Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ  MINH  ĐÀO TIẾN HUÂN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA HIỆP ƢỚC BASEL II LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  2. Tp Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi  xin  cam  đoan  luận  văn  này  là  công  trình  nghiên  cứu  của riêng tôi, chưa  công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu  sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2012 Tác giả luận văn ĐÀO TIẾN HUÂN
  4. MỤC LỤC  1. Danh mục chữ viết tắt 4. Danh  2. Danh mục các bảng  mục  biểu các Sơ  T 3. Danh mục các biểu đồ đồ ­  r Hình  a ảnh n 5. Danh  g mục  các  phươn g trình LỜI MỞ  ĐẦU CHƢƠNG 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ Ý  NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO  NĂNG  LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG  NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU  CỦA HIỆP  ƢỚC BASEL II 1.1. Rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt  động kinh doanh của NHTM.................1 1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh  doanh NHTM..................................1 1.1.1.1. Khái niệm:...............................1 1.1.1.2. Bản chất của rủi ro:...............1 1.1.1.3. Phân loại rủi ro trong kinh  doanh ngân hàng:.....................1 1.1.2. Rủi ro tín dụng đối với NHTM:...2 1.1.2.1. Khái niệm:...............................2 1.1.2.2. Phân loại:................................2 1.1.2.3. Nguyên nhân gây ra RRTD:.....3 1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân  hàng thƣơng mại:..........................3 1.1.4. Vai trò của quản trị RRTD:..........4 1.1.5. Nguyên tắc trong quản trị RRTD: ..........................................................4 1.1.6. Quy trình quản trị rủi ro tín  dụng:................................................5
  5. 1.1.7. Các chỉ số và các  mô hình phân  tích đánh giá  RRTD 5 1.1.7.1. Các chỉ số  đánh giá rủi  ro tín dụng 5 1.1.7.2. Các mô hình  phân tích  đánh giá  RRTD 6 1.2. Nội dung chủ yếu về  quản trị rủi ro tín  dụng theo hiệp Uớc  Basel II 8 1.2.1. Nội dung cơ bản  của Hiệp ƣớc  Basel II 8 1.2.2.1. Trụ cột thứ  nhất: Yêu  cầu vốn tối  thiểu 10 1.2.2.2. Trụ cột thứ  hai: Theo dõi  giám sát 18 1.2.2.3. Trụ cột thứ  ba: Nguyên  tắc thị  trường 19 1.2.2. Các yêu cầu về  quản lý rủi ro  tín dụng của  Basel II 20 1.2.2.1. Về yêu cầu  vốn tối thiểu 20 1.2.2.2. Yêu cầu về  xây dựng các  hệ thống 21
  6. 1.2.2.3. Hoàn thiện các thành phần khung qui trình quản trị RRTD.........22 1.2.3. Ƣu điểm của Basel II so với Basel I:................................................22 1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực quản trị RRTD đối với các NHTM  nhằm đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc BASEL II...........................................23 1.4. Thực tiễn áp dụng Basel II tại một số nƣớc Châu Á và mức độ tuân  thủ các  nguyên  tắc  giám  sát  theo  Basel  II  của  hệ  thống  ngân  hàng  Việt Nam.......................................................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.....................................................................................26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN  DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TPHCM –  (HDBANK)  THEO CÁC YÊU CẦU CỦA HIỆP ƢỚC BASEL II 2.1. Vài nét về Ngân Hàng TMCP Phát Triển TPHCM – (HDBANK)..........27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của HDBANK..........................27 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của HDBANK...................................................28 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBANK giai đoạn 2008  ­  2011........................................................................................................29 2.1.3.1. Tổng  quan  tình  hình  hoạt  động  tại  HDBank  giai  đoạn  2007  –  2010...............................................................................................29 2.1.3.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại HDBank....................................31 2.1.3.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng gia tăng......................36 2.1.4. Khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển TPHCM  (HDBank)...................39 2.1.4.1. Về yêu cầu vốn tối thiểu..............................................................39 2.1.4.2. Về yêu cầu xây dựng các hệ thống..............................................39 2.1.4.3. Về xây dựng các thành phần khung..............................................40 2.1.4.4. Những thuận lợi............................................................................41 2.1.4.5. Những khó khăn.............................................................................44 2.2. Tình hình quản trị RRTD tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển TPHCM –  (HDBANK) theo các chuẩn mực Basel II...................................................47 2.2.1. Tổng quan về tình hình công tác quản trị RRTD tại HDBank......47 2.2.2. Đánh giá quản trị RRTD theo các yêu cầu Basel II.........................48 2.2.2.1. Những thành tựu đã đạt được......................................................48 2.2.2.2. Những tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân................................54 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.....................................................................................58
  7. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO  TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM NHẰM  ĐÁP ỨNG YÊU CẦU BASEL II 3.1. Định hƣớng thực hiện quản trị RRTD đáp ứng yêu cầu của Basel II.59 3.1.1. Định hƣớng của NHNN Việt Nam...................................................59 3.1.2. Định hƣớng của các NHTM Việt Nam nói chung...........................59 3.1.3. Định hƣớng của Ngân Hàng HDBank..............................................60 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị RRTD tại Ngân Hàng  TMCP Phát Triển TPHCM – (HDBank) theo chuẩn mực Basel II........60 3.2.1. Đối với Ngân Hàng TMCP Phát Triển TPHCM ­ (HDBank).........60 3.2.1.1. Nhóm các giải pháp về chiến lược, chính sách quản trị RRTD...60 3.2.1.2. Nhóm các giải pháp về công nghệ  thông tin................................62 3.2.1.3. Nhóm các giải pháp về thị trường................................................64 3.2.1.4. Nhóm các giải pháp về nhân lực..................................................66 3.2.1.5. Nhóm các giải pháp về tác nghiệp...............................................67 3.2.2. Đối với Chính phủ, NHNN và các ban ngành liên quan..................71 3.2.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ:.......................................................71 3.2.2.2. Kiến nghị đối với NHNN..............................................................73 3.2.2.3. Kiến nghị đối với các tổ chức, bộ ngành khác có liên quan........75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.....................................................................................76 PHẦN KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO  PHỤ LỤC
  8. 2.2.3.1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BCBS:  Uỷ  ban  Basel  về  giám  sát  ngân  hàng  (Basel  Committee  on  Banking  Supervision) CAR: Hệ số an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio)  CSDL: Cơ sở dữ liệu DPRR: Dự phòng rủi ro  KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: Khách hàng doanh nghiệp  KTKSNB: Kiểm tra kiểm soát nội  bộ  NHNN: Ngân hàng Nhà nước  NHTM: Ngân hàng thương mại NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần OECD:   Tổ  chức  Hợp  tác  và  Phát  triển  Kinh  tế  (Organization  for  Economic  Co­  operation and Development) QTRR: Quản trị rủi ro  RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng  TSĐB: Tài sản đảm bảo TTTD: Thông tin tín dụng XHTD: Xếp hạng tín dụng  XHTDNB: Xếp hạng tín dụng nội  bộ
  9. 2.2.3.2. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tóm tắt vùng dao động của chỉ số Z...........................................................7 Bảng 1.2: Hệ số bêta ( ) tương ứng với các dòng kinh doanh...........................14 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2011 tại HDBank.........29 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại HDBank giai đoạn 2008­2011..............32 Bảng 2.3: Cơ cấu nhóm nợ phân theo Quyết định 493/2005/QĐ­NHNN..................35 Bảng 2.4: Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế 2008 – 2011.........................37 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn và dư nợ cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2008 – 201138 Bảng 2.6: Quy mô vốn của một số NHTM trong khu vực Đông Nam Á..................46 Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD tại HDBank các năm   2008­2011...................................................................................................49 2.2.3.3. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1:Tăng trưởng Tổng tài sản, Huy động vốn và Cho vay 2008 – 2011......30 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng mạng lưới chi nhánh hệ thống HDBank 2008 ­ 2011......31 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ Tổng dư nợ/Tổng tài sản toàn hệ thống HDBank 2008 ­ 2011. .33 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay giai đoạn 2008 – 2011.......................34 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2008 – 2011........34 Biểu đồ 2.6: Tăng trưởng nợ xấu qua các thời kỳ 2008 – 2011.................................35 Biểu đồ 2.7: Biến động lao động theo trình độ lao động năm 2008 – 2011...............43 2.2.3.4. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ­ HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Mô tả cấu trúc của Hiệp ước Basel II........................................................9 Sơ đồ 1.2: Các phương pháp đo lường rủi ro theo Trụ cột thứ nhất của Basel II.....11 Sơ đồ 1.3: Cấp độ của các dòng kinh doanh với các nhóm hoạt động chính............15 Sơ đồ 2.1: Tóm tắt các giai đoạn phát triển của HDBank.........................................27 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Khối QLRR & Kiểm Soát Tuân Thủ tại HDBank.........50 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức phê duyệt tín dụng theo các cấp.....................................52 2.2.3.5. DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH Phương trình 1.1a: Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................5 Phương trình 1.1b: Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn....................................................5
  10. Phương trình 1.1c: Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn...........................................................5 Phương trình 1.1d: Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn..............................................................6 Phương trình 1.1e: Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................6 Phương trình 1.2a: Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng......................................................6 Phương trình 1.2b: Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................6 Phương trình 1.3: Tỷ lệ vốn tối thiểu (CAR) theo Basel I.........................................10 Phương trình 1.4a:  Tài sản có rủi ro theo phương pháp chuẩn đánh giá RRTD.......11 Phương trình 1.4b: Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ  đánh giá RRTD (IRB)................................................................12 Phương trình 1.5a: Mức yêu cầu vốn dự phòng rủi ro hoạt động theo phương pháp chỉ số cơ bản.............................................................................13 Phương trình 1.5b: Mức yêu cầu vốn dự phòng rủi ro hoạt động theo phương pháp  tiêu chuẩn hoá...........................................................................14
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sự  kiện  Việt  Nam  trở  thành  thành  viên  chính  thức  thứ  150  của  Tổ  chức  WTO  vào ngày 07/11/2006 đã mở ra một thời kỳ mới với những cơ hội và thách  thức cho  các ngành, các lĩnh vực, đặc biệt là đối với ngành tài chính ngân hàng.  Với  những  cam  kết  để  gia  nhập  WTO,  ngành  ngân  hàng  được  đánh  giá  là  một  trong  những ngành chịu ảnh hưởng nhiều nhất. Cùng  với  sự  hội  nhập  là  định  hướng  phát  triển  khu  vực  ngân  hàng  Việt  Nam,  chiến lược phát triển ngành ngân hàng phải bám sát và phù hợp với chiến  lược phát  triển kinh tế xã hội của đất nước. Theo đó, khu vực ngân hàng sẽ phát  triển  đa  dạng,  ổn  định,  phát  triển  theo  chiều  sâu,  nâng  cao  vị  thế,  vai  trò  và  tầm  ảnh  hưởng  của  khu  vực  ngân  hàng  trong  nền  kinh  tế  quốc  dân  nhằm  đáp  ứng  đầy  đủ  nhu  cầu  đa  dạng của nền kinh tế về các sản phẩm và dịch vụ tài  chính. Một trong những nội dung hội nhập trong kinh doanh ngân hàng là hướng  đến thực  hiện  các  Hiệp  ước  quốc  tế,  các  cam  kết  và  thông  lệ  về  quản  trị  rủi  ro  ngân  hàng. Hiệp  ước mới về vốn (Basel II) của uỷ ban Basel, có hiệu lực từ  01/01/2007  với  những  chuẩn  mực  về  an  toàn  vốn  và  những  nguyên  tắc  thiết  yếu trong vấn đề  quản trị rủi ro ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Sự chuẩn  hoá  công  tác  quản  trị  rủi  ro  theo  Basel  II  không  những  thể  hiện sự  lành  mạnh  trong kinh doanh ngân hàng  mà  còn  tạo  sức  hấp  dẫn  mạnh  mẽ  trong  hợp  tác  với  các  đối  tác  và  cộng  đồng  tài  chính  quốc  tế.  Tuy  Hiệp  ước  Basel  II  chỉ  là  một  thông  lệ  quốc  tế  và  việc  áp  dụng  các  quy  định  của  Basel  II  là  không  bắt  buộc, nhưng vì lợi ích quốc gia, lợi ích của  bản thân ngân hàng mà hầu hết các  ngân  hàng  trên  thế  giới  đều  sẵn  sàng  tuân  thủ  các  quy  định  của  Basel  II.  Do  vậy, các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng không  nằm ngoài xu thế đó. Mặt  khác,  xét  về  thực  trạng  rủi  ro  của  các  NHTM  Việt  Nam,  đặc  biệt  là  rủi  ro  tín  dụng,  các  con  số  thống  kê  và  nhiều  nghiên  cứu  cho  thấy,  rủi  ro  tín 
  12. dụng  chiếm  tới  70%  trong  tổng  rủi  ro  hoạt  động  ngân  hàng.  Hiệu  quả  hoạt  động tín dụng chưa
  13. cao, chất lượng tín dụng chưa tốt thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu  vực  và  chưa  được  kiểm  soát  tốt.  Vì  vậy,  việc  nâng  cao  chất  lượng  quản  trị  rủi  ro  tín  dụng tại các NHTM Việt Nam đang là vấn đề bức xúc trên cả phương  diện  lý  thuyết  và  thực  tiễn.  Nếu  không  có  một  chiến  lược  cụ  thể  để  hoàn  thiện  công  tác  quản  trị  RRTD  trong  mảng  hoạt  động  tín  dụng  thì  chắc  chắn  các  NHTM  Việt  Nam  sẽ  khó  cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài vốn đã  rất dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh  vực này. Là  một  trong  những  ngân  hàng  thương  mại  cổ  phần  đầu  tiên  tại  Việt  Nam,  Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đã bước  đầu  có  những  triển  khai  công  tác  quản  trị  rủi  ro,  trong  đó  chú  trọng  công  tác  quản trị rủi ro  tín dụng hướng đến các chuẩn mực của Basel II, và đã đạt được  một số những thành  công đáng khích lệ. Song bên cạnh đó, vẫn còn một số vấn  đề cần phải giải quyết để  hoàn thiện công tác quản trị RRTD của ngân hàng này  nhằm  từng  bước  đáp  ứng  yêu  cầu  của  Basel  II,  tăng  cường  an  toàn  hoạt  động  kinh doanh của ngân hàng. Dựa trên tính khả  thi và cấp bách của đề  tài, là một nhân viên tín dụng có  điều  kiện  tiếp  cận  hoạt  động  QTRR  cùng  với  mong  muốn  nâng  cao  khả  năng  quản  trị  RRTD của Ngân hàng  HDBank, sự  yêu thích nghiên  cứu chuyên ngành  Tài chính  Ngân hàng, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực  quản  trị  rủi  ro  tín  dụng  tại  Ngân  hàng  TMCP  Phát  Triển  TPHCM  nhằm  đáp  ứng yêu  cầu  của Hiệp ước Basel II”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài nhằm giải quyết các vấn đề sau: - Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị  rủi ro  tín dụng trên cơ sở đề  cập các nội dung về quản trị rủi ro  tín  dụng theo  Hiệp ước Basel II. - Đánh giá hoạt động kinh doanh những kết quả đã đạt được trong quản  trị  rủi  ro  tín  dụng  tại  HDBank  nhằm  đáp  ứng  các  yêu  cầu  của 
  14. Hiệp  ước  Basel II cũng như những bất cập trong việc quản trị rủi ro  tín dụng của
  15. ngân hàng này. - Đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực trong công tác quản trị rủi  ro  tín  dụng  hướng  đến  đáp  ứng  các  yêu  cầu  Hiệp  ước  Basel  II  cho  Ngân  hàng HDBank. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng: Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh - Phạm  vi:  Các  quy  định  về  quản  trị  rủi  ro  tín  dụng  của  Hiệp  ước  Basel II  và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng  TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử  dụng  phương  pháp  duy  vật  biện  chứng  kết  hợp  với  phương  pháp  nghiên  cứu  thống  kê,  so  sánh,  phân  tích…đi  từ  cơ  sở  lý  thuyết  đến  thực  tiễn  nhằm  giải  quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: - Đề tài nghiên cứu và làm rõ mức độ  ứng dụng các nội dung của Hiệp  ước  Basel  II  trong  công  tác  quản  trị  RRTD  tại  một  ngân  hàng  cổ  phần  ở  Việt  Nam. - Đề  tài  sẽ  tiếp  cận  và  phân  tích  các  nội  dung  tích  cực  và  những  mặt  còn  hạn  chế  trong  công  tác  quản  trị  RRTD  tại  Ngân  hàng  HDBank,  từ  đó  đề  xuất  các  giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị RRTD theo các chuẩn mực  của Hiệp ước  Basel II. - Đề  tài  có  thể  làm  tài  liệu  tham  khảo  cho  lãnh  đạo  ngân  hàng  HDBank  trong việc xây dựng, hoạch định chiến lược quản trị RRTD có hiệu quả  hơn. 6. Những điểm nổi bật của luận văn: Xem  xét  chiến  lược  quản  trị  rủi  ro  tín  dụng  tại  HDBank  trên  cơ  sở  toàn  diện,  có  hệ  thống,  đưa  ra  các  giải  pháp  hướng  đến  chuẩn  hoá  quy  trình  quản  trị RRTD theo các nội dung mà Basel II đã đề xuất.
  16. 7.  Kế t   cấu    củ    a    đề    tà    i  Ngoài phần Mở đầu, Phụ lục, Tài liệu tham khảo và Phần kết luận, luận  văn có 79 trang với kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương  1:  RỦI  RO  TÍN  DỤNG  VÀ  Ý  NGHĨA  CỦA  VIỆC  NÂNG  CAO  NĂNG  LỰC  QUẢN  TRỊ  RỦI  RO  TÍN  DỤNG  NHẰM  ĐÁP  ỨNG  YÊU  CẦU CỦA HIỆP ƢỚC BASEL II Chương  2:  THỰC  TRẠNG  CÔNG  TÁC  QUẢN  TRỊ  RỦI  RO  TÍN  DỤNG  TẠI  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHÁT  TRIỂN  NHÀ  TPHCM  –  (HDBANK)  THEO YÊU CẦU CỦA HIỆP ƢỚC BASEL II Chương  3:  GIẢI  PHÁP  NÂNG  CAO  NĂNG  LỰC  QUẢN  TRỊ  RỦI  RO  TÍN  DỤNG  TẠI  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHÁT  TRIỂN  NHÀ  TPHCM  –  (HDBANK) NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU BASEL II.
  17. CHƢƠNG 1 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO  NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM ĐÁP ỨNG  YÊU CẦU CỦA HIỆP ƢỚC BASEL II 1.1. Rủi ro và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM: 1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTM: 1.1.1.1. Khái niệm: Rủi  ro  trong  hoạt  động  kinh  doanh  của  NHTM  được  hiểu  là  những  biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài   sản của ngân  hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ  ra  thêm  một  khoản  chi  phí  để  có  thể  hoàn  thành  được  một  nghiệp  vụ  tài  chính nhất định. Rủi  ro  hầu  như  có  mặt  trong  từng  nghiệp  vụ  ngân  hàng,  do  đó  việc  nghiên  cứu  và  QTRR  trong  hoạt  động  ngân  hàng  là  vấn  đề  sống  còn  đối  với  các  NHTM. 1.1.1.2. Bản chất của rủi ro: - Rủi  ro  và  lợi  nhuận  kỳ  vọng  của  ngân  hàng  là  hai  đại  lượng  đồng  biến với nhau trong một phạm vi nhất định. - Có hai yếu tố mang tính đặc trưng của rủi ro là: (1) mức độ thiệt hại  và  tần  suất  xuất  hiện  rủi  ro;  (2)  số  trường  hợp  thuận  lợi  để  rủi  ro  xuất  hiện/tổng số trường hợp đồng khả năng. - Rủi  ro  là  yếu  tố  khách  quan,  nên  người  ta  không  thể  nào  loại  trừ  được  hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và những tác hại của chúng gây ra. 1.1.1.3. Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Hiện  nay  đang  tồn  tại  nhiều  cách  phân  loại  rủi  ro  ngân  hàng,  tuy  nhiên  theo Uỷ ban Basel thì rủi ro ngân hàng được phân thành các loại chính là :  Rủi  ro  tín  dụng:  Là  rủi  ro  thất  thoát  tài  sản  có  thể  phát  sinh  trong  quá  trình cấp tín dụng khi một bên đối tác (bao gồm cả  bên thứ ba) không thực  hiện một  nghĩa  vụ  tài  chính,  hay  không  thực  hiện  thanh  toán  nợ  cả  gốc  và  lãi  khi khoản nợ đến hạn.
  18.  Rủi ro hoạt động: Là loại rủi ro tổn thất tài sản do các quá trình nội  bộ  không phù hợp hoặc bị hư hỏng, do con người và các hệ thống, có vi phạm  trong hệ thống kiểm soát nội bộ, hoặc do các sự cố bên ngoài.  Rủi  ro  thị  trường:  Là  rủi  ro  xảy  ra  khi  thay  đổi  giá  trị  tài  sản  và  các khoản nợ khi có sự thay đổi lãi suất và tỷ giá hối đoái. Bao gồm: Rủi ro lãi suất: là rủi ro về thu nhập và lợi tức do sự thay đổi các lãi  suất  trên  thị  trường  và  sự  mất  cân  đối  giữa  tài  sản  nợ  và  tài  sản  có  (về  các  loại tài sản nhạy cảm với lãi suất). Rủi ro ngoại hối: Phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại  tiền  tệ  của  các  khoản  ngoại  hối  nắm  giữ,  và  vì  thế  làm  cho  ngân  hàng  có  thể  phải gánh chịu  thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động.  Rủi ro khác: - Rủi  ro  thanh  khoản:  xuất  hiện  trong  trường  hợp  ngân  hàng  thiếu  khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc  không thể  huy động kịp để đáp ứng yêu cầu của các tài sản đến hạn thanh toán. - Rủi  ro  giá  cả:  là  việc  biến  động  giá  trị  các  tài  sản  mà  ngân  hàng đang nắm giữ  như bất động sản, cổ phiếu, trái phiếu,… - Rủi  ro  pháp  lý:  phát  sinh  do  ngân  hàng  bị  khởi  kiện,  hoặc  khi  Nhà  nước  thay  đổi  đột  ngột  chính  sách  vĩ  mô  về  cơ  cấu  kinh  tế,  lĩnh  vực  ưu  tiên… dẫn đến thua lỗ cho ngân hàng. - Rủi ro  chiến  lược: phát  sinh  từ  các  thay đổi  trong  phương thức  điều  hành  ngân  hàng  trên  phạm  vi  rộng  hơn  về  chiến  lược  kinh  doanh  và  tài  chính. - Rủi ro thương hiệu: là rủi ro do dư luận đánh giá xấu, gây khó  khăn  nghiêm trọng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân  hàng. 1.1.2. Rủi ro tín dụng đối với NHTM 1.1.2.1. Khái niệm: Là  rủi  ro  phát  sinh  khi  một  bên  đối  tác  (bao  gồm  cả  bên  thứ  ba)  không  thực hiện  một nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đối với một  ngân hàng,  bao gồm cả  việc không thực hiện thanh toán nợ (gốc và/hoặc lãi) khi đến hạn. 1.1.2.2. Phân loại:
  19.  Rủi ro tồn đọng vốn: xảy ra khi vốn bị tồn đọng lớn, không cho vay  và đầu tư làm lợi nhuận của ngân hàng giảm sút.
  20.  Rủi ro mất vốn: xảy ra khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ  trả  nợ, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. 1.1.2.3. Nguyên nhân gây ra RRTD:  Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan:  Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: - Sự  biến  động  quá  nhanh  về  cung  –  cầu  –  giá  trên  thị  trường  trong nước và quốc tế nằm ngoài khả năng dự đoán. - Tính  tất  yếu  của  quá  trình  tự  do  hóa  tài  chính,  hội  nhập  quốc  tế:  sự  cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu khiến các  ngân hàng gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên. - Thiếu  sự  quy  hoạch,  phân  bổ  đầu  tư  một  cách  hợp  lý  đã  dẫn  đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. - Sự  tấn công  của hàng  nhập  lậu  làm  mất  ổn  định của  sản  xuất  trong  nước làm ảnh hưởng đến các doanh nghiệp có vay vốn ngân  hàng.  Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi: - Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật. - Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN. - Hệ thống thông tin và các quy định về quản lý còn bất cập.  Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan:  Nguyên nhân từ phía người cho vay (các ngân hàng) - Quy trình cho vay và công tác KTKSNB các ngân hàng còn lỏng lẻo. - Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ,  không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho  vay. - Thiếu giám sát và quản lý trước, trong và sau khi cho vay. - Thiếu sự hợp tác giữa các NHTM, vai trò của Trung tâm thông tin  tín dụng chưa thực sự hiệu quả.  Nguyên nhân từ phía người đi vay: - Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay. - Năng lực quản lý kinh doanh kém. - Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. 1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
nguon tai.lieu . vn