Xem mẫu
- MỤC LỤC
PHẦN M Ở ĐẦU
................................................................................................
4
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...........................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................5
3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ...........................................................6
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
..................................................................
6
5. Đối tƣợng và phạm vi giới hạn đề tài
.............................................
7
6. Đóng góp của đề tài
..........................................................................
7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
........
8
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................8
1.1.1 Khái ni ệ
m
.....................................................................................
8
1.1.2 Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
...............................
9
1.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
.......................................
9
1.1.4 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại
............................................
0
1
1.1.5 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
................
11
1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG
M ẠI 13
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh ngân hàng thƣơng m ạ
i ... 1 3
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
..............
4
1
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh NHTM
.. 1 4
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM . 1 5
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
..........................................
8
1
1.3.1 Môi trƣờng bên trong
.................................................................
8
1
1.3.2 Môi trƣờng bên ngoài
................................................................
19
1.4 SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẾN TRE
............................................................................................................................. 22
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG TH ƢƠ
NG
BẾN TRE.
...........................................................................................
22
2.1.1 Lịch sử hình thành
......................................................................
22
2.1.2 Quá trình phát triển
....................................................................
22
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
............................................................
23
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
........................................................
25
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
..................................
26
2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HO ẠT ĐỘ NG C Ủ
A
VIETINBANK B Ế
N
TRE
4 0
2.2.1 Tình hình ho ạt độ ng
kinh doanh c ủ
a chi nhánh 20102011 .......40
2.2.2 Phân tích môi trƣờng kinh doanh..............................................54
2.2.2.1 Phân tích môi trƣờng bên trong..............................................55
2.2.2.2 Phân tích môi trƣờng bên ngoài..............................................58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3: GI Ả
I PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHO NGÂN HÀNG TMCP CÔNG TH ƢƠ NG VI Ệ T
NAM – CHI
NHÁNH BẾN TRE
...........................................................................................
64
3.1 M Ụ
C
TIÊU VÀ ĐỊ NH
H ƢỚ PHÁT TRI ỂN ĐẾ N
NG 2015 ........65
3.2 GI Ả ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT KINH DOANH CỦA
I PHÁ P
VIETINBANK BẾN TRE ..............................................................................65
3.2.1 Gi ả
i pháp v ề
ngu ồ nhân l ự c
n
....................................................
5
6
3.2.2 Gi ả m ạng l ƣ ớ
i pháp v ề i ho ạt độ ng
..........................................
6
6
3.2.3 Gi ả
i pháp v ề
huy độ ng
v ố
n
.......................................................
7
6
3.2.4 Gi ả
i pháp v ề
cho vay
.................................................................
69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
3.3 NH Ữ
NG
KI Ế
N
NGH Ị ...................................................................70
- 3.3.1 Ki ế
n
ngh ị v ớ
i Chính ph ủ
, Ngân hàng Nhà n ƣớ
c ......................70
3.3.2 Ki ế
n
ngh
ị v ớ
i Hi ệ
p
h ộ
i Ngân Hàng ...........................................71
3.3.3 Ki ế
n
ngh ị v ớ
i Ngân hàng TMCP Công th ƣơ
ng
Vi ệ
t Nam .......
7
2
PHẦN KẾT LUẬN ...........................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................74
PHỤ LỤC 1: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010, 2011
PHỤ LỤC 2: Chỉ tiêu phát triển mạng lƣới năm 2011
PHỤ LỤC 3: Tình hình hoạt động các đơn vị mạng lƣới(phòng giao dịch)
PHỤ LỤC 4, 5, 6 : Bảng khảo sát
PHỤ LỤC 7 : Chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2012
- CÁC TỪ VIẾT TẮT
WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
Ma trận SWOT: Ma trận kết hợp các yếu tố điểm mạnh điểm yếu – cơ
hội – thách thức (Strength – Weakness – Opportunity – Threat)
Ma trận EFE: Ma trận đánh giá các yếu bên ngoài (External Factor
Evaluation Matrix)
Ma trận IFE: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Internal Factor
Evaluation Matrix)
Ma trận QSPM: Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng
(Qualitative Strategic Planning Matrix)
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (The State Bank of Vietnam)
NHCT: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietnam Joint
Stock Commercial Bank for Industry and Trade(VietinBank))
VBA: Hiệp hội ngân hàng(Vietnam Bank Association)
TCTD: Tổ chức tín dụng.
SWIFT: Hiệp hội Viễn thông tài chính Tài chính Liên ngân hàng toàn thế
giới (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)
- PHẦN MỞ ĐẦU
3.3.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Ngân Hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam đƣợc thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Là Ngân hàng
thƣơng mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Có
hệ thống mạng lƣới trải rộng toàn quốc với 150 Sở Giao dịch, chi n
. Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính,
Công ty Chứng khoán Công thƣơng, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản,
Công ty TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin,
Trung tâm Thẻ, Trƣờng Đào tạo và P
lớn trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam là một
Ngân
hàng đầu tiên của Việt Nam đƣợc cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu, Tổ chức Phát
hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong
việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thƣơng mại điện tử tại Việt Nam. Không
ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản
phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Sứ mệnh: Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động
đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá
trị cuộc sống.
Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu
trong nƣớc và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi:
- Mọi hoạt động đều hƣớng tới khách hàng.
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại.
Ngƣời lao động đƣợc quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình –
đƣợc quyền hƣởng thụ đúng với chất lƣợng, kết quả, hiệu quả của cá
nhân đóng góp
– đƣợc quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh:
An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
Sự thịnh vƣợng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống
Chi nhánh Bến Tre là một trong 150 chi nhánh trong cả nƣớc của hệ thống
Vietinbank, nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có mạng lƣới bao gồm hội
sở chi nhánh và 08 phòng giao dịch trực thuộc tại các huyện, thành phố.
Trong những năm qua hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh còn thấp so
với mục tiêu đề ra cũng nhƣ so với tiềm năng thực sự của chi nhánh, thị phần về
tín dụng liên tục bị sụt giảm, mất khách hàng, kết quả lợi nhuận hàng năm đều
đạt thấp so với kế hoạch mà Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam giao. Để góp
phần giải quyết những đòi hỏi bức xúc đó, với mong muốn ứng dụng những
kiến thức đã tiếp thu từ nhà Trƣờng và kinh nghiệm thực tế trong quá trình làm
việc tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, bản thân rất tâm đắc khi chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre .” để làm luận văn tốt nghiệp lớp
cao học kinh tế.
- 3.3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là: Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả hoạt động
kinh doanh ngân hàng thƣơng mại.
Hai là: Từ việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
chi nhánh NHCT Bến Tre giai đoạn 20102011 để thấy các yếu tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh từ nay đến 2015 và những năm tiếp
theo.
3.3.3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài còn có các nội dung sau:
CHƢƠNG 1: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại và Cơ sở lý luận
về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thƣơng mại.
CHƢƠNG 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre
CHƢƠNG 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho Ngân hàng cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Bến Tre.
3.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn nhƣ: số liệu cân đối, báo cáo
kinh doanh, các thông tin, tài liệu nội bộ …v.v. Tác giả đã vận dụng hệ thống các
phƣơng pháp sau để thu thập thông tin và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến
tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Bến Tre:
• Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá.
- • Phƣơng pháp liệt kê, so sánh.
3.3.5. Đối tƣợng và phạm vi giới hạn đề tài
Về đối tượng nghiên cứu: là nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Về không gian: Đề tài đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre các năm 20102011.
3.3.6. Đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng
Phân tích đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHCT Bến Tre
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh
NHCT Bến Tre. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu hữu ích cho
Chi nhánh NHCT Bến Tre trong việc ứng dụng nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình.
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan Ngân hàng thƣơng mại:
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, ngƣợc lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó –
kinh tế thị trƣờng – thì ngân hàng thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và
trở thành định chế tài chính không thể thiếu đƣợc.
Có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại nhƣng nhìn chung có hai
khái niệm đặc trƣng nhất nhƣ sau:
Theo tài liệu “Quản trị ngân hàng thƣơng mại” của Peter S.Rose:
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung và đối với cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể đƣợc
định nghĩa thông qua các chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế.
Theo đó ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.
Theo Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng(Luật số 02/QH/10): Ngân hàng
thƣơng mại là ngân hàng trực tiếp giao dịch với các công ty, xí nghiệp, tổ chức
kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân bằng việc nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,...
cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng trên.
- Bản chất của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các điểm sau:
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế.
Ngân hàng thƣơng mại hoạt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch
vụ ngân hàng.
1.1.2. Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam:
1. Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc
thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nƣớc bao gồm:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, hiện nay
100% vốn của Nhà nƣớc.
Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, đã cổ phần hóa từ năm 2009.
Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam, đã cổ phần hóa từ năm 2011.
Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam.
2. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành
lập dƣới hình thức công ty cổ phần. Trong đó cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở
hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
3. Ngân hàng liên doanh: thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh.
4. Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài: là ngân hàng đƣợc thành lập theo
pháp luật nƣớc ngoài, đƣợc phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp
luật Việt Nam.
1.1.3 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại
Các Ngân hàng thƣơng mại đều có những chức năng sau:
1.1.3.1 Trung gian tín dụng:
Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngân hàng có ý nghĩa trong
việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân hàng
đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các
nguồn vốn tạm
- thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng, đáp ứng
các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
1.1.3.2 Trung gian thanh toán:
Nội dung của chức năng này các ngân hàng thƣơng mại đứng ra làm trung
gian thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn
tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể
thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của các khách hàng thông qua
tài khoản của họ bằng các phƣơng tiện thanh toán nhƣ: Ủy nhiệm thu, Ủy
nhiệm chi, Séc, thẻ thanh toán,.... Ngày nay sự phát triển của công nghệ
thông tin đã tạo điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân
hàng, từ đó tạo cơ hội cho ngân hàng thực hiện chức năng này với chất
lƣợng cao hơn và khối lƣợng nhiều hơn.
1.1.3.3 Cung cấp dịch vụ ngân hàng
Ngoài hoạt động trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, các ngân
hàng thƣơng mại còn cung ứng ngày càng đa dạng các dịch vụ khác cho nền
kinh tế nhƣ: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, nghiệp vụ ủy thác, dịch
vụ bảo quản hiện vậy quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két sắt, dịch vụ tƣ
vấn đầu tƣ,...
Cùng với phát triển của công nghệ thông tin nên các dịch vụ hiện đại cũng
đƣợc các ngân hàng khai thác nhƣ: Internet Banking, Phone Banking,
Home Banking,... Nhƣ vậy, việc phát triển dịch vụ ngân hàng đã từng bƣớc
nâng cao khả năng và chất lƣợng phục vụ khách hàng. Điều này có tác dụng
hỗ trợ trở lại đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung.
1.1.4 Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại:
Hoạt động của các NHTM đóng vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế,
nó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Mặt khác, kinh tế xã
hội có
- tác động ngƣợc trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm
hãm hoạt động ngân hàng.
Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần không
nhỏ vào việc điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều
kiện phát triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tƣ đƣợc
mở rộng và từ đó đời sống nhân dân đƣợc cải thiện, nó là cầu nối tiết kiệm
và đầu tƣ, tạo thế cân bằng và ổn định cho nền kinh tế.
Với chức năng làm trung gian thanh toán NHTM đã góp phần làm giảm chi
phí lƣu thông tiền tệ đối với từng khách hàng cũng nhƣ đối với toàn bộ xã
hội. Nó góp phần thúc đẩy quá trình lƣu thông hàng hóa đƣợc tiến hành một
cách nhanh chóng.
Ngoài ra NHTM còn giúp NHNN trong việc điều tiết và kiểm soát thị
trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc. Để đảm bảo các NHTM thực hiện tốt vai trò của mình, NHNN
cần quản lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ,
bảo đảm cho sự hoạt động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và
bảo vệ quyền lợi của mọi thành phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát
triển đƣợc thuận lợi. NHTM tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thƣơng phát
triển.
1.1.5 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.5.1 Nghiệp vụ nguồn vốn(Tài sản nợ) của Ngân hàng thƣơng mại
Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền gửi có ý nghĩa đối với bản ngân
hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thƣơng mại đƣợc
phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để
huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay
đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
- + Vốn điều lệ
+ Các quỹ dự trữ
+ Vốn huy động
+ Vốn đi vay
+ Vốn tiếp nhận
+ Vốn khác
1.1.5.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn – Tài sản có(cấp tín dụng và đầu tƣ).
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết
định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Đây là
nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng.
Thành phần tài sản có của ngân hàng bao gồm:
+ Dự trữ
+ Cho vay
+ Đầu tƣ
+ Tài sản Có khác.
1.1.5.3 Các hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể
cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa
tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí... có vị
trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng mại.
Các hoạt động này bao gồm:
+ Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng nhƣ chuyển tiền, thu hộ
séc, dịch vụ thu hộ tiền điện, cƣớc viễn thông, ngân sách nhà nƣớc, thẻ tín
dụng,....
- + Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng của
công chúng.
+ Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng.
+ Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, tập đoàn phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.2.1Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng
thƣơng mại:
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại là một phạm trù kinh
tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt đƣợc kết quả cao nhất
với chi phí thấp nhất. Đây cũng là mục tiêu mà các ngân hàng cần đạt đƣợc trong
hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc đo lƣờng một cách tổng
quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ hữu. Lợi nhuận
phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại, nó đƣợc quyết định bở
mức lãi thu đƣợc từ các khoản cho vay và đầu tƣ, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch
vụ, bởi quy mô, chất lƣợng và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề
tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh
doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm và
tin tƣởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ đƣợc thuận lợi và
phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng.
Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của
hoạt động kinh doanh.
- Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM thông qua các tỷ số
phải đƣợc xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy xu hƣớng phát triển và
quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực
tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định
nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu, và từ đó tìm ra đƣợc các biện pháp giải
quyết thích hợp.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân
hàng thƣơng mại:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM đƣợc đánh giá thông qua
năng lực tài chính của ngân hàng đƣợc thể hiện ở các chỉ tiêu giới thiệu ở
phần này và năng lực về hoạt động kinh doanh đƣợc thể hiện thông qua
việc phân tích các phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng trong phần tiếp theo.
Để đảm bảo cho hiệu quả hoạt động của các NHTM đƣợc ổn định và ngày
càng phát triển thì việc phải đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn trong hoạt
động ngân hàng là điều cần thiết.
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
+ Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu:
Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của
các NHTM. Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp các rủi ro bằng nguồn vốn tự
có của ngân hàng.
Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu =
Tại chi nhánh sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ trọng vốn không kỳ hạn/Tổng vốn huy động.
Huy động vốn bình quân đầu ngƣời = Tổng vốn huy động/Số lƣợng cán
bộ
- + Giới hạn tín dụng đối với khách hàng:
Để kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng, NHNN đã quy định giới hạn
tín dụng đối với khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dƣ nợ của từng khách
hàng hay nhóm khách hàng mà các NHTM có cách tổ chức theo dõi
riêng. Quy định cụ thể giới hạn tín dụng đối với khách hàng đƣợc
thể hiện tạo QĐ số 457/2005/QĐNHNN ngày 19/04/2005.
+ Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay
trung dài hạn:
Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc diễn ra thông suốt,
cần phải cân đối đƣợc nguồn vốn huy động và cho vay. Mọi ngân
hàng đều nhận thấy rằng dùng tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài
hạn đều đem lại khoản lợi nhuận tối đa. Nhƣng để đảm bảo an
toàn nếu xảy ra tình trạng rút tiền ào ạt dẫn đến vỡ nợ thì NHNN
quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn TCTD để sử dụng
cho vay trung dài hạn đối với NHTM là 40%, đối với TCTD khác là
30% theo QĐ số 457/2005/QĐ NHNN ngày 19/04/2005.
Tại chi nhánh sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ cho vay trung dài hạn = Dƣ
nợ TDH/ Tổng dƣ nợ
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
+ Lợi nhuận của NHTM:
Lợi nhuận trƣớc thuế = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế Thuế thu nhập
+ Các chỉ tiêu đƣợc dùng để đo lƣờng tại chi nhánh:
Lợi nhuận bình quân đầu ngƣời = Lợi nhuận trƣớc thuế/Số
lƣợng cán bộ
Thu dịch vụ bình quân đầu ngƣời = Tổng thu dịch vụ/Số lƣợng
cán bộ
- + Chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
Tỷ lệ ROA (Return on Assets)
ROA =
Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có
của ngân hàng, là thƣớc đo hiệu quả đầu tƣ của ngân hàng bởi vì mọi
tài sản có đều là những khoản đầu tƣ sinh lãi mỗi ngày ngoại trừ hai
loại tài sản tiền mặt và tài sản cố định.
Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy đƣợc khả năng bao quát của
ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ từ tài sản có. ROA cao
khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản có
hợp lý, có sự điều động đổi linh hoạt giữa các khoản mục trên tài
sản có trƣớc những biến động của nền kinh. Do vậy, ROA còn phản
ánh khả năng thích ứng của Ban lãnh đạo ngân hàng trƣớc những thay
đổi chung của nền kinh tế. Để tăng ROA, các ngân hàng phải tìm
cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản
mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuận chủ
yếu cho ngân hàng.
Tỷ lệ ROE (Return on Equity)
ROE =
Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu,
đo lƣờng khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng.
Do tỷ lệ ROE phản ánh lợi nhuận kiếm đƣợc từ một đơn vị vốn chủ
sở hữu. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn của ngân hàng và các quỹ dự
trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của
ngân hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng
lớn cho thấy kết quả hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng tốt.
Tại chi nhánh đo lƣờng bằng chỉ tiêu:
- Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận – thu XLRR )/ (Tổng thu nhập –
thu
– XLRR)
+ Chỉ tiêu về quy mô và chất lƣợng tín dụng:
Hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh truyền thống nhưng
lại là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM hiện nay. Theo số
liệu thống kê của các NHTM thì tài sản sinh lời về các khoản cho vay
thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60% đến 70% tổng tài sản có. Đây
là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Do đó việc
xem xét quy mô cũng như chất lượng tín dụng là việc làm rất cần
thiết trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các chỉ tiêu liên quan
đến tín dụng như:
Tỷ lệ sử dụng vốn =
Tỷ lệ này cho biết hiệu quả đầu tƣ tín dụng của vốn huy động và giúp so
sánh khả năng cho vay với khả năng huy động vốn của ngân hàng. Thƣờng
tỷ số này đạt từ 0,6 đến 0,7 là tốt vì thể hiện ngân hàng đã sử dụng hiệu quả
đồng vốn huy động vào các hoạt động mang lại thu nhập và đảm bảo an
toàn.
Tại chi nhánh sử dụng chỉ tiêu: Cho vay bình quân đầu ngƣời = Dƣ
nợ/Số lƣợng cán bộ
Tỷ lệ tổng dƣ nợ/Tổng tài sản có =
Tỷ lệ này cho biết quy mô hoạt động tín dụng của NHTM. Thông thƣờng
tỷ trọng hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 70% tổng tài sản của ngân
hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Hiện nay các ngân hàng phân chia tỷ lệ này cụ thể
hơn: Tỷ lệ nợ nhóm 2 =
nguon tai.lieu . vn