Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV TIÊN PHONG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : GS.TS Võ Thanh Thu Sinh viên thực hiện : Đặng Nguyễn Lưu Ân MSSV: 1054010946 Lớp: 10DQN03 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tiên Phong, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 06 năm 2014 Sinh viên thực tập Đặng Nguyễn Lưu Ân  
  3. LỜI CẢM ƠN Được học tập và rèn luyện dưới sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp HCM luôn là niềm vinh dự và hạnh phúc của em. Nơi đây, không những em được học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm về chuyên ngành của mình mà thầy cô còn dạy cho chúng em những bài học về kỹ năng sống để làm phong phú thêm hành trang trong công việc, cuộc sống sau này. Em xin gởi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể thầy cô, cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. Và đặc biệt là cô Võ Thanh Thu đã hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này, cô đã tận tâm dẫn dắt và chỉ ra những sai sót cần bổ sung, sửa đổi giúp cho em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành biết ơn cô. Trong quá trình thực tập tại công ty Tiên Phong, dưới sự hướng dẫn rất nhiệt tình, chu đáo của các anh chị trong công ty em được bổ sung rất nhiều kiến thức ngoài thực tế trên nền tảng những lý thuyết đã học ở trường. Việc đi thực tế giao nhận hàng Xuất Nhập Khẩu giúp cho những lỗ hổng trong kiến thức của em được bồi đắp, củng cố và khắc sâu hơn. Nhờ đó mà em đã nắm vững được nghiệp vụ giao nhận hàng hóa Xuất Nhập Khẩu, giúp em thêm tự tin trên con đường tìm kiếm việc làm phù hợp cho mình khi tốt nghiệp. Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo công ty TNHH TM DV Tiên Phong đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp được thực hành, cọ xát với thực tế. Em xin chúc Ban Lãnh Đạo và tập thể nhân viên công ty Tiên Phong luôn gặt hái thật nhiều thành công trong công việc. Cuối cùng em xin kính chúc Ban Giám Hiệu, quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục “sự nghiệp trồng người”, đào tạo các thế hệ tương lai làm giàu cho đất nước. Đồng kính chúc Ban Lãnh Đạo công ty có nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc như mục tiêu đề ra. Tp HCM ngày 11 tháng 06 năm 2014 Sinh viên thực tập Đặng Nguyễn Lưu Ân  
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : ………………………………………………………….. 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  5.   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. . TP.HCM, ngày.….tháng.….năm 2014
  6. i   MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Ý NGHĨA VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................1 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................2 5. TÓM TẮT CÁC CHƯƠNG.........................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ................................................................................................ 3 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO NHẬN TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG ..........3 1.1.1. Khái niệm giao nhận, người giao nhận, dịch vụ giao nhận và hiệu quả quy trình giao nhận .............................................................................................3 1.1.2. Vai trò của người giao nhận trong mậu dịch quốc tế .............................5 1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận .................................................7 1.1.4. Trách nhiệm của người giao nhận ...........................................................7 1.1.4.1. Khi là đại lý của chủ hàng....................................................................7 1.1.4.2. Khi là người chuyên chở (Principal) ....................................................8 1.1.5. Cơ quan giao nhận Quốc tế ở Việt Nam ..................................................9 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG XNK HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN ......10 1.2.1. Các công ước quốc tế ..............................................................................10 1.2.2. Nguồn luật quốc gia ................................................................................10 1.2.3. Các tập quán quốc tế ...............................................................................10 1.2.4. Khái niệm và những lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container ............................................................................................................11 1.2.4.1. Khái niệm ...........................................................................................11 1.2.4.2. Những lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container ...........11 1.2.2. Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hóa XNK ..........12 1.2.2.1. Nhiệm vụ của cảng.............................................................................12 1.2.2.2. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK......................................................12 1.2.2.3. Nhiệm vụ của Hải quan......................................................................13 1.3.TRINH TỰ GIAO HANG XUẤT KHẨU ...................................................................13
  7. ii   1.3.1. Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi của cảng ......................13 1.3.1.1. Giao hàng XK cho cảng .....................................................................14 1.3.1.2. Giao hàng XK cho tàu........................................................................14 1.3.2. Đối với hàng xuất khẩu không lưu kho lưu bãi tại cảng ......................15 1.3.3. Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container .......................................15 1.3.3.1. Nếu gửi hàng nguyên container (FCL/FCL): Full container load .....15 1.3.3.2. Nếu gởi hàng lẻ (LCL/LCL): Less than container load .....................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 17 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TIÊN PHONG ........................................................18 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIÊN PHONG ................................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................18 2.1.1.1. Giới thiệu khái quát công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tiên Phong ..............................................................................................................18 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tiên Phong .......................................................................................18 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty .....................19 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ các phòng ban ..........................................................................................................20 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................20 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.......................................20 2.1.4. Cơ cấu dịch vụ và mạng lưới đại lý của công ty ....................................21 2.1.4.1. Cơ cấu dịch vụ ...................................................................................21 2.1.4.2. Mạng lưới đại lý .................................................................................23 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ XNK CỦA CÔNG TY TRONG CÁC NĂM 2011-2013 ......................................................................................................23 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm 2011-2013 24 2.2.2. Phương hướng kinh doanh trong thời gian tới .....................................27 2.3. QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TIÊN PHONG .........................................28
  8. iii   2.3.1. Nhận yêu cầu từ khách hàng..................................................................28 2.3.2. Liên hệ với hãng tàu................................................................................29 2.3.3. Chào giá cho khách hàng .......................................................................30 2.3.4. Tiến hành đặt chỗ tàu (Booking tàu) .....................................................31 2.3.5. Nhận và kiểm tra chứng từ xuất khẩu từ khách hàng ..........................32 2.3.6. Khai báo Hải quan ..................................................................................35 2.3.7.1. Lên tờ khai hàng xuất khẩu:...............................................................35 2.3.7.2. Mở tờ khai hải quan điện tử ...............................................................36 2.3.7.3. Nộp bộ hồ sơ khai Hải quan...............................................................40 2.3.7.4. Thanh lý tờ khai .................................................................................41 2.4.7.5. Vào sổ tàu ..........................................................................................41 2.3.7. Giao hàng cho hãng tàu ..........................................................................42 2.3.8. Quá trình lấy vận đơn .............................................................................42 2.3.9. Thông báo kết quả giao hàng .................................................................42 2.3.10. Quyết toán ..............................................................................................42 2.4. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TIÊN PHONG ..............43 2.4.1. Những thành công của công ty...............................................................43 2.4.2. Những tồn tại của công ty. ......................................................................44 2.4.2.1. Tồn tại 1 : Công tác quản lý của cán bộ và năng lực làm việc của nhân viên còn hạn chế...................................................................................44 2.4.2.2 Tồn tại 2: Công tác thực hiện trong giao nhận ..............................45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 47 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV TIÊN PHONG ..........................48 3.1. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY..........................................................................................................48 3.1.1. Giải pháp 1: Nâng cao và phát triển trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn và công tác đào tạo của đội ngũ nhân viên Tiên Phong. ........................48 3.1.2. Nhóm giải pháp cho quy trình giao nhận ..............................................50 3.1.2.1. Giải pháp 2: Cải tiến trong khâu chào giá cho khách hàng.........50
  9. iv   3.1.2.2. Giải pháp 3: Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên ..................51 3.1.2.3. Giải pháp 4: Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ......53 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY ....................................54 3.2.1. Đối với Cảng Vụ ......................................................................................54 3.2.2. Đối với các cơ quan chức năng Nhà Nước ............................................55 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 57 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 58
  10. v   DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 WTO World Trade Organization – Tổ chức Thương mại Thế giới 2 XNK Xuất nhập khẩu 3 XK Xuất khẩu 4 NK Nhập khẩu 5 NOR Notice of Readiness – Thông báo sẵn sàng của tàu 6 B/L Bill of Lading – Vận đơn đường biển 7 CFS Container Freight Station – Kho hàng lẻ 8 FCL Full container load – Hàng nguyên container 9 LCL Less than container load – Hàng lẻ 10 Cont Container 11 CIP Carriage and Insurance Paid to – điều kiện Incoterms 12 FIATA Fédération Internationale des Associations de Transitaires et Assimilés - Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận                                  
  11. vi   DANH MỤC CÁC BẢNG STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 24 2011-2013 2 Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh dịch vụ của công ty 26 trong các năm 2011-2013 3 Bảng 2.3 Danh sách các mặt hàng xuất khẩu theo hợp 33 đồng 4 Bảng 2.4 Danh sách các mặt hàng xuất khẩu theo 34 Packing List                                              
  12. vii   DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 20 2 Hình 2.2 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai 24 đoạn 2011-2013 3 Hình 2.3 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng xuất khẩu 28                                                  
  13. 1   LỜI MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế quốc tế hóa thương mại cùng với việc tham gia WTO tạo nhiều cơ hội cho Việt Nam tham gia sâu rộng, mạnh mẽ vào thị trường thế giới. Việc giao lưu và mở rộng hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội giữa Việt Nam và các nước trên thế giới đã thúc đẩy phát triển ngành giao nhận vận tải. Hơn thế nữa, việc nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn định trong những năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo là một tín hiệu rất tốt cho ngành vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh hơn nữa trong tương lai. Nhờ vậy mà ngành giao nhận vận tải nói chung và ngành vận tải biển nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Hiện nay, ở Việt Nam đã xuất hiện rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải với nhiều quy mô khác nhau, mặc dù còn non trẻ so với bề dày lịch sử của ngành giao nhận vận tải trên thế giới, song các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực này đã dần chứng tỏ được sự phát triển nhanh và ổn định của mình. Chính vì vậy vấn đề hoàn thiện công tác giao nhận hàng hóa trở thành một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, nó không thể tách rời quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam với khu vực và thế giới. Có thể nói rằng hoạt động giao nhận hàng hóa là xương sống, cốt lõi của hoạt động ngoại thương. Doanh nghiệp muốn đạt kết quả tốt, thu nhiều lợi nhuận trong kinh doanh dịch vụ giao nhận thì đòi hỏi phải thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ giao nhận. Nhận thấy được tính thiết thực, tầm quan trọng của vấn đề và bằng vốn kiến thức được học ở trường kết hợp với quá trình thực tập tại công ty Tiên Phong nên tôi chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Thương mại-Dịch vụ Tiên Phong” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu vận chuyển bằng container đường biển cũng như tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận tại công ty TNHH Tiên Phong trong thời gian qua, những thuận lợi và hạn chế còn tồn tại. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao
  14. 2   nhận của công ty trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công ty TNHH Thương Mại-Dịch Vụ Tiên Phong. Phạm vi chủ yếu mà đề tài nghiên cứu là quy trình giao nhận hàng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Tiên Phong. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích: Phân tích các thông số, dữ liệu liên quan đến công ty để biết được tình hình hoạt động của công ty, những kết quả mà công ty đã đạt được cũng như những phần công ty còn chưa hoàn thành. Phương pháp thống kê: Thống kê, tìm hiểu các chỉ tiêu về số lượng giao nhận, các chỉ tiêu về kinh doanh, chỉ tiêu về thị trường giao nhận… Phương pháp logic: Tổng hợp, đánh giá về tình hình hoạt động cũng như đưa ra giải pháp trên cơ sở khoa học và mang tính thực tiễn. 5. Tóm tắt các chương Đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết thúc gồm 3 chương chính là: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Ở chương này, tôi đưa ra những cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu đã được các nhà nghiên cứu đúc kết. Đây sẽ là nền tảng khoa học, là cơ sở để tôi có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty TNHH Tiên Phong. Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển tại công ty TNHH TM-DV Tiên Phong. Ở chương này, tôi đào sâu nghiên cứu và phân tích về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển của công ty. Tìm ra những điểm mạnh cũng như những tồn tại trong hoạt động giao nhận để đưa ra những giải pháp phù hợp cho công ty ở chương 3. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại công ty TNHH TM-DV Tiên Phong. Trên cơ sở những tồn tại trong hoạt động giao nhận đã phân tích ở chương 2, tôi đề ra một số giải pháp nhằm giải quyết những tồn tại đó. Bên cạnh đó, tôi cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà Nước, hi vọng rằng Nhà Nước sẽ có thêm nhiều chính sách hỗ trợ tốt hơn, giúp các doanh nghiệp có cơ hội phát triển hơn nữa.
  15. 3   CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. Khái quát chung về giao nhận trong hoạt động ngoại thương 1.1.1. Khái niệm giao nhận, người giao nhận, dịch vụ giao nhận và hiệu quả quy trình giao nhận Giao nhận Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ liên quan đến quá trình vận tải, nhằm mục đích chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận Trong mậu dịch quốc tế, hàng hóa cần phải được vận chuyển đến nhiều nước khác nhau, từ nước người bán đến nước người mua. Trong trường hợp đó, người giao nhận là người tổ chức việc di chuyển hàng và thực hiện các thủ tục liên hệ tới việc vận chuyển. Người giao nhận (người kinh doanh dịch vụ giao nhận) có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay bất kỳ một người nào khác. Người giao nhận có trình độ chuyên môn như: Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau; biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ gom hàng; biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – XNK và liên hệ tốt với các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như Hải quan, đại lý tàu, bảo hiểm, ga, cảng… Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh XNK hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình như: nhà XNK có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người giao nhận đi thuê từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi; nhà XNK giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh doanh XNK. Dịch vụ giao nhận Trừ khi bản thân người gửi hàng (shipper) hoặc người nhận hàng (consignee) muốn tự mình thực hiện bất cứ khâu thủ tục và chứng từ nào đó, còn thông thường người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công đoạn. Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua đại lý của họ hoặc thông qua người ký hợp đồng phụ.
  16. 4   Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyền, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Theo điều 163, luật Việt Nam ban hành ngày 23-05-1997 thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải và người giao nhận khác”. Họ có thể thay mặt người XK hoặc người NK hoặc thay mặt cả hai để thực hiện các dịch vụ:  Nhận ủy thác giao nhận vận tải trong và ngoài nước bằng các phương tiện vận tải khác nhau với các loại hàng hóa XNK, hàng hội chợ, hàng triển lãm, ngoại giao, quá cảnh, công trình, hàng tư nhân đóng trong container, hàng bao kiện rời…  Làm đầu mối vận tải đa phương thức. Kết hợp sử dụng nhiều phương tiện vận tải để đưa hàng đi bất cứ nơi nào theo yêu cầu của chủ hàng.  Thực hiên mọi dịch vụ có liên quan đến giao nhận, vận tải như lưu cước tàu chợ, thuê tàu chuyến, thuê các phương tiện vận tải khác, mua bảo hiểm cho hàng hóa XNK, bảo quản hàng, tái chế, đóng gói, thu gom hoặc chia lẻ hàng, thuê hoặc cho thuê vỏ cont, giao hàng đến tận cơ sở sản xuất hoặc địa điểm tiêu thụ…  Làm tư vấn cho các nhà kinh doanh XNK về mọi vấn đề liên quan đến giao nhận vận tải và bảo hiểm… nhận ủy thác và thu gom hàng XNK. Hiệu quả quy trình giao nhận Giao nhận là một quá trình phức tạp đòi hỏi giải quyết đồng thời hai công việc đối nội và đối ngoại, một quy trình giao nhận hiệu quả phải đạt các yêu cầu sau đây:  Thời gian: - Rút ngắn về thời gian giao nhận sẽ giảm bớt được mất mát, hư hỏng về hàng hóa, giảm ứ đọng vốn, đáp ứng đúng thời gian giao hàng. - Muốn rút ngắn thời gian giao nhận cần giảm thời gian lưu kho, lưu bãi, giảm thời gian lập chứng từ, thủ tục hải quan phải nhanh gọn.
  17. 5   - Muốn rút ngắn được thời gian thì người giao nhận phải am hiểu về thủ tục hải quan, giao nhận, chứng từ và có quan hệ tốt với các cơ quan có liên quan.  Chất lượng: - Giao hàng chất lượng tốt đòi hỏi việc giao hàng phải đảm bảo chính xác, có khả năng đáp ứng cao các yêu vầu về giao nhận, đảm bảo an toàn cho hàng hóa. - Muốn làm tốt các yêu cầu trên, người giao nhận hay chủ hàng hóa phải lựa chọn phương tiện chính xác, lập đúng và đủ chứng từ vận tải, có đủ kho hàng, am hiểu về đặc tính hàng hóa xuất nhập khẩu.  Chi phí: - Chi phí trong giao nhận gồm các chi phí như vận chuyển, chi phí kiểm dịch hàng hóa, chi phí lưu kho, chi phí xin giấy phép… Chi phí trong giao nhận phản ánh hiệu quả của công tác giao nhận. Giao nhận đảm bảo an toàn và tiết kiệm được thời gian sẽ giảm nhiều các chi phí. 1.1.2. Vai trò của người giao nhận trong mậu dịch quốc tế Cùng với sự phát triển của vận tải và buôn bán quốc tế, giao nhận được tách ra khỏi vận tải và buôn bán, dần trở thành một ngành kinh tế độc lập. Đặc điểm chính của các tổ chức giao nhận thời kỳ này là: hầu hết là các tổ chức tư nhân; đa số các hãng kinh doanh tổng hợp; thường kết hợp giữa giao nhận nội địa với quốc tế; có sự chuyên môn hóa về giao nhận theo khu vực địa lý hay mặt hàng; cạnh tranh gay gắt lẫn nhau. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty giao nhận dẫn đến sự ra đời các hiệp hội giao nhận trong phạm vi một cảng, một khu vực hay một nước. Trên phạm vi quốc tế hình thành các liên đoàn giao nhận, ví dụ: FIATA – Féderation Internationale des Associations de Transitaires et Assimilés, thành lập năm 1926 là một tổ chức phi chính trị, tự nguyện bao gồm 35000 hội viên của hơn 130 nước trên thế giới. Mục tiêu chính của FIATA là bảo vệ và tăng cường lợi ích của người giao nhận trên phạm vi quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận, liên kết nghề nghiệp; xúc tiến quá trình đơn giản hóa và thống nhất chứng từ và các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nhằm cải tiến chất lượng của hội viên; đào tạo chuyên nghiệp ở trình độ quốc tế; tăng cường các quan hệ hợp tác giữa các tổ chức giao nhận với
  18. 6   chủ hàng và người chuyên chở. Như đã được nói ở trên, do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức, người giao nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp các dịch vụ về vận tải và đóng vai trò như một người chuyên chở chính (carrier). Vai trò này thể hiện qua các chức năng sau:  Người giao nhận tại biên giới: Họ chỉ hoạt động ở trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục Hải quan đối với hàng XNK, như là một môi giới Hải quan. Sau đó, anh ta mở rộng phạm vi hoạt động phục vụ cả hàng xuất khẩu và dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào quy định của hợp đồng mua bán.  Làm đại lý: Trước đây, người giao nhận không đảm nhận vai trò của người chuyên chở. Anh ta chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở.  Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Khi hàng hóa phải chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận sẽ làm thủ tục quá cảnh, hoặc tổ chức chuyển tải hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác, hoặc giao hàng đến tận tay người nhận.  Lưu kho hàng hóa: Trong trường hợp phải lưu kho hàng hóa trước khi xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu, người giao nhận sẽ thu xếp việc đó bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.  Người gom hàng: Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở Châu Âu chủ yếu phục vụ cho đường sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng càng không thể thiếu được nhằm biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên container (FCL). Khi là người gom hàng, người giao nhận có thể đóng vai trò là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý.  Người chuyên chở: Trong nhiều trường hợp, người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở, tức là trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gởi hàng tới nơi nhận hàng. Người giao nhận đóng vai trò là người ký chuyên chở theo hợp đồng, nếu anh ta ký hợp đồng mà không trực tiếp trực tiếp chuyên chở. Trường hợp người giao
  19. 7   nhận trực tiếp chuyên chở thì anh ta là người chuyên chở thực tế. Nhưng dù chuyên chở kiểu gì đi nữa thì anh ta vẫn phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.  Người kinh doanh vận tải đa phương thức: Trong trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là “vận tải từ cửa tới cửa” thì người giao nhận đóng vai trò là người kinh doanh vận tải liên hợp và cũng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa. 1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ:  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.  Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.  Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện hợp đồng không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng xin chỉ dẫn thêm.  Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.  Người giao nhận được hưởng tiền công tác và các khoản thu nhập hợp lý khác. 1.1.4. Trách nhiệm của người giao nhận 1.1.4.1. Khi là đại lý của chủ hàng Tùy theo khả năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:  Giao nhận không đúng chỉ dẫn.  Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn.  Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.  Gởi hàng cho nơi đến sai quy định (wrong destination).  Giao hàng không phải là người nhận.  Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.  Tái xuất không làm đúng những thủ tục cần thiết về việc không hoàn thuế.
  20. 8    Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi hoặc lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cẩn thận.  Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện Kinh doanh tiêu chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình. 1.1.4.2. Khi là người chuyên chở (Principal) Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.  Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác…mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của mình.  Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.  Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở không phải trong trường hợp anh ta tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình (Performing Carrier) mà còn trong trường hợp anh ta bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở - Contracting Carrier).  Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối…thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chuyên chở khi đóng vai trò là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy ước do phòng Thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau đây:
nguon tai.lieu . vn