Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CT (CT LAND) SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY MSSV: 0954042402 NGÀNH: KẾ TOÁN GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này, em xin chân thành cảm ơn: Quý Thầy cô bộ môn Kế toán - Kiểm toán - Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học để làm nền tảng cho đề tài. Đặc biệt, em xin cảm ơn Cô Lê Thị Thanh Xuân đã theo sát quá trình thực tập của em, đưa ra những định hướng và tư vấn tận tình, giúp em chỉnh sửa những sai sót để hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất. Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Bất động sản CT đã tạo điều kiện để em có thể trải nghiệm một kì thực tập với nhiều kiến thức và kĩ năng làm việc. Các anh chị phòng Tài chính, đặc biệt là anh Trần Quang Bảo và anh Phan Bá Tuấn đã tận tình chỉ bảo, để em có thể rút ra những kinh nghiệm làm việc quý báu cho bản thân, cùng tất cả những anh chị khác đã tạo không khí thân thiện, hòa đồng giúp em nhanh chóng thích ứng được với môi trường làm việc tại Công ty. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc toàn thể Giảng viên Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, Cô Lê Thị Thanh Xuân, cùng các anh chị tại đơn vị thực tập dồi dào sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Chúc Công ty Cổ phần Bất động sản CT ngày càng phát triển và lớn mạnh. i
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính. Công ty CP TV – TM – DV: Công ty Cổ phần Tư vấn – Thương mại – Dịch vụ. BĐS: Bất động sản. Thuế TNDN: Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng. TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên. HĐKD: Hoạt động kinh doanh. EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay. NHNN: Ngân hàng Nhà nước. TMCP: Thương mại Cổ phần. VLXD: Vật liệu xây dựng.     iii   
  4. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont................................................................ 12 Hình 3.2: Biểu đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ CT Land............................ 52 Hình 3.3: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giữa tài sản và doanh thu thuần ........................... 53 Hình 3.4: Biểu đồ giá vốn hàng bán CT Land................................................................. 54 Hình 3.5: Biều đồ mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí tài chính ............................... 55 Hình 3.6: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế CT Land năm 2010-2012 .................................... 57 Hình 3.7: Biểu đồ tăng trưởng tỷ số thanh toán ngắn hạn CT Land năm 2010-2012 ..... 62 Hình 3.8: Biểu đồ tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả ............................ 65     viii   
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu tài chính BenThanh Land ................................................................... 33 Bảng 2.2: Một số tỷ số tài chính cơ bản của BenThanh Land......................................... 34 Bảng 2.3: Cơ cấu tài chính Cty CP Tư vấn – TM – DV Địa ốc Hoàng Quân ................ 35 Bảng 2.4: Một số tỷ số tài chính cơ bản của Cty CT Tư vấn – TM – DV Địa ốc Hoàng Quân................................................................................................................................. 36 Bảng 2.5: Cơ cấu tài chính Cty CP Đầu tư Căn nhà Mơ ước .......................................... 37 Bảng 2.6: Một số tỷ số tài chính cơ bản của Cty CP Đầu tư Căn nhà Mơ ước ............... 38 Bảng 3.7: Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 ................................................................... 45 Bảng 3.8: Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 ................................................................... 46 Bảng 3.9: Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 ................................................................... 47 Bảng 3.10: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn CT Land năm 2011-2012 ............................... 51 Bảng 3.11: Tỷ số thanh toán ngắn hạn CT Land năm 2010-2012................................... 61 Bảng 3.12: Tỷ số thanh toán nhanh CT Land năm 2010-2012 ....................................... 63 Bảng 3.13: Tỷ số thanh toán bằng tiền CT Land năm 2010-2012 .................................. 65 Bảng 3.14: Vòng quay hàng tồn kho CT Land năm 2010-2012 ..................................... 66 Bảng 3.15: Vòng quay khoản phải thu CT Land năm 2010-2012 .................................. 67 Bảng 3.16: Vòng quay nợ phải trả CT Land năm 2010-2012 ......................................... 68 Bảng 3.17: Vòng quay tài sản CT Land năm 2010-2012 ................................................ 69 Bảng 3.18: Vòng quay tài sản cố định CT Land năm 2010-2012 ................................... 70 Bảng 3.19: Bảng tính tỷ số nợ CT Land năm 2010-2012 ............................................... 71 Bảng 3.20: Bảng tính tỷ số thanh toán lãi vay CT Land năm 2010-2012 ....................... 72 Bảng 3.21: Bảng lợi nhuận gộp trên doanh thu CT Land năm 2010-2012 ..................... 73 vi   
  6. Bảng 3.22: Bảng tính doanh lợi tiêu thụ (ROS) CT Land năm 2010-2012 .................... 74 Bảng 3.23: Bảng tính tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) CT Land năm 2010-2012 ...... 75 Bảng 3.24: Bảng tính doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) CT Land năm 2010-2012 ........ 76 Bảng 3.25: Bảng phân tích phương trình Dupont CT Land năm 2010 ........................... 77 Bảng 3.26: Bảng phân tích phương trình Dupont CT Land năm 2011 ........................... 77 Bảng 3.27: Bảng phân tích phương trình Dupont CT Land năm 2012 ........................... 79 vi   
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................................................2 5. KẾT CẤU BÁO CÁO ...................................................................................................................3 6. HẠN CHẾ CỦA BÀI VIẾT ..........................................................................................................3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH..........................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...............................................................4 1.1.1. Một số khái niệm ...........................................................................................................................4 1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính ...........................................................4 1.1.3. Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính ..........................................................................................5 1.2. TÀI LIỆU SỬ DỤNG, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ....................................................................................................................7 1.2.1. Tài liệu sử dụng .............................................................................................................................7 1.2.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................................7 1.2.3. Một số phương pháp phân tích ......................................................................................................8 1.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...............................................................................................................................................13 1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ....................................................................................................13 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................14 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................................15 1.3.4. Phân tích các tỷ số tài chính .........................................................................................................16 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NĂM 2012-QUÝ I/2013 .............................22 2.1. TÌNH HÌNH BẤT ĐỘNG SẢN THẾ GIỚI ................................................................................22 2.2. NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIỆT NAM............................................................................24 2.2.1. Đặc điểm thị trường BĐS hiện nay .................................................................................24 2.2.2. Cơ hội và thách thức của ngành ......................................................................................25 2.2.3. Xu hướng và triển vọng của ngành trong năm 2013 .......................................................29 2.2.4. Một số doanh nghiệp uy tín trên thị trường BĐS hiện nay và một số bài học từ thành công và thất bại của một số doanh nghiệp BĐS trong thời gian qua .......................................31 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CT .............................................................................................................................................................39 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CT .................................39 3.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................................39 3.1.2. Đặc điểm tài chính và tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần BĐS CT...............39 iv    
  8. 3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CT ............45 3.2.1. Phân tích chung tình hình tài chính.................................................................................45 3.2.2. Phân tích bảng Cân đối kế toán.......................................................................................47 3.2.3. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................52 3.2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................................57 3.2.5. Phân tích các tỷ số tài chính............................................................................................61 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CT LAND .....................................................................80 3.3.1. Điểm mạnh – Điểm yếu ..................................................................................................80 3.3.2. Nguyên nhân ...................................................................................................................81 CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................................82 4.1. NHẬN XÉT .................................................................................................................................82 4.1.1. Nhận xét chung ...............................................................................................................82 4.1.2. Nhận xét về chiến lược tài chính của CT Land qua góc độ phân tích BCTC .................82 4.1.3. Nhận xét về việc áp dụng lý thuyết phân tích đề tài và thực tế hoạt động của doanh nghiệp .............................................................................................................................83 4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CT LAND ...............................84 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................87 iv    
  9. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay, các Doanh nghiệp không chỉ nỗ lực đứng vững trên thị trường mà còn phải cạnh tranh gay gắt với các đối thủ trên thương trường. Trong khi đó, nguồn vốn của mỗi doanh nghiệp đều có hạn, vì vậy vấn đề sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của mỗi Doanh nghiệp. Để kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn thì đòi hỏi Doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn đó sao cho hợp lý, sao cho đạt được cấu trúc vốn tối ưu. Để đạt được điều này, tất cả các bộ phận trong Doanh nghiệp phải làm việc cật lực, trong đó vai trò của công tác tài chính kế toán ngày càng trở nên quan trọng. Công tác tài chính kế toán không còn đơn thuần là nghiệp vụ ghi sổ, lập báo cáo định kỳ cho nhà nước, mà đã được nâng lên một tầm vóc mới, đó là trả lời các câu hỏi: Vốn từ đâu ra để tiến hành sản xuất kinh doanh? Vay bao nhiêu vốn từ ngân hàng là tốt nhất? Nên vay ngắn hay dài hạn? Kỳ hạn bán chịu bao nhiêu ngày thì đảm bảo vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh? Để trả lời tốt cho câu hỏi này, yêu cầu Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích tình hình tài chính của mình để phát hiện những thuận lợi cũng như những khó khăn đang và sẽ gặp phải. Do đó việc phân tích tình hình tài chính trong một doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, khắc phục những thiếu sót trong quản lý và sử dụng vốn, từ đó nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, thúc đẩy Doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn nữa. Đó cũng chính là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính công ty, với vốn kiến thức quý báu đã được học trại trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh, tôi đã chọn đề tài thực tập: “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản CT” không ngoài mục đích nâng cao nhận thức và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân trong lĩnh vực Bất động sản, đồng thời đưa ra một số giải pháp thiết thực nhằm góp phần nhỏ trong quá trình phân tích tình hình tài chính hiện tại của công ty, với mong muốn Công ty sẽ ngày một lớn mạnh và phát triển, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường toàn cầu. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 1  
  10. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Bài viết tập trung nghiên cứu tình hình tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản CT để thấy được tình hình tài chính, xu hướng, tốc độ tăng trưởng của Doanh nghiệp trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết những vấn đề cơ bản sau: - Hoạt động của công ty trong những năm qua ra sao? - Công ty có tiềm năng triển vọng như thế nào? - Hiệu quả hoạt động của công ty trong tương lai sẽ ra sao? - Có nên đầu tư vào công ty vào thời điểm hiện tại hay không? Với những câu hỏi đặt ra, bài làm hướng đến mục tiêu: - Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua. - Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính. - Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thực tế trên báo cáo tài chính. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng số liệu thu thập để tiến hành phân tích, so sánh biến động qua các năm, thực hiện phân tích tỷ số. Qua đó có thể xác định được thực trạng doanh nghiệp, xu hướng phát triển, mức độ biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra nhận xét. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Bài viết nghiên cứu về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bất động sản CT trong 3 năm 2010, 2011, 2012 dựa trên số liệu của Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, bài viết còn sử dụng bảng Báo cáo tài chính 2012 của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Bến Thành, Công ty Tư vấn – TM – DV Địa ốc Hoàng Quân, Công ty Cổ phần Đầu tư Căn nhà mơ ước cũng như Báo cáo tài chính 2010-2012 của Công ty Cổ phần xây dựng Đầu tư Bình Chánh để so sánh, làm tăng thuyết phục cho bài phân tích.  5. KẾT CẤU BÁO CÁO. Bài phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Bất động sản CT có kết cấu gồm 4 phần chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 2  
  11. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   Chương 2: Tổng quan ngành bất động sản giai đoạn năm 2012 và quý I/2013. Chương 3: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bất động sản CT. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị. 6. HẠN CHẾ CỦA BÀI VIẾT. Nguồn dữ liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bất động sản CT là số liệu Báo cáo tài chính năm 2010 đến năm 2012. Vì các BCTC năm 2010 và 2011 đã được kiểm toán nên tôi cho rằng số liệu được sử dụng phân tích là đáng tin cậy. Riêng với BCTC năm 2012 của CT Land cho đến thời điểm tôi thực hiện nghiên cứu này, vẫn chưa được kiểm toán do đó có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích nếu số liệu này chưa đáng tin cậy. Tuy nhiên, tôi không thể tìm được nguồn dữ liệu khác có mức độ tin cậy cao hơn. Đồng thời, quá trình tìm hiểu công ty trong thời gian thực tập có hạn, vì vậy, kết quả nghiên cứu của tôi còn nhiều hạn chế nhất định.   NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 3  
  12. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH. 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH. 1.1.1. Một số khái niệm.  Khái niệm tài chính doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế có liên quan đến việc hình thành và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tài chính được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và có liên quan trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính tốt phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. (TS. Phan Đức Dũng, 2011).  Khái niệm về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, phải dựa vào một nguồn dữ liệu. Báo cáo tài chính là một nguồn dữ liệu thường dễ tiếp cận và đáng tin cậy (nếu đã được kiểm toán và được công bố công khai), vì vậy nó thường được sử dụng để phân tích tình hình tài chính của các doanh nghiệp. Do đó, bài làm sẽ sử dụng thuật ngữ phân tích báo cáo tài chính để thay thế. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu các chỉ tiêu tài chính kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua của công ty, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành để từ đó có thể xác định được thực trạng tài chính và tiên đoán cho tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế của công ty nhằm mục đích cung cấp thông tin cho mọi đối tượng có thể đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp. Vậy, “phân tích báo cáo tài chính thực chất là phân tích các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính hoặc các chỉ tiêu tài chính mà nguồn thông tin từ hệ thống báo cáo nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng có nhu cầu theo những mục tiêu khác nhau.” (PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang, 2011, tr.17) 1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính.  Mục đích. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 4  
  13. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   Phân tích tình hình tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng quan tâm đến nhưng khía cạnh khác nhau về tài chính để đạt được những mục đích đề ra. Phân tích tình hình tài chính nhằm đạt được những mục đích chủ yếu sau: ‐ Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty để họ có những quyết định đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất trong điều kiện hữu hạn về nguồn lực kinh tế. ‐ Phải đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật độ, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự toán để có những chính sách điều chỉnh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đặt ra. ‐ Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau của nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.  Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính. Phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính để biết được tình hình tài chính của công ty giữ một vai trò cực kỳ quan trọng không thể thiếu trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Vì vậy, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính. Để trở thành một công cụ quản lý quan trọng của quá trình hoạt động kinh doanh, phát huy sức mạnh của chỉ tiêu tài chính phân tích trong doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 5  
  14. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   quyết định kinh doanh đúng đắn, phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp có những nhiệm vụ quan trọng sau: Một là, kiểm tra và đánh giá các chỉ tiêu tài chính đã xây dựng. Nhiệm vụ trước tiên của phân tích tài chính là kiểm tra độ tin cậy của nguồn thông tin phục vụ cho phân tích. Các chỉ tiêu tài chính cần được kiểm tra bằng phương pháp so sánh, chọn mẫu,…. Từ đó vận dụng các phương pháp phù hợp phân tích giữa các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức… đã đặt ra để khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá trình hoạt động tài chính. Tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán, tỷ suất lợi nhuận, khả năng rủi ro, …. Ngoài quá trình đánh giá trên, phân tích cần xem xét đánh giá tình hình chấp hành các quy định, các thể lệ thanh toán, trên cơ sở tôn trọng pháp luật của Nhà nước đã ban hành và luật kinh doanh quốc tế. Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá, phân tích để có cơ sở định hướng nghiên cứu sâu hơn các giai đoạn sau của quá trình kinh doanh, nhằm làm rõ các vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm. Hai là, xác định các nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu tài chính và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. Nguyên nhân khách quan có thể do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, tình hình chiến tranh, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, …. Nguyên nhân chủ quan do chất lượng của sản phẩm, tình hình thu hồi công nợ, tình hình tiêu thụ sản phẩn, chính sách tài chính của doanh nghiệp, …. Biến động của chỉ tiêu tài chính là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố gây nên, do đó ta phải xác định trị số của các nhân tố và thấy được mức độ ảnh hưởng của nó. Ba là, đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kèm của từng chỉ tiêu tài chính trong hoạt động kinh doanh. Phân tích báo cáo tài hính không chỉ đánh giá kết quả chung chung, mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhận, mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần phải được khai thác, và những chỗ còn tồn tại yếu kém nhằm đề xuất giải pháp, phát huy thế mạnh và khắc phục tồn tại của doanh nghiệp để nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 6  
  15. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   Bốn là, xây dựng phương án kinh doanh tối ưu căn cứ vào chỉ tiêu tài chính đã phân tích. Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả tài chính là để nhận biết tiến độ thực hiện của các phương án kinh doanh và những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu như kiểm tra và đánh giá đúng đắn, nó có tác dụng giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh các chỉ tiêu tài chính kịp thời và đề ra các giải pháp tiến hành trong tương lại như việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. 1.2. TÀI LIỆU SỬ DỤNG, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH. 1.2.1. Tài liệu sử dụng. Tài liệu sử dụng quan trọng nhất để tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp chính là hệ thống báo cáo tài chính qua các thời kỳ, bao gồm: ‐ Bảng cân đối kế toán; ‐ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; ‐ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; ‐ Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, trong quá trình phân tích cũng tham khảo đến các chính sách, các định chế tài chính, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, để đánh giá đúng hơn tình hình tài chính của công ty so với các công ty cùng ngành và để có tham chiếu thuyết phục hơn đối với các thông tin dùng để phân tích báo cáo tài chính, bài làm còn sử dụng các tỷ số tài chính của công ty cùng ngành và tỷ số bình quân ngành. 1.2.2. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của phân tích tình hình tài chính (phân tích báo cáo tài chính) trước hết là hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán được trình bày trên hệ thống báo cáo tài chính, nhằm cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp. Hệ thống thông tin trình bày trên báo cáo tài chính, bao gồm: ‐ Những thông tin trình bày trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, gồm: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 7  
  16. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN    Các thông tin phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp. Trong đó bao gồm những thông tin về tài sản ngắn hạn, như: các thông tin về tiền và các khoản tương đương tiền, các thông tin về đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, các thông tin về tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Các thông tin về tài sản dài hạn, như: tài sản cố định, khoản phải thu dài hạn, các thông tin về bất động sản đầu tư, các thông tin về đầu tư tài chính dài hạn cũng như tài sản dài hạn khác.  Các thông tin về nguồn vốn của doanh nghiệp, gồm thông tin về nợ phải trả ngắn và dài hạn, thông tin về vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí và các quỹ khác. ‐ Những thông tin trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm những thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Các thông tin về chi phí, như: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…. ‐ Những thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm cung cấp những thông tin về luồng tiền vào và ra của từng hoạt động trong doanh nghiệp, giúp các đối tượng sử dụng thông tin có thể đánh giá được thực trạng về các luồng tiền mặt được tạo ra từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ‐ Những thông tin trình bày trên bản thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng,…. Việc phân tích những thông tin trên bản thuyết minh báo cáo tài chính nhằm làm rõ thêm, chi tiết hơn những thông tin mà trong các báo cáo tài chính chưa được làm rõ. Phân tích các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính nhằm phản ánh biến động (tăng hay giảm) về quy mô, cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích biến động quy mô kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình dịch chuyển các luồng tiền vào và ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, tình hình dịch chuyển các luồng tiền vào và ra trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp đầy đủ nhất và toàn diện nhất những thông tin – cơ sở đánh giá thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, để nắm được một cách đầy đủ thực trạng tài chính và thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp cần thiết phải đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản, các mục trên từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính với nhau. Như vậy, mới có thể đánh giá được đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 8  
  17. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   1.2.3. Một số phương pháp phân tích.  Phương pháp so sánh. So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, trước hết phải xác định số gốc để so sánh. Việc xác định số gốc để so sánh là tùy thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh trước. Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối, số tương đối hoặc là số bình quân. Nội dung so sánh, bao gồm: ‐ So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. ‐ So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. ‐ So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện theo 2 hình thức:  So sánh theo chiều ngang. Phân tích ngang trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu tài chính. Chẳng hạn, phân tích tình hình biến động về quy mô tài sản, nguồn hình thành tài sản (số tổng cộng), tình hình biến động về quy mô của từng khoản, từng mục ở cả hai bên tài sản và nguồn hình thành tài sản trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 9  
  18. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   Tóm lại, phân tích theo chiều ngang của báo cáo tài chính, so sánh sẽ làm nổi bật biến động về lượng và tỷ lệ của một khoản mục nào đó qua thời gian. Trên cơ sở đó nhận ra những khoản nào có biến động lớn cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.  So sánh theo chiều dọc. Phân tích dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các khoản mục trong báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn mà phân tích theo chiều ngang không thể thực hiện được. Với báo cáo quy mô chung, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm khoản mục gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Phương pháp liên hệ. Các chỉ tiêu tài chính thường có mối liên hệ mật thiết với nhau, để lượng hóa các mối quan hệ đó ta thường nghiên cứu trong mối quan hệ tác động qua lại nhau của các chỉ tiêu. Phương pháp này thường bao gồm: liên hệ cân đối, liên hệ thuận và ngược chiều, liên hệ tương quan. Liên hệ cân đối thường thể hiện bằng phương trình kinh tế hoặc quan hệ tương xứng giữa các chỉ tiêu tài chính với nhau. Ví dụ: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn TSDH + TSNH = NVCSH + NPT. (Hàng tồn kho) giảm thì (Vốn bằng tiền, phải thu, chi phí) có thể tăng. Phương pháp này thường được sử dụng trong loại hình phân tích sau nhằm kiểm tra các kết quả thu được. Từ mối liên hệ đó ta xác định ảnh hưởng của các nhân tố, biết được tính quy luật liên hệ giữa các nhân tố. Phương pháp này được sử dụng trong phân tích trước, phân tích tác nghiệp để lập kế hoạch tài chính, luận cứ cho việc đưa ra quyết định. Phương pháp liên hệ thuận và ngược chiều. Phương pháp này được sử dụng khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nguyên nhân ở dạng thương số đối với chỉ tiêu kết quả. Từ đó ta xác định ảnh hưởng của các nhân tố thể hiện bằng số tương đối. Ví dụ, phân tích tỷ suất sinh NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 10  
  19. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   lời của tài sản để đưa ra quyết định khi nào doanh nghiệp cần sử dụng tiền vay hoặc không vay tiền cho hoạt động kinh doanh. Phương pháp liên hệ tương quan. Trong phân tích báo cáo tài chính nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh nói riêng có nhiều chỉ tiêu kinh tế thể hiện mối tương quan hàm số. Ví dụ, hệ số lợi nhuận sau thế so với tài sản (ROA). Phân tích tương quan trong kinh tế nhằm xác định mối liên hệ của các đại lượng ngẫu nhiên, qua đó đánh giá mưc độ chặt chẽ của các mối liên hệ đó, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu nghiên cứu.  Phương pháp đồ thị. Phương pháp đồ thị dùng để minh họa các kết quả tài chính trong quá trình phân tích bằng biểu đồ, sơ đồ,…. Sử dụng phương pháp đồ thị trong phân tích tài chính có một số ưu điểm, nó thể hiện rõ ràng, trực giác sự diễn biến của các đối tượng nghiên cứu, nhanh chóng phân tích định hướng các chỉ tiêu tài chính từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.  Phương pháp phân tích các tỷ số chủ yếu. Phân tích các tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc phân tích các tỷ số để thấy rõ hơn thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số tài chính là mối quan hệ giữa hai khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mỗi tỷ số tài chính phản ánh một nội dụng khác nhau về tình hình tài chính của doanh nghiệp, chúng sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi được so sánh với các tỷ số có liên quan.  Phương pháp phân tích mô hình tài chính Dupont. Trong phân tích báo cáo tài chính, người ta thường vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu tài chính cần phân tích. Chính nhờ sự phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ và xu hướng khác nhau. Chẳng hạn, vận dụng mô hình Dupont phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản, vốn chủ sở hữu. Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu ROA, ROE có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn chủ sở hữu, …. Nhân tố kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lời nhuận gộp từ bán hàng và cung NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 11  
  20. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. LÊ THỊ THANH XUÂN   cấp dịch vụ, lời nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chẳng hạn, mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích chỉ tiêu ROA, có dạng: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) X số vòng quay của tài sản. Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của doanh thu và sự vận động của tài sản. Hình 1.1. Mô hình phân tích tài chính Dupont. Tỷ suất sinh lời của TS Tỷ suất sinh lời Vòng quay của TS    X DT Lợi nhuận Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản :  :  thuần thuần thuần Doanh thu Tổng chi phí Tổng TS Tổng TS ‐  ngắn hạn +  dài hạn thuần Chi phí Chi phí sản Vốn vật tư Vốn bằng +  + ngoài SX xuất hàng hóa tiền, phải thu NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY – LỚP KT09DB1. Trang 12  
nguon tai.lieu . vn