Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ NGUYỄN NHẬT LINH KHÓA HỌC 2017 – 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện Giáo viên hƣớng dẫn Nguyễn Nhật Linh TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Lớp: K51 QTNL MSV: 17K4031051 Niên khóa: 2017 – 2021 Huế, tháng 5 năm 2021
  3. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ rất tận tình từ quý thầy cô, các anh chị tại đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ, trăng bị cho tôi những nền tảng kiến thức vô cùng quý báu làm hành trang cho sau này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo - TS. Hoàng Thị Diệu Thúy đã tận tâm, dành nhiều thời gian hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình tôi thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Viễn thông FPT chi nhánh Huế, chị Trần Thị Lan Hương – chuyên viên nhân sự Phòng Hành chính Nhân sự, cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có cơ hội học tập và rèn luyện trong đợt thực tập cuối khóa này. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn cùng với hạn chế về trình độ, chuyên môn của bản thân khiến bài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến xây dựng của quý thầy cô giáo để bài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện. Tôi xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Nhật Linh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 4.1 Quy trình nghiên cứu .........................................................................................3 4.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4 4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................4 4.2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ......................................................4 4.2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .......................................................4 4.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................6 5. Bố cục của khóa luận ...............................................................................................8 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP .........................................................................9 1.1 Khái niệm về sự hài lòng trong công việc .............................................................9 1.2 Một số học thuyết liên quan đến sự hài lòng của người lao động .......................10 1.2.1 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943) ..............................................10 1.2.2 Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959) ..................................................13 1.2.3 Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964) ...............................................14 SVTH: Nguyễn Nhật Linh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 1.2.4 Lý thuyết nhu cầu của Mc.Clelland’s (1988) ................................................16 1.2.5 Mô hình chỉ số mô tả công việc (Job Descriptive Index - JDI) ....................17 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc ...................18 1.3.1 Bản chất công việc ....................................................................................18 1.3.2 Cơ hội đào tạo và thăng tiến ......................................................................19 1.3.3 Lãnh đạo ....................................................................................................20 1.3.4 Đồng nghiệp ..............................................................................................20 1.3.5 Tiền lương .................................................................................................21 1.3.6 Phúc lợi ......................................................................................................22 1.3.7 Điều kiện làm việc .....................................................................................22 1.4 Các nghiên cứu liên quan đến “Sự hài lòng của nhân viên trong công việc” ........23 1.4.1 Một số công trình nghiên cứu nước ngoài ....................................................23 1.4.2 Một số công trình nghiên cứu trong nước .....................................................24 1.4.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................25 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FPT CHI NHÁNH HUẾ ...............................................................................................................29 2.1 Tổng quan về FPT Telecom và công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ..29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) .......................................................................................................29 2.1.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế .................31 2.1.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ...........31 2.1.1.2 Các sản phẩm và dịch vụ ........................................................................33 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ......................................................................................34 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018-2020 ............................................................................36 2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chinh nhánh Huế giai đoạn 2018-2020 ............................................................................38 SVTH: Nguyễn Nhật Linh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 2.1.6 Tình hình lao động của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2018-2020 ......................................................................................................39 2.1.7 Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ............................41 2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ......................................................42 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu.............................................................................42 2.2.1.1 Giới tính ..................................................................................................43 2.2.1.2 Độ tuổi ....................................................................................................44 2.2.1.4 Bộ phận làm việc ....................................................................................46 2.2.1.5 Thâm niên làm việc ................................................................................47 2.2.1.6 Thu nhập .................................................................................................48 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .........................48 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................................49 2.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập .........................50 2.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ...........................54 2.2.4 Xây dựng mô hình hồi quy............................................................................55 2.2.4.1 Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .........55 2.2.4.2 Kiểm định tự tương quan........................................................................56 2.2.4.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy ................56 2.2.4.4 Mô hình hồi quy .....................................................................................56 2.2.5 Đánh giá của nhân viên đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế .............................62 2.2.5.1 Đánh giá của nhân viên về Bản chất công việc ......................................62 2.2.5.2 Đánh giá của nhân viên về Cơ hội đào tạo và thăng tiến .......................63 2.2.5.3 Đánh giá của nhân viên về Lãnh đạo .....................................................65 2.2.5.4 Đánh giá của nhân viên về Phúc lợi .......................................................65 2.2.5.5 Đánh giá của nhân viên về Điều kiện làm việc ......................................67 2.2.6 Đánh giá của nhân viên về Sự hài lòng trong công việc ...............................68 2.2.7 Đánh giá sự khác biệt về sự hài lòng theo các đặc điểm cá nhân .................68 SVTH: Nguyễn Nhật Linh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 2.2.8 Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế .................................................70 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ ...............................................................................72 3.1 Định hướng của công ty trong thời gian tới .........................................................72 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ......................................................73 3.2.1 Giải pháp liên quan đến Cơ hội đào tạo và thăng tiến ..................................73 3.2.2 Giải pháp liên quan đến Phúc lợi ..................................................................74 3.2.3 Giải pháp liên quan đến Bản chất công việc .................................................74 3.2.4 Giải pháp liên quan đến Điều kiện làm việc .................................................75 3.2.5 Giải pháp liên quan đến Lãnh đạo ................................................................75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1. Kết luận ..................................................................................................................77 2. Kiến nghị................................................................................................................78 2.1 Đối với Công ty Cổ phần FPT .........................................................................78 2.2 Đối với ban Giám đốc Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ......78 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79 PHỤ LỤC .....................................................................................................................81 SVTH: Nguyễn Nhật Linh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CBCNV : Cán bộ công nhân viên DVKH : Dịch vụ khách hàng ĐVT : Đơn vị tính EFA : Exploratory Factor Analysis FPT : Financing Promoting Technology KMO : Kaiser-Meyer-Olkin SPSS : Statistical Package for the Social Sciences STT : Số thứ tự VIF : Variance Inflation Factor SVTH: Nguyễn Nhật Linh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đặc điểm hai nhân tố của học thuyết F. Herberg..........................................14 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020..................36 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020 ................38 Bảng 2.3 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2020 ...................................39 Bảng 2.4 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ............................................................49 Bảng 2.5 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ...........................................50 Bảng 2.6 Kết quả ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập .......................................51 Bảng 2.7 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .......................................54 Bảng 2.8 Kết qua xoay nhân tố của biến phụ thuộc ......................................................54 Bảng 2.9 Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................55 Bảng 2.10 Kết quả mô hình hồi quy ..............................................................................61 Bảng 2.11 Kiểm định phương sai ANOVA...................................................................61 Bảng 2.12 Kết quả hồi quy bằng phương pháp Enter ...................................................57 Bảng 2.13 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..............................................61 Bảng 2.14 Đánh giá của nhân viên về Bản chất công việc ...........................................63 Bảng 2.15 Đánh giá của nhân viên về Cơ hội đào tạo và thăng tiến .............................64 Bảng 2.16 Đánh giá của nhân viên về Lãnh đạo ...........................................................65 Bảng 2.17 Đánh giá của nhân viên về Phúc lợi .............................................................66 Bảng 2.18 Đánh giá của nhân viên về Điều kiện làm việc ............................................67 Bảng 2.19 Đánh giá của nhân viên về Sự hài lòng trong công việc ..............................68 Bảng 2.20 Kết quả kiểm định Independent Sample T-Test theo giới tính ....................68 Bảng 2.21 Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng theo các đặc điểm cá nhân ..............69 SVTH: Nguyễn Nhật Linh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow ..............................................................................11 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................26 Hình 2.1 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế tại 46 Phạm Hồng Thái, TP. Huế.................................................................................................................................32 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ......................................................................................................................34 Hình 2.3 Đặc điểm mẫu khảo sát theo giới tính ............................................................43 Hình 2.4 Đặc điểm mẫu khảo sát về độ tuổi ................................................................44 Hình 2.5 Đặc điểm mẫu khảo sát về trình độ học vấn...................................................45 Hình 2.6 Đặc điểm mẫu khảo sát về bộ phận làm việc .................................................46 Hình 2.7 Đặc điểm mẫu khảo sát về thâm niên làm việc ..............................................47 Hình 2.8 Đặc điểm mẫu khảo sát về thu nhập trung bình .............................................48 Hình 2.9 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc....................62 SVTH: Nguyễn Nhật Linh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển cùng với quá trình hội nhập mở cửa cùng với thế giới tạo ra sự canh tranh gay gắt và quyết liệt. Lợi thế cạnh tranh được hình thành bởi các chiến lược đúng đắn, phù hợp và thích nghi kịp thời với các biến động thì sẽ phát triển bền vững. Với điều kiện khắc nghiệt của thị trường cạnh tranh, con người tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần của mình để góp phần cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đứng trước những thử thách đó doanh nghiệp phải cố gắng phát huy và duy trì lợi thế cạnh tranh để thành công trên thị trường. Do đó lợi thế lâu dài nhất của doanh nghiệp đó là con người trong tổ chức. Nguồn nhân lực là một thành phần không thể thiếu trong bất cứ một đơn vị doanh nghiệp nào. Không một đơn vị nào có thể tồn tại nếu không có nguồn nhân lực đáp ứng được sự hoạt động và vận hành của bộ máy công ty. Các doanh nghiệp có thể bắt chước hình thức sản phẩm hay mô hình kinh doanh của đối thủ nhưng không thể nào có được nguồn nhân lực tương tự nhau vì nguồn nhân lực là tài sản riêng của mỗi doanh nghiệp. Sản phẩm hàng hóa có thể sao chép nhưng nguồn nhân lực thì không. Bên cạnh đó, việc đào tạo, khai thác tiềm năng của con người và giữ chân người lao động gắn bó lâu dài để cống hiến không phải đơn giản. Vì vậy, các công ty luôn tìm cách để duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình, nhằm giữ chân người lao động gắn bó với công ty. Là một thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT, công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế (tên gọi tắt là FPT Telecom Huế) hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet có uy tín và chất lượng. Điều khiến FPT Telecom luôn lớn mạnh là ở đây thu hút được những người trẻ nhiệt huyết tìm đến và gắn bó. Tuy nhiên, áp lực doanh số hàng tháng đôi khi khiến cho nhân viên gặp không ít khó khăn trong công việc, vô hình chung tạo cho nhân viên nhiều áp lực dẫn đến chán nản, bất mãn và thậm chí là bỏ việc. Bên cạnh đó cơ sở vật chất phòng ban chưa được rộng rãi, thoáng mát cho mỗi bộ phận do diện tích công ty khá hẹp nên chưa tạo được không gian làm việc thực sự tốt cho cán bộ, nhân viên công ty FPT Telecom Huế. SVTH: Nguyễn Nhật Linh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Do đó, việc thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế là một việc làm rất cần thiết. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy sự hài lòng trong công việc ảnh hưởng đến hành vi và thái độ làm việc của người lao động. Mặc dù công ty nhận thức được tầm quan trọng về sự hài lòng của nhân viên nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng lao động nhưng trên thực tế thì công tác này vẫn chưa được quan tâm đúng mức, còn nhiều hạn chế, cần được đầu tư nghiên cứu và đưa ra các giải pháp thỏa đáng. Tìm hiểu và đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên trong công ty giúp công ty có cơ sở để định vị được hình ảnh của doanh nghiệp mình đối với thị trường lao động. Xuất phát từ những nguyên nhân trên cùng với quá trình thực tập tại công ty, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp Đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Đo lường mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. SVTH: Nguyễn Nhật Linh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Đối tượng khảo sát: Các nhân viên đang làm việc tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích, làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của nhân viên trong công việc, từ đó đo lường mức độ hài lòng của nhân viên và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc. - Về không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế, 46 Phạm Hồng Thái, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế. - Về thời gian: + Dữ liệu sơ cấp: Thu thập được từ khảo sát nhân viên bằng bảng hỏi trong khoàng thời gian từ 04/01/2021 đến 05/04/2021 tại công ty. + Dữ liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2018-2020 thu thập được từ các phòng ban tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Quy trình nghiên cứu Được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng: Thực hiện thông qua khảo sát trực tiếp nhân viên của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế nhằm đo lường mức độ hài lòng của nhân viên đang làm việc tại công ty, trên cơ sở để kiểm định giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố tác động đến sự hài lòng trong công việc. Quy trình tiến hành nghiên cứu cụ thể: - Xác định vấn đề nghiên cứu - Xây dựng đề cương nghiên cứu - Thiết kế bảng hỏi - Xác định cỡ mẫu - Tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi - Xử lý và phân tích số liệu - Trình bày kết quả nghiên cứu SVTH: Nguyễn Nhật Linh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập thông tin và dữ liệu từ các phòng ban như phòng Hành chính Nhân sự, phòng Kế toán của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. 4.2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên cơ sở khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi. Đối tượng được khảo sát là nhân viên đang làm việc ở các phòng ban, bộ phận của công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. Tiến hành thiết kế bảng hỏi để phục vụ cho việc đo lường sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Đề tài sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ lựa chọn là 1 – hoàn toàn không đồng ý, 2 – không đồng ý, 3 – trung lập, 4 – đồng ý, 5 – hoàn toàn đồng ý. Bảng hỏi khảo sát được chia thành 3 phần chính: - Phần 1: Thông tin liên quan đến các thuộc tính được lượng hóa bằng thang đo Likert 5 mức độ nhằm đo lường mức độ hài lòng của người được khảo sát đối với mỗi nhân tố. - Phần 2: Đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty theo các phát biểu đã được tác giả nêu ra. - Phần 3: Các thông tin cá nhân về giới tính, tuổi tác, trình độ, bộ phận làm việc, thâm niên làm việc cũng như mức thu nhập trung bình của đối tượng tham gia khảo sát. Xác định cỡ mẫu Mô hình nghiên cứu gồm 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với 27 biến quan sát. Theo Hair và cộng sự (2014), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu và kích thước mẫu theo tỷ lệ số quan sát trên một biến phân tích là 5:1 hoặc 10:1, nên số lượng mẫu cần thiết là từ n= 27 x 5 = 135 mẫu trở lên. Để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi lại phiếu điều tra, tôi quyết định chọn số lượng mẫu là 145 phiếu gửi đến nhân viên. Phương pháp chọn mẫu SVTH: Nguyễn Nhật Linh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Do có giới hạn về nhân lực, thời gian và nguồn kinh phí nên tôi quyết định tiến hành khảo sát trên mẫu đại diện rồi suy rộng kết quả cho tổng thể mà vẫn cho phép đạt được mức độ chính xác cần có của kết quả. Tôi quyết định sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng để phù hợp với đặc điểm cơ cấu nhân viên của công ty. Cách tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng Bước 1: Từ danh sách tổng thể, tiến hành phân chia theo các bộ phận. Bước 2: Quyết định số nhân viên được lựa chọn ở mỗi tầng. Tổng thể nghiên cứu: N=187 (người). Cỡ mẫu khảo sát: n=145 (người). Số nhân viên trong bộ phận i: Ni.Tỷ lệ nhân viên trong mỗi bộ phận so với tổng thể: Ni/N (%). Số lượng nhân viên cần được điều tra trong mỗi bộ phận: ni= n x Ni/N. Số nhân Số lƣợng nhân viên Tỷ lệ nhân viên viên trong cần đƣợc điều tra STT Các bộ phận trong mỗi bộ phận so bộ phận trong mỗi bộ phận với tổng thể (Ni/N)% (Ni) (ni) Phòng Hành chính Tổng hợp 1 89 47,6 69 và phòng Kỹ thuật Phòng Kinh 2 58 31 45 doanh Phòng Dịch vụ 3 40 21,4 31 khách hàng Bước 3: Tiến hành khảo sát chọn mẫu ngẫu nhiên đơn trong từng tầng. Dựa vào danh sách nhân viên các bộ phận liên quan trong 3 nhóm trên, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản chọn ra nhân viên thực hiện khảo sát bằng cách đánh số thứ tự và dùng hàm randbetween để chọn ra từng người vào mẫu. Chọn lần lượt cho đến khi chọn đủ số mẫu cần khảo sát. SVTH: Nguyễn Nhật Linh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 4.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu - Thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu bao gồm tần số, tỷ lệ, giá trị trung bình nhằm phân tích sự biến động của số liệu. Cụ thể là thống kê tần suất xuất hiện các biến thể hiện thông tin của nhân viên, ví dụ: Giới tính, trình độ, tuổi tác, thâm niên,… - Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Anpha: Phương pháp hệ số tin cậy Cronbasch’s Alpha là kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin cậy của thang đo. Mục đích của kiểm định này là tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng đo lường cho một khái niệm cần đo hay không. Giá trị đóng góp nhiều hay ít được phản ánh thông qua hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation. Qua đó, cho phép loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu. Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết rằng các đo lường có liên kết với nhau hay không nhưng không cho biết biến quan sát nào cần loại bỏ và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến tổng Corrected Item – Total Correlation sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation nhỏ (nhỏ hơn 0,3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Các mức giá trị của Alpha (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt. 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo lường sử dụng tốt. 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Thang đo lường có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới. - Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) SVTH: Nguyễn Nhật Linh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để rút gọn nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập ít biến hơn (gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hari và các tác giả, 1998). Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:  Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0,5. Hệ số tải càng cao, đồng nghĩa là tương quan giữa biến quan sát với nhân tố đó càng lớn.  Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), trị số KMO (Kaiser- Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải đạt giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,5 là điều kiện đủ có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp (0,5 ≤ KMO ≤ 1).  Kiểm định Bartlett’s Test of Sphericity có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có Sig bé hơn hoặc bằng 0,05 thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể, kiểm định có ý nghĩa thống kê và có thể sử dụng kết quả phân tích EFA theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).  Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình phân tích còn những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại theo Gerbing và Anderson (1998).  Tổng phương sai rút trích Total Variance Explained > 50% theo Gerbing và Anderson (1998) cho thấy mô hình EFA là phù hợp, đại lượng này thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. - Phân tích hồi quy Phân tích hồi quy là kỹ thuật thống kê dùng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập. Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan. Hệ số R2 và R2 hiệu chỉnh là hàm là phản ánh mức độ phù hợp của mô hình. Hệ số R2 không giảm theo số biến độc lập được đưa vào mô hình, nếu càng đưa thêm biến SVTH: Nguyễn Nhật Linh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy độc lập vào mô hình thì R2 càng tăng. R2 hiệu chỉnh được tính từ R2 nên thường được sử dụng hơn vì giá trị này thể hiện mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Là một phương pháp sử dụng kiểm định ANOVA để kiểm tra có sự khác biệt giữa các ý kiến đánh giá hay không khi được phân theo các tiêu chí như: độ tuổi, trình độ, thời gian công tác, vị trí công tác. Mô hình hồi quy đa biến có dạng: Y = β0 + β1.X1 + β2.X2 + β3.X3 + ... + βi.Xi Trong đó: Y: Biến phụ thuộc Β0: Hằng số Βi: Hệ số hồi quy Xi: Các biến độc lập trong mô hình (i>0) Dựa vào hệ số chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để có thể xác định biến độc lập nào ảnh hưởng đến biến phụ thuộc và mức độ ảnh hưởng của từng biến là như thế nào và chiều hướng ra sao. 5. Bố cục của khóa luận Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Tổng quan về sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại doanh nghiệp Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty Cổ phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế. SVTH: Nguyễn Nhật Linh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm về sự hài lòng trong công việc Khái niệm về sự hài lòng trong công việc đến nay vẫn chưa có sự thống nhất từ các nhà nghiên cứu, các tác giả khác nhau sẽ có cách tiếp cận và nhìn nhận khác nhau về sự hài lòng trong công việc. Có khá nhiều các định nghĩa về sự hài lòng trong công việc. Một trong các định nghĩa đầu tiên về sự hài lòng công việc và được trích dẫn nhiều nhất có thể kể đến là định nghĩa của Robert Hoppock (1935, trích dẫn bởi Scott và đồng sự, 1960). Tác giả cho rằng, việc đo lường sự hài lòng công việc bằng hai cách: đo lường sự hài lòng công việc nói chung và đo lường sự hài lòng công việc ở các khía cạnh khác nhau liên quan đến công việc. Ông cũng cho rằng sự hài lòng công việc nói chung không phải chỉ đơn thuần là tổng cộng sự thỏa mãn của các khía cạnh khác nhau, mà sự hài lòng công việc nói chung có thể được xem như một biến riêng. Theo Spector (1997) sự hài lòng công việc chỉ đơn giản là việc người ta cảm thấy thích công việc của họ và các khía cạnh công việc của họ như thế nào. Vì nó là sự đánh giá tổng thể, nên nó là một biến về thái độ. Đối với Ellickson và Logsdon (2001) thì cho rằng sự hài lòng công việc được định nghĩa chung là mức độ mà người nhân viên thích thú công việc của họ, đó là thái độ dựa trên sự nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về công việc hoặc môi trường làm việc của họ. Nói cách khác, môi trường làm việc càng đáp ứng được các nhu cầu, giá trị và tính cách của người lao động thì sự hài lòng trong công việc càng cao. Theo Vroom (1964), sự hài lòng trong công việc là trạng thái mà người lao động có định hướng hiệu quả rõ ràng đối với công việc trong tổ chức. Tương tự, theo Weiss (1967) định nghĩa rằng thõa mãn trong công việc là thái độ về công việc được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động. Còn theo nhà nghiên cứu Kreitner và Kinicki (2007), sự hài lòng công việc chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình, đó chính là tình cảm hay cảm xúc của người nhân SVTH: Nguyễn Nhật Linh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy viên đó đối với công việc của mình. Theo Luddy (2005) cho rằng sự thỏa mãn công việc là phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Tác giả nhấn mạnh các nguyên nhân của sự hài lòng trong công việc bao gồm vị trí công việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, nội dung công việc, sự đãi ngộ và các phần thưởng gồm thăng tiến, điều kiện vật chất của môi trường làm việc, cơ cấu tổ chức. Tóm lại, sự hài lòng trong công việc là một định nghĩa trừu tượng, có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về sự hài lòng công việc nhưng từ các khái niệm có thể rút ra được rằng một người được xem là có sự hài lòng công việc thì người đó sẽ có cảm giác thoái mái, dễ chịu đối với công việc của mình. Nhìn chung, có hai khía cạnh định nghĩa sự hài lòng trong công việc là (1) xem xét sự hài lòng trong công việc là biến số chung mang tính cảm xúc của người lao động đối với công việc, điều này ảnh hưởng đến niềm tin và hành vi của người lao động, (2) xem xét sự hài lòng trong công việc ở nhiều khía cạnh khác nhau của công việc. Trong nghiên cứu này, sự hài lòng trong công việc được xem xét theo cả hai khía cạnh. Khi những yêu cầu này được đáp ứng một cách thích đáng thì sự hài lòng của nhân viên sẽ được tăng lên. 1.2 Một số học thuyết liên quan đến sự hài lòng của ngƣời lao động 1.2.1 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943) Abraham Maslow (1943) đã nghiên cứu và cho rằng hành vi của con người bắt nguồn từ nhu cầu của họ. Nhu cầu của con người là một cảm giác, một trạng thái về sự thiếu thốn, về sự trống trải về mặt vật chất và tinh thần mà họ mong muốn được đáp ứng. Các nhu cầu này được sắp xếp theo một thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao căn cứ vào tầm quan trọng và chia thành 5 bậc gồm: nhu cầu sinh lý – nhu cầu về an toàn – nhu cầu về xã hội – nhu cầu được quý trọng – nhu cầu được thể hiện mình. Về cơ bản, nhu cầu của con người được chia thành 2 nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao. Nhu cầu cơ bản liên quan đến các nhu cầu sinh lý, thể trạng con người, là phương thức tồn tại của họ, là nhu cầu cơ bản nhất của con người cần được đáp ứng. Một khi con người đã được đáp ứng nhu cầu cơ bản của họ, họ sẽ tiến đến đáp ứng nhu cầu bậc cao. Nhu cầu bậc cao thường nghiên cứu về tâm lý của từng nhân viên, nhu cầu này thể hiện rõ ở sự tôn trọng, công bằng, an toàn, đoàn kết, vui vẻ. Nhu SVTH: Nguyễn Nhật Linh 10
nguon tai.lieu . vn