Xem mẫu
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH NÂNG CAO
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: TS. NGUY ỄN THANH LIÊM
SVTH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON
Huỳnh Công Danh – 35K16.1
Nguyễn Thanh Vũ – 35K16.1
Đoàn Thị Minh Nguyệt – 35K16.2
Ngô Bá Lân – 35K16.2
[2012]
JOHNSON & JOHNSON
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................................................... 3
ĐỀ BÀI ............................................................................................................................................................ 4
1.
2. BÀI LÀM ........................................................................................................................................................ 6
Lập ngân sách đầu tư ................................................................................................................................ 6
1.1.
Cấu trúc vốn dự án ................................................................................................................................... 7
1.2.
Lịch trình trả nợ ................................................................................................................................ 8
1.2.1.
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế ...................................................................................................... 8
1.2.2.
Chi phí vốn bình quân (WACC) ........................................................................................................ 8
1.2.3.
ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN ........................................................ 9
1.3.
Thời gian hoàn vốn giản đơn ............................................................................................................. 9
1.3.1.
Thời gian hoàn vốn chiết khấu .......................................................................................................... 9
1.3.2.
Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV .............................................................................................10
1.3.3.
Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) ............................................................................................................10
1.3.4.
Chỉ số sinh lợi (PI) ...........................................................................................................................11
1.3.5.
Đánh giá khả năng trả nợ của dự án. .................................................................................................11
1.3.6.
ĐÁNH GIÁ RỦI RO DỰ ÁN ..................................................................................................................13
1.4.
Phân tích độ nhạ y ............................................................................................................................13
1.4.1.
Phân tích bối cảnh............................................................................................................................14
1.4.2.
Mô phỏng Monte Carlo ....................................................................................................................16
1.4.3.
QUYỀN CHỌN THỜI GIAN ĐẦU TƯ ..................................................................................................24
1.5.
CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU CHO DỰ ÁN ...............................................................................................26
1.6.
KẾT LUẬN ....................................................................................................................................................28
3.
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 2
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
LỜI NÓI ĐẦU
Quản trị tài chính nâng cao là môn học chuyên ngành dành cho sinh viên chuyên ngành Quản
trị tài chính. Nội dung nghiên cứu của môn học liên quan đến việc phân tích và ra các quyết định
tài chính dài hạn trong doanh nghiệp. Thẩm định dự án là một phần của nội dung môn học này
nhằm đi sâu nghiên cứu các kỹ thuật thẩm định và quản trị rủi ro dự án, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư và tài trợ hiệu quả cho các dự án có ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Nội dung
dưới đây sẽ cho chúng ta thấy được từ khâu ước lượng ngân quỹ, thẩm định tính khả thi của dự án
bằng các tiêu chuẩn khác nhau, đánh giá rủi ro đến các quyền chọn thực và cuối cùng là đề xuất
cấu trúc vốn tối ưu của dự án.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Liêm – Trưởng khoa Quản trị Kinh
doanh, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài phân tích này!.
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 3
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
1. ĐỀ BÀI
Bài 2: Một dự án đầu tư có tổng giá trị tài sản cố định là 6.4 tỷ đồng với vốn luân chuyển ròng là
1.8 tỷ đồng. Các dự đoán của dư án như sau:
1- Sản lượng tiêu thụ Năm 1: 36000sp; năm 2: 48000sp; năm 3: 55000sp; năm 4: 38000sp
2- Giá bán: 120 ngàn đồng/sp; Chi phí chưa kể khấu hao: 55 ngàn đồng/sp.
Yêu cầu:
1- Lập ngân sách đầu tư? Tính tỉ suất sinh lợi nội tại của dự án (IRR)
2- Nguồn vốn cho dự án đảm bảo giữa nguyên tỷ lệ đòn bẩy là 3/7. Vốn vay lãi suất 15%/năm
trả nợ đều trong 4 năm, phí tổn thủ tục 8%. Vốn chủ có phí tổn cơ hội sau thuế là 16%/năm.
Xác đinh nhu cầu vốn vay? Lập lịch trình trả nợ? Tính phí tổn vốn vay trước và sau thuế?
Tính phí tổn vốn bình quân của dự án (WACC)? Đánh giá tính khả thi của dự án (Khả năng
trả nợ, và hiệu suất của dự án)
3- Các dự đoán về sản lượng, giá bán, chi phí với khá chính xác cho năm 1, tuy nhiên với các
năm sau có nhiều khả năng thay đổi so với dự kiến ban đầu theo bảng sau:
Năm 2 Năm 3 Năm 4
Khả Chỉ Khả Chỉ Khả Chỉ
Thay Thay Thay
năng đổi năng đổi năng đổi
tiêu tiêu tiêu
Sản
lượng
Sản 5%
3% 30%
lượng Giá 2%
Chi phí 1%
Sản
lượng
Sản 3%
1% 25% Giá 0% 40%
lượng Giá 1%
65%
Chi phí 0%
Sản
lượng 0%
Chi phí -2% 30%
Giá 2%
Chi phí 3%
Sản Sản
Giá 2% 50% 0% 30% 4%
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 4
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
lượng lượng
Giá 0%
Chi phí 1%
Sản
lượng 2%
Giá 2% 40%
Giá 0%
Chi phí 3%
Sản
lượng 0%
Chi phí 0% 30%
Giá 1%
Chi phí 3%
Sản
lượng
Sản 2%
-2% 30%
lượng Giá 0%
Chi phí -1%
Sản
lượng 0%
Chi phí 1% 25% Giá 0% 40%
Giá -2%
Chi phí -1%
Sản
lượng -3%
Chi phí 1% 30%
Giá -2%
Chi phí 3%
Sản
lượng
Sản -4%
-2% 30%
lượng Giá -1%
Chi phí 2%
Sản
lượng
Sản -6%
0% 25% Giá -1% 40%
lượng Giá -3%
Chi phí -1%
Sản
lượng -8%
35%
Chi phí 2% 30%
Giá -4%
Chi phí -2%
Sản
lượng
Sản -10%
-3% 30%
lượng Giá -3%
Giá 2% 50% Chi phí -3%
Sản
lượng 3%
Giá -2% 40%
Giá -1%
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 5
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Chi phí 1%
Sản
lượng 2%
Chi phí 1% 30%
Giá -1%
Chi phí 1%
Sản
lượng
Sản -3%
-4% 30%
lượng Giá -2%
Chi phí 1%
Sản
lượng -5%
Chi phí 3% 25% Giá -2% 40%
Giá -2%
Chi phí -1%
Sản
lượng -12%
Chi phí 3% 30%
Giá -5%
Chi phí -4%
-
2. BÀI LÀM
1.1. Lập ngân sách đầu tư
Các giả định như sau:
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * Giá bán đơn vị (120.000đ/sp)
-
Chi phí = Sản lượng tiêu thụ * Chi phí đơn vị chưa kể khấu hao (55.000đ/sp)
-
Tỉ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
-
Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%/năm
-
Giá trị thanh lý vào cuối chu kỳ dự án là 300,000,000
-
300,000,000 – (300,000,000 – 0)*25% = 2,225,000
ĐVT: đồng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
I. Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí tài sản cố định -6,400,000,000
Tăng vốn luân chuyển ròng -1,800,000,000
-8,200,000,000
II. Dòng ngân quỹ tăng thêm
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 6
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Sản lượng tiêu thụ (sp) 36,000 48,000 55,000 38,000
Doanh thu (=Sản lượng*Giá
bán) 4,320,000,000 5,760,000,000 6,600,000,000 4,560,000,000
Chi phí (=Sản lượng*Chi phí
đơn vị) -1,980,000,000 -2,640,000,000 -3,025,000,000 -2,090,000,000
Tỉ lệ khấu hao 25% 25% 25% 25%
Khấu hao TSCĐ -1,600,000,000 -1,600,000,000 -1,600,000,000 -1,600,000,000
Thu nhập trước thuế và lãi
(EBIT) tăng thêm 740,000,000 1,520,000,000 1,975,000,000 870,000,000
Thuế (25%) 185,000,000 380,000,000 493,750,000 217,500,000
Thu nhập ròng 555,000,000 1,140,000,000 1,481,250,000 652,500,000
Cộng khấu hao 1,600,000,000 1,600,000,000 1,600,000,000 1,600,000,000
Dòng ngân quỹ tăng thêm 2,155,000,000 2,740,000,000 3,081,250,000 2,252,500,000
III. Dòng ngân quỹ năm cuối
Vốn luân chuyển ròng 1,800,000,000
Giá trị thanh lý ròng (ước tính) 225,000,000
Dòng ngân quỹ năm cuối 2,025,000,000
IV. Dòng ngân quỹ ròng -8,200,000,000 2,155,000,000 2,740,000,000 3,081,250,000 4,277,500,000
1.2. Cấu trúc vốn dự án
Với các thông tin như sau:
Tổng vốn đầu tư : 8,200,000,000
-
Vốn vay có lãi suất 15%/năm
-
Trả nợ đều trong vòng 5 năm
-
Phí tổn thủ tục 8%
-
Tỉ lệ đòn bẩy: 3/7
-
Gọi x là số nợ cần vay, y là vốn chủ ta có hệ phương trình như sau:
-
x= 3.639.000.000đ
x 3
x y 7
y = 4.852.000.000đ
x*(1-8%)+y = 8,200,000,000
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 7
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
1.2.1. Lịch trình trả nợ
Khoản trả đều hằng năm trong 5 năm :
1
1
(1 15%) 4
PMT = 1,274,615,614
3,639,000,000 =PMT*
15%
Năm Nợ gốc đầu kỳ Trả lãi Trả gốc Nợ gốc cuối kỳ
PMT
1 3,639,000,000 1,274,615,614 545,850,000 728,765,614 2,910,234,386
2 2,910,234,386 1,274,615,614 436,535,158 838,080,457 2,072,153,929
3 2,072,153,929 1,274,615,614 310,823,089 963,792,525 1,108,361,404
4 1,108,361,404 1,274,615,614 166,254,211 1,108,361,404 0
1.2.2. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
Gọi RD là chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
Tương đương
4
1,274,615,614
3,639,000,000 * (1 8%)
(1 R D )i
i 1
RD= 19.24%/năm
Vậy phí tổn vốn vay sau thuế là : RD*(1-T)=19.24%*(1-25%)= 14.43 %/năm
1.2.3. Chi phí vốn bình quân (WACC)
Với WD, WE lần lược là tỷ trọng nợ và vốn chủ trong cơ cấu vốn dự án ta có:
3 4
*14.43% *16% 15.33% /năm
WACC=WD* RD*(1-T) + WE*RE =
7 7
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 8
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Thời gian hoàn vốn giản đơn
Bảng ngân quỹ dự án
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Ngân quỹ ròng -8,200,000,000 2,155,000,000 2,740,000,000 3,081,250,000 4,277,500,000
Ngân quỹ tích lũy -8,200,000,000 -6,045,000,000 -3,305,000,000 -223,749,999 4,053,750,001
223,749,999
Thời gian hoàn vốn = 3 3.025 năm
4,277,500,000
Nếu tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm thì dự án này sẽ được chọn. Tuy nhiên
phương pháp này có nhược điểm rất lớn là không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ, để khắc
phục điều này ta sử dụng thời gian hoàn vốn chiết khấu
1.3.2. Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Ngân quỹ dưới đây được chiết khấu tại WACC= 15.33%/năm.
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
-
Ngân quỹ ròng 8,200,000,000 2,155,000,000 2,740,000,000 3,081,250,000 4,277,500,000
Ngân quỹ ròng -
chiết khấu 8,200,000,000 1,868,551,114 2,375,791,208 2,671,681,263 3,708,922,223
Ngân quỹ ròng - - - -
chiết khấu tích lũy 8,200,000,000 6,331,448,886 3,955,657,678 1,283,976,415 2,424,945,808
1,283,976,415
Thời gian hoàn vốn = 3 3.35 năm
3,708,922,223
Sau khi chiết khấu ngân quỹ của dự án thì thời gian hoàn vốn chiết khấu lớn hơn thời gian hoàn
vốn giản đơn nhưng vẫn nhỏ hơn 4 năm nên dự án vẫn được chấp nhận.
Tuy nhiên phương pháp này mặc dù đã tính đến giá trị thời gian của tiền tệ nhưng không xem xét
đến ngân quỹ sau thời gian hoàn vốn hay nói cách khác nó không quan tâm hết toàn bộ quy mô,
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 9
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
dòng tiền và thời gian của dự án. Ta sẽ khắc phục nhược điểm này bằng phương pháp giá trị hiện
tại ròng (NPV) – một phương pháp được cho tốt nhất để thẩm định dự án.
1.3.3. Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV
Công thức tính :
Với C0 là vốn đầu tư ban đầu, Fi là ngân quỹ hằng năm của dự án có chu kỳ sống n được chiết
khấu tại WACC= 15.13%
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
-
Ngân quỹ ròng 8,200,000,000 2,155,000,000 2,740,000,000 3,081,250,000 4,277,500,000
NPV= 154,978,415 đồng
1.3.4. Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR)
Tỉ suất sinh lợi nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại thuần NPV của dự án
bằng 0, được tính như sau:
Với n = 4 là số năm thực hiện dự án
Fi là ngân quỹ dự án năm i đã được tính ở trên từ đó ta có IRR như sau : IRR= 16.17%/năm
>WACC=15.33%/năm nên dự án được chấp nhận theo tiêu chuẩn IRR.
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 10
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
1.3.5. Chỉ số sinh lợi (PI)
Chỉ số khả năng sinh lợi là giá trị thu nhập hiện tại trên mỗi đồng đầu tư, được tính như sau:
Tính được PI=1.02>1 nên dự án được chấp nhận.
1.3.6. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án.
1.3.6.1. Giả sử trả nợ trong 4 năm
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ TRONG 4 NĂM
Năm 1 2 3 4
Lợi nhuận hoạt động 740,000,000 1,520,000,000 1,975,000,000 870,000,000
Khấu hao 1,600,000,000 1,600,000,000 1,600,000,000 1,600,000,000
Lợi nhuận hoạt động+khấu
hao 2,340,000,000 3,120,000,000 3,575,000,000 2,470,000,000
Tiền lãi 545,850,000 436,535,158 310,823,089 166,254,211
Vốn gốc sau thuế 728,765,614 838,080,457 963,792,525 1,108,361,404
Vốn gốc trước thuế 971687485.9 1117440609 1285056700 1477815205
Số lần đảm bảo lãi vay 1.541971794 2.007753317 2.240143665 1.502369655
Số lần đảm bảo lãi vay được tính bằng tổng EBIT và khấu hao chia cho tổng của lãi vay trong kỳ
và nợ trong kỳ được đưa về trước thuế.
EBIT Khaohao
Số lần đảm bảo lãi vay=
Vongoc
Lãivay
1T
Ta thấy số lần trả lãi của dự án trong các năm đều lớn hơn 1, vì thế dự án có khả năng thanh toán
được nợ.
1.3.6.2. Giả sử trả nợ trong 3 năm
Lịch trình trả nợ trong 3 năm
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 11
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Nợ gốc cuối
Năm Nợ gốc đầu kỳ PMT Trả lãi Trả gốc kỳ
1 3,639,000,000 1,593,798,164 545,850,000 1,047,948,164 2,591,051,836
2 2,591,051,836 1,593,798,164 388,657,775 1,205,140,389 1,385,911,447
3 1,385,911,447 1,593,798,164 207,886,717 1,385,911,447 0
Bảng tính số lần đảm bảo lãi vay
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ TRONG 3 NĂM
Năm 1 2 3
Lợi nhuận hoạt động 740,000,000 1,520,000,000 1,975,000,000
Khấu hao 1,600,000,000 1,600,000,000 1,600,000,000
Lợi nhuận hoạt động+khấu hao 2,340,000,000 3,120,000,000 3,575,000,000
Tiền lãi 545,850,000 388,657,775 207,886,717
Vốn gốc sau thuế 1,047,948,164 1,205,140,389 1,385,911,447
Vốn gốc trước thuế 1397264219 1606853852 1847881929
Số lần đảm bảo lãi vay 1.20425242 1.563508805 1.739008913
Trong 3 năm thì số lần đảm bảo lãi vay vẫn lớn hơn 1 nên dự án vẫn trả được nợ trong 3 năm.
1.3.6.3. Giả sử vay 2 năm
Lịch trình trả nợ trong 2 năm
Nợ gốc cuối
Năm Nợ gốc đầu kỳ PMT Trả lãi Trả gốc kỳ
1 3,639,000,000 2,238,408,140 545,850,000 1,692,558,140 1,946,441,860
2 1,946,441,860 2,238,408,140 291,966,279 1,946,441,860 0
Bảng tính số lần đảm bảo lãi vay
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ TRONG 2 NĂM
Năm 1 2
Lợi nhuận hoạt động 740,000,000 1,520,000,000
Khấu hao 1,600,000,000 1,600,000,000
Lợi nhuận hoạt động+khấu hao 2,340,000,000 3,120,000,000
Tiền lãi 545,850,000 291,966,279
Vốn gốc sau thuế 1,692,558,140 1,946,441,860
Vốn gốc trước thuế 2256744186 2595255814
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 12
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Số lần đảm bảo lãi vay 0.834940717 1.080623485
Nếu trả nợ trong 2 năm thì không thực hiện được nếu không có các nguồn tài trợ khác vào năm 1,
vì hệ số trả lãi vào năm này nhỏ hơn 1.
1.3.6.4. Kết luận về khả năng trả nợ
Qua các đánh giá ở trên ta thấy dự án có thể trả nợ tốt trong vòng 3 hoặc 4 năm. Nếu trả 2 năm thì
cần phải có các nguồn tài trợ khác vào năm 1.
1.4. ĐÁNH GIÁ RỦI RO DỰ ÁN
1.4.1. Phân tích độ nhạy
Có nhiều biến tác động đến dòng ngân quỹ của dự án làm cho nó khác với những giá trị
được sử dụng trong phân tích. Một sự thay đổi nào đó về biến đầu vào chẳng hạn như giá bán, sản
lượng bán, chi phí đơn vị, WACC… sẽ làm thay đổi giá trị hiện tại ròng (NPV). Tuy nhiên mức độ
thay đổi của các biến số này không như nhau đến NPV của dự án, phân tích độ nhạy là một kĩ
thuật chỉ ra NPV sẽ thay đổi như thế nào với một sự thay đổi của biến đầu vào trong điều kiện các
biến khác không đổi từ đó cho thấy NPV chịu ảnh hưởng mạnh của biến số nào, đồ thị của biến số
nào càng dốc thì NPV càng nhạy với biến số đó.
Các biến được sử dụng là giá bán, sản lượng bán năm 1, chi phí đơn vị, WACC, giá trị
thanh lý. Cho mỗi biến thay đổi theo tỷ -30%, -15%, 0%, 15%, 30% trong khi các biến còn lại
không đổi, ta có bảng kết quả NPV ứng với các độ nhạy khác nhau như sau:
Giá trị thanh
Chi phí đơn vị Sản lượng
Giá bán WACCC lý
-
-30% 3,440,975,569 1,697,338,183 -301537669 1,126,655,842 116,824,896
-
-15% 1,527,595,877 926,158,299 -73279626.86 640,421,624 135,901,656
0% 154,978,415 154,978,415 154978415.3 192,718,230 154,978,415
15% 1,837,552,707 -616,201,468 383236457.4 -220,335,947 174,055,175
30% 3,520,126,999 -1,387,381,352 611494499.6 -602,157,756 193,131,935
Khoảng 6,961,102,567 3,084,719,535 913,032,169 1,728,813,598 76,307,039
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 13
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
cách
Qua biểu đồ ta thấy NPV nhạy cảm nhất với sự thay đổi của giá bán ( thể hiện qua độ dốc
lớn), tiếp theo lần lược là chi phí đơn vị, WACC, sản lượng và cuối cùng NPV rất ít chịu ảnh
hưởng của giá trị thanh lý ( đường này hầu như nằm ngang). Phương pháp này chỉ xem xét sự thay
đổi độc lập của các biến số và phạm vi xem xét trong từng năm dự án.
1.4.2. Phân tích bối cảnh
Phương pháp phân tích độ nhạy có những hạn chế như đã đề cập ở trên, để hạn chế nhược
điểm này ta sử dụng phương pháp phân tích bối cảnh hay còn gọi là phân tích kịch bản để xem xét
sự thay đổi của NPV dưới các bối cảnh khác nhau. Thông thường người ta thường giả định 3 kịch
bản là trường hợp tốt nhất, trung bình và xấu nhất. Trường hợp tốt nhất thì tất cả các biến số cùng
thay đổi theo chiều hướng tốt theo một xác suất nhất định như giá bán tăng, sản lượng tăng trong
khi chi phí giảm… điều này thường ít khi xảy ra trong thực tế. Thông thường người ta thường áp
dụng xác suất 50% cho trường hợp trung bình và mỗi 25% cho các trường hợp tốt nhất và xấu
nhất.
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 14
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Giả sử chúng tôi có 3 bối cảnh như sau:
Xác
Trường hợp suất Sản lượng
Giá bán Chi phí
Tốt nhất 25% 150,000 40,000 50,000
Trung bình 50% 120,000 36,000 55,000
Xấu nhất 25% 90,000 32,000 60,000
Trong trường hợp tốt nhất là nền kinh tế tăng trưởng tốt, giá bán tăng, sản lượng tăng, chi
phí giảm, trường hợp trung bình thì các biến số được giữ nguyên như khi ta bắt đầu phân tích,
trường hợp xấu nhất ứng với nền kinh tế khó khăn thì giá bán giảm, sản lượng giảm, chi phí lại
tăng. Với các số liệu cho như trong bảng ta dung công cụ Scenario Manager trong Excel được kết
quả như sau:
ScenaVới rio
Với kết quả như trên ta có bảng tính như sau:
(NPVi-NPV kỳ
Xác suất Sản lượng NPV*Xác suất vọng)^2*Xác suất
Giá bán Chi phí NPV
Tốt nhất 25% 150000 40,000 50,000 3,671,108,727 917,777,182 3,114,118,891,502,270,000
Trung bình 50% 120000 36,000 55,000 154,978,415 77,489,208 87,687,765,339,979
Xấu nhất 25% 90 32,000 60,000 (3,414,123,667) (853,530,917) 3,161,033,554,712,490,000
NPV kỳ vọng 141,735,473
Độ lệch chuẩn 2,505,042,941
CV 18
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 15
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
NPV kỳ vọng của dự án vẫn dương và có giá trị lớn cho thấy dự án là khả thi tuy nhiên dự
án có hệ số sai phân lớn chứng tỏ dự án có rủi ro cao. Vậy về cơ bản phương pháp này đã xem xét
sự thay đổi của nhiều biến số cùng một lúc nhưng xem xét cùng khả năng cho các biến số và chỉ
xem xét được trong phạm vi từng năm là các hạn chế của phương pháp này. Trong phần tiếp theo
chúng tôi giới thiệu phương pháp tối ưu hơn là mô phỏng Monte Carlo, phương pháp này khắc
phục được các hạn chế của tất cả các phương pháp trên.
1.4.3. Mô phỏng Monte Carlo
Mô phỏng Monte Carlo xem xét được sự thay đổi của nhiều biến đầu vào trong nhiều năm
khác nhau, sau đó tính ra xác suất xuất hiện của NPV trong mỗi nhánh, từ đó ta mô phỏng ra một
mẫu lớn khoảng 1000 NPV có cùng quy luật phân phối xác suất và tính các giá trị thống kê của
mẫu này làm cơ sở cho ra các kết luận về rủi ro của dự án. Đây là phương pháp rất phức tạp nhưng
được ứng dụng nhiều trong quản trị rủi ro dự án và nhiều ngành khoa học khác.
Dưới đây các nhà quản trị dự án đã đưa ra các khả năng xảy ra sự thay đổi của các biến số
đầu vào như trong bảng :
Năm 2 Năm 3 Năm 4
Khả Chỉ Khả Chỉ Khả Chỉ
Thay Thay Thay
năng đổi năng đổi năng đổi
tiêu tiêu tiêu
Sản
lượng
Sản 5%
3% 30%
lượng Giá 2%
Chi phí 1%
Sản
lượng
Sản 3%
1% 25% Giá 0% 40%
lượng Giá 1%
Chi phí 0%
65%
Sản
lượng 0%
Chi phí -2% 30%
Giá 2%
Chi phí 3%
Sản
lượng
Sản 4%
Giá 2% 50% 0% 30%
lượng Giá 0%
Chi phí 1%
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 16
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Sản
lượng 2%
Giá 2% 40%
Giá 0%
Chi phí 3%
Sản
lượng 0%
Chi phí 0% 30%
Giá 1%
Chi phí 3%
Sản
lượng
Sản 2%
-2% 30%
lượng Giá 0%
Chi phí -1%
Sản
lượng 0%
Chi phí 1% 25% Giá 0% 40%
Giá -2%
Chi phí -1%
Sản
lượng -3%
Chi phí 1% 30%
Giá -2%
Chi phí 3%
Sản
lượng
Sản -4 %
-2% 30%
lượng Giá -1%
Chi phí 2%
Sản
lượng
Sản -6%
0% 25% Giá -1% 40%
lượng Giá -3%
Chi phí -1%
Sản
lượng -8%
Chi phí 2% 30%
Giá -4%
35%
Chi phí -2%
Sản
lượng
Sản -10%
-3% 30%
lượng Giá -3%
Chi phí -3%
Sản
Giá 2% 50%
lượng 3%
Giá -2% 40%
Giá -1%
Chi phí 1%
Sản
Chi phí 1% 30%
lượng 2%
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 17
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Giá -1%
Chi phí 1%
Sản
lượng
Sản -3%
-4% 30%
lượng Giá -2%
Chi phí 1%
Sản
lượng -5%
Chi phí 3% 25% Giá -2% 40%
Giá -2%
Chi phí -1%
Sản
lượng -12%
Chi phí 3% 30%
Giá -5%
Chi phí -4%
Với cây xác suất như vậy ta tính ngân quỹ cho từng trường hợp như sau:
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 18
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Từ các số liệu trên ta tính xác suất để NPV dự án nhỏ hơn hoặc bằng 0
0 164,835,02 4
NPV * NPV
Đầu tiên ta tính phân vị chuẩn: Z = = = -1.0929
NPV 150,822,96 9
Tra bảng hoặc dùng hàm NORMSDIST trong Excel ta được xác suất để NPV 0 là 13.72%.
Với bảng ngân qũy như vậy ta thực hiện mô phỏng trong Excel được bảng phân bố 1000 NPV của
dự án như sau:
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 19
-
Thẩm định dự án đầu tư GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
203,671,084 78,993,437 357,370,351 389,693,589 320,349,688 38,081,530 320,349,688 357,370,351 48,270,639 389,693,589
203,671,084 281,510,253 281,510,253 48,270,639 143,889,606 318,128,184 280,430,932 78,993,437 38,081,530 280,430,932
318,128,184 357,370,351 (178,708,849) 48,270,639 320,349,688 78,993,437 203,671,084 318,128,184 280,430,932 318,128,184
(79,854,352) 143,889,606 78,993,437 389,693,589 143,889,606 203,671,084 143,889,606 389,693,589 38,081,530 143,889,606
48,270,639 280,430,932 (58,894,919) 357,370,351 281,510,253 78,993,437 357,370,351 280,430,932 (29,302,202) 389,693,589
(178,708,849) 143,889,606 203,671,084 280,430,932 281,510,253 280,430,932 38,081,530 (87,087,450) (29,302,202) (87,087,450)
2,255,846 (178,708,849) 320,349,688 (58,894,919) 280,430,932 (58,894,919) 320,349,688 320,349,688 281,510,253 318,128,184
78,993,437 38,081,530 281,510,253 2,255,846 48,270,639 203,671,084 280,430,932 78,993,437 357,370,351 357,370,351
320,349,688 (58,894,919) 38,081,530 389,693,589 (29,302,202) (79,854,352) 280,430,932 143,889,606 (29,302,202) 2,255,846
281,510,253 (58,894,919) 320,349,688 320,349,688 357,370,351 48,270,639 143,889,606 281,510,253 78,993,437 281,510,253
(58,894,919) 389,693,589 38,081,530 78,993,437 320,349,688 280,430,932 320,349,688 281,510,253 320,349,688 (87,087,450)
143,889,606 281,510,253 38,081,530 (29,302,202) 357,370,351 (79,854,352) 389,693,589 78,993,437 (87,087,450) 320,349,688
320,349,688 389,693,589 2,255,846 143,889,606 203,671,084 280,430,932 78,993,437 2,255,846 78,993,437 (76,696,936)
(87,087,450) (29,302,202) 357,370,351 48,270,639 143,889,606 48,270,639 203,671,084 280,430,932 (87,087,450) 318,128,184
48,270,639 320,349,688 280,430,932 320,349,688 280,430,932 389,693,589 38,081,530 318,128,184 280,430,932 (29,302,202)
281,510,253 320,349,688 357,370,351 357,370,351 320,349,688 357,370,351 (87,087,450) 78,993,437 389,693,589 (58,894,919)
281,510,253 (87,087,450) 203,671,084 389,693,589 38,081,530 38,081,530 318,128,184 2,255,846 203,671,084 280,430,932
48,270,639 318,128,184 320,349,688 78,993,437 38,081,530 48,270,639 78,993,437 281,510,253 143,889,606 281,510,253
281,510,253 318,128,184 280,430,932 280,430,932 38,081,530 281,510,253 281,510,253 48,270,639 203,671,084 357,370,351
357,370,351 (76,696,936) 389,693,589 281,510,253 38,081,530 48,270,639 320,349,688 (178,708,849) 281,510,253 78,993,437
78,993,437 320,349,688 38,081,530 320,349,688 320,349,688 (29,302,202) 280,430,932 320,349,688 143,889,606 357,370,351
389,693,589 318,128,184 318,128,184 (87,087,450) 281,510,253 357,370,351 143,889,606 203,671,084 (29,302,202) 281,510,253
38,081,530 (58,894,919) 389,693,589 (79,854,352) 48,270,639 (76,696,936) (178,708,849) (178,708,849) 280,430,932 143,889,606
(29,302,202) 281,510,253 (87,087,450) 389,693,589 281,510,253 281,510,253 280,430,932 203,671,084 143,889,606 357,370,351
203,671,084 281,510,253 143,889,606 280,430,932 (29,302,202) (29,302,202) 78,993,437 357,370,351 (87,087,450) 318,128,184
48,270,639 (29,302,202) 357,370,351 320,349,688 357,370,351 (87,087,450) (58,894,919) 280,430,932 2,255,846 (79,854,352)
TH: NHÓM JOHNSON & JOHNSON Trang 20
nguon tai.lieu . vn