Xem mẫu

  1. Bài 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC GV. Nguyễn Thị Tuyết Mai
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật - Khoa NN&PL Học viện CTQG Hồ Chí Minh-Nxb LLCT, Hà nội, 2004; 2) Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật – Khoa Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội, NXB ĐHQG Hà nội, 2005; 3) Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật - Trường ĐH Luật Hà Nội-Nxb CAND, Hà nội, 2005.
  3. Nội dung - Nguồn gốc ra đời nhà nước - Bản chất của nhà nước - Đặc trưng của nhà nước - Chức năng của nhà nước - Các kiểu nhà nước - Hình thức nhà nước - Bộ máy nhà nước
  4. I- Nguồn gốc ra đời nhà nước 1. Các quan điểm phi mác-xít lý giải về nguồn gốc ra đời nhà nước Thuyết “Thần học”: NN do Thượng đế sáng tạo ra Tồn tại trong mọi xã hội Hệ quả Sự phục tùng quyền lực NN là đương nhiên
  5. Thuyết khế ước: Nhà nước ra đời là kết quả của một khế ước được ký kết giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước. Ý chí Sự thoả thuận NHÀ NƯỚC Sự thoả Ý chí thuận
  6. CN Mác-Lênin: Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước nảy sinh từ trong lòng xã hội cộng sản nguyên thuỷ. 1.1 Xã hội cộng sản nguyên thuỷ và tổ chức Thị tộc – Bộ lạc - Cơ sở kinh tế : Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động. - Đời sống xã hội: Xã hội cộng sản nguyên thuỷ được tổ chức dưới hình thức Thị tộc.
  7. Cấu trúc XH: Huyết thống Thị tộc Quyền lực: Quyền lực Xã hội Tù trưởng Thị tộc…. Hội đồng Thủ lĩnh BÀO TỘC BÀO TỘC thị Quân sự tộc BỘ LẠC
  8. 1.2 Tổ chức thị tộc – bộ lạc tan rã và sự ra đời của nhà nước Quá trình phát triển của xã hội cộng sản nguyên thuỷ đã làm cho lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao động ngày càng cao. Xã hội trải qua ba lần phân công lao động xã hội lớn trong lịch sử:
  9. 3 lần phân công lao động xã hội Lần thứ nhất Lần thứ hai Lần thứ ba Chăn nuôi tách Thủ công nghiệp Thương nghiệp trồng trọt ra đời Tư hữu(MN) Tư hữu hoàn toàn Giàu>
  10. Nhà nước ra đời, theo Ph.Ăngghen, có 3 hình thức nhà nước điển hình: 3 hình thức nhà nước điển hình Nhà nước Nhà nước Nhà nước Aten Rôma Giécmanh
  11. 2. Bản chất, đặc trưng, chức năng, các kiểu, hình thức và bộ máy nhà nước 2.1 Bản chất của nhà nước - Tính giai cấp: - Tính xã hội:
  12. Định nghĩa nhà nước Có bộ máy cưỡng chế nhằm NN là tổ chức và quản lý xã hội một tổ chức Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống đặc biệt trị trong XH có giai cấp đối kháng của quyền lực Duy trì trật tự xã hội và phục vụ nhu chính trị cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng
  13. 2.2. Đặc trưng cơ bản của NN Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt Phân chia & Có chủ qlý dân cư theo quyền quốc gia các đơn vị Nhà Hchính, lãnh thổ nước Quy định và thu Ban hành pháp luật các loại thuế dưới & Qlý XH bằng PLuật hình thức bắt buộc
  14. 2.3 Chức năng của nhà nước: Là những mặt hoạt động cơ bản của nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. Có 2 chức năng cơ bản: - Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất nước như bảo vệ chế độ chính trị, chế độ kinh tế,văn hoá – xã hội, trấn áp các phần tử chống đối chế độ, giữ gìn trật tự xã hội… - Chức năng đối ngoại: thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nước, các dân tộc trên thế giới như chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập mối quan hệ ngoại giao hợp tác quốc tế …
  15. 2.4 Các kiểu nhà nước - Khái niệm: Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản, đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. - Các kiểu: Tương ứng với 4 hình thái kinh tế xã hội có giai cấp là 4 kiểu nhà nước: + Nhà nước chủ nô + Nhà nước tư sản + Nhà nước phong kiến + Nhà nước XHCN
  16. - Quy luật thay thế: Sự thay thế kiểu pháp luật này bằng kiểu pháp luật khác tiến bộ hơn là quy luật tất yếu, gắn liền với quy luật phát triển và thay thế của các hình thái kinh tế xã hội. Cách mạng là con đường dẫn tới sự thay thế đó.  Nhà nước XHCN Nhà nước TS Nhà nước PK Nhà nước CN
  17. 2.5 Hình thức nhà nước: Là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực chính trị của giai cấp thống trị. =>Hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu tố: - Hình thức chính thể: là cách thức tổ chức quyền lực chính trị ở cơ quan nhà nước tối cao. - Hình thức cấu trúc nhà nước: là sự tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính – ãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận với nhau. - Chế độ chính trị: là cách thức, biện pháp thực hiện quyền lực chính trị của một giai cấp.
  18. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC HÌNH THỨC HÌNH THỨC CHẾ ĐỘ CHÍNH THỂ CẤU TRÚC CHÍNH TRỊ QUÂN CỘNG CHỦ HOÀ ĐƠN LIÊN PHẢN DÂN TUYỆT HẠN QUÍ DÂN NHẤT BANG DÂN CHỦ ĐỐ I CHẾ TỘC CHỦ CHỦ
  19. Hồng y giáo chủ Benedict XVI Benedict vẫy chào và mỉm cười với các đám đông tụ tập dọc con đường từ Vatican với căn hộ cũ của ông. “Giáo hoàng muôn năm”, một số người hô lớn. Đáp lại, ông giơ cả hai tay lên chào.
  20. 2.6- Bộ máy nhà nước a - Khái niệm Hệ thống CQNN Thành Từ TW đến cơ chế Bộ đồng bộ địa phương máy nhằm Nhà Được tổ chức và hoạt động thực hiện nước chức năng theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhiệm vụ
nguon tai.lieu . vn