Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH. SVTH: LIỄU NGỌC TRÂN MSSV: 0954032750 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013.
  2. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này, đó không chỉ là thành quả của riêng cá nhân em mà đó là nhờ có sự giúp đỡ của các thầy cô tại trường Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh, các anh chị tại NH Liên doanh Lào Việt đã tận tình giúp đỡ. Trước tiên, em muốn dành lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc Ngân hàng Liên Doanh Lào – Việt đã tạo điều kiện để em có thể thực tập tại đơn vị. Trong quá trình thực tập tại ngân hàng, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình các anh chị trong phòng Quan hệ khách hàng để em có thể hoàn thành tốt việc thực tập của mình. Tiếp theo, em cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học Mở TP.HCM và các anh chị quản lý Chương trình Đào tạo Đặc biệt đã luôn luôn tạo điều kiện tốt nhất để chúng em có thể học tập tốt. Cảm ơn quý thầy cô đã tận tâm dạy dỗ chúng em trong suốt bốn năm qua, đặc biệt là Cô Nguyễn Như Ánh đã nhiệt tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Cuối lời, em xin gửi lời chúc đến nhà trường, thầy cô, anh chị hướng dẫn lời chúc sức khỏe, thành công.
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng 06 năm 2013 XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN i
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. CBTD Cán bộ tín dụng CN.TPHCM Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh DNTD Dư nợ tín dụng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ GĐ Giám đốc HĐV Huy động vốn KHCN Khách hàng cá nhân LVB Ngân hàng Liên doanh Lào Việt NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QHKH Quan hệ khách hàng QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế ii
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt từ năm 2009 đến 2011. Đvt: tỷ đồng, %. ...................................................................................................16 Bảng 3.2. Tổng tài sản có của LVB CN.TPHCM từ năm 2009 đến 2012. ...................21 Bảng 3.3. Lợi nhuận trước thuế của LVB CN.TPHCM từ năm 2009 đến 2012. ..........22 Bảng 3.4. Tổng huy động vốn từ Tổ chức kinh tế, dân cư của LVB CN.TPHCM từ năm 2009 đến 2012. ......................................................................................................22 Bảng 3.5. Tổng dư nợ tín dụng của LVB CN.TPHCM từ năm 2009 đến 2012. ...........23 Bảng 3.6. So sách sản phẩm cho vay cá nhân. .............................................................. 25 Bảng 3.7. Hồ sơ chứng minh tính pháp lý của khách hàng. ..........................................27 Bảng 3.8. Hồ sơ chứng minh mục đích vay cá nhân theo sản phẩm đặc trưng.............28 Bảng 3.9. Tình hình doanh số cho vay theo kỳ hạn. Đvt: triệu đồng, %. .....................34 Bảng 3.10. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn. Đvt: triệu đồng, %. ..........36 Bảng 3.11. Tình hình doanh số thu nợ KHCN theo kỳ hạn. Đvt: triệu đồng, %. .........37 Bảng 3.12. Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn. Đvt: triệu đồng, %. .............39 Bảng 3.13. Hệ số thu hồi nợ từ năm 2010 đến 2012. Đvt: triệu đồng, %. ....................39 Bảng 3.14. Tình hình dư nợ cho vay cá nhân theo kỳ hạn. Đvt: Triệu đồng, %. ..........40 iii
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô tả quy trình tín dụng cơ bản. .....................................................................9 Hình 3.1. Tăng trưởng vốn điều lệ của LVB. Đvt: triệu đô la Mỹ ................................ 13 Hình 3.2. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng liên doanh Lào Việt ........................... 15 Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Lào Việt CN.TPHCM. ................................ 18 Hình 3.4. Trình độ học vấn của Cán bộ tại LVB CN.TPHCM. Đvt: %. ....................... 20 Hình 3.5. Cơ cấu doanh số cho vay cá nhân theo kỳ hạn. Đvt: triệu đồng, %. .............35 Hình 3.6. Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn. Đvt: triệu đồng, %. ....36 Hình 3.7. Cơ cấu doanh số thu nợ theo kỳ hạn. Đvt: %. ...............................................38 Hình 3.8. Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn. Đvt: triệu đồng, %. ....38 Hình 3.9. Vòng quay vốn tín dụng từ năm 2010 đến 2012. Đvt: lần. ........................... 41 Hình 3.10. Tỷ lệ dư nợ quá hạn của các khoản vay cá nhân. Đvt: %............................ 42 Hình 3.11. Tỷ lệ nợ xấu dư nợ khách hàng cá nhân. Đvt: %. .......................................43 iv
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: ...........................................1 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ....................................................................................1 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .............................................................................2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ....................................................................2 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ................................................................................3 1.6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: ........................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT. ............................................................ 4 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................4 2.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng: .................................................................4 2.1.2. Tổng quan về tín dụng cá nhân: .....................................................................7 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN. ......................................................... 11 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG LÀO – VIỆT CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH. .............................................................................12 3.1. QUAN HỆ HỮU NGHỊ VIỆT NAM – LÀO. .................................................12 3.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO – VIỆT. .......................... 12 3.2.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng Lào – Việt. ...........................................12 3.2.2. Mạng lưới hoạt động. ...................................................................................15 3.2.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Lào Việt. ...............................................16 3.3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO – VIỆT CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH. ....................................................................................................17 3.3.1. Quá trình hình thành. ...................................................................................17 3.3.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 18 v
  8. 3.3.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Lào Việt CN TP.HCM. .. ......................................................................................................................20 3.3.4. Kết quả hoạt động Ngân hàng Lào Việt – Chi nhánh TP.HCM: .................21 3.4. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT CN.TPHCM: ...........................................................................24 3.4.1. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại LVB CN.TPHCM: ............................... 24 3.4.2. So sánh một số sản phẩm cho vay cá nhân của Ngân hàng Lào Việt với các ngân hàng khác: ......................................................................................................24 3.5. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LÀO VIỆT CN.TPHCM: ....................................................................................................27 3.5.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. ...................................................................27 3.5.2. Thẩm định tín dụng. .....................................................................................27 3.5.3. Quyết định cấp tín dụng. ..............................................................................31 3.5.4. Lưu trữ hồ sơ và giải ngân: ..........................................................................32 3.5.5. Giám sát tín dụng. ........................................................................................ 33 3.5.6. Thanh lý tín dụng: ........................................................................................ 33 3.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT. .................................................................................................34 3.6.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân. ....................................................... 34 3.6.2. Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân. ......................................................... 37 3.6.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân. ............................................................ 40 3.6.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...............................................42 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ.....................................................................44 4.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG LÀO VIỆT CN.HỒ CHÍ MINH. ...................................................................44 3.1.1. Điểm mạnh (Strengths): ...............................................................................44 3.1.2. Điểm yếu (Weaknesses): ..............................................................................45 3.1.3. Cơ hội (Opportunities): ................................................................................46 3.1.4. Thách thức (Threats): ...................................................................................48 4.2. GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LÀO – VIỆT. ................................................................ 49 4.2.1. Nâng cao tính linh hoạt, đa dạng sản phẩm. ................................................50 4.2.2. Bổ sung nhân sự. Thường xuyên tổ chức buổi họp mặt nhân viên LVB CN.TPHCM. ...........................................................................................................51 vi
  9. 4.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng thân thiết: ...............................................52 KẾT LUẬN ...................................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 54 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................55 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................63 PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................66 vii
  10. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: Đất nước Việt Nam ta đang trải qua giai đoạn phát triển mạnh, và cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu, nhân dân ta từ mơ ước được “ăn no, mặc ấm” đã dần chuyển sang nhu cầu được “ăn ngon, mặc đẹp”. Bên cạnh đối tượng chính là các doanh nghiệp, thì các KHCN ngày càng có nhu cầu về vốn nhiều hơn trước. Họ đi vay với nhiều mục đích khác nhau, như vay hỗ trợ hoạt động kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua sắm bất động sản. Sau năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính của Mỹ đã lan rộng ra toàn thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng xoáy suy thoái chung của nền kinh tế toàn cầu, khi mà GPD của Việt Nam năm 2008 giảm 2,2% so với năm trước đó, chỉ còn 6,3%. Các doanh nghiệp đều ít nhiều chịu tác động từ cuộc khủng hoảng, khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều thách thức mới, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì thế, lượng khách hàng là doanh nghiệp đến với ngân hàng để vay vốn suy giảm đáng kể. Khi đó việc xác định lại chiến lược kinh doanh trong thời kỳ khủng hoảng đã giúp các ngân hàng dần chuyển hướng sang mở rộng đối tượng là KHCN. Tập trung khai thác đối tượng cá nhân có nhu cầu vay thực sự, những công ty vừa và nhỏ nhưng hoạt động kinh doanh ổn định sẽ giúp cho ngân hàng cải thiện tình hình hoạt động, vượt qua khó khăn hiện tại. Vì vậy, đây có thể xem như nền tảng giúp cho đề tài Khóa luận tốt nghiệp được hình thành. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trò là định chế tài chính trung gian, thực hiện nhiệm vụ nhận ký thác các khoản tiền gửi của người dân. Sau đó, sử dụng nguồn lực đó để thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, tài chính và dịch vụ ngân hàng khác vì mục tiêu lợi nhuận. Nhờ vào việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi của xã hội để cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức kinh tế mà NHTM đóng một vị trí quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Theo Luật các tổ chức tín dụng, NHTM được thực hiện các hoạt động ngân hàng và dịch vụ khác nhằm mục tiêu lợi nhuận, bao gồm huy động vốn dưới mọi hình thức ngắn, trung và dài hạn; cấp tín dụng dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính; và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. Trong đó, tín dụng được xem là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng, đồng thời cũng tiềm ẩn rủi ro cao. Do đó, các ngân hàng thường dành nhiều sự quan tâm cho hoạt động cấp tín dụng trong việc kiểm soát dư nợ được cấp cho đến khi thu hồi. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 1
  11. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp Ngân hàng Liên doanh Lào Việt Chi Nhánh TP.Hồ Chí Minh (sau này được gọi là LVB CN.TPHCM) với phương châm “An toàn, gia tăng giá trị tài chính và tối ưu tiện ích tối ưu cho khách hàng” đã không ngừng phát triển, và mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp, ngân hàng còn tập trung quan tâm cấp vốn đối với đối tượng là KHCN. Tuy nhiên, với sự sức ép cạnh tranh đến từ các NHTM lớn trong nước như Agribank, Sacombank, Vietcombank,… hay các ngân hàng nước ngoài có nguồn vốn dồi dào. Thêm vào đó là yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, nhu cầu vay vốn cũng đa dạng và phong phú hơn khiến cho công việc của CBTD gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi CBTD phải nắm vững nghiệp vụ để đáp ứng được sự thay đổi của thị trường. Với những nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên tại LVB CN.TPHCM, mạng lưới KHCN không ngừng được mở rộng, tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho ngân hàng trong thời điểm khó khăn hiện nay. Nhận thấy nhu cầu vay của KHCN tại LVB CN.TPHCM ngày càng tăng, nên Khóa luận tốt nghiệp sẽ đi sâu bàn luận về tình hình tín dụng cá nhân và kết quả hoạt động của Ngân hàng trong giai đoạn năm 2010 đến 2012. Từ đó, đưa ra những biện pháp để cải thiện hoạt động tín dụng cá nhân. Đó là lý do đề tài của Khóa luận tốt nghiệp là Phân tích hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt Chi nhánh TP.HCM. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:  Giới thiệu về LVB và CN.TPHCM, khái quát về kết quả hoạt động từ năm 2010 đến 2012.  Phân tích hoạt động tín dụng tại LVB CN.TPHCM, từ đó đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại đơn vị.  Đưa ra giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nguồn số liệu: Số liệu được sử dụng trong khóa luận này được tổng hợp từ các nguồn thứ cấp bao gồm:  Báo cáo kết quả kinh doanh của LVB CN.TPHCM, từ năm 2010 đến 2012.  Báo cáo thường niên của BIDV, từ năm 2010 đến 2012. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê số liệu được sử dụng khi thu thập các số liệu có liên quan trong quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình phân tích số liệu, sử dụng các phương pháp diễn dịch và quy nạp để mô tả. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 2
  12. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bằng cách tham khảo lý thuyết thông qua các sách chuyên ngành tài chính – ngân hàng. Đồng thời trao đổi với các anh chị hướng dẫn thực tập tại LVB CN.TPHCM để hoàn thiện bài Khóa luận tốt nghiệp. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Khóa luận này được thực hiện nhằm mục đích phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của LVB nói chung, và CN.TPHCM nói riêng. Các số liệu minh họa trong bài mô tả cho kết quả hoạt động của CN.TPHCM từ năm 2010 đến năm 2012. Số liệu này chính là cơ sở để đánh giá hoạt động của chi nhánh trong những năm qua, đồng thời phân tích chuyên sâu hơn nữa về mảng tín dụng cá nhân mà đề tài đang đề cập đến. 1.6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp gồm năm phần như sau: Phần thứ nhất là chương giới thiệu nêu lên những lý do lựa chọn đề tài thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu đề tài cũng như là kết cấu của đề tài, khái quát nên những nét cơ bản của đề tài. Phần thứ hai là chương cơ sở lý thuyết nêu lên những lý thuyết chung có liên quan đến đề tài Khóa luận tốt nghiệp. Phần thứ ba là chương phân tích về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Lào – Việt Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Phần thứ tư là chương nhận xét và đánh giá chung về hiệu quả của việc thực hiện tín dụng tại Ngân hàng Lào – Việt Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Phần cuối cùng là phần kết luận chung về Khóa luận tốt nghiệp. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 khái quát nên tổng thể của toàn bộ khóa luận. Đây cũng là nền tảng giúp người viết định hướng những công việc cần phải thực hiện tiếp theo, cũng như giúp cho người đọc thuận tiện trong việc theo dõi nội dụng của bài viết. Chương tiếp theo sẽ đề cập đến những cơ sở lý luận có liên quan đến khóa luận, và những đề tài nghiên cứu có liên quan mà người viết đã tham khảo. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 3
  13. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT. 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 2.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng: 2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng: Từ xa xưa, khi sự phân công lao động được hình thành, tiếp theo là sự ra đời quan hệ sở hữu tư nhân đã trở thành hai tiền đề quan trọng cho mối quan hệ tín dụng. Kinh tế phát triển kéo theo việc mở rộng quy mô của các mối quan hệ tín dụng. Dần dà, tín dụng trở thành một công cụ hiệu quả khích thích hoạt đồng sản xuất kinh doanh, thúc đẩy xã hội phát triển. Tín dụng ngày nay đã trở thành một phạm trù kinh tế và được biểu hiện bởi nhiều hình thức khác nhau như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước,… Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau mà mối quan hệ vay mượn được hình thành dưới hình thức là tiền tệ hay hàng hóa, trong một khoảng thời gian xác định hoàn trả một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, một bên là các cá nhân, tổ chức tham gia vào nền kinh tế. Trong đó, ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay vừa là người cho vay, thông qua hoạt động huy động và cho vay. Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng trở thành một hình thức phổ biến, đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế, bởi tính linh hoạt, nhanh chóng trong việc cung cấp vốn ra ngoài xã hội của mình. Trải qua quá trình phát triển lâu dài, hoạt động tín dụng tại ngân hàng đã vượt xa hơn hình thức ban đầu là mối quan hệ vay mượn. Nó đã biến đổi đa dạng hơn, phù hợp hơn với từng mục đích, nhu cầu riêng của từng đối tượng. Cụ thể, hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm Cho vay (Loan), Chiết khấu giất tờ có giá (Discount), Bảo lãnh (Guarantee), Cho thuê tài chính (Finacial Leasing). 2.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng: Đối với nền kinh tế: Một là tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, cải thiện đời sống xã hội (Nguyễn Văn Tiến1, 2012).Cụ thể, thông qua việc tập trung và phân phối lại vốn, mà trong xã hội có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”. Việc này giúp cho đồng tiền nhàn rỗi trong dân đến được với kênh đầu tư hiệu quả, gia tăng giá trị trong xã hội, trong khi chính bản thân người gửi tiết kiệm cũng hưởng mức sinh lợi cao hơn giữ tiền mặt. Các dự án đầu tư hiệu quả không 1 Trích từ Chương 6: Quản trị tín dụng ngân hàng – Quản trị Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 4
  14. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp chỉ đem lại giá trị gia tăng cho xã hội, mà còn tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng năng suất lao động. Hai là tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. Tín dụng ngân hàng, giờ đây, trở thành tiền đề cho sự ra đời của các công cụ lưu thông mới trên thị trường tiền tệ. Đó là thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, đến nay đã phát triển các loại phương thức thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,… Nhờ đó mà giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền, đút tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Bên cạnh đó, việc hình thành các loại tài khoản thanh toán tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chi trả, chuyển khoản hay bù trù thông qua ngân hàng. Vì thế đã giúp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. Ba là phản ánh và kiểm soát hoạt động kinh tế (TS. Diệp Gia Luật 2, 2008). Đây là hệ quả của hai chức năng nói trên. Bởi lẽ hoạt động tín dụng diễn ra càng mạnh mẽ, cho thấy nhu cầu vốn lớn để sản xuất kinh doanh cũng chính là minh chứng mạnh mẽ nhất cho một doanh nghiệp, rộng hơn nữa là một quốc gia ở giai đoạn phát triển. Chính vì thế mà, việc kiểm soát ngăn chặn các hiệu tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật,… sẽ giúp cho hoạt động tín dụng được lành mạnh. Bốn là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của nhà nước. Bằng các chính sách khuyến kích hay hạn chế đầu tư vốn tín dụng vào các ngành nghề khác nhau. Từ đó, phát triển ngành nghề kinh tế trọng điểm, khu vực kinh tế lớn mạnh. Thông qua công cụ lãi suất, tín dụng ngân hàng giúp cho ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát. Đối với khách hàng: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Chính vì thế, khách hàng có cơ hội nắm bắt các cơ hội đầu tư tốt, tạo ra thu nhập có mức sinh lời cao. Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bằng việc ràng buộc trách nhiệm trả nợ gốc và lãi, khiến cho người đi vay phải nỗ lực hết mình để sử dụng vốn vay hiệu quả đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Đối với ngân hàng: Tín dụng ngân hàng được xem như kênh thu nhập chính của ngân hàng khi chiếm từ 70% đến 90% lợi nhuận. Thông qua tín dụng, các ngân hàng mở rộng kinh doanh sang các hình thức dịch vụ nhu thanh toán, tư vấn, kinh doanh ngoại tệ… giúp phân tán rủi ro và đa dạng các loại hình hoạt động. 2 Tham khảo chương 3 Tín dụng, sách Nhập môn Tài Chính Tiền Tệ, Chủ biên: PSG. TS Sử Đình Thành và TS Vũ Thị Minh Hằng, NXB. Lao động xã hội, năm 2008. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 5
  15. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp 2.1.1.3. Phân loại cho vay: Tùy theo tính chất riêng, mà người ta chia các khoản vay theo các tiêu chí sau: Căn cứ theo thời hạn cho vay các khoản vay được chia làm ba loại như sau:  Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích vay vốn thường là tài trợ cho việc đầu tư vào các tài sản lưu động.  Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích các khoản vay thường là tài trợ cho các loại tài sản cố định.  Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích các khoản vay thường là tài trợ các dự án đầu tư. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn:  Cho vay bất động sản.  Cho vay công thương nghiệp.  Cho vay nông nghiệp  Cho vay tiêu dùng.  Cho vay đầu tư tài chính. Căn cứ vào chủ thể vay vốn:  Cho vay khách hàng doanh nghiệp.  Cho vay khách hàng cá nhân. Căn cứ vào tính chất đảm bảo:  Cho vay bằng tín chấp là các khoản vay không có tài sản đảm bảo, mà chỉ dựa vào uy tín của người đi vay vốn để ra quyết định cho vay.  Cho vay có đảm bảo trực tiếp (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) là loại cho vay dựa trên cơ sở đảm bảo cho khoản tiền vay dưới hình thức thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thức ba. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thế:  Cho vay trực tiếp, tức là người đi vay và trả nợ là một chủ thể.  Cho vay gián tiếp (Chiết khấu), tức là người đi vay là một chủ thể, còn người trả nợ (người thanh toán) là một chủ thể khác. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:  Cho vay hoàn trả nhiều lần là khoản vay khách hàng hoàn trả gốc và lãi định kỳ thành những khoản bằng nhau, ví dụ như mua nhà, ô tô trả góp.  Cho vay hoàn trả một lần là khoản vay trả gốc và lãi một lần khi đến hạn.  Cho vay hoàn trả theo yêu cầu là khoản vay trả bất cứ khi nào, như vay thấu chi, thẻ tín dụng. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 6
  16. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Tổng quan về tín dụng cá nhân: 2.1.2.1. Khái quát chung về tín dụng cá nhân: Trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong SXKD lẫn nguồn vốn hoạt động. Điều này khiến các ngân hàng cần phải thận trọng hơn với các khoản vay doanh nghiệp. Chính vì thế việc chuyển hướng sang đối tượng KHCN là hợp lý, nhằm bù đắp vào sự suy giảm doanh số của khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, bằng cách nắm rõ đặc trưng của nhóm KHCN sẽ giúp NHTM thành công trong hoạt động kinh doanh của mình. Tâm lý khách hàng khi thực hiện các khoản tín dụng cá nhân: Trong quá khứ, Việt Nam ta đã trải qua một giai đoạn đấu tranh lâu dài. Chính vì thế mà nhân dân ta có rất ít cơ hội được tiếp cận với các tổ chức tín dụng. Có lẽ vì vậy mà khi đất nước thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế, thì các NHTM, Quỹ tín dụng nhân dân phải mất rất nhiều thời gian mới có thể thay đổi hành vi của nhân dân. Về cơ bản tâm lý KHCN có những đặc điểm như sau (Nguyễn Minh Kiều, 2011):  Ngại giao dịch tiền bạc với ngân hàng sẽ xảy ra rủi ro.  Ngại các thủ tục pháp lý khi thực hiện các giao dịch với khách hàng.  Ngại tiết lộ các thông tin cá nhân, đặc biệt là mức thu nhập.  Ngại đi vay mượn sẽ ảnh hưởng uy tín cá nhân. Khó khăn trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân: Nắm bắt được tâm lý khách hàng chính là chìa khóa của sự thành công cho các NHTM trong việc xây dựng chính sách, sản phẩm dành cho đối tượng này. Tuy nhiên hiện tại, các ngân hàng thường chỉ tập trung sự chú ý cho đối tượng doanh nghiệp mà vẫn chưa thực sự quan tâm đến KHCN, bởi những đặc trưng riêng sau:  KHCN thường có số lượng tài khoản và hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp. Điều nay sẽ tạo áp lực cho ngân hàng trong việc xây dựng những chính sách ưu đãi, sản phẩm đa dạng phù hợp với từng yêu cầu riêng của khách hàng.  Số lượng khách hàng đông hơn so với doanh nghiệp, nhưng lại phân tán rộng khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. Do đó, chỉ những ngân hàng có mạng lưới rộng, hoặc có hệ thống giao dịch điện tử mới có lợi thế trong phân khúc khách hàng này. Vai trò của tín dụng cá nhân: Bên cạnh những khó khăn trong việc triển khai các khoản tín dụng cá nhân, thì những đóng góp của nó cũng không nhỏ trong việc cải thiện đời sống xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, cụ thể: SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 7
  17. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp Đối với nền kinh tế, khi tín dụng cá nhân phát triển sẽ kích thích tiêu dùng của người dân. Vì thế, nó tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa, các dịch vụ tăng trưởng, đáp ứng các nhu cầu này càng tăng cao của khách hàng. Đây cũng chính là xu hướng phát triển chung tại các nước phát triển. Đối với ngân hàng, bằng việc duy trì lượng khách hàng dồi dào sẽ đem lại nguồn thu ổn định. Bên cạnh đó, các khoản tín dụng còn giúp ngân hàng đa dạng khách hàng, phân tán rủi ro. Thông qua việc giữ quan hệ tốt với khách hàng, ngân hàng sẽ tăng uy tín, lượng khách hàng đến với ngân hàng ngày càng đông. Các sản phẩm của ngân hàng cũng ngày càng đa dạng và phong phú nhằm phục vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng. Đối với khách hàng, đây chính là điều kiện thuận lợi để họ tiếp cận với nguồn vốn phục vụ cho mục đích tiêu dùng, hay sản xuất kinh doanh của họ. Từ đây tạo điều kiện để họ tiếp cận với nhiều sản phẩm tiêu dùng khác nhau, hoặc cũng có thể là nắm bắt được cơ hội đầu tư, kinh doanh, lập nghiệp. 2.1.2.2. Khái quát về quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng chính là khuôn mẫu chuẩn mực mà tất cả những người CBTD tại ngân hàng đều phải thực hiện và tuân theo. Nó chính là chiếc kim chỉ nam cho giúp cho CBTD tránh khỏi những rủi ro, cũng như cảnh giác trước những nguy cơ có thể phát sinh trong quá trình làm việc. Cụ thể, quy trình tín dụng được hiểu là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể, từ khi người cán bộ tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng (Nguyễn Minh Kiều 3, 2007). Việc xây dựng quy trình tín dụng hợp lý sẽ hỗ trợ rất tốt trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động, cũng như là thuận tiện trong phương diện quản trị tại ngân hàng. Về phương diện hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về phương diện quản trị, quy trình tín dụng chính là cơ sở xác định trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. Từ đó sẽ cho thấy mối quan hệ giữa các phòng ban liên quan trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời, quy trình tín dụng chính là cơ sở thiết lập hồ sơ và thủ tục vay vốn. 3 Tham khảo chương 1, “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”, Nguyễn Minh Kiều, NXB Tài chính, 2007. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 8
  18. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp Hình 2.1. Mô tả quy trình tín dụng cơ bản. Khách hàng: Cán bộ tín dung: Lập hồ sơ: Giấy đề nghị Cung cấp các tài liệu Tiếp xúc và hướng dẫn. vay; Hồ sơ pháp lý; và thông tin. Phỏng vấn khách hàng. Phương án/Dự án. Thu thập thông tin Tổ chức phân tích và Kết quả ghi nhận: Biên qua phỏng vấn, thẩm định: Pháp lý; bản, báo cáo; Tờ trình; viếng thăm, trao đổi. Bảo đảm nợ vay. Giấy tờ đảm bảo nợ. Cập nhật thông tin Quyết định tín dụng: Giấy báo thị trường, chính Hội đồng quyết định. Từ chối lý do sách, khung pháp lý Cá nhân quyết đinh. Hợp đồng tín dụng: Chấp thuận Đàm phán; Ký kết hợp đồng TD; Ký kết hợp đồng phụ. Giải ngân: Chuyển vào tài khoản khách hàng; Trả cho nhà cung cấp. Tổ chức giám sát: Nhân viên kế toán; Cán Giám sát Vi phạm bộ tín dung; Thanh tra, tín dụng hợp đồng kiểm soát viên. Thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc. Không đủ. Thu nợ cả gốc và lãi Không đúng hạn. Đầy đủ và đúng hạn Biện pháp: Cảnh báo; Tăng cường kiểm soát; Ngừng giải ngân; Tái xét tín dụng. Xử lý: Thanh lý hợp đồng Tòa án; Cơ quan thẩm quyền. Không đủ/Không đúng hạn. Nguồn: Tham khảo Nguyễn Minh Kiều, “Hướng dẫn thực hành tín dụng và Thẩm định tín dụng NHTM”. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 9
  19. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động:  Doanh số cho vay là cho biết các khoản vay đã được ngân hàng giải ngân, không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu hồi về hay chưa, và thường được xác định theo tháng, quý, năm. Thông qua chỉ tiêu này, ta có thể biết được khả năng cho vay của ngân hàng trong năm hoạt động. Từ đây, đưa ra nhận xét về cơ cấu doanh số cho vay, tạo cơ sở để đưa ra phương án cải thiện hoạt động tài trợ vốn đối với KHCN.  Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay ra kể cả các khoản vay của năm nay và năm trước đó. Qua đó, cho thấy được những diễn biến, xu hướng chung trong quá trình thu nợ. Cùng với hệ số thu nợ, hai chỉ tiêu này giúp chúng ta đánh giá được khả năng đảm bảo an toàn tín dụng của ngân hàng.  Dư nợ cho vay bao gồm toàn bộ số tiền mà ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi. Dư nợ cho vay được xác định tại một thời điểm.  Nợ quá hạn chính là các khoản vay mà khách hàng không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi. Nợ quá hạn là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng cho thấy rủi ro tín dụng đối với ngân hàng. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động:  Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Tỷ lệ này cho biết cứ 100 đồng dư nọ hiện tại có bảo nhiêu đồng đã quá hạn. Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy ngân hàng hoạt động càng tốt và ngược lại.  Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng nợ thì có bao nhiêu đồng nợ xấu – nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ này cho thấy mức độ rủi ro của ngân hàng, khi nợ có nguy cơ mất vốn gia tăng.  Hệ số thu nợ là chỉ số cho thấy hiệu quả của công tác thu nợ. Cụ thể trong 100 đồng nợ có bao nhiêu đồng nợ được thu hồi.  Vòng quay vốn tín dụng phản ảnh một khía cạnh của chính sách tín dụng là thiên về cho vay ngắn hạn hay là dài hạn. Nếu số vòng quay vốn càng cao SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 10
  20. GVHD: Th.S Nguyễn Như Ánh Khóa luận tốt nghiệp chứng tỏ ngân hàng tập trung cho vay ngắn hạn. Ngược lại, vòng quay càng thấp cho thấy ngân hàng thiên về cho vay trung, dài hạn. 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN. Từ trước đến nay, hình thức tín dụng cá nhân luôn tồn tại song song với tín dụng doanh nghiệp. Chính về thế mà các nghiên cứu, các bài viết có liên quan bàn luận về chủ đề này rất đa dạng và phong phú. Khóa luận lựa chọn đề tài liên quan đến hoạt động tín dụng cá nhân sau khi tham khảo, tìm kiếm ý tưởng từ bài viết của PGS.TS Lê Hoàng Nga – Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, với tựa đề “Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ giai đoạn 2010 – 2015” đăng trên Thời báo kinh tế Việt Nam. Bài báo đã đưa ra những lý lẽ chứng minh cho xu hướng phát triển ngân hàng bán lẻ, đa năng hiện đại. Đồng thời, tác giả cũng phân tích cho thấy những ưu và khuyết điểm tồn tại trong hệ thống ngân hàng hiện nay, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục những hạn chế. Tuy nhiên, đây chỉ là bài viết đề cập đến các nhóm giải pháp chung cho toàn hệ thống, mà chưa đề cập đến hướng giải pháp tại một ngân hàng cụ thể. Cho nên, Khóa luận này sẽ tập trung đi sâu vào phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của LVB CN.TPHCM nói chung, các sản phẩm, quy trình tín dụng nói riêng. Từ đó, đưa ra biện pháp cụ thể giúp cho ngân hàng chinh phục nhóm KHCN đang có nhiều triển vọng trong tương lai. Bên cạnh đó, khóa luận tham khảo kết cấu nội dung luận văn tốt nghiệp của tác giả Trần Minh Lê (Đại học Mở TPHCM) với đề tài “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam PGD Hùng Vương”, năm 2012, lấy đó làm tư liệu để hoàn thiện phần cấu trúc của đề tài. Nếu đi sâu vào nội dụng, ta nhận thấy rằng luận văn vẫn chưa đào sâu các thao tác, nghiệp vụ của CBTD trong quá trình cho vay của KHCN. Đồng thời đánh giá của tác giả về điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng vẫn chưa cụ thể, rõ ràng. Do đó, dẫn tới những biện pháp đề ra vẫn khá chung chung, không nhấn mạnh nhiều đến đặc trưng của Phòng giao dịch – nơi tác giả thực hiện phân tích. Ngoài ra, còn có bài viết của TS. Nguyễn Hữu Hiểu tựa đề “Đáp ứng kỳ vọng của khách hàng: Yêu cầu đặt ra đối với Ngân hàng trong bối cảnh hiện nay”, năm 2010. Bài viết là tài liệu tham khảo cho đề tài trong việc tìm kiếm các giải pháp có tính khả thi cao và phù hợp với đặc thù của LVB CN.TPHCM. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 nêu khái quát về cơ sở lý luận, đồng thời đề cập đến nguồn tham khảo cho quá trình hình thành, phát triển đề tài. Từ đó, lấy đây làm nền tảng cho phân tích, so sánh hoạt động của LVB CN.TPHCM trong chương tiếp theo. SVTH: Liễu Ngọc Trân Trang 11
nguon tai.lieu . vn