Xem mẫu
- Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No.11: 1036-1045 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(11): 1036-1045
www.vnua.edu.vn
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
Trần Thị Thanh Huyền*, Nguyễn Quốc Chỉnh, Trần Hữu Cường
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tác giả liên hệ: tranhuyen@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 25.05.2020 Ngày chấp nhận đăng: 03.09.2020
TÓM TẮT
Năng lực lãnh đạo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò vô cùng quan trọng, thúc đẩy
loại hình doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả. Nghiên cứu đi sâu phân tích các khái niệm, yếu tố cấu thành, yếu tố
ảnh hưởng và hiệu quả năng lực lãnh đạo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, từ đó đề xuất một số
kiến nghị nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của đội ngũ này trong thời gian tới. Năng lực này bao gồm kiến thức, kỹ
năng và phẩm chất lãnh đạo. Có sự chênh lệch giữa năng lực cần thiết và mức độ đáp ứng của các giám đốc doanh
nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là kiến thức về chiến lược kinh doanh; kỹ năng khởi xướng sự thay đổi, xây dựng phát
triển văn hóa doanh nghiệp. Đây là rào cản hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế hội nhập.
Để nâng cao năng lực của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa, cần sự nỗ lực của bản thân các giám đốc, sự vào
cuộc của Nhà nước và các cơ sở đào tạo, cung ứng dịch vụ, các hội, hiệp hội nghề nghiệp.
Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, năng lực lãnh đạo, lãnh đạo.
Leadership Competencies of the Small and Medium Enterprise Managers in Vietnam:
Theories, Practices and Recommendations
ABSTRACT
The leadership competencies of small and medium enterprise managers play an extremely important role in
promoting this type of business to operate effectively. However, there are few articles focusing on the leadership
competencies of small and medium enterprise managers in Vietnam. This article focuses on analysis of concepts,
constituents, influences and effectiveness of leadership competencies of small and medium enterprise managers in
Vietnam to give some recommendations to improve these competencies of small and medium enterprise managers
in the future. These competencies include knowledge, skills and qualities. There is a discrepancy between the
necessary and current competencies of small and medium enterprise managers, especially knowledge of business
strategies; skills to initiate changes, to build and develop corporate culture. To improve the leadership competencies
of the small and medium enterprises managements, the efforts of the leaders themselves, the involvement of the
state, the training facilities, service provider for organizations and professional association are required.
Keywords: Small and medium interprises, leadership, leader.
công trên thþĄng trþąng. Thompson (2010)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
khîng đðnh ânh hþćng cûa các nhà lãnh đäo
Bennis (2009) khîng đðnh lãnh đäo là quá trong tổ chĀc đþĉc thể hiện trong các hoät động
trình gây ânh hþćng mang tính xã hội nhìm khác nhau, tÿ việc đþa chiến lþĉc lêp kế hoäch,
tìm kiếm să tham gia tă nguyện cûa cçp dþĆi đến các tính nëng giao tiếp cûa các thành viên
trong việc thăc thi mýc tiêu, sĀ mệnh. Nëng lăc nhóm riêng biệt trong một dă án. Doanh nghiệp
lãnh đäo chính là tổng hĉp các kiến thĀc, kỹ nhó và vÿa (DNNVV) có vai trò vô cùng quan
nëng, kinh nghiệm và hành vi, thái độ nhìm trọng. VĆi Việt Nam, nëm 2018 DNNVV chiếm
biến tổ chĀc, doanh nghiệp thành một khối kết hĄn 97% tổng số doanh nghiệp câ nþĆc, đòng
dính, thống nhçt, đâm bâo cänh tranh thành gòp hĄn 40% GDP (Bộ Kế hoäch và Đæu tþ,
1036
- Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Quốc Chỉnh, Trần Hữu Cường
2020), giâi quyết hàng triệu việc làm cüng nhþ 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
góp phæn giâi quyết vçn đề an sinh xã hội. Vì
vêy phát triển nëng lăc lãnh đäo cûa giám đốc 3.1. Các khái niệm
DNNVV, nhìm thúc đèy hiệu quâ hoät động Täi Việt Nam, theo Nghð đðnh Số 39/2018
cûa các doanh nghiệp này là rçt cæn thiết. Tuy ND-CP, DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu
nhiên, các bài viết têp têp trung thâo luên về nhó, doanh nghiệp nhó và doanh nghiệp vÿa.
nëng lăc lãnh đäo cûa giám đốc DNNVV ć Việt Việc xác đinh này dăa vào số lao động, tổng
Nam chþa nhiều: Lê Quån (2012) đánh giá nëng doanh thu và tổng nguồn vốn tùy lïnh văc
lăc cûa giám đốc điều hành doanh nghiệp nhó
doanh nghiệp hoät động (Bâng 1).
và vÿa ć Việt Nam; Træn Thð PhþĄng Hiền
(2013) nghiên cĀu nëng lăc lãnh đäo cûa các - Giám đốc DNNVV: Theo Khoân 2 Điều
CEO ć Việt Nam, khâo sát nghiên cĀu ć Hà Nội; 157 Luêt Doanh nghiệp 2014, “Giám đốc công ty
Lê Thð PhþĄng Thâo (2016) nghiên cĀu nëng lăc là ngþąi điều hành hoät động kinh doanh hàng
lãnh đäo cûa giám đốc các doanh nghiệp nhó và ngày cûa công ty, chðu să giám sát cûa hội đồng
vÿa khu văc miền Trung. Nghiên cĀu này nhìm quân trð, trách nhiệm trþĆc hội đồng quân trð và
tổng quan các nghiên cĀu trong nþĆc và ngoài trþĆc pháp luêt về việc thăc hiện các quyền và
nþĆc liên quan đến khái niệm, yếu tố cçu thành, nghïa vý đþĉc giao”.
yếu tố ânh hþćng và hiệu quâ nëng lăc lãnh đäo - Nëng lăc lãnh đäo: Nhiều tác giâ đþa ra
giám đốc DNNVV ć Việt Nam, tÿ đò đề xuçt quan điểm về nëng lăc lãnh đäo. Theo Yukl
một số kiến nghð nhìm nång cao nëng lăc lãnh
(2013), nëng lăc lãnh đäo là să kết hĉp nhĂng
đäo cûa đội ngü này trong thąi gian tĆi.
kiến thĀc và kỹ nëng đðc biệt. Nëng lăc lãnh đäo
cò đþĉc do đào täo chính thĀc, các hoät động phát
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU triển và hoät động cûa bân thân. Theo Katz
PhþĄng pháp thu thêp thông tin: Thông tin (1970), nëng lăc là nhĂng đðc tính cĄ bân cûa
nghiên cĀu chû yếu thu thêp tÿ các nguồn thĀ một ngþąi dén đến hoðc gây ra một hiệu quâ nổi
cçp đþĉc công bố qua các tài liệu nhþ sách, täp bêt. Điều làm cho cách tiếp cên nëng lăc đðc biệt
chí khoa học, kỷ yếu hội thâo, niên giám thống hĂu ích là să nhçn mänh rìng các hành vi cý thể
kê và các vën bân pháp quy liên quan. là kỹ nëng cá nhån đþĉc liên kết trăc tiếp đến
PhþĄng pháp phån tích: Nghiên cĀu chû kết quâ kinh doanh. Do đò, nëng lăc lãnh đäo
yếu sā dýng phþĄng pháp tổng hĉp các lý luên bao gồm nëng lăc cûa tæm nhìn và thiết lêp mýc
và bài học thăc tiễn; PhþĄng pháp thống kế mô tiêu, tă nhên thĀc, nëng lăc giĂa các cá nhân và
tâ và thống kê so sánh. kỹ nëng cý thể, kỹ nëng kinh doanh.
Bâng 1. Phân loäi doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam
Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô
Số Tổng Tổng Số Tổng Tổng Số Tổng Tổng
lao động doanh thu nguồn vốn lao động doanh thu nguồn vốn lao động doanh thu nguồn vốn
Nông nghiệp, Không Không Không Không Không Không Không Không Không
lâm nghiệp, quá 10 quá 3 tỷ quá 3 tỷ quá 100 quá 20 tỷ quá 20 tỷ quá 200 quá 200 quá 100
thủy sản người người người tỷ tỷ
Công nghiệp, Không Không Không Không Không Không Không Không Không
xây dựng quá 10 quá 3 tỷ quá 3 tỷ quá 100 quá 20 tỷ quá 20 tỷ quá 200 quá 200 quá 100
người người người tỷ tỷ
Thương mại, Không Không Không Không Không Không Không Không Không
dịch vụ quá 10 quá 10 tỷ quá 3 tỷ quá 50 quá 100 quá 50 tỷ quá 100 quá 300 quá 100
người người tỷ người tỷ tỷ
Nguồn: Chính phủ (2018).
1037
- Năng lực lãnh đạo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
3.2. Yếu tố cấu thành năng lực lãnh đäo tác giâ nhþ Mahoney & Carroll (1965),
Mintzberg (1973), Katz Kahn (1978), Lau,
của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Newman & Broedling (1980), Kanungo & Misra
Có nhiều quan điểm khác nhau về các yếu (1992), Connelly & cs. (2000), Mumford & cs.
tố cçu thành nëng lăc lãnh đäo, nó phý thuộc (2000), Zaccaro (2001) đã têp trung vào nëng lăc
vào thąi gian nghiên cĀu, hþĆng tiếp cên. Trong lãnh đäo và nhĂng kiến thĀc cæn thiết để nâng
đò nëng lăc lãnh đäo có thể thể hiện thông qua cao nëng lăc lãnh đäo.
tố chçt lãnh đäo, kiến thĀc lãnh đäo, hành vi ThĀ ba, nëng lăc lãnh đäo thể hiện qua
lãnh đäo, hoðc là să kết hĉp các yếu tố trên. hành vi lãnh đäo. Các nhà nghiên cĀu theo
ThĀ nhçt, nëng lăc lãnh đäo đþĉc thể hiện hþĆng này muốn nhçn mänh hành vi lãnh đäo.
thông qua tố chçt lãnh đäo. Quan điểm này Nëng lăc lãnh đäo đþĉc thể hiện thông qua các
xuçt phát tÿ nhĂng nëm 1930 và đþĉc nhiều kỹ nëng, các hành vi cûa ngþąi lãnh đäo. Katz
nhà nghiên cĀu quan tâm. Theo Yukl & Van (1955), Goleman (1998), Avolio & cs. (2004),
Fleet (1992), lãnh đäo là nhĂng ngþąi có tố chçt Judge & Picccilo (2004), McCayley (2006),
siêu phàm, có nhĂng giá trð vþĉt trội so vĆi đông Chitra Sathe (2017) đã cò nhĂng nghiên cĀu
đâo nhĂng ngþąi còn läi; chính nhĂng tố chçt nhþ vêy.
siêu phàm và giá trð vþĉt trội vốn có do täo hóa
Bên cänh nghiên cĀu riêng rẽ về tÿng khía
ban tðng đò đã giúp họ trć nên xuçt chúng và
cänh, các nghiên cĀu cho rìng nëng lăc lãnh
trć thành nhĂng ngþąi đĀng đæu một quốc gia,
đäo thể hiện thông qua să kết hĉp ba yếu tố
một bộ tộc, một tôn giáo hay một tổ chĀc nào đò.
Nhiều nhà nghiên cĀu nhþ Stogdill (1974), trên nhiều hĄn hîn. Có thể kể đến các nghiên
Marlove (1986), Kirpatrick & Locker (1991), cĀu cûa Susan & Anita (2004), Anand & Punia
Smith & Fori (1998), Northousen (2004), Liliana (2013), Træn Thð Vân Hoa (2011), Træn Thð
Crëciun (2015)...cüng đồng tình vĆi quan điểm PhþĄng Hiền (2013), Lê Quân & cs. (2012), Træn
đò. Theo họ, một số đðc tính nhçt có thể đâm Kiều Trang (2012), Đỗ Anh ĐĀc (2014), Lê Thð
bâo cho să thành công cûa ngþąi lãnh đäo, nếu PhþĄng Thâo (2016). Điển hình cûa să kết hĉp
ngþąi lãnh đäo có nhĂng tố chçt này thì thþąng đò là sā dýng mô hình ASK. Mô hình này bao
cò nëng lăc lãnh đäo cao. gồm các yếu tố: (1) K (knowledge) là kiến thĀc,
ThĀ hai, nëng lăc lãnh đäo thể hiện thông (2) S (skill) là kỹ nëng, kinh nghiệm, thâm niên
qua kiến thĀc lãnh đäo. Các nghiên cĀu tiếp cên và (3) A (attitudes) là phèm chçt, hành vi, thái
theo hþĆng này đã đề cêp và nhçn mänh đến độ. Tổng hĉp ba nhòm này hình thành nên nëng
tæm quan trọng cûa kiến thĀc. Nghiên cĀu cûa lăc lãnh đäo.
Nguồn: Bass (1990)
Hình 1. Mô hình năng lực cá nhân
1038
- Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Quốc Chỉnh, Trần Hữu Cường
Trong đò, kiến thĀc là khái niệm rộng lĆn. Phèm chçt thþąng bao gồm các nhân tố thuộc về
Theo Gareth & George (2004) kiến thĀc có thể thế giĆi quan tiếp nhên và phân Āng läi các thăc
chia thành 3 mâng là kiến thĀc về chuyên môn, tế (receiving, responding to phenomena), xác
kiến thĀc về vën hòa xã hội và kiến thĀc về đðnh giá trð (valuing), giá trð þu tiên. Các phèm
khoa học tă nhiên, đða lý. Lê Quân & cs. ( 2012), chçt và hành vi thể hiện thái độ cûa cá nhân vĆi
kiến thĀc đþĉc hiểu là nhĂng nëng lăc về thu công việc, động cĄ, cüng nhþ nhĂng tố chçt cæn
thêp tin dĂ liệu, nëng lăc hiểu các vçn đề cò để đâm nhên tốt công việc (Harrow, 1972).
(comprehension), nëng lăc Āng dýng
(application), nëng lăc phân tích (analysis), 3.3. Các yếu tố ânh hưởng đến năng lực
nëng lăc tổng hĉp (synthethis), nëng lăc đánh lãnh đäo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ
giá (evaluation). Theo Lê Thð PhþĄng Thâo và vừa
(2016), kiến thĀc lãnh đäo là tổng thể tri thĀc,
Yếu tố hình thành să lãnh đäo bao gồm
hiểu biết mà một ngþąi lïnh hội, tích lüy qua
lãnh đäo, cçp dþĆi, giao tiếp và tình huống. Đåy
trâi nghiệm hoðc học hói và có khâ nëng vên
cüng là nhĂng nhóm yếu tố ânh hþćng đến nëng
dýng vào công việc lãnh đäo cûa mình. Đò là
lăc lãnh đäo (Fiedler, 1967). Dăa trên cĄ sć đò,
nhĂng hiểu biết chung cûa giám đốc doanh
nghiên cĀu cûa Lê Thð PhþĄng Thâo (2016), Đỗ
nghiệp về các vçn đề tă nhiên, xã hội, về doanh
Anh ĐĀc (2014), Træn Thð PhþĄng Hiền (2013),
nghiệp và môi trþąng kinh doanh cûa doanh
Đðng Ngọc Să (2012), TrþĄng Quang Düng
nghiệp, về lãnh đäo điều hành doanh nghiệp.
(2008) đồng quan điểm có bốn nhóm yếu tố ânh
Kỹ nëng chính là thåm niên, kinh nghiệm hþćng đến nëng lăc lãnh đäo cûa giám đốc
hay mĀc độ thành thäo trong động viên khuyến doanh nghiệp nhó và vÿa là yếu tố thuộc về bân
khích, giâi quyết vçn đề, phân quyền, ra quyết thån giám đốc doanh nghiệp nhó và vÿa; yếu tố
đðnh, gây ânh hþćng và các công việc khác trong liên quan đến đðc điểm cûa tổ chĀc và cçp dþĆi;
công tác lãnh đäo. Thông thþąng kỹ nëng đþĉc và nhóm yếu tố vï mô.
chia thành các cçp độ chính nhþ: bít chþĆc
(quan sát và hành vi khuôn méu), Āng dýng 3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quâ năng lực
(thăc hiện một số hành động bìng cách làm theo lãnh đäo
hþĆng dén), vên dýng (chính xác hĄn vĆi mỗi
hoàn cânh), vên dýng sáng täo (trć thành phân Nghiên cĀu cûa nhiều tác giâ nhþ Maani &
xä tă nhiên) (Dave, 1975). Theo Katz (1955) có Putterill (1994), Huang & Tung-Chun (1997),
ba loäi kỹ nëng cæn thiết đối vĆi lãnh đäo là kỹ Dean (1998), Heffernan & Flood (2000), Truss
nëng kỹ thuêt, kỹ nëng nhån să và kỹ nëng tþ (2001), Nguyễn Minh Tâm (2009), Træn Thð
PhþĄng Hiền (2014), LþĄng Thu Hà (2015), Lê
duy. Sathe (2017) đã đþa ra các kỹ nëng lãnh
Thð PhþĄng Thâo (2016) đánh giá nëng lăc lãnh
đäo cæn thiếu nhþ: đào täo nhân viên, quân trð
đäo thông qua các chî tiêu nhþ tëng doanh thu,
quá trình, ra quyết đðnh, quân trð cëng thîng,
tëng lĉi nhuên, tëng thð phæn, lĉi nhuên tái đæu
xây dăng chiến lþĉc, đổi mĆi. Lê Thð PhþĄng
tþ, nëng suçt, chi phí trên mỗi đĄn vð sân phèm,
Thâo (2016) đã khîng đðnh một nhà lãnh đäo
chi phí so vĆi các khoân chi phí trong kế hoäch
đñi hói phâi cò đþĉc các kỹ nëng liên quan đến
ngån sách. Đåy là nhĂng chî tiêu đánh giá trên
lãnh đäo bân thân, kỹ nëng liên quan đến lãnh
khía cänh tài chính. Theo Piero & cs. (2005) đo
đäo đội ngü và kỹ nëng để lãnh đäo tổ chĀc.
lþąng hiệu quâ lãnh đäo trên các tiêu chí: să
Thái độ đþĉc hiểu là ý thĀc, tính cách, đánh giá cûa nhân viên về hiệu quâ lãnh đäo; să
phèm chçt cûa mỗi ngþąi. Trong công tác lãnh thóa mãn trong công việc; tă đánh giá kết quâ
đäo, hành vi, thái độ có thể hiểu là Āng xā cûa cá nhân và mong muốn thay đổi công việc.
cçp trên vĆi cçp dþĆi. Ứng xā đþĉc hình thành LþĄng Thu Hà (2015), đo lþąng nëng lăc lãnh
trên cĄ sć quan niệm sống, tính cách, đäo đĀc, đäo thông qua kết quâ làm việc cûa nhân viên
vën hòa cûa ngþąi lãnh đäo. Cách Āng xā đúng dþĆi quyền và kết quâ lãnh đäo chung trong
măc sẽ dén đến nhĂng kết quâ tốt và ngþĉc läi. doanh nghiệp. Đồng tình vĆi quan điểm đò, Ao
1039
- Năng lực lãnh đạo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Hoài Thu (2019) bổ sung thêm hai tiêu chí là nghiệp quy mô siêu nhó tëng 54,8% so vĆi bình
đánh giá thông qua thái độ cûa cçp dþĆi đối vĆi quân giai đoän 2011-2015, doanh nghiệp quy
ngþąi lãnh đäo và đánh giá thông qua să cống mô nhó tëng 36,9%; doanh nghiệp quy mô vÿa
hiến cûa ngþąi lãnh đäo cho chçt lþĉng các hoät tëng 43,3%; doanh nghiệp quy mô lĆn tëng
động nhóm. 34,4% so vĆi bình quån giai đoän 2011-2015
(Sách tríng doanh nghiệp, 2020).
3.5. Khung phân tích nghiên cứu năng lực
Lăc lþĉng lao động làm việc trong doanh
lãnh đäo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ
nghiệp siêu nhó nëm 2018 tëng so vĆi nëm
và vừa 2017. Lao động làm việc trong doanh nghiệp
Trong nghiên cĀu này, tác giâ sā dýng mô nhó và vÿa chiếm gæn 40%.
hình ASK vĆi cách tiếp cên tổng hĉp. Nghïa là
tác giâ sẽ xem xét yếu tố cçu thành nëng lăc 3.7. Thực träng năng lực lãnh đäo của giám
lãnh đäo cûa giám đốc doanh nghiệp nhó và vÿa đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
gồm kiến thĀc, kỹ nëng, thái độ. Nëng lăc lãnh
Trên 92% giám đốc doanh nghiệp nhó và vÿa
đäo cûa đội ngü này sẽ bð ânh hþćng bći 4 nhóm
đồng thąi thąi chû sć hĂu doanh nghiệp vĆi trên
yếu tố là đðc điểm cûa bân thån; đðc điểm cûa
10% vốn điều lệ cûa công ty (Lê Quân & cs.,
cçp dþĆi; đðc điểm cûa doanh nghiệp; đðc điểm
2012). Điều tra chî số nëng lăc cänh tranh cçp
cûa môi trþąng kinh doanh. Hiệu quâ nëng lăc
tînh (PCI) do phñng ThþĄng mäi và Công nghiệp
lãnh đäo cüng đþĉc đánh giá trên phþĄng diện
Việt Nam (VCCI) và CĄ quan Phát triển Quốc tế
tài chính và kết quâ làm việc; thái độ làm việc
Hoa KĊ (USAID) tổ chĀc nëm 2015 tiến hành vĆi
cûa cçp dþĆi.
8.335 doanh nghiệp dân doanh trong nþĆc cho
thçy khoâng 60-70% giám đốc doanh nghiệp nhó
3.6. Thực träng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
và vÿa cò trình độ đäi học trć lên. TrþĆc khi quân
Việt Nam
lý doanh nghiệp nhó và vÿa, khoâng 3-5% chû
Theo số liệu điều tra và cêp nhêt cûa ngành doanh nghiệp nhó và vÿa tÿng là lãnh đäo trong
thống kê täi thąi điểm 31/12/2018, bình quân các cĄ quan nhà nþĆc, khoâng 8-11% làm công
giai đoän 2016-2018, khu văc doanh nghiệp quy tác quân lý täi các doanh nghiệp nhà nþĆc và
mô siêu nhó và nhó chiếm 93,5% trong tổng số khoâng 15% là nhân viên täi các doanh nghiệp
doanh nghiệp cûa câ nþĆc, trong đò doanh nhà nþĆc. Chi tiết thể hiện trong bâng 2.
Hình 2. Khung phân tích nghiên cứu
1040
- Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Quốc Chỉnh, Trần Hữu Cường
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2020).
Hình 3. Lao động trong các loäi hình doanh nghiệp
Bâng 2. Thực träng công việc trước khi trở thành giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa (%)
Doanh nghiệp Doanh nghiệp Doanh nghiệp Doanh nghiệp
Giám đốc doanh nghiệp từng Tổng
siêu nhỏ nhỏ vừa lớn
Tốt nghiệp đại học 56 61 62 65 59
Tốt nghiệp thạc sỹ 2 4 9 10 4
Lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước 3 4 5 5 3
Là sỹ quan quân đội 3 5 5 9 4
Làm công tác quản lý tại DNNN 8 11 11 22 10
Là nhân viên tại DNNN 15 14 14 9 14
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2015).
Sā dýng mô hình ASK, nhiều tác giâ nhþ quyết đoán; sáng täo; kiên nhén; bao quát. Tæm
Træn Kiều Trang (2012), Lê Quån (2012,) Đỗ nhìn xa trông rộng là phèm chçt đþĉc đánh giá
Anh ĐĀc (2014) và Lê Thð PhþĄng Thâo (2016) còn thiếu.
đã sā dýng các tiêu chí đánh giá kiến thĀc, kỹ
nëng và phèm chçt cûa giám đốc doanh nghiệp 3.8. Những vấn đề đặt ra đối với năng lực
nhó và vÿa. Các kiến thĀc đþĉc đánh giá tốt lãnh đäo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ
nhþ: kiến thĀc về pháp luêt, chính trð, vën hòa và vừa ở Việt Nam trong tình hình mới
xã hội, ngành nghề kinh doanh, công nghệ môi Cuộc cách mäng công nghiệp 4.0 đang diễn
trþąng, lãnh đäo bân thân, quân trð nhân lăc, ra trên qui mô toàn cæu và tác động trăc tiếp tĆi
marketing, tài chính kế toán. Kỹ nëng lãnh đäo các doanh nghiệp Việt Nam. Doanh nghiệp sẽ
cûa giám đốc doanh nghiệp nhó đþĉc đánh giá tëng trþćng nhanh nếu cêp nhêt kðp thąi xu
chþa tốt nhþ kỹ nëng quân lý thąi gian; hội họp; hþĆng công nghệ. Ngþĉc läi, nếu “läc nhðp” về
lêp kế hoäch; xây dăng đội nhóm; täo dăng công nghệ, doanh nghiệp sẽ phâi thu hẹp qui
quan hệ. Các phèm chçt cûa giám đốc doanh mô, thêm chí sẽ bð đào thâi khói thð trþąng
nghiệp nhó và vÿa gồm đáp Āng đþĉc các yêu (Đðng Vën Thanh, 2020). Theo bộ Khoa học và
cæu gồm chi tiết/ tî mî; thích nghi; mäo hiểm, Công nghệ (2015), câ nþĆc có gæn 600 nghìn
1041
- Năng lực lãnh đạo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
doanh nghiệp, vĆi hĄn 90% là doanh nghiệp nhó luêt, bít nhðp đþĉc nhĂng chuèn măc cûa khu
và vÿa. Các doanh nghiệp phæn lĆn đều đang sā văc và quốc tế, phâi nëng động sáng täo, có kiến
dýng công nghệ týt hêu so vĆi mĀc trung bình thĀc, có bân lïnh kinh doanh, dám “đþĄng đæu”
cûa thế giĆi tÿ 2-3 thế hệ. Trong đò, cò đến 76% vĆi hội nhêp để vþĄn ra “biển lĆn” (DþĄng Phúc,
máy móc, dây chuyền công nghệ thçp thuộc thế 2019). Các nhà lãnh đäo là nhĂng ngþąi chçp
hệ nhĂng nëm 60-70 cûa thế kỷ trþĆc, 75% số nhên một bộ tþ duy mĆi. Giám đốc doanh
thiết bð đã hết khçu hao, 50% thiết bð là đồ tân nghiệp cæn xác lêp 4 kỹ nëng mĆi nhìm nâng
trang, chî có 20% là nhóm ngành sā dýng công tæm lãnh đäo cho bân thån để dén dít doanh
nghệ cao. nghiệp thành công bao gồm: khĄi dêy niềm tin,
Không chî có vêy, hội nhêp kinh tế vĆi nền làm rõ mýc đích, gín kết hệ thống, phát huy tài
kinh tế toàn cæu và khu văc gæn đåy đã là xu nëng (Brian Bacon (2015). Họ cüng là nhĂng
hþĆng rõ rệt ć Việt Nam. Việt Nam trć thành chuyên gia, vĂng về kiến thĀc chuyên môn, có
thành viên cûa ASEAN nëm 1995 và tham gia nëng lăc tþ duy sáng täo, đổi mĆi, có kỹ nëng
Hĉp tác kinh tế châu Á - Thái Bình DþĄng phân tích và tổng hĉp thông tin, có khâ nëng
(APEC) nëm 1998, đồng thąi đàm phán tþ cách làm việc và ra quyết đðnh trên cĄ sć phân tích
thành viên cûa Tổ chĀc ThþĄng mäi Thế giĆi các chĀng cĀ và dĂ liệu. Để kiến täo nên să vþĉt
(WTO), tiếp týc đàm phán các hiệp đðnh đối tác trội nhà lãnh đäo cæn đổi mĆi và có phong cách
toàn diện trong khu văc nhþ Thóa thuên toàn lãnh đäo chuyên biệt để täo tiền đề đþa doanh
diện và tiến bộ về quan hệ đối tác xuyên Thái nghiệp đi đến thành công (Lþu Ngọc Liêm,
Bình DþĄng (CPTPP). Cho đến nay, khoâng 60 2018).
nền kinh tế trên thế giĆi đã đàm phán FTA vĆi
Việt Nam, bao gồm các đối tác thþĄng mäi quan 3.9. Đề xuất nhằm nång cao năng lực của
trọng ním giĂ khoâng 90% thþĄng mäi cûa Việt lãnh đäo doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Nam (Tien, 2019a). Tuy nhiên, theo khâo sát Việt Nam
cûa Phñng ThþĄng mäi và Công nghiệp Việt
Nâng cao lăc lãnh đäo cûa giám đốc doanh
Nam (2019), tỷ lệ doanh nghiêp Việt Nam hiểu
nghiệp nhó và vÿa là nhiệm vý cûa bân thân
và sïn sàng tham gia vào các “sån chĄi lĆn” nhþ
giám đốc các doanh nghiệp và cüng mýc tiêu
Hiệp đðnh CPTPP, AEC là chî khoâng 20-30%.
quan trọng để thúc đèy loäi hình doanh nghiệp
Hæu hết các doanh gæn nhþ “mù tðt” về nhĂng
này hoät động hiệu quâ hĄn. Vì vêy, nghiên cĀu
tác động cûa các Hiệp đðnh thþĄng mäi tă do
đþa ra một số khuyến nghð sau:
(FTA) Việt Nam tham gia. Thêm chí, có tĆi 60-
70% doanh nghiệp đþĉc khâo sát cho rìng, các (i) Bân thån giám đốc doanh nghiệp cæn
hiệp đðnh này không mçy ânh hþćng đến họ. xác đðnh rõ nhĂng þu điểm và hän chế cûa mình
Trong bối cânh hội nhêp sâu rộng hiện nay, cæn về kiến thĀc, kỹ nëng và phèm chçt lãnh đäo để
có nhĂng chính sách đðc thù để nuôi dþĈng, hỗ có các biện pháp hoàn thiện, nång cao nëng lăc
trĉ doanh nghiệp nhó và vÿa Việt Nam tÿng lãnh đäo; phâi xác đðnh luôn học hói mọi lúc mọi
bþĆc nång cao nëng lăc cänh tranh trên thþĄng nĄi nhĂng thĀ cæn thiết để luôn theo kðp să thay
trþąng quốc tế, hình thành đþĉc các sân phèm, đổi nhanh chóng cûa môi trþąng; chú trọng
thþĄng hiệu Việt mang tæm khu văc và thế giĆi, trang bð kiến thĀc về hội nhêp quốc tế: ním
tëng cþąng hĉp tác liên kết khu văc doanh đþĉc bân chçt, nội hàm, các hình thĀc và tính
nghiệp trong nþĆc và khu văc có vốn đæu tþ trăc chçt cûa hội nhêp quốc tế; chû động trong các
tiếp nþĆc ngoài, thúc đèy các doanh nghiệp nhó hoät động đổi mĆi cûa doanh nghiệp để tên
và vÿa tham gia chuỗi giá trð và mäng phân dýng nhĂng lĉi thế cûa cách mäng 4.0 và hội
phối toàn cæu, kinh doanh hiệu quâ gín liền vĆi nhêp kinh tế quốc tế.
bâo vệ môi trþąng. Quan trọng nhçt, giám đốc (ii) Các cĄ sć đào täo xác đðnh rõ cçp độ và
doanh nghiệp phâi lãnh đäo hoät động sân xuçt mô tâ tÿng nëng lăc cûa giám đốc doanh nghiệp
kinh doanh bài bân, chuyên nghiệp, đúng pháp nhó và vÿa để xây dăng đþĉc chþĄng trình đào
1042
- Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Quốc Chỉnh, Trần Hữu Cường
täo và phát triển chi tiết cho đội ngü này; xåy nëng cûa giám đốc doanh nghiêp nhó và vÿa cæn
dăng nhĂng chþĄng trình bồi dþĈng kiến thĀc, đþĉc câi thiện nhþ kỹ nëng về quân lý thąi gian;
kỹ nëng cæn thiết cho giám đốc doanh nghiệp hội họp; lêp kế hoäch; xây dăng đội nhóm; täo
nhó và vÿa trong tình hình mĆi. dăng quan hệ; phát triển đội ngü, gåy ânh
(iii) Đối vĆi các hội, hiệp hội nghề nghiệp: hþćng và xây dăng hình ânh, xây dăng tæm
cæn nâng cao hoät động cûa các hội, hiệp hội nhìn và lêp chiến lþĉc, huy động và phối hĉp các
theo hþĆng thăc chçt, thiết thăc và hiệu quâ nguồn lăc, khći xþĆng să thay đổi, xây dăng và
nhìm täo nên khí thế, tinh thæn doanh nhân phát triển vën hòa doanh nghiệp. Về phèm chçt
cänh tranh lành mänh, hĉp tác phát triển, chia “tæm nhìn xa trông rộng” đþĉc đánh giá chþa
sẻ và đoàn kết giĂa các doanh nhân vĆi nhau và cao. Bối cânh hoät động mĆi nhþ CMCN 4.0 và
đðc biệt khi đæu tþ ra nþĆc ngoài. Hội doanh hội nhêp quốc tế đðt ra cho giám đốc doanh
nghiệp nhó và vÿa cæn xây dăng và hoàn thiện nghiệp nhó và vÿa nhĂng thách thĀc.
các chþĄng trình trĉ giúp đào täo và phát triển
nguồn nhân lăc cho doanh nghiệp nhó và vÿa. TÀI LIỆU THAM KHẢO
(iv) Đối vĆi Nhà nþĆc: Có chính sách gín Ao Hoài Thu (2019). Lãnh đạo từ khoa học đến nghệ
việc nâng cao chçt lþĉng giáo đào täo vĆi phát thuật. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông.
triển đội ngü giám đốc DNNVV; tiếp týc và Anand Bhardwaj & Punia B.K. (2013). Managerial
hoàn thiện các chính sách, chþĄng trình trĉ giúp competencies and their influence on managerial
đào täo và phát triển nguồn nhân lăc cho performace. International Journal of Advanced
Research in Management and Social Sciences.
DNNVV; có chính sách phát huy vai trò các tổ
2(5): 70-84. ISSN: 2278-6236
chĀc cung Āng dðch vý tþ vçn và đào täo cho đội
Abraham S.E., Kams L.A., Shaw K. & Mena M.A.
ngü giám đốc DNNVV; có chính sách phát huy (2001). Managerial competencies and the
vai trò cûa các hiệp hội, các tổ chĀc xã hội nghề managerial performance appraisal process. Journal
nghiệp trong việc tþ vçn hỗ trĉ các DNNVV về of Management Development. 20(100): 842-852.
nâng cao chçt lþĉng nhân lăc; các cçp lãnh đäo Alan W. Lau, Arthur R. Newman & Laurie A.
cûa tînh, thành phố cæn triển khai các chính Broedling (1980). The Nature of Managerial Work
in the Public Sector. 5: 513-520
sách nhìm quan tåm đến nång cao nëng lăc
Bass B.M. (1990). Bass and Stogdilis handbook of
lãnh đäo cho đội ngü giám đốc DNNVV. Ủy ban
leadership. New York: Free Press
nhân dân các tînh cæn bố trí nguồn lăc, têp
Brian Bacon (2015). Intuitive Intelligence in
trung chî đäo sát sao các cĄ quan ban ngành Leadership, Oxford Leadership. Retrieved from
thăc hiện tốt các hoät động trĉ giúp, phát triển https://www.oxfordleadership.com/ wp-content/
DNNVV. Đồng thąi, nâng cao hiệu quâ hoät uploads/2016/08/ol-intuitive-intelligence.pdf, on
động các hiệp hội täi các đða phþĄng, đðc biệt là March 9, 2020.
các hoät động hỗ trĉ công tác đào täo, bồi dþĈng Chính phủ (2018). Nghị định Số 39/2018/NĐ-CP
cho đội ngü giám đốc DNNVV. hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Truy cập từ https://luatvietnam.vn/doanh-
nghiep/nghi-dinh-39-2018-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-
4. KẾT LUẬN luat-ho-tro-doanh-nghiep-nho-va-vua-160820-d1.
html, ngày 17/01/2020
Nëng lăc lãnh đäo cûa giám đốc doanh Chitra Sathe (2017). Leadership Competencies of SME
nghiệp nhó và vÿa đþĉc đo lþąng thông qua kiến leaders: A comparative study, International Journal
thĀc, kỹ nëng và phèm chçt cûa họ. Bên cänh of Management, IT & Engineering. 7(8): 101-117,
nhĂng tiêu chí đþĉc đánh giá cao nhþ kiến thĀc ISSN: 2249-0558 Impact Factor: 7.119
về pháp luêt/ chính trð, vën hòa, xã hội, ngành Dale Thompson A. & Ronald E.R. (2010). Introduction
to special issue ib defining and measuring
nghề kinh doanh, công nghệ môi trþąng, lãnh character in leadership. Consulting Psychology
đäo bân thân, quân trð nhân lăc, marketing, tài Journal: Practice and Research. 62(4): 211-215.
chính kế toán, vén nhĂng tiêu chí đþĉc đanh giá Dana L.P. (2010). When Economies Change Hands: A
thçp, chþa đáp Āng đþĉc nhu cæu. Còn nhiều kỹ Survey of Entrepreneurship in the Emerging
1043
- Năng lực lãnh đạo của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Markets of Europe from the Balkans to the Baltic tiet/146-4372-doi-moi-cong-nghe-de-doanh-
States. New York & Oxford: Routledge, nghiep-cat-canh.html, ngày 03/08/2020
Dana L.P. (1994). A Marxist Mini-Dragon? Liliana Crăciun, Marian Năstase, Tănase Stamule &
Entrepreneurship in Today's Vietnam. Journal of Cristian Vizitiu (2015). Leadership in Romanian
Small Business Management. 32(2): 95-102. Small to Medium Enterprises, Sustainability. 7:
Dave R.H. (1975). In R. J. Armstrong (Ed.), 4183-4198; doi:10.3390/su7044183.
Developing and Writing Behavioral Objectives. Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh (2012). Đánh giá
Tucson, Arizona: Educational Innovators Press. năng lực giám đốc điều hành doanh nghiệp nhỏ
Dương Phúc (2019). Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Việt Nam qua mô hình ASK. Tạp chí khoa học Đại
Nam cần làm gì để hội nhập toàn cầu. Truy cập từ học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh.
https://vietnamhoinhap.vn/article/doanh-nghiep- 28: 29-35.
nho-va-vua-tai-viet-nam-can-lam-gi-de-hoi-nhap- Lê Thị Phương Thảo (2016). Nghiên cứu năng lực lãnh
toan-cau---n-25076, ngày 10/4/2020. đạo của giám đốc các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đặng Văn Thanh (2020), Thời cơ và thách thức của khu vực bắc miền Trung, Luận án Tiến sỹ, Đại
doanh nghiệp Việt Nam trong cuộc Cách mạng học Huế.
công nghiệp 4.0. Truy cập từ Lưu Ngọc Liêm (2018), Lãnh đạo doanh nghiệp trong
https://dientungaynay.vn/ goc-nhin-chuyen-gia/ nền công nghiệp 4.0. Truy cập từ
thoi-co-va-thach-thuc-cua-doanh-nghiep-viet-nam-
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/lanh-
trong-cuoc-cach-mang-cong-nghiep-40, ngày
dao-doanh-nghiep-trong-nen-cong-nghiep-40-
4/6/2020.
301340.html, ngày 03/08/2020.
Đặng Ngọc Sự (2012). Năng lực lãnh đạo - Nghiên cứu
tình huống của lãnh đạo các doanh nghiệp nhỏ và Lương Thu Hà (2015). Nghiên cứu ảnh hưởng tố chất
vừa Việt Nam. Luận án Tiến sỹ kinh tế. Viện cá nhân nhà lãnh đạo tới kết quả lãnh đạo doanh
Nghiên cứu Quản lý Kinh tế TW. nghiệp ở Việt Nam. Luận án Tiến sỹ. Đại học Kinh
tế quốc dân.
Đỗ Anh Đức (2014). Nâng cao năng lực quản lý của
giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Maani K.E, Putterill MS & Sluti DG (1994). Empirical
Nội. Luận án Tiến sỹ kinh tế. Đại học Kinh tế analysis of quality improvement in manufacturing.
quốc dân. Asia Pacific Journal of Quality Management.
3(1): 5-23.
Fiedler F.E. & Garcia J.E. (1987). New approaches to
effective leadership: Cognitive resources and Mahoney T.A, Jerdee T.H & Carroll S.J. (1965). The
organizational performance. New York: Wiley. jobs of management. Industrial Relations.
George B. (2004). Authentic leadership: Rediscovering 4: 97-110.
the secrets to creating lasting value. San Francisco, Marlowe D.H. (1986). New manning system field
CA: Jossey-Bass. evaluation (Tech. Rep. No. 1, DTIC #ADA
Harrow A. (1972). A taxonomy of psychomotor 162087). Washington, DC: Walter Reed Army
domain - a guide for developing behavioral Institute of Research.
objectives. New York: David McKay Mintzberg H. (1973). The nature of managerial work.
Huang Quanga, Joseph Leonard & Chen Tong (1997), New York, NY: Harper & Row.
Business decision marking in China, International Mumford T.V., Campion M.A. & Morgeson F.P.
Business Press. (2007). The leadership skills strataplex: Leadership
Katz D. & Kahn R.L. (1978). The social psychology of skill requirements across organizational levels. The
organizations (2nd ed.). New York, NY: Wiley. Leadership Quarterly. 18: 154-166.
Katz R.L. (1955). Skills of an effective administrator. Mumford M.D., Marks M.A., Connelly M.S., Zaccaro
Harvard Business Review. 33(1): 33-42 S.J. & Reiter-Palmon R. (2000). Development of
Katz (1977). The influence of group conflict on leadership skills: Experience and timing.
leadership effectiveness organizational Behavior Leadership Quarterly. 11: 87-114.
and Human performance. 22: 265-285. McCauley C. (2006). Developmental assignments:
Kanungo & Misra (1992). Mangerial resourcefulness: Creating learning experiences without changing
A reconceptualization of management skill, jobs. Greensboro, N.C.: Center for Creative
Human Relations. 45: 1311-1332 Leadership Press. Permission granted from the
Kirkpatrick S.A. & Locke E.A. (1991). Leadership: Do Center for Creative Leadership to republish CCL's
traits matter? Academy of Management Executive. Model of Leader Competencies.
5: 48-60. McCauley C.D. & Van Velsor E. (Eds.). (2004).
Kim Hiền (2015). Đổi mới công nghệ để doanh nghiệp Handbook of leadership development (2nd ed.).
cất cánh. Truy cập từ http://kinhtevadubao.vn/chi- San Francisco: Jossey-Bass.
1044
- Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Quốc Chỉnh, Trần Hữu Cường
Mumford T, Campion M.A & Morgeson F.P (2007). Human Resource Leadership, Journal of
The leadership skills strataplex: Leadership skill Behavioral and Applied Management. pp. 228-244
requirements across organizational levels. The Stogdill R. (1974) Handbook of Leadership. New
Leadership Quarterly. 18: 154-166. York: Free Press.
Northouse P. (2004). Leadership: Theory and Practice, Smith J.A. & Foti R.J. (1998). A pattern approach to
3rd edition. Thousand Oaks, CA: Sage. the study of leader emergence. Leadership
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2015). Quarterly. 9: 147-160.
Báo cáo khảo sát doanh nghiệp năm 2015 của PCI. Trần Thị Phương Hiền (2013). Năng lực lãnh đạo của
Truy cập từ https://pcivietnam.vn/an-pham/bao- đội ngũ CEO Việt Nam - Khảo sát nghiên cứu ở Hà
cao-pci-2015-ct169, ngày 04/06/2020 Nội. Luận án Tiến sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân.
Phạm Hoàng Tú Linh, Phạm Xuân Viễn & Nguyễn Trương Quang Dũng (2008). Nâng cao năng lực giám
Thanh Sang (2019). Nâng cao năng lực lãnh đạo đốc doanh nghiệp tư nhân tại thành phố Hồ Chí
của đội ngũ giám đốc điều hành ở Việt Nam. Truy Minh. Luận án Tiến sỹ kinh tế. Đại học kinh tế
cập từ http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh- thành phố Hồ Chí Minh.
doanh/nang-cao-nang-luc-lanh-dao-cua-doi-ngu-
Truss C. (2001). Complexities and controversies in
giam-doc-dieu-hanh-o-viet-nam-301422.html,
linking HRM with organizational outcomes.
ngày 03/09/2020.
Journal of Management Studies. 38(8): 1121-49.
Pierro A., Cicero L., Bonaiuto M., van Knippenberg D.
Thomson H.A. (1970). Comparison of predictor and
& Kruglanski A.W. (2005). Leader group
criterion judgments of managerial performance
prototypicality and leadership effectiveness: The
using the multitrait-multimethod approach. Journal
moderating role of need for cognitive closure. The
Leadership Quarterly. 16: 503-516. of Applied Psychology. 54: 496-502.
Raiðienë A.G. (2014). Leadership and Managerial Tien N.H. & Minh H.T.T. (2019a). Challenges for
Competences in a Contemporary Organization Vietnamese Business Leaders in the Era of
from the Standpoint of Business Executives, International Economic Integration and Industrial
Economics and Sociology. 7(3): 179-193. Revolution 4.0. International Journal Of Commerce
DOI: 10.14254/2071789X.2014/7-3/14 And Management Research. 5(5): 19-24.
Reichard R.J. & Avolio B.J. (2005). Where are we? Yukl G. (2013). Leadership in Organizations. Prentice
The status of leadership intervention research: A Hall, Englewood Cliffs, NJ.
meta-analytic summary. In Gardner W.L., Avolio Yukl G. & Van Fleet D.D. (1992). Theory and research
B.J. & Walumbwa F.O. (Eds.), Monographs in on leadership in organizations. In Dunnette M.D.
leadership and management volume 3: Authentic & Hough L.M. (Eds.). Handbook of organizational
leadership theory and practice: Origins, effects and psychology (2nd ed.). 3: 147-197). Palo Alto, CA:
development. pp. 203-226. Amsterdam: Elsevier. Consulting Psychologists Press.
Sách trắng doanh nghiệp (2020). Bộ kế hoạch đầu tư. Zaccaro S.J. (2001). The nature of executive
Sundheim K. (2013). 15 Traits of The Ideal Employee. leadership: A conceptual and empirical analysis of
Retrieved from http://www.forbes.com/sites/kensu success. Washington, DC: American Psychological
ndheim/2013/04/02/15-traits-of-the-idealemployee/ Association.
on 19 September, 2019. Zaccaro S.J. (2001). The nature of executive
Susan R. Madsen & Anita L. Musto (2004). Important leadership. Washington, DC: American
47. Knowledge and Competence for Successful Psychological Association.
1045
nguon tai.lieu . vn