Xem mẫu

  1. Môn học LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ Thời lượng: 4 (tín chỉ) Giảng viên: 1. Nguyễn Thị Linh 2. Nguyễn Thanh Huyền
  2. CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
  3. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình: LSTT và các học thuyết quản lý, PTS Nguyễn Thị Doan, Nbx CTQG. 2. Một số vấn đề về tư tưởng quản lý, GS.TS Đỗ Văn Vĩnh, Nxb CTQG. 3. Khổng Tử, Nguyễn Hiến Lê, Nxb Văn hoá Thông tin 4. Hàn Phi, Nguyễn Hiến Lê – Giản Chi, Nxb Văn hoá Thông tin. 4. Đạo của Quản lý, GS. Lê Hồng Lôi, Nbx CTQG. 5. Giáo trình Triết học Mac – lênin, Nxb CTQG.
  4. Yêu cầu Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của LSTTQL Đặc điểm của khoa học về LSTTQL Company Logo Phương pháp nghiên cứu của LSTTQL Phân kỳ LSTTQL www .the Ý nghĩa của LSTTQL meg aller y.co m
  5. 1.1. Sự cần thiết của môn học ? Quản lý là gì ? Company Logo Quản lý ra đời từ khi nào ? TTQL là gì ? TTQT có ra đời cùng  Với sự ra đời của quản lý ? www .the meg aller y.co m
  6. 1.2.Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.1. Một số 1.2.2. Đối khái niệm cơ bản tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
  7. 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản * Quản lý: + Phương Đông cổ đại: Mặc Tử + Phương Tây cổ đại: Đêmôcrit; Aristot + Phương Tây cận & hiện đại: Taylor; Fayol; Follet, K Mac… “Tất cả mọi hoạt động lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng c ần t ới m ột s ự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động của các cá nhân và th ực hiện những chức năng chung của tổ chức…Một người độc tấu vĩ cầm c ần t ự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nh ạc thì c ần ph ải có nh ạc trưởng” (K.Mac và Ănghen toàn tập, Nxb Chính trị Quốc Gia, HN 1993, t23, tr480).
  8. 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản * Tư tưởng quản lý - Là những quan điểm về quản lý nhưng chưa đầy đủ, tồn tại một cách rời rạc, phản ánh thực tiễn quản lý ở một giai đoạn xã hội nhất định trong lịch sử. * Học thuyết quản lý - Là các quan điểm về quản lý được trình bày một cách có hệ thống, phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội ở một trình độ cao.
  9. 1.2.2.Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: - Nghiên cứu tính lôgic, tính quy luật của quá trình hình thành và phát triển và tiêu vong của các tư tưởng, trường phái quản lý qua các thời đại. + Lôgic trong quan điểm, tư tưởng của một học giả ( lôgic nội tại). + Lôgic của các quan điểm, tư tưởng của các học giả khác nhau trong tiến trình phát triển của lịch sử. + Lôgic tất yếu của sự nảy sinh các tư tưởng, học thuyết quản lý từ những yêu cầu khách quan của thực tiễn quản lý.
  10. 1.2.2.Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu * Nhiệm vụ nghiên cứu: 1. Tìm hiểu nội dung quan điểm, tư tưởng của học giả . 2. Chỉ ra lôgic nội tại giữa các tư tưởng, quan điểm (tính hệ thống nếu có của các tư tưởng). - Các tư tưởng, quan điểm đó phản ánh thực tiên kinh tế xã ̃ hội, thực tiễn quản lý ở góc độ nào (địa văn hóa, địa chính trị, giai cấp, tầng lớp…). - Các tư tưởng, quan điểm đó kế thừa những tư tưởng nào đã có và tại sao. - Dự báo được các xu hướng vận động phát triển của các tư tưởng, học thuyết đó.
  11. 1.2.3. Đặc điểm của khoa học về lịch sử tư tưởng quản lý - Phản ánh sự vận động khách quan của các tư tưởng, trường phái quản lý trong lịch sử bằng cách chỉ ra sự tác động của điều kiện kinh tế xã hội lên các tư tưởng, trường phái đó trong từng giai đoạn nhất định, phản ánh đúng mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
  12. 1.2.3 Đặc điểm của khoa học về lịch sử tư tưởng quản lý - Lịch sử tư tưởng quản lý là một khoa học mang tính liên ngành, sử dụng hệ thống tri thức của nhiều ngành khoa học khác nhau (chính trị, kinh tế, triết học, tôn giáo…). - Lịch sử tư tưởng quản lý đặc biệt quan tâm tới con người trong các thời đại khác nhau, nhằm phát huy tính hiệu quả của con người.
  13. 1.2.3 Đặc điểm của khoa học về lịch sử tư tưởng quản lý - Lịch sử tư tưởng quản lý không đi vào mô tả sự kiện mà khái quát những nội dung quản lý để chỉ ra tính lôgic cũng như xu hướng vận động của các tư tưởng quản lý trong một thời đại nhất định.
  14. 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp lịch sử lôgic - Phương pháp lịch sử cụ thể - Phương pháp trìu tượng cụ thể
  15. 1.4. Phân kỳ lịch sử tư tưởng và các học thuyết quản lý - Theo cách phân kỳ thứ nhất: dựa trên sự phân chia lịch sử nhân loại thành 3 nền văn minh: văn minh nông nghiệp; văn minh công nghiệp; văn minh tin học, người ta chia LSTTQL thành 3 thời kỳ tương ứng. + Thời kỳ các tư tưởng quản lý + Thời kỳ các học thuyết quản lý mảnh đoạn + Thời kỳ các học thuyết quản lý tổng hợp
  16. 1.4. Phân kỳ lịch sử tư tưởng và các học thuyết quản lý - Theo cách phân kỳ thứ hai: dựa trên học thuyết hình thái kinh tế xã hội của K.Marx, lịch sử tư tưởng và các học thuyết quản lý được chia thành 4 thời kỳ: + Thời kỳ Cổ đại + Thời kỳ Trung đại + Thời kỳ Cận đại + Thời kỳ Hiện đại
  17. 1.4. Phân kỳ lịch sử tư tưởng và các học thuyết quản lý - Theo cách phân kỳ thứ ba: + Thời kỳ tiền cổ điển: từ thời cổ đại, qua trung cổ đến công trường thủ công: TT tự do cạnh tranh (Adamsmith). + Thời kỳ cổ điển: từ sau công trường thủ công đến những năm 20 của thế kỷ XX: học thuyết QL theo khoa học (W. Taylor). + Thời kỳ các học thuyết quản lý tài nguyên con người: từ năm 1930  1950: trường phái tâm lý xã hội, quản lý theo văn hoá.. + Thời kỳ các học thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi: từ năm 1960 -> nay: thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi (P. Drucker).
  18. 1.4. Phân kỳ lịch sử tư tưởng và các học thuyết quản lý - Theo cách phân kỳ thứ tư: dựa vào trình độ phát triển KTXH. 1. Tư tưởng quản lý thời kỳ cổ đại: - Trung Hoa cổ đại: + Nho gia: Khổng Tử ; Mạnh Tử ; Tuân Tử + Pháp gia: Quản Trọng, Thận Đáo, Thương Ưởng, Hàn Phi Tử + Đạo gia: Lão Tử - Ấn Độ cổ đại - Hy – La cổ đại: Platông ; Aristôt ; Đêmôcrit 2. Trung cổ Tây Âu: Augustant ; T.Đacanh 3. Tây Âu cận đại: Adam smith ; Vônte ; R.Oen 4. Hiện đại: Học thuyết quản lý theo khoa học ; qu ản lý văn hoá ; tr ường phái tâm lý xã hội ; quản lý tổng hợp thích nghi…
  19. 1.5 Ý nghĩa a) Về mặt lý luận: b) Về mặt thực tiễn:
  20. Chương 2 TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ TRUNG HOA CỔ TRUNG ĐẠI
nguon tai.lieu . vn