Tiêu đề của bảng thông số kỹ thuật phải nêu ra việc chấp nhận tuân theo TCVN 9088 (ISO/IEC 11160).
Các chỉ số và đề mục của bảng 1 phải được sử dụng. Các thông số không tương ứng có thể bỏ qua;
số lượng các thông số khác không được thay đổi.
Cột “Diễn giải và ví dụ” là để diễn giải thông tin của bảng và không nằm trong bảng thông số kỹ thuật.
Cột này chỉ là thông tin tham khảo. Khi áp dụng các phương pháp thử nghiệm không được định nghĩa
trong các tiêu chuẩn khác thì được định nghĩa trong cột này.
Khi đưa chỉ số sức chứa vào bảng, phải quy định chỉ số định lượng (g/m 2) của giấy chuẩn.
Bảng 1 - Thông tin cần có
Thông số Mô tả Diễn giải và ví dụ
1. Dữ liệu chung
1.1. Loại máy in Máy in loại 3 hoặc loại 4. Xem miêu tả loại máy ở Phụ
lục A.
1.2. Tên máy, mẫu máy Tên sản phẩm, số mẫu.
và/hoặc số mẫu
1.3. Loại Máy để bàn, di động hoặc nằm
sàn (tủ đứng).
1.4. Phương pháp in Quy trình in được sử dụng. In phun, in chuyển nhiệt, in tĩnh
điện, phủ ion.
1.5. Mật độ điểm Số điểm theo chiều ngang và Chú ý rằng độ phân giải theo lý
- chiều dọc trên 25,4 mm (dpi). thuyết và độ phân giải trên thực
Khả năng dự kiến của máy đặt tế có thể khác nhau. Nếu mật
các điểm. độ điểm có thể tăng và giảm
bậc, tất cả các mức nên được
chỉ ra.
1.6. Mịn dòng Có sẵn hoặc không Chỉ ra công nghệ làm mịn bằng
ký tự hay đặc điểm phân biệt
1.7. Độ sâu của điểm Chỉ ra số lượng bit hiện có trên
một điểm
1.8. In màu
1.8.1. Đơn sắc Quy định màu.
1.8.2. Đa sắc Có sẵn hoặc không. Còn gọi là màu làm việc, màu
hạt, màu sáng hoặc màu nhấn.
Nêu rõ số lượng hữu hạn màu
sắc có thể được in.
1.8.3. Màu đủ Có sẵn hoặc không. Đầy đủ màu là YELLOW,
MANGENTA, CYAN hoặc là
YELLOW, MANGENTA, CYAN,
BLACK. Nêu rõ máy có thể in
đầy đủ màu, tông liên tục, bán
tông hoặc cả hai.
1.8.4. Độ trong của màu Có sẵn hoặc không. Chỉ ra ước lượng màu sắc.
2. Dữ liệu hiệu năng
2.1. Tốc độ in danh định Trang đầu tiên: thời gian tính Liệt kê danh định in đơn sắc,
theo giây khi in liên tục: số màu hoặc cả hai. Thông số này
trang trên phút (PPM) do nhà sản xuất công bố liên
quan về mặt cơ học của máy
in.
2.2. Thời gian làm nóng 1) Thời gian tính theo phút Phải chỉ ra nếu máy được làm
và/hoặc giây từ khi bật máy nóng trước. Nếu máy in đang
đến lúc sẵn sàng. tắt, phải đo thời gian giữa lúc
bật máy và thời điểm máy sẵn
2) Thời gian tính theo phút
sàng. Nếu máy in đang trong
và/hoặc giây từ trạng thái tiết
chế độ tiết kiệm điện thì phải đo
kiệm năng lượng đến lúc sẵn
thời gian giữa lệnh bắt đầu và
sàng.
thời điểm sẵn sàng hoặc bắt
đầu in. Giá trị làm tròn bằng số
nguyên giây gần nhất.
2.3. Khối lượng in khuyến Nhà sản xuất khuyến nghị dải Để xác định thông số này,
nghị mỗi tháng sử dụng: số lượng trang mỗi tháng đó cần xem xét trong 20
tháng. ngày, mỗi ngày 8 tiếng. Chỉ ra
nếu liệt kê theo in đơn sắc, in
màu hoặc cả hai.
2.4. Thời gian in trang đầu Thời gian tính theo giây từ thời Thời gian tính theo giây từ thời
tiên điểm động cơ máy bắt đầu điểm động cơ máy bắt đầu hoạt
hoạt động đến thời điểm tờ động đến thời điểm tờ giấy đầu
giấy đầu tiên được đẩy ra hoàn tiên được đẩy ra hoàn toàn vào
toàn vào trong khay xuất. Để trong khay xuất. Để đo thông
đo thông số này, tài liệu được số này, tài liệu được mô tả
mô tả trong Phụ lục B phải trong Phụ lục B phải được tạo
được tạo và gửi đến máy in. và gửi đến máy in.
2.5. Công suất liên tục Hiệu năng theo số trang trên
phút (PPM) mà máy in có khả
- năng duy trì. Để đo thông số
này, tài liệu như mô tả trong
Phụ lục B phải được tạo và gửi
đến máy in. Đo khoảng thời
gian (t, tính theo giây) giữa
trang đầu tiên và trang thứ hai
được đẩy ra vào trong khay
xuất. Công suất liên tục (S)
được tính theo công thức:
S=60/t. Giá trị S (PPM) phải
làm tròn ít nhất đến hai số có ý
nghĩa.
3. Điều khiển
3.1. Giao diện kết nối phần Nêu rõ đầu nối phần cứng Centronics, RS232, RS422, thẻ
cứng được sử dụng. vòng, mạng Ethernet. Chỉ ra
nếu có tính năng chuyển đổi tự
động.
3.2. Giao diện điều khiển Chỉ ra giao thức giao tiếp. XON / XOFF, TCP/IP,
kết nối AppleTalk. Chỉ ra tính năng nếu
hỗ trợ nhiều giao thức.
3.3. Giao diện điều khiển Chỉ ra ngôn ngữ điều khiển PCL5, PostScript, ISO/IEC
máy in máy in, bao gồm cả phiên bản. 10180, Escape P.
3.4. Bộ nhớ
3.4.1. Bộ nhớ chuẩn Kích cỡ theo KB hoặc MB.
3.4.2. Bộ nhớ tùy chọn Kích cỡ theo KB hoặc MB. Chỉ Bộ nhớ tùy chọn có thể được
rõ phương pháp. thêm vào để hỗ trợ xử lý một
hoặc nhiều phông chữ bổ sung.
PCMCIA, SIMM.
3.5. Bảng điều khiển Miêu tả kiểu và kích cỡ của Hiển thị 20 ký tự cả chữ và số
bảng điều khiển và màn hình với 4 nút bấm và 4 đèn LED.
hiển thị.
4. Tính năng in
4.1. Khoảng lề in Theo milimet, tính từ các mép Đây là khu vực không thể in
trên, dưới, trái và phải của (Vùng này cho trước với giấy
giấy. được cấp tại vị trí đã định). Nếu
khoảng lề in biến đổi theo kích
cỡ giấy thì nên được miêu tả.
4.2. In hai mặt Có sẵn hoặc không Nêu rõ nếu có giấy hoặc phụ
kiện đặc biệt. Tùy chọn phải
được liệt kê dưới thông số thứ
16.
4.3. Tính năng in khác Nhà sản xuất có thể nhấn Xoay ảnh in: Bảng điều khiển
mạnh các khả năng hoặc tính của máy in kiểm soát khả năng
năng. xoay vòng ảnh mà được mô tả
trong dữ liệu đầu vào. Xê dịch
ảnh, giãn ảnh khớp với giấy.
5. Tập ký tự và phông chữ Khả năng cơ bản của máy và
khả năng có thể bổ sung bằng
các phụ kiện máy in (cát trich
gắn ngoài, chi tiết in ngoài,
phông chữ có thể tải về) phải
được định danh rõ ràng.
- 5.1. Phông chữ có sẵn Liệt kê phông chữ hoặc số Times Regular Type 1, Roman
phông chữ có trong máy in. Italic True Type, 35 Type 1
fonts, 45 True Type.
5.2. Tập ký tự cơ bản Liệt kê tập ký tự có sẵn (ánh xạ Roman-8, ISO 8859-1. Nêu rõ
chỉ dẫn ký tự đơn). nếu đóng gói kèm máy in cát
trich hoặc thẻ gắn ngoài chứa
tập ký tự.
5.3. Khả năng tùy chọn Liệt kê phông chữ và tập ký tự Số lượng khe PCMCIA cho thẻ
có thể tùy chọn. Liệt kê phông chữ. Tải về từ máy chủ.
phương pháp xử lý phông chữ Phông chữ từ ổ đĩa cứng bổ
tùy chọn. sung.
6. Vật liệu đầu ra
6.1. Loại giấy Giấy trơn, giấy tráng bóng, giấy
chuyển nhiệt.
Nhà sản xuất phải quy định các
đặc tính của giấy (khác với giấy
thường) để đảm bảo hiệu năng
cho phép ở mức bình thường.
6.2. Vật liệu riêng biệt Nhà sản xuất phải quy định các
vật liệu in có thể được xử lý, có
thể làm giảm hiệu năng,…giấy
bóng kính, nhãn, bao bì và giấy
tái chế.
6.3. Kích cỡ giấy Nêu rõ chiều rộng tối đa và tối
thiểu cùng chiều dài tối đa và
tối thiểu của giấy. Chỉ số này
phải cho trước theo milimet
hoặc theo kích cỡ giấy chuẩn.
6.3.1. Giấy dạng tờ Có sẵn hoặc không. Cỡ A (ISO 216), cỡ B (ISO
216), kích cỡ Bắc Mỹ.
Tên và/hoặc kích cỡ chuẩn của
giấy theo milimet.
6.3.2. Giấy dạng liên tục Có sẵn hoặc không. Chiều Chỉ ra nếu chiều dài (tối đa và
(cuốn hoặc gấp nếp) rộng (tối đa và tối thiểu theo tối thiểu) có thể lựa chọn trước
milimet); chiều dài theo mét; thủ công và nếu giấy được cắt
đường kính cuốn (theo milimet) tự động.
6.3.3. Bao bì Nêu rõ kích cỡ tối đa và tối Kích cỡ từ 81 x 162 mm đến
thiểu của bao bì có thể in. 250 × 353 mm.
6.4. Định lượng giấy Tối đa và tối thiểu theo g/m2. Quy định tính theo tờ hoặc ống
cuốn.
7. Bộ chuyên chở giấy
7.1. Thiết bị cung cấp giấy Thủ công, cát set, khay, ngăn Chỉ ra nếu là theo chuẩn hoặc
kéo. tùy chọn. Chỉ ra số lượng thiết
bị cung cấp có thể đồng thời
hoạt động.
7.2. Khả năng cung cấp Đối với cấp giấy cuốn: đường
giấy kính và chiều dài của ống
cuốn. Đối với cấp giấy theo tờ:
số lượng tờ dành cho từng
thiết bị cung cấp giấy, cùng
định lượng giấy.
7.3. Định hướng cấp giấy Cấp lề dài hoặc cấp lề ngắn. Chỉ ra kích cỡ của giấy.
- 7.4. Tùy chọn đường đi Chỉ ra khi giấy được đi qua Thông thường được sử dụng
của giấy máy in theo đường thẳng hoặc để chỉ ra khi giấy có thể đi qua
cuốn vòng. Chỉ ra tất cả tùy máy in với đường cong tối
chọn có thể. thiểu. Điều này khá quan trọng
với bao bì, giấy bìa cứng và
giấy bóng kính.
8. Xử lý giấy đầu ra Đề cập đến khả năng “in-line”
tích hợp trong máy in.
8.1. Khay xuất Nhà sản xuất phải chỉ ra cho
từng khay giá trị của tất cả
thông số tại 8.1.1 đến 8.1.3
như liệt kê bên dưới. Chỉ ra
khay xuất tùy chọn.
8.1.1. Cỡ giấy khay xuất Kích cỡ chuẩn tối đa và tối Nhà sản xuất phải chỉ ra chiều
thiểu. Chỉ ra chuẩn hoặc kích ngang tối đa và tối thiểu cùng
cỡ áp dụng theo minimet. Cỡ chiều dài tối đa và tối thiểu của
A, cỡ B, cỡ Bắc Mỹ giấy. Chỉ số này có thể cho
trước hoặc theo milimet hoặc
nêu ra cỡ giấy chuẩn.
8.1.2. Sức chứa của khay Số lượng tối đa tờ giấy. Nhà sản xuất phải chỉ ra sức
xuất chứa bình thường về mặt định
lượng giấy. Phải thực hiện
kiểm tra bằng cách đếm số
lượng tờ giấy trong hộp chứa
đầy.
8.1.3. Chế độ phân phát Mặt in trên / mặt in dưới Chỉ ra khi giấy được phân phát
của khay xuất đến khay xuất với bề mặt được
in bên trên hay bên dưới. Chỉ
ra tất cả lựa chọn có thể.
8.1.4. Khả năng in Offset Là theo chuẩn, là tùy chọn
(chuyển đổi) hoặc không có.
Nếu có thì nêu ra khoảng offset
tối thiểu giữa các tập tính theo
milimet. Cho phép ngăn cách
vật lý ở các tập được in.
8.2. Khả năng in Bypass Chỉ ra khi máy in có khả năng
in bypass khay xuất để cho
phép gắn kèm thiết bị hoàn
thiện.
8.3. Tính năng hoàn thiện Miêu tả tính năng hoàn thiện. In offset, phân loại, sắp đặt,
ghép nối, ghim kẹp, gấp nếp,
gắn địa chỉ, hộp thư. Chỉ ra số
lượng khay hoặc phụ kiện có
thể hoạt động đồng thời.
9. Đặc tính vật lý
9.1. Kích thước Chiều rộng x Chiều sâu x Chỉ ra nếu không bao gồm vỏ
Chiều cao (tất cả biểu diễn bọc xung quanh hoặc không
theo centimet hoặc milimet). bao gồm khay, nút xoay hay
những thứ khác.
9.2. Yêu cầu giãn cách để Chiều rộng x Chiều sâu x Có nhiều tùy chọn. Thông số
hoạt động Chiều cao (biểu diễn theo bao gồm giãn cách để các
centimet và milimet). chức năng hoạt động như loại
bỏ nghẽn giấy và giữ giấy. Chỉ
- ra có hay không phụ kiện kèm
theo.
9.3. Yêu cầu giãn cách để Chiều rộng x Chiều sâu x Có nhiều tùy chọn. Thông số
duy trì Chiều cao (biểu diễn theo bao gồm giãn cách để tác động
centimet và milimet). tới tất cả các vùng dịch vụ và
sử dụng các công cụ được yêu
cầu. Chỉ ra có hay không có
phụ kiện kèm theo.
9.4. Cân nặng Cân nặng được cài đặt theo Chỉ ra có hay không có phụ
kilogam. kiện kèm theo.
10. Môi trường hoạt động Nhiệt độ xung quanh tối đa và Chỉ ra với mục đích để người
tối thiểu, và dãy độ ẩm tương sử dụng điều hướng môi
đối. trường hoạt động của máy tốt
nhất.
11. Nguồn năng lượng Bảng danh định năng lượng
tuân theo IEC 950.
11.1. Điện áp danh định Biểu diễn theo vôn. Chỉ ra là AC hay DC.
hoặc dải điện áp
Với nguồn điện AC: chỉ ra số
pha.
Với nguồn điện DC: chỉ ra cấu
hình pin.
Chỉ ra độ dung sai.
11.2. Tần số danh định Biểu diễn theo Hz. Chỉ dành cho nguồn AC: chỉ ra
hoặc dải tần số độ dung sai.
11.3. Dòng hiện thời Dòng hiện thời tối đa theo Dòng hiện thời tối đa phải đo
Ampe. được và chỉ ra được theo
ampe. Phương pháp đo này
phải thực hiện với thiết lập có
thể ảnh hưởng đến giá trị dòng
hiện thời để đạt được giá trị tối
đa. Dòng khởi động tại thời
điểm bắt đầu chạy máy không
liên quan đến chỉ số này,
nhưng phải đưa vào bảng
thông số kỹ thuật của cầu chì.
Chỉ ra nếu đòi hỏi cầu chì chính
riêng. Quy định cho cả cấu hình
tối đa và cơ bản.
11.4. Công suất Công suất tối đa theo kilo oát Công suất tối đa phải được đo
(kW) hay oát (W). và chỉ thị theo kW. Phương
pháp đo này phải thực hiện với
tất cả thiết lập có thể ảnh
hưởng đến giá trị dòng hiện
thời để đạt được trường hợp
giá trị cao nhất. Chỉ ra giá trị tại
điện áp đầu vào danh định.
11.5. Công suất tải trung Công suất tải trung bình trên Công suất tải trung bình trên
bình giờ theo kW: giờ phải theo kW. Phương
pháp đo phải thực hiện khi máy
- trạng thái hoạt động
ở trạng thái sẵn sàng với thời
- trạng thái chờ gian đo đạc không dưới 10
phút. Thiết bị đo tích phân phải
- tiết kiệm năng lượng.
được sử dụng.
- Đối với trạng thái hoạt động, Công suất tải phải được đo
chỉ ra công suất tải trung bình dưới các điều kiện sau:
để in liên tục trên giấy A4, tài
- Trạng thái chờ (máy sẵn sàng
liệu có 4% đến 7% là ảnh.
làm việc).
Được dùng để ước định nhu
cầu điều hòa không khí. - chế độ “tiết kiệm điện”.
Quy định cho cả cấu hình tối - In liên tục giấy A4, tài liệu có 4
đa và cơ bản. % đến 7 % là ảnh.
Công suất tải ước lượng theo
ngày (kWh) có thể tính bằng
P1t1 + P2t2 + P3t3 , trong đó P là
công suất tải trung bình cho
trước và t là thời gian ước
lượng.
12. An toàn
12.1. Quy tắc an toàn Các tiêu chuẩn được áp dụng. Chỉ ra các tiêu chuẩn quốc gia
có thể áp dụng trên thị trường.
12.2. Bảng dữ liệu an toàn Có sẵn hoặc không. Chỉ ra vật liệu nguy hiểm và
vật liệu (MSDS) cách giải quyết (nếu cần). Chỉ
số này phụ thuộc vào thị
trường.
13. Tương thích điện từ Thông số kỹ thuật, các tiêu Liệt kê các tiêu chuẩn hoặc các
(EMC) chuẩn hoặc quy định mà thiết yêu cầu khác. Dữ liệu nhạy
bị tuân theo. cảm và bức xạ cần được xem
xét.
14. Bức xạ
14.1. Tạp âm Mức độ cường độ âm thanh và Đo theo ISO 7779 và ISO 9295.
mức độ áp lực âm thanh. Tham khảo quy định trong ISO
7779 (trừ phi có quy định khác)
- trạng thái hoạt động
băng cát set, khay và các phần
- trạng thái chờ lồi của máy in.
- chế độ tiết kiệm năng lượng Khai báo theo ISO 9296. Việc
xác định phải thực hiện theo
Điều 4.4.1 và Điều 4.4.3 của
ISO 9296. (cho các đợt làm
việc của máy). Quy định cho
cấu hình được sử dụng.
14.2. Bức xạ nhiệt Để đánh giá, điều này có thể Bức xạ nhiệt trên giờ phải theo
xem xét công suất tải của máy kW, đối với ba điều kiện quy
in là gần như chuyển hoàn định tại 11.5. Bức xạ nhiệt trên
toàn thành nhiệt. giờ [kJ/h] = công suất tải
[kW]/3600
Chú thích: 1kJ/h = 1
kWs/3600s
15. Cung cấp vật tư tiêu Danh sách các vật tư tiêu hao Các bộ phận có thể thay thế
hao và đóng gói. bởi khách hàng.
16. Thiết bị tùy chọn Thiết bị ngoại vi có thể thay đổi
chức năng của máy (ví dụ như
bộ nhớ bổ sung, thiết bị hoặc in
hai mặt, hộp địa chỉ, các xử lý
dành riêng cho giấy vận hành.
17. Phụ kiện Thiết bị ngoại vi không thể thay
- đổi chức năng của máy (ví dụ:
vỏ cách âm).
18. Những thứ khác Hạng mục nội dung để nhà Các khả năng đặc trưng, giao
cung ứng đưa ra đặc điểm diện sử dụng, kết nối.
hoặc chức năng nổi bật mà
không thuộc bất kỳ thông số đã
liệt kê bên trên.
Phụ lục A
(quy định)
Phân loại máy in - Loại 3 và loại 4
A.1. Thuật ngữ đặc trưng
A.1.1. Máy in
Thiết bị vật lý bao gồm các thiết bị biến đổi ảnh, tiến trình in ấn và cơ cấu vận chuyển giấy. Thiết bị này
có thể bao gồm các chức năng riêng lẻ khác như RIP.
A.1.2. Trang
Tập hợp các đối tượng văn bản và đồ họa dành để in trên một bên của tờ giấy.
A.1.3. Bộ xử lý in ảnh quét (RIP)
Thiết bị chuyển đổi dữ liệu ký tự đã mã hóa và/hoặc dữ liệu véctơ vào trong luồng bit quét mành.
A.1.4. Đơn vị in ấn
Tệp tin nguồn có thể được phân chia thành từng phần vào các khối dữ liệu tương ứng với đơn vị máy.
Kích cỡ phần đó được coi là đơn vị in ấn.
A.1.5. Đơn vị vận hành máy
Việc in điện tử là quá trình biến đổi các tín hiệu thành các thao tác cơ khí như (ví dụ) di chuyển đầu in,
di chuyển giấy và điều khiển đầu in. Bên trong máy in, có một đơn vị vận hành máy cố định - nghĩa là
một chuỗi các thao tác cơ khí một khi đã bắt đầu thì phải thực hiện từ đầu đến cuối mà không bị gián
đoạn.
Trong máy in đầu hoa cúc, đơn vị máy này có thể di chuyển đầu in, đầu đúc ký tự đơn, và đưa lại đầu
in về vị trí nghỉ. Trong máy in tĩnh điện, đơn vị máy này là toàn bộ chuỗi thao tác như di chuyển tờ giấy
qua máy trong khi in toàn bộ trang ảnh trên nó.
A.2. Chi tiết để phân loại máy in
A.2.1. Các đặc tính của dữ liệu đầu vào cho máy in
- Dữ liệu ký tự hoặc dữ liệu ký tự đã mã hóa.
- Dữ liệu ảnh quét.
- Dữ liệu véctơ.
A.2.2. Đơn vị nhỏ nhất của in ấn
- Một trang.
A.3. Máy in loại 3
A.3.1. Định nghĩa
- Dữ liệu đầu vào cho máy in chỉ là “dữ liệu quét” hoặc “dữ liệu ký tự, ký tự đã mã hóa hoặc dữ liệu
quét”.
- Đơn vị nhỏ nhất khi in là một trang.
A.3.2. Chú giải
- Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véc tơ nếu hệ thống có RIP, nhưng tệp tin gửi đến
- máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véc tơ nào.
- Dữ liệu đầu vào có thể nén.
- Hỗ trợ mô phỏng máy in loại 1 và/hoặc loại 2.
A.3.3. Ví dụ
Máy in laze nhận luồng bit ký tự Kanji được tạo từ máy chủ.
A.4. Máy in loại 4
A.4.1. Định nghĩa
- Dữ liệu đầu vào cho máy in là dữ liệu ký tự, dữ liệu ký tự đã mã hóa, dữ liệu quét hoặc véc tơ.
- Đơn vị nhỏ nhất khi in là một trang.
A.4.2. Chú giải
- Hỗ trợ mô phỏng máy in loại 1 và/hoặc loại 2.
- Hỗ trợ ngôn ngữ mô tả trang (PDL).
A.4.3. Ví dụ
Máy in laze chấp nhận đầu vào PDL.
Phụ lục B
(quy định)
Tài liệu đích
EXPRESS MAIL
OCtober 17,1990
Northern Lights Color Works, Inc.
Dr. Harold M. Smith
8934A North Main Street W105 97H
North Rutherford, New Jersey 78916-9596
Re: X3/SD-10, OCtober, 1989
Accredited Standards Committee; X3 - Information Processing Systems
Dear Dr. Smith:
Following our recent discussion, I want to provide you this additional information on X3 Standing
Documents.
There is a series of documents. They were developed by X3 and the X3 Secretariat.The series provides
an information data base on Accredited Standards Committee X3-Information Processing Systems. The
documents are updated periodically, each on an individual basis.
This series is designed to serve several needs:
first,they describe X3, and explain its program;
second,they teach members of X3 committees the operat ional procedures of X3; and
third,they insure systematic administration according to procedural requirements of the American
National Standards Institute and the X3 Secretariat.
We have found that this set of documents serves well as guidance to the Secretariat staff, as well as to
the several working subgroups, members and officers.
You had asked for a partial listing of the Standing Documents. I am pleased to provide them as follows:
X3/SD-0 Informational Brochure - January 1989
X3/SD-1 Plan - January 1988
- X3/SD-1B Master Plan (Operational) - April 1989
X3/SD-2 Organization and Procedures - July 1987
X3/SD-3 Project Proposal Guide - May 1987
X3/SD-4 Projects Manual - August 1988
X3/SD-5 Standards Criteria - September 1984
Perhaps a few more words of explanation about the last document would helpful to you.
X3 subgroups produce a required annual report to X3 us ing the format described in this report. They
do so according to the schedule defined in X3/SD-6, Membership and Officers.
I hope that this additional information is helpful to you. Should you wish to obtain copies of the listed
documents, I will be pleased to provide them to you.
With warm personal regards,
Jonathan
ABC Institute NEDET
Washington, D. C. 34921-2654
Phụ lục C
(tham khảo)
Phân loại máy in
STT Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
1 Đơn vị Ít hơn 1 x x
in ấn trang
1 trang x x
2 Dữ liệu Dữ liệu ký x x x x
đầu vào tự hoặc dữ
liệu ký tự
đã mã hóa
Dữ liệu x x x
quét
Dữ liệu x
véctơ
3 Chú giải Tệp tin nguồn từ Tệp tin nguồn từ Hỗ trợ PDL
người sử dụng người sử dụng
Hỗ trợ mô
có thể có dữ liệu có thể có dữ liệu
phỏng máy in
véctơ nếu hệ véctơ nếu hệ
loại 1 và/hoặc
thống có máy thống có máy
loại 2.
chủ RIP, nhưng chủ RIP, nhưng
tệp tin gửi đến tệp tin gửi đến
máy in không máy in không
chứa bất kỳ dữ chứa bất kỳ dữ
liệu véctơ nào. liệu véctơ nào.
Máy in chế bản Hỗ trợ mô
cũng thuộc loại phỏng máy in
này loại 1 và/hoặc
loại 2.
Dữ liệu đầu vào
có thể được nén
lại. Máy in chế
bản cũng thuộc
- loại này
4 Ví dụ Máy in ký tự chỉ Máy in vi tính Máy in laze Máy in laze
PC và sao chép
Đầu in hoa cúc Máy in LED Máy in LED
bằng phần cứng
In dây Máy in LCD Máy in LCD
In dây
In phun mực Máy in phun Máy in phun
In phun mực
mực mực
In chuyển nhiệt
In chuyển nhiệt
Máy in chuyển
nhiệt
Phân loại theo khả năng tối đa của máy in.
Phụ lục này nhằm mục đích để nhà sản xuất máy in có thể phân loại máy in của họ sao cho thông số
kỹ thuật thích hợp có thể phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1) cho máy in loại 1 và
loại 2 hoặc TCVN 9088-2 (ISO/IEC 11160-2) cho máy in loại 3 và loại 4.
Phụ lục D
(tham khảo)
Ví dụ bố trí cho bảng thông số kỹ thuật
1. Dữ liệu chung
1.1 Loại máy in Loại 4
1.2 Tên và số hiệu mẫu ……………………….
1.3 Loại Để bàn
1.4 Phương pháp in In tĩnh điện, laze
1.5 Mật độ điểm Theo chiều ngang: 300 dpi, 360 dpi, 400 dpi, 600
dpi
Theo chiều dọc: 300 dpi, 360 dpi, 400 dpi, 600 dpi
1.6 Làm mịn Có, Kiểu/Thương hiệu: REt
1.7 Độ sâu điểm …..bit trên điểm.
1.8 In màu
1.8.1. Đơn sắc Black (đen), Red (đỏ)
1.8.2. Đa sắc Có (2 màu/ Đen và đỏ)
1.8.3. Màu đủ Có
1.8.4. Độ trong của màu Có (Màu ước lượng)
2. Dữ liệu hiệu năng
2.1 Tốc độ in danh định In đơn sắc In màu
Trang đầu tiên ….giây … giây.
In liên tục … PPM … PPM (PPM = số trang trên
phút)
2.2 Thời gian làm nóng
Từ khi mở máy … giây.
Từ chế độ tiết kiệm điện … giây.
2.3 Khuyến nghị theo tháng In đơn sắc In màu
Khối lượng in … đến … trang/tháng … đến … trang/tháng
2.4 Thời gian in trang đầu tiên … giây.
- 2.5 Công suất liên tục … PPM
3. Kiểm soát
3.1 Giao diện kết nối phần cứng IEEE 1284, RS232C (tùy chọn; 10 BaseT, Localtalk)
3.2 Giao diện kiểm soát kết nối Tùy chọn; Netware, AppleTalk, TCP/IP
3.3 Giao diện kiểm soát máy in PCL 5 (tùy chọn; PostScript)
3.4 Bộ nhớ
3.4.1 Bộ nhớ chuẩn (có sẵn) … MB
3.4.2 Bộ nhớ tùy chọn (bổ sung)… MB (SIMM)
3.5 Bảng điều khiển Hiện thị 20 ký tự cả chữ và số với 4 nút bấm và 4 đèn LED.
4. Tính năng in
4.1 Khoảng lề in Đỉnh =… mm, Đáy = …mm, Trái = … mm, Phải = … mm
4.2 In hai mặt Có
4.3 Tính năng in khác ……………………………………………………………………
5. Phông chữ và tập ký tự
5.1 Phông chữ có sẵn 50 phông chữ (bao gồm ……………………………………...)
5.2 Tập ký tự chuẩn (có sẵn) ……………………………………………………………………
5.3 Sức chứa tùy chọn (bổ Có thể tải về PCMCIA (2 khe):………………………………..
sung) Phông chữ True Type Japanese cài đặt trước đến ổ cứng.
6. Vật liệu đầu ra
6.1 Loại giấy Giấy bình thường
6.2 Vật liệu riêng Giấy tái chế. bóng kính, tem nhãn, bao bì
6.3 Kích cỡ giấy (Min đến Max) Min:148,5 mm x 210,0 mm đến Max:279,4 mm x 431,8 mm
6.3.1 Giấy dạng tờ A3, B4, A4, B5, A5, Ledger, Legal, Letter, Executive
6.3.2 Giấy dạng liên tục Giấy cuốn đã có.
(cuốn và gấp nếp) Chiều rộng: … mm, Chiều dài: … mm, Đường kính: …mm
6.3.3 Bao bì Chiều rộng: … đến … mm; Chiều dài: … đến … mm
6.4 Định lượng giấy Tờ giấy: … đến … g/m2
Giấy cuốn: … đến … g/m2
7. Bộ chuyên chở giấy
7.1 Thiết bị cung cấp giấy Khay Băng Ngăn kéo (tùy chọn)
7.2 Khả năng cung cấp giấy 100 250 1000 tờ (80 g/m2)
7.3 Định hướng cấp giấy Cấp lề ngắn; A3, B4, A5, Ledger, Legal
Các kích cỡ khác có thể được xử lý cả cấp lề ngắn và dài.
7.4 Tùy chọn đường đi của giấy Lựa chọn hoặc đi thẳng hoặc đi cuốn cong.
8. Xử lý giấy đầu ra
8.1 Khay xuất Khay 1 Khay 2 Khay 3 (tùy chọn)
8.1.1 Cỡ giấy khay xuất A5 đến A4 A3 đến A5 A4, Letter
8.1.2 Sức chứa khay xuất 50 250 500 tờ (80 g/m2)
8.1.3 Chế độ ra của khay xuất Mặt in trên Mặt in dưới Mặt in dưới
8.1.4 Khả năng in Offset Không Không Có (30 mm)
- 8.2 Khả năng in Bypass có
8.3 Tính năng hoàn thiện ……………………………………………………………
9. Đặc tính vật lý Tất cả kích thước dưới đây là bao gồm cả phụ kiện.
9.1 Kích thước (W) … mm, (D) … mm, (H) … mm
9.2 Yêu cầu giãn cách để hoạt (W) … mm, (D) … mm, (H) … mm
động
9.3 Yêu cầu giãn cách để duy (W) … mm, (D) … mm, (H) … mm
trì
9.4 Khối lượng … kg (với tất cả phụ kiện đi kèm)
10. Môi trường hoạt động … đến … °C, … đến … % RH
11. Nguồn năng lượng
1
11.1 Điện áp danh định hay dải điện áp 100 - 127 V và 200 - 240 V
1
.
1
Đ
i
ệ
n
á
p
d
a
n
h
đ
ị
n
h
h
a
y
d
ả
i
đ
i
ệ
n
á
p
1
0
0
- -
1
2
7
V
v
à
2
0
0
-
2
4
0
V
1
11.2 Tần số danh định hay dải tần số 50 đến 60 Hz
1
.
2
T
ầ
n
s
ố
d
a
n
h
đ
ị
n
h
h
a
y
d
ả
i
t
ầ
n
- s
ố
5
0
đ
ế
n
6
0
H
z
11.3 Dòng hiện thời (xem chú Cấu hình cơ bản Cấu hình tối đaCấu hình cơ bản
thích) Cấu hình tối đa
Max ……….A Max ………..AMax ……….A
Max ………..A
11.4 Công suất tại điện áp vào Max ……….kW Max ………..kWMax ……….kW
Max ………..kW
11.5 Công suất tải trung bình Cấu hình cơ bản Cấu hình tối đaCấu hình cơ bản
Cấu hình tối đa
Hoạt động …………….kW ……………..kW…………….kW
……………..kW
Trạng thái chờ ……………..W ………………W……………..W
………………W
Tiết kiệm năng lượng ……………..W ………………W……………..W
………………W
Chú thích: Cấu hình tối đa có nghĩa là cấu hình cần thiết khi dòng hiện thời là lớn nhất.
12. An toàn 12. An toàn
12.1 Quy định an toàn thiết 12.1 Quy định an toàn thiết bị
bị ……………………………………………………………..
12.2 Bảng dữ liệu an toàn 12.2 Bảng dữ liệu an toàn vật liệu Có
vật liệu
(MSDS) (MSDS)
……………………………………………………………..
13. Tương thích điện từ 13. Tương thích điện
từ……………………………………………………………..
(EMC) (EMC)……………………………………………………………..
14. Bức xạ 14. Bức xạ
14.1 Tạp âm Độ tạp âm tuân theo ISO 9296Độ tạp âm tuân theo ISO 9296
Hoạt động Trạng thái chờ Tiết kiệm năng
lượngHoạt động Trạng thái chờ Tiết kiệm năng
lượng
L w/Ad (1 B= 10 dB) …………B …………B …………B (cường độ âm
L p/Ap (ngoại vi) thanh, mức A)…………B …………B
- …………B (cường độ âm thanh, mức A)
……..…dB ……..…dB ……..…dB (áp suất âm
thanh, mức A)
……..…dB ……..…dB ……..…dB (áp suất âm
thanh, mức A)
14.2 Bức xạ nhiệt Cấu hình cơ bản Cấu hình tối đaCấu hình cơ bản
Cấu hình tối đa
Hoạt động ………..kJ ……….kJ ………..kJ ……….kJ
Trạng thái chờ ………..kJ ……….kJ ………..kJ ……….kJ
Tiết kiệm điện ………..kJ ……….kJ………..kJ ……….kJ
15. Cung cấp vật tư ………………………………………………………………….
tiêu hao ………………………………………………………………….
16. Thiết bị tùy chọn ………………………………………………………………….
(bổ sung) ………………………………………………………………….
17. Phụ kiện ………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
18. Những thứ khác ………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 646:1991, Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange
(Công nghệ thông tin - Tập ký tự đã mã hóa 7 bit ISO để Trao đổi thông tin);
[2] ISO 1073-1:1976, Alphanumeric character sets for optical recognition - Part 1: Character set OCR-A
- Shapes and dimensions of the printed image (Tập ký tự vừa chữ vừa số để phân biệt thị giác - Phần
1: Tập ký tự OCR-A - Kích thước và hình dạng của ảnh đã in);
[3] ISO 1073-2:1976, Alphanumeric character sets for optical recognition - Part 2: Character set OCR-B
- Shapes and dimensions of the printed image (Tập ký tự vừa chữ vừa số để phân biệt thị giác - Phần
2: Tập ký tự OCR-B - Kích thước và hình dạng của ảnh đã in);
[4] ISO/IEC 6937:1994, Information technology - Coded character set for text communication - Latin
alphabet (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đã mã hóa để trao đổi văn bản - Bảng chữ cái Latinh);
[5] ISO/IEC 9541-1:1991, Information technology - Font information interchange - Part 1: Architecture
(Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 1: Kiến trúc);
[6] ISO/IEC 9541-2:1991, Information technology - Font information interchange - Part 2: Interchange
format (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 2: Dạng Trao đổi);
[7] ISO 8859-1:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 1:
Latin alphabet No. 1 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 1: Bảng
chữ cái Latinh Số 1);
[8] ISO 8859-2:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 2:
Latin alphabet No. 2 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 2: Bảng
chữ cái Latinh Số 2);
[9] ISO 8859-3:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 3:
Latin alphabet No. 3 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 3: Bảng
chữ cái Latinh Số 3);
[10] ISO 8859-4:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 4:
Latin alphabet No. 4 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 4: Bảng
chữ cái Latinh Số 4);
[11] ISO/IEC 8859-5:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part
5: Latin/Cyrillic alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 5:
- Bảng chữ cái Latinh/Cyrlic);
[12] ISO 8859-6:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 6:
Latin/Arabic alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 6: Bảng
chữ cái Latinh/A rập);
[13] ISO 8859-7:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 7:
Latin/Greek alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 7: Bảng
chữ cái Latinh/Hi lạp);
[14] ISO 8859-8:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 8:
Latin/Hebrew alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 8: Bảng
chữ cái Latinh/Hebrew);
[15] ISO/IEC 8859-9:1989, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part
9: Latin alphabet No. 5 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 9: Bảng
chữ cái Latinh Số 5);
[16] ISO/IEC 8859-10:1992, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets -
Part 10: Latin alphabet No. 6 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần
10: Bảng chữ cái Latinh Số 6);
[17] ISO/IEC 10036:1996, Information technology - Font information interchange - Procedures for
registration of font-related identifiers (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Thủ tục
đăng ký định danh phông chữ);
[18] ISO 10180:1995, Information technology - Processing languages - Standard Page Description
Language (SPDL) (Công nghệ thông tin - Ngôn ngữ xử lý - Ngôn ngữ mô tả trang chuẩn (SPDL);
[19] ISO/IEC 10367:1991, Information technology - Standardized coded graphic character sets for use
in 8-bit codes (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đồ họa đã mã hóa chuẩn hóa để sử dụng trong mã hóa
8-bit);
[20] ISO/IEC 10646-1:1993, Information technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set
(UCS) - Part I: Architecture and Basic Multilingual Plane (Công nghệ thông tin - Tập ký tự mã hóa đa
octet phổ cập).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Sự phù hợp
4. Điều kiện đo và thử nghiệm
5. Thông tin cần có trong bảng thông số kỹ thuật
Phụ lục A (quy định) Phân loại máy in - Loại 3 và loại 4
Phụ lục B (quy định) Tài liệu đích
Phụ lục C (tham khảo) Phân loại máy in
Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ bố trí cho bảng thông số kỹ thuật
Thư mục tài liệu tham khảo
nguon tai.lieu . vn