Xem mẫu

  1. 4 Hồ Quảng Hà NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC KHÓA HỌC NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN TRÊN HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP HIỆN ĐẠI IMPROVING THE QUALITY OF ONLINE FOREIGN LANGUAGES COURSES ON MODERN LEARNING MANAGEMENT SYSTEM Hồ Quảng Hà Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; Email: hoquangha@gmail.com Tóm tắt - Với những tiến bộ vượt bậc về công nghệ Web 2.0 và Abstract - With the outstanding advances in the technology of Web hệ thống quản lý học tập (Learning Management System), môi 2.0 and learning management systems (LMS) such as Moodle or trường dạy-học trực tuyến có thể cung cấp nhiều cơ hội cho sinh Blackboard, the online learning-teaching environment can provide viên tăng cường học tập, sử dụng tài nguyên nghiên cứu đa dạng, many opportunities for students to enhance their learning, using cải thiện khả năng làm việc nhóm và năng lực tự kiểm tra đánh giá. diverse research resources to improve teamwork and skills in self- Bài viết dưới đây khảo sát một số khóa học trực tuyến cho sinh assessment. This paper investigates some online courses for viên tiếng Anh thuộc trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng English majors at The University of Danang, University of Foreign và phân tích các nguyên tắc căn bản trong việc khai thác công Languages and analyzes the basic principles for conducting online nghệ dạy-học trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả dạy học ngoại courses in order to improve the effectiveness of foreign languages ngữ. Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cung cấp định teaching. The author emphasizes the importance of providing hướng và hỗ trợ sinh viên khi thiết lập các khóa học trực tuyến students with support and orientation in online courses and đồng thời thảo luận về những lợi ích của việc tích hợp và đa dạng discusses the benefits of diversifying and integrating online hóa tài nguyên dạy-học, làm việc theo nhóm, tự kiểm tra đánh giá tutorials, resources, group work, peer assessment and self-testing vào các lớp học ngoại ngữ trên hệ thống quản lý học tập trực tuyến. into courses run on modern learning management system. Từ khóa - dạy-học ngoại ngữ hệ thống quản lý học tập trực tuyến; Key words - foreign languages teaching; learning management khóa học trực tuyến, môi trường trực tuyến; Moodle. system; online courses; online learning; Moodle. 1. Đặt vấn đề khẳng định rằng phương pháp này hỗ trợ tốt lý thuyết dạy- Khá nhiều phương pháp dạy học được coi là hiện đại học, lấy người học làm trung tâm. trong một vài năm trước đây có thể không còn hiệu quả như Goldsworthy & Rankine (2009) đã nghiên cứu về một số phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ trực những đặc trưng của môi trường học tập điện tử (e-learning tuyến ngày nay. Trong rất nhiều các hệ thống quản lý học environments) nhằm hỗ trợ các lớp đông. Trong khi, với tập trực tuyến (Learning Management System – LMS), hệ công trình của mình, Greyling, Kara, Makka and Van thống Backboard (mã nguồn đóng-thương mại) và Moodle Niekerk, (2008) đã đề xuất các chiến lược ứng dụng công (mã nguồn mở-miễn phí) đã và đang được sử dụng rộng rãi nghệ dạy học trực tuyến nhằm hỗ trợ dạy-học cho sinh viên ở nhiều trường đại học trên thế giới và Việt nam. đại học. Tại trường Đại học Ngoại ngữ-Đại học Đà Nẵng, hệ Nhóm tác giả Yench, Crosky, Wilk & Allen (2008) thống Moodle đã được đưa vào hoạt động gần 4 năm qua cũng tập trung nghiên cứu chiến lược sử dụng môi trường và bước đầu phát huy nhiều hiệu quả. Tuy nhiên, do còn trực tuyến nhằm loại bỏ các rào cản và hạn chế đối với việc mới mẻ với giáo viên và sinh viên nên khá nhiều khiếm học tập của sinh viên. khuyết còn bộc lộ. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này dựa trên các câu Để giải quyết vấn đề nghiên cứu trong bài viết này, chúng hỏi nghiên cứu sau: tôi sử dụng phương pháp định tính và định lượng. Các bước • Hệ thống quản lý học tập trực tuyến có những thuận nghiên cứu bao gồm: Hình thành giả thuyết và xác định lợi và tiện ích gì đối với giảng dạy và học tập trong môi phạm trù cần khảo sát, lấy mẫu khảo sát, phân tích mẫu, trình trường đại học? bày số liệu và diễn dịch số liệu. Tác giả đã thu thập ngẫu • Các khóa học trên hệ thống quản lý học tập trực nhiên số liệu khảo sát từ 15/20 khóa học trực tuyến trên hệ tuyến tại trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà nẵng được thống quản lý học tập của Khoa tiếng Anh trường Đại học sinh viên đánh giá như thế nào? ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng. Số liệu phân tích dựa trên 4 • Những nguyên tắc dạy-học trực tuyến gì cần thực phạm trù: Tính định hướng và hỗ trợ học trực tuyến, sử dụng hiện khi tiến hành các khóa học sử dụng hệ thống quản lý tài nguyên dạy-học trực tuyến, tự đánh giá, tự kiểm tra các học tập? bài tập trực tuyến và làm việc nhóm trong hệ thống quản lý học tập trực tuyến. Bên cạnh đó, chúng tôi đã sử dụng bảng 2. Giải quyết vấn đề câu hỏi để khảo sát 50 sinh viên về thái độ và nhận xét của 2.1. Tổng quan tài liệu người học khi tham gia các khóa học trực tuyến. Ứng dụng của hệ thống quản lý học tập trực tuyến đã 3. Kết quả nghiên cứu và khảo sát được nghiên cứu khá sâu và đa dạng. Nhóm tác giả Allen, Crosky, McAlpine, Hoffman & Munroe (2006) đã nghiên 3.1. Hiệu quả khai thác và sử dụng khóa học trực tuyến cứu về phương pháp dạy học kết hợp (blended approach) Qua khảo sát chúng tôi đã thu thập những số liệu đối với vấn đề cộng tác giữa các sinh viên trong học tập và đáng chú ý sau:
  2. ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 10(83).2014 5 Courseware). Số liệu khảo sát được minh họa như Bảng 3 dưới đây. Bảng 3. Kết quả khảo sát nội dung khóa học trực truyến. Đặc trưng nội dung Đặc trưng Đặc trưng phương pháp học tập Nội Hướng Cộng Hỗ Teacher Learn Ghi Phân dung dẫn tác trợ - er- nhận, tích khóa centred centre Tái học d hiện Tỷ lệ 57% 17% 100% 93% 7% 89% 11% Theo kết quả tóm tắt trong Bảng 3, 57% khóa học cung Hình 1. Hiệu quả khai thác và sử dụng khoa học trực tuyển cấp nội dung mang tính hướng dẫn (dạng bài giảng - Lectures). Hầu hết khóa học chỉ tạo được các nội dung Hình 1 Cho thấy hầu hết (80%) các khóa học trực tuyến mang tính hỗ trợ (Facilitative) như bài đọc thêm dưới định chỉ tập trung cung cấp các tài liệu như bài giảng, bài tham dạng PDF, MS Word hoặc bài giảng MS PowerPoint. khảo. Tuy nhiên, các yếu tố quan trọng nhằm khai thác hiệu Trong khi ấy, chỉ có 17% khóa học tạo được nội dung bao quả tính năng và tài nguyên của hệ thống chưa được chú quát đầy đủ 3 đặc trưng của hoạt động dạy học là tính trọng đúng mức (đáp ứng dưới 30% hiệu quả). hướng dẫn, cộng tác và hỗ trợ (Instructional, Collaborative 3.2. Phản hồi và đánh giá hiệu quả khóa học trực tuyến and Facilitative). Chính vì thế, nội dung các khóa học trên Theo khảo sát từ phía người dùng là sinh viên, việc mạng vẫn thể hiện phương pháp dạy-học teacher-centred cung cấp các hướng dẫn học tập trực tuyến còn sơ sài và sự một chiều (Thầy cung cấp kiến thức) và phương pháp học hạn chế về khả năng khai thác các tính năng của khóa học tập nghiêng về ghi nhớ tiếp nhận nội dung bài học trực tuyến khiến cho mức độ đánh giá tích cực của sinh (recognition and recall) với 89%. viên về hiệu quả của các khóa học này còn thấp. 4. Bàn luận 4.1. Lợi ích của các khóa học sử dụng hệ thống quản lý dạy học trực tuyến Dạy học trong hệ thống quản lý học tập trực tuyến mang lại các lợi ích cho người học như sau: - Sinh viên sẽ được chuẩn bị tốt hơn cho các buổi học trên lớp và có thể sử dụng tốt hơn thời gian của sinh viên trong các buổi học trên lớp với giáo viên bè và thầy cô giáo. - Sinh viên có khả năng tham gia nhiều hơn các nội dung trong buổi học tại lớp. - Hệ thống quản lý học tập trực tuyến có thể hỗ trợ nhiều lớp học và khóa học cùng lúc. Do đó, tiết kiệm được nguồn lực giáo viên, giảm tải được áp lực phân bố phòng học cũng như các chi phí điều hành trường lớp như chi phí cho nhân viên phục vụ, chi phí điện nước… Hình 2. Đánh giá khoa học trực tuyến Các lớp học ứng dụng môi trường trực tuyến có khả năng Theo Hình 2. chỉ có 15% số sinh viên được khảo sát tích hợp nhiều thành phần dạy học đa dạng. Trong khi sinh đánh giá khóa học của sinh viên dễ sử dụng, có hướng dẫn viên tham dự các bài giảng trực tiếp với giáo viên và học tại và nhiều chức năng, 43% cho là khóa học hơi khó sử dụng phòng học đa phương tiện, công nghệ quản lý học tập trực với hướng dẫn và chức năng hạn chế và 42% cảm thấy khó tuyến cho phép sinh viên chuẩn bị cho các hoạt động học tập sử dụng vì khóa học của sinh viên hầu như không có hướng và truy cập hoặc sửa đổi các tài liệu sau đó. Đặc biệt, các ứng dẫn và ít chức năng. dụng của hệ thống quản lý học tập trực tuyến còn bao gồm các lớp học có đánh giá và không đánh giá (assessable and 3.3. Đánh giá nội dung khóa học trực tuyến non-assessable online tutorials), cho phép người học tự kiểm Chúng tôi đã khảo sát 15 khóa học trực tuyến với nhiều tra các câu hỏi, tài nguyên học tập bổ trợ và thực hiện các dự nội dung đa dạng gồm: Thực hành tiếng tổng hợp án theo nhóm được phân công. Sinh viên tự nộp bài tập trực (Integrated English Skills), Kỹ năng chuyên biệt (như tuyến, cũng như tham gia đánh giá và phản hồi bài tập của Nghe, Nói, Đọc, Viết) và môn học chuyên ngành (Văn học nhau (peer assessment and feedback). Anh-Mỹ, Phân tích đối chiếu). Tiêu chí đánh giá nội dung 4.2. Các nguyên tắc quan trọng trong phương pháp dạy khóa học trực tuyến được dựa trên 3 đặc trưng: Hoạt động học sử dụng môi trường quản lý học tập trực tuyến dạy-học (Learning Activities), Phương pháp giảng dạy (Teacher Fit) và Phương pháp học tập (Learner Fit) theo 4.2.1. Định hướng và hỗ trợ sinh viên Hướng dẫn đánh giá phần mềm giáo dục dành cho khóa Không phải tất cả sinh viên đều quen thuộc với học tập học trên mạng (CALICO Software Review Guidelines - trong một môi trường trực tuyến, và không phải tất cả các
  3. 6 Hồ Quảng Hà lớp học trực tuyến đều giống nhau. Do đó, giáo viên cần áp tuyến. dụng những biện pháp sau: Để khóa học trực tuyến nâng cao kỹ năng phân tích, suy - Cung cấp tài liệu hỗ trợ và trực tiếp hướng dẫn sinh luận, sáng tạo của người học, nội dung các khóa học trực viên trong buổi học đầu tiên của khóa học trực tuyến và tuyến nên hướng đến sự chủ động của người học nhiều hơn. thường xuyên nhắc lại phương pháp học tập trực tuyến Ví dụ, giáo viên nên tạo nhiều bài tập yêu cầu người học trong suốt học kỳ. Những hướng dẫn này nên được hỗ trợ thực hiện, đồng thời cung cấp hướng dẫn tự đánh giá cho bằng video tương ứng mà sinh viên có thể xem trực tuyến người học (Checklists). Nếu giáo viên tạo được hướng dẫn sau đó. Điều này cho phép sinh viên làm quen với môi học tập trực tuyến và tự kiểm tra cho sinh viên, khóa học trường trực tuyến và ngăn ngừa sự lúng túng trong quá trình trực tuyến sẽ có những lợi ích như: tự học trực tuyến. - Tính linh hoạt và không gian riêng để người học tự - Các bài tập trực tuyến phải được chỉ dẫn rõ ràng và học. định hướng chi tiết. Nên có mục “Các vấn đề và cách xử - Sự chuẩn bị tốt hơn cho buổi học trực tiếp trên lớp. lý” cho khóa học. (Frequently-Asked Questions). Điều này - Hiểu rõ những lĩnh vực cần nghiên cứu thêm. tiết kiệm cả sinh viên và giáo viên thời gian và công sức sau này. - Ghi chú, sửa đổi tài nguyên bài học phục vụ các kỳ thi và kiểm tra tốt hơn. - Cho sinh viên thực hành nộp “thử” một số bài tập hoặc dự án trực tuyến trong tuần đầu tiên. Kiểm tra liệu các trình 4.2.3. Nguyên tắc sử dụng tài nguyên dạy-học trực tuyến duyệt trong máy tính của sinh viên có tương thích với các Giáo viên dạy học trực tuyến nên càng linh hoạt càng hệ thống quản lý trực tuyến không, nhằm đảm bảo sự thành tốt trong việc cung cấp các bài giảng, ghi âm (âm thanh và công cho sinh viên khi tải bài tập lên hệ thống để nộp bài video), các hướng dẫn và bài tập dưới nhiều định dạng tiện trực tuyến cho giáo viên. lợi như Flash hoặc PDF. Cung cấp các nguồn tài nguyên - Cung cấp một mục riêng, có thể đặt tên là "Diễn đàn dạy học trực tuyến có nhiều lợi ích, bao gồm: Trợ giúp” - nơi sinh viên có thể đặt câu hỏi. Đảm bảo rằng - Việc tham dự các buổi học trên lớp có thể bất tiện cho giáo viên phụ trách khóa học đáp ứng những phản ánh kịp một số sinh viên bị bệnh, bị khuyết tật hoặc gặp vấn đề truy thời, và sinh viên nhận thức được mức độ thường xuyên cập mạng Internet, đặc biệt với hệ vừa học vừa làm. Cung giáo viên sẽ kiểm tra mục này. Khuyến khích cộng đồng cấp tài liệu trực tuyến giúp hạn chế những bất lợi khi sinh sinh viên trong khóa học có thể tự trả lời các vấn đề nảy viên phải bỏ lỡ một số buổi học nào đó vì lý do bất khả sinh hoặc tự làm bài tập giáo viên giao cho. Điều này giúp kháng. xây dựng sự tin tưởng và sự cộng tác giữa các sinh viên, - Sinh viên có thể dễ dàng chỉnh sửa và ghi chú bổ sung làm cho sinh viên ít phụ thuộc vào giáo viên, và có thể tiết thông tin trong các bài giảng đáp ứng nhu cầu riêng của kiệm thời gian cho giáo viên. mình. - Ngoài ra, giáo viên nên thu thập tất cả các câu hỏi của - Giáo viên có thể sử dụng các nguồn tài nguyên trực học kỳ trước và thiết lập một mục “Hỏi đáp”, cung cấp các tuyến để phục vụ cho phong cách học tập khác nhau bằng câu trả lời siêu liên kết. cách cung cấp các tài liệu khác nhau dưới nhiều định dạng. - Lưu ý, không lạm dụng email khi trả lời các câu hỏi 4.2.4. Nguyên tắc làm việc theo nhóm trong hệ thống quản của người học, trừ khi đó là một vấn đề riêng tư. Thay vì lý học tập trực tuyến. vậy, giáo viên dạy học trực tuyến nên thông qua các mục Theo Bảng 3.3, nội dung các khóa học trực tuyến mang “Diễn đàn của lớp” hay mục “Trợ giúp” để hạn chế vấn đề tính cộng tác chưa cao. Do đó, giáo viên phụ trách khóa giáo viên phải trả lời cùng một câu hỏi nhiều lần, và cũng học trực tuyến nên tăng cường các nội dung và hoạt động cho phép sinh viên thấy rằng sinh viên không phải là những học tập đòi hỏi làm việc theo cặp hoặc nhóm. người duy nhất yêu cầu hỗ trợ hoặc làm rõ một vấn đề nào Làm việc theo nhóm trong môi trường trực tuyến cung đó. Điều này tạo sự tin tưởng cho sinh viên vào sự cộng tác cấp nhiều lợi ích đối với sinh viên, chẳng hạn như cơ hội với cộng đồng người học trực tuyến. để hình thành một cộng đồng học tập giữa các sinh viên 4.2.2. Hướng dẫn tự đánh giá và tự kiểm tra các bài tập cùng khóa và tạo tiện lợi cho người học khi làm việc nhóm trực tuyến. vì sinh viên học từ xa hoặc sinh viên khác lớp khó bố trí Trong khi nội dung cho mỗi hướng dẫn tự học và tự địa điểm và thời gian gặp mặt và thảo luận trực tiếp. Tuy kiểm tra là rất quan trọng, giáo viên cũng nên kết hợp các nhiên, làm việc theo nhóm trực tuyến có thể là vấn đề xa lạ định dạng, đồ họa hoặc các đa phương tiện cho bài học để với nhiều sinh viên, vì vậy điều quan trọng là: duy trì sinh viên quan tâm và tham gia khóa học. Ví dụ, - Giáo viên khi ra bài tập trực tuyến cần cung cấp hướng giáo viên dạy trực tuyến cần cung cấp: dẫn rất rõ ràng về yêu cầu của bài tập trong một môi trường - Hướng dẫn tự kiểm tra các câu trả lời cho bài tập trực trực tuyến. tuyến (online assignments). Một số trong bài tập nộp trực - Giáo viên cần soạn ra các tiêu chí nhằm đánh giá đóng tuyến do giáo viên đánh giá, số còn lại là sinh viên tự thực góp của mỗi sinh viên trong nhóm. Điều này giúp ngăn ngừa hành và tự đánh giá. nhiều vấn đề nảy sinh và giúp nhóm sinh viên học cách tổ - Thay đổi định dạng và hình thức của tài liệu tham chức (ví dụ như nhóm sinh viên sẽ chỉ định ai sẽ là biên tập khảo, bài tập trực tuyến nhằm đa dạng hóa tài nguyên khóa viên, trưởng nhóm, thư ký nhóm, vạch ra thời gian biểu…) học như: bài tập tương tác, hình ảnh động, hướng dẫn trực - Hướng dẫn hoặc cung cấp cho mỗi nhóm với một công
  4. ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 10(83).2014 7 cụ hoặc không gian riêng để làm việc trực tuyến trong, thiết lập ban đầu. Tuy nhiên, một khi giáo viên có phương trong đó bao gồm một loạt các công cụ tương tác (gồm diễn pháp và kỹ năng sử dụng thành thạo và đúng nguyên tắc đàn-thảo luận trực tuyến). của khóa học trực tuyến như nêu trên thì lợi ích đối với sinh Với phương pháp học tập theo nhóm như trên, các hệ viên là rất nhiều, cụ thể gia tăng sự tham gia học tập thường thống quản lý học tập trực tuyến cung cấp một số lợi thế xuyên của sinh viên, tinh giản thời gian biểu và quản lý lớp như sau: học, sinh viên hiểu và thực hành bài tập tốt hơn và người học được hỗ trợ qua lại từ cộng đồng sinh viên và giáo viên - Tiến độ học tập của nhóm được ghi lại trực tuyến trong trong và ngoài trường. Giáo viên nên áp dụng 4 nguyên tắc các diễn đàn thảo luận. Vì vậy, giáo viên có thể theo dõi xây dựng khóa học trực tuyến như đã nêu trong bài viết này các hoạt động và đóng góp của các thành viên và của nhóm. để khai thác hiệu quả các tính năng tuyệt vời của hệ thống - Giáo viên nên thiết lập tiêu chí và hệ thống đánh giá quản lý học tập hiện đại. ngang hàng trực tuyến gọi là iPeer để cho điểm sinh viên làm bài tập trực tuyến (iPeer - một nền tảng dựa trên web TÀI LIỆU THAM KHẢO / ứng dụng độc lập cơ sở dữ liệu (viết bằng PHP) để phát [1] Allen, B., Crosky, A., McAlpine, I., Hoffman, M., & Munroe, P,“A triển và cung cấp các đánh giá ngang hàng, xem xét và thể blended approach to collaborative learning: Can it make large group hiên ý kiến sinh viên, xây dựng tự đánh giá và báo cáo tiến teaching more student-centred?” Paper presented at the 23rd annual độ làm bài tập trực tuyến, cấu hình các thông báo ascilite conference: Who's learning? Whose technology?, Sydney, email...). Điều này tạo ra hệ thống đánh giá công bằng hơn, 2006. phản ánh sự đóng góp của mỗi sinh viên, cho phép sinh [2] Goldsworthy, K., & Rankine, L, “Identifying the characteristics of e-learning environments used to support large units”. Paper viên cùng khóa đánh giá và đa dạng cách thức phản hồi cho presented at the conferenceSame places, different spaces. Ascilite sinh viên. Auckland, 2009. - Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy sinh viên phát [3] Greyling, F., Kara, M., Makka, A., & van Niekerk, S, “IT Worked triển kỹ năng tự cho điểm hoặc đánh giá bài tập của chính for Us: Online Strategies to Facilitate Learning in Large (Undergraduate) Classes”, The Electronic Journal of e-Learning, mình chính xác và khách quan hơn một khi sinh viên đã 6(3), 179-188, 2008. quen với tham gia đánh giá bài tập của sinh viên khác. [4] Nagel, L., & Kotzé, T. G,“Supersizing e-learning: What a CoI - Kỹ năng tự đánh giá bài tập của chính mình và bạn survey reveals about teaching presence in a large online class”, The Internet and Higher Education, 13(1-2), 45-51, 2010. học cùng khóa là lợi thế giúp cho sinh viên giải quyết công [5] Yench, E., Crosky, A., Wilk, K., & Allen, B, “Leveraging the online việc tốt hơn khi bước vào thế giới làm việc chuyên nghiệp environment to remove barriers to student learning in large first year sau này. foundation subjects”, In A. Hugman and K. Placing (Eds) Symposium Proceedings: Visualisation and Concept Development, 5. Kết luận UniServe Science, The University of Sydney, 214-219, 2008. Việc xây dựng các khóa học trực tuyến trên hệ thống [6] CALICO, Software Review Guidelines. Retrieved October 22, 2012, from https://calico.org/page.php?id = 523, 2002. quản lý học tập đòi hỏi khá nhiều thời gian và công sức để (BBT nhận bài: 07/10/2014, phản biện xong: 16/10/2014)
nguon tai.lieu . vn