- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng đối với dịch vụ internet cáp quang FTTH tại trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
uê
́
́H
tê
h
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
̣c K
ho
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG FTTH
ại
TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THỪA THIÊN HUẾ
Đ
̀n g
ươ
Tr
MAI BÁ ĐỨC
Niên khóa: 2015 - 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
uê
́
́H
tê
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
̣c K
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
ho
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG FTTH
TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THỪA THIÊN HUẾ
ại
Đ
̀n g
ươ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PGS.TS Nguyễn Văn Phát Mai Bá Đức
Tr
LỚP: K49B-QTKD
MSV: 15K4021030
Huế 12/2018
- Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến Ban chủ nhiệm và giảng viên khoa quản trị
kinh doanh đã tâm huyết hướng dẫn, cung cấp những kiến thức và
kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình em tham gia học tập tại
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để em vận dụng trong thời
gian thực tập.
uê
́
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị
nhân viên tại trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế đã tạo
́H
điều kiện cho em được có cơ hội tiếp cận với thực tế làm việc tại
tê
doanh nghiệp, tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và quan tâm em trong thời
gian thực tập tại đây.
h
in
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Văn Phát
̣c K
đã quan tâm giúp đỡ chu đáo và định hướng cho em phương pháp
làm việc trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Đồng thời em
ho
cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã đồng hành, hỗ trợ và
động viên em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận.
ại
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện, tuy nhiên do đây là
Đ
lần đầu tiên tiếp cận với thực tế làm việc tại doanh nghiệp và còn
g
những hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận
̀n
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận
ươ
được sự góp ý của quý thầy, quý cô để khóa luận của em được
Tr
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu...........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................................2
uê
́
2.3. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
́H
3.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................................3
tê
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................3
h
4.1. Phương pháp thu thập thông tin và tài liệu.........................................................................4
in
4.2. Phương pháp phân tích .......................................................................................................5
̣c K
5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................9
ho
CHƯƠNG1: MỘ SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................................9
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................................9
ại
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ.......................................................................................................9
Đ
1.1.2. Lý thuyết dịch vụ cáp quang FTTH..............................................................................10
1.1.2.1. Dịch vụ Internet .........................................................................................................10
̀n g
1.1.2.2. Dịch vụ cáp quang FTTH ..........................................................................................10
ươ
1.1.2.3. Những tiện ích của dịch vụ cáp quang FTTH............................................................11
1.1.3. Khái niệm về người tiêu dùng và hành vi người tiêu dùng ...........................................12
Tr
1.1.4. Mô hình chi tiết hành vi người tiêu dùng ......................................................................13
1.1.5. Thị trường người tiêu dùng............................................................................................14
1.1.6. Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng. ............................14
1.1.6.1. Yếu tố về văn hoá ......................................................................................................15
1.1.6.2. Yếu tố về xã hội .........................................................................................................16
1.1.6.3. Yếu tố về cá nhân.......................................................................................................17
1.1.6.4. Yếu tố về tâm lý.........................................................................................................18
SVTH: Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
1.1.7. Quá trình thông qua quyết định mua .............................................................................19
1.1.8. Các mô hình nghiên cứu ................................................................................................23
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................................31
1.2.1. Khái quát tình hình thị trường dịch vụ Ineternet cáp quang ở Việt Nam ..............................31
1.2.2. Khái quát tình hình thị trường dịch vụ cáp quang ở TT-Huế. .......................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG FTTH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
TP-HUẾ ...................................................................................................................................35
uê
́
2.1. Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh
Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (TTKD VNPT TTH).........................................................35
́H
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của TTKD VNPT TTH...........................................35
tê
2.1.1.1. Giới thiệu tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.................................................35
2.1.1.2. Giới thiệu trung tập kinh doanh VNPT TTH.............................................................35
h
in
2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của TTKD VNPT TTH.......................................36
2.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của TTKD VNPT TTH....................37
̣c K
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................................37
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................................38
ho
2.1.3. Tình hình hoạt động chung của trung tâm kinh doanh VNPT TT-Huế.........................39
2.1.3.1. Sản phẩm dịch vụ kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh........................................39
ại
2.1.3.2. Tình hình nguồn lực tháng 6/2018.............................................................................40
Đ
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2015 - 2017 ..........................................43
g
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ internet cáp quang FiberVNN trên địa bàn
̀n
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017......................................................................................43
ươ
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ
Internet cáp quang FTTH tại TTKD VNPT Thừ Thiên huế.....................................................46
Tr
2.2.1. Đặc điểm điều tra mẫu...................................................................................................46
2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ..................51
2.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo...............................................................................51
2.2.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng đối với dịch
vụ cáp quang FTTH..................................................................................................................53
2.2.3.1. Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng................53
2.2.3.2. Rút trích nhân tố các biến phụ thuộc .........................................................................56
SVTH: Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
2.2.3.3. Phân tích tương quang và hồi quy .............................................................................58
2.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ internet cáp quang FTTH......64
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM THÚC ĐẨY
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ FTTH CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG THÀNH PHỐ HUẾ. .....................................................................................70
3.1. Định hướng........................................................................................................................70
3.2. Giải pháp ...........................................................................................................................70
3.2.1. Giải pháp chất lượng dịch vụ..........................................................................................70
uê
́
3.2.2. Giải pháp cảm nhận về giá .............................................................................................71
3.2.3. Giải pháp về dịch vụ khách hàng....................................................................................71
́H
3.2.4. Giải pháp về thái độ........................................................................................................72
tê
3.2.5. Giải pháp về Nhận thức hữu dụng.................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................75
h
in
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS ...................................................................................82
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADSL : Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường dây thuê
bao số không đối xứng
AON : Active Optical Network (Mạng cáp quang chủ động)
CNTT : Cộng nghệ thông tin
CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức
HĐTV : Chủ tịch hồi đồng thành viên
ISP : Internet Service Provider - Nhà cung cấp dịch vụ Internet
uê
́
FTTH : Fiber To The Home - Sợi quang đến hộ gia đình
́H
FTTB : Fiber To The Building - Sợi quang đến tòa nhà
tê
FTTC : Fiber To The Curb - sợi quang được dẫn tới tủ cáp
FTTN : Fiber To The Node - sợi quang được dẫn tới node
h
FPT in
: Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
GPON : Gigabit Passive Optical Network (Mạng cáp quang thụ động)
̣c K
GTGT : Giá trị gia tăng
Viettel : Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
ho
TTKD : Trung tâm kinh doanh
ại
TTKD VNPT TTH : Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế
Đ
TRA : Theory of Reasoned Action (Thuyết hành động hợp lý)
TPB : Theory of Planned Behaviour (Thuyết hành vi dự định)
̀n g
TAM : Technology Accept Model (Mô hình chấp nhận công nghệ)
ươ
VT-CNTT : Viễn thông công nghệ thông tin
VNPT : Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tr
SVTH: Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng lao động phân theo độ tuổi và giới tính............................................40
Bảng 2: Số lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn .........................................42
Bảng 3: Số lượng lao động phân theo lĩnh vực công việc.............................................42
Bảng 4: Tình hình SXKD chung 2015 – 2017 ..............................................................43
Bảng 5: Tình hình kinh doanh FiberVNN 2015 – 2017................................................43
Bảng 6: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ FTTH FiberVNN theo loại khách hàng
trong năm 2017-2018 ....................................................................................................44
uê
́
Bảng 7: Kế hoạch FiberVNN trong năm 2018..............................................................45
́H
Bảng 8: Số lượng thuê bao Fibervnn phân theo địa bàn năm 2017 ..............................45
tê
Bảng 9: Đặc điểm đối tượng điều tra ............................................................................46
Bảng 10: Mô tả mục đích sử dụng dịch vụ Internet cáp quang FTTH của khách hàng 49
h
in
Bảng 11: Thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ Internet cáp quang FTTH của
VNPT.............................................................................................................................49
̣c K
Bảng 12: Hình thức tiếp thị dịch vụ Internet cáp quang FTTH mà khách hàng ưa thích .....50
Bảng 13: Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập .....................................51
ho
Bảng 14: Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến phụ thuộc .................................52
ại
Bảng 15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test................................................................53
Đ
Bảng 16: Rút trích nhân tố biến độc lập và tổng biến động được giải thích .................54
Bảng 17: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc .....................57
̀n g
Bảng 18: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc....................................................................57
ươ
Bảng 19: Phân tích tương quan Pearson........................................................................59
Bảng 20: Đánh giá về độ phù hợp của mô hình hồi quy ...............................................61
Tr
Bảng 21: Hệ số tương quan ...........................................................................................61
Bảng 22: Bảng kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy .........................................63
Bảng 2.23: Đánh giá về các yếu tố chất lượng dịch vụ .................................................64
Bảng 2.24: Đánh giá về các yếu tố cảm nhận về giá.....................................................65
Bảng 2.25: Đánh giá về các yếu tố dịch vụ khách hàng................................................66
Bảng 2.26: Đánh giá về các yếu tố thái độ ....................................................................67
Bảng 2.28: Đánh giá về các yếu tố Quyết định sử dụng ...............................................69
SVTH: Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Mô hình chi tiết hành vi mua của người tiêu dùng ......................................13
Sơ đồ 1.2: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ......15
Sơ đồ 1.3: quá trình quyết định mua của người tiêu dùng ............................................19
Sơ đồ1.4: Thuyết hành động hợp lý (TRA)...................................................................23
Sơ đồ 1.5.: Thuyết hành vi dự định ...............................................................................25
uê
́
Sơ đồ 1.6.: Mô hình chấp nhận công nghệ ....................................................................26
́H
Sơ đồ 1.7.: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................28
tê
Sơ đồ 1.8: thị phần thuê bao internet băng rộng cố định...............................................31
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của TTKD VNPT Thừa Thiên Huế.........................................37
h
in
Hình 2.2: Thời gian sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của VNPT............................48
Hình 2.3: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ......................................................64
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Mai Bá Đức
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, nhu cầu sử dụng Internet tốc độ cao ngày càng tăng lên.
Không đơn thuần chỉ dùng để chia sẻ thông tin, việc kết nối Internet còn là “cần câu”
của nhiều người, nhiều doanh nghiệp trong thời đại công nghệ số. Chính vì việc đòi
hỏi về tốc độ truyền dẫn và sự ổn định của đường truyền là rất cao. Do đó trong tương
lai thị trường mạng Internet cáp đồng ADSL sẽ chuyển đổi hoàn toàn sang thị trường
uê
́
mạng Internet cáp quang FTTH.
́H
Nắm bắt được nhu cầu khách hàng muốn thay ADSL để chuyển sang dùng mạng
tê
FTTH, các doanh nghiệp cần làm gì để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách
hàng cũ đó vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các nhà mạng cung cấp dịch vụ
h
in
Internet. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế, dịch vụ Internet được cung cấp bởi 3 nhà mạng lớn
chính là VNPT, Viettel và FPT. Cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các nhà mạng, thị
̣c K
trường Internet ngày càng trở nên sôi động hơn.
Trong cuộc "đua ngầm", bên cạnh các chính sách hút khách hàng mới, thậm chí
ho
còn có doanh nghiệp "giành" thuê bao của đối thủ bằng cách ra sức quảng cáo, khuyến
ại
mại cho nhóm khách hàng đang là thuê bao của mạng khác chuyển sang mạng của
Đ
mình.
Xác định quan điểm này, VNPT đã có chính sách chăm sóc khách hàng FTTH
̀n g
FiberVNN kết hợp “n trong 1” để làm sao có sự phát triển bền vững. Với khách hàng
ươ
đang sử dụng dịch vụ, từ đầu năm tới nay, bên cạnh các chính sách ưu đãi về cước,
VNPT còn quan tâm tới chất bằng cách nâng tốc độ nhiều gói cước mà giá vẫn không
Tr
đổi.
Như vậy, trong 3 năm liên tiếp từ năm 2015 đến năm 2017, thị phần Internet cáp
quang của VNPT luôn tăng trưởng tốt so với các đối thủ. VNPT cũng áp dụng nhiều
chính sách giảm giá cước làm hài lòng khách hàng như khuyến mại tặng gói cước chi
trả cả năm, hay tăng số lượng băng thông nhưng giá cước không tăng và tăng chất
lượng dịch vụ nhưng giá cước không đổi.
SVTH: Mai Bá Đức 1
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Tuy nhiên, thị tường tại Thừa Thiên Huế vẫn chưa ổn định nhằm giữ chân được
khách hàng và mong muốn đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Muốn làm
được điều này, doanh nghiệp cần nghiên cứu hành vi khách hàng: Ai là người mua?
Khách hàng sẽ mua hàng hoá và dịch vụ như thế nào? Tại sao họ lại mua những hàng
hoá và dịch vụ đó? Họ sẽ mua như thế nào? Mua khi nào và mua ở đâu? Hay là những
yếu tố chính nào tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet FTTH của khách
hàng…để xây dựng những chính sách, chiến lược Marketing hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do đó, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các
uê
́
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng đối với dịch vụ
́H
Internet cáp quang FTTH Tại trung tâm kinh doanh VNPT TT-Huế” để làm khóa
tê
luạ n tốt nghiẹ p của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
h
2.1. Mục tiêu chung
in
Trên cơ sỡ phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của
̣c K
khách hàng cá nhân đối với dịch vụ FTTH tại trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên
Huế, nhằm đề xuất giải pháp nâng cao quyết định sử dụng dịch vụ FTTH của trung
ho
tâm kinh doanh VNPT đối với khách hàng tại thành phố Huế.
ại
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đ
Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
của khách hàng đối với dịch vụ Internet cáp quang.
g
Tìm hiểu các đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
̀n
ươ
định sử dụng dịch vụ FTTH của trung tâm kinh doanh VNPT.
Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ của khách
Tr
hàng các nhân tại TP-Huế đối với dịch vụ FTTH của trung tâm kinh doanh VNPT Thừ
Thiên Huế.
Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ Internet cáp
quang của trung tâm kinh doanh VNPT TT-Huế trong thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet cáp quang
FTTH của đối tượng khách hàng cá nhân?
SVTH: Mai Bá Đức 2
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet cáp
quang FTTH của đối tượng khách hàng cá nhân?
Những giải pháp nào giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng và giữ
chân khách hàng hiện tại?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân đối với
dịch vụ Internet cáp quang tại trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế và giải
uê
́
pháp thu hút khách hàng.
́H
- Đối tượng điều tra: Khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ mạng Internet
tê
cáp quang trên địa bàn TP-Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
h
in
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
̣c K
quyết định sử dụng của khách hàng đối với dịch vụ Internet cáp quang FTTH tại trung
tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế và các giải pháp thu hút khách hàng sử dụng
ho
dịch vụ này.
- Không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế
ại
- Thời gian : Từ ngày 24/9/2018-30/12/2018
Đ
4.Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn:
̀n g
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua việc nghiên cứu
ươ
định tính trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý thuyết, về các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ Internet cáp quang
Tr
FTTH, những đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ Internet cáp quang
FTTH tại trung tâm kinh doanh VNPT Thừ Thiên Huế. Đồng thời, kết hợp với việc
thảo luận và tham khảo ý kiến chuyên gia, những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực
nhằm thiết lập bảng hỏi. Từ đó chuẩn bị cho giai đoạn nghiên cứu chính thức tiếp theo..
Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức bằng định lượng nhằm mục đích khảo
sát. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực
tiếp các khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ Internet cáp quang FTTH tại thị
SVTH: Mai Bá Đức 3
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
trường thành phố Huế. Kết quả nghiên cứu chính thức dùng để kiểm định lại mô hình
lý thuyết thông qua các bước thực hiện:
Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử 20 khách hàng và tiến hành điều chỉnh bảng câu
hỏi sao cho thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên
cứu.
Phỏng vấn chính thức: Dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, tác giả giải thích nội
dung bảng hỏi phân tích để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những đánh
giá của khách hàng.
uê
́
4.1. Phương pháp thu thập thông tin và tài liệu
́H
Dữ liệu thứ cấp
tê
- Đề tài thu thập số liệu thứ cấp, bao gồm thông tin liên quan đến: Hành vi khách
hàng, các mô hình liên quan đến yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ,
h
in
thông tin về sản phẩm dịch vụ Internet cáp quang, thông tin về hoạt động kinh doanh
̣c K
của trung tâm kinh doanh VNPT TT-Huế tại các nguồn sau:
- Khoá luận tốt nghiệp sinh viên trường đại học kinh tế Huế
ho
- Các đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ, tiến sỹ.
- Website chính thức của trung tâm kinh doanh VNPT: vnpt.com,hue.vnpt.vn
ại
- Các bài báo, sách, bài viết có giá trị trên Internet
Đ
Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu được thu thập thông qua việc điều tra bằng bảng hỏi các khách hàng cá nhân
̀n g
trên địa bàn TP-Huế đang sử dụng dịch vụ Internet cáp quang FTTH của VNPT.
ươ
Phương pháp chọn mẫu
Tổng thể ở đây là khách hàng đang sử dụng Internet cáp quang của VNPT tại
Tr
thành phố Huế, do đó tổng thể quá lớn cũng như thời gian và kinh phí hạn chế nên tác
giả sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với cách chọn mẫu thuận tiện kết hợp
với mẫu phán đoán. Cụ thể tác giả dựa trên sự thuận lợi, dễ tiếp cận đến đối tượng cần
điều tra, ở những nơi mà tác giả có thể dễ dàng điều tra như đến từng hộ gia đình và
các cửa hàng, siêu thị tại thành phố Huế.
SVTH: Mai Bá Đức 4
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Xác định quy mô mẫu
- Do đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố EFA và phương pháp phân
tích hồi quy tuyến tính biến độc lập và biến phụ thuộc trong phân tích và sử lý số liệu
nên kích cỡ mẫu phải thoã mãn những điều kiện như sau:
- Theo phương pháp EFA theo Hair (1994) thì cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất
5 lần biến quan sát. Ta có cỡ mẫu tối thiểu: n= m*5, trong đó: n là cỡ mẫu; m là số
biến đã đưa vào bảng hỏi. Mô hình dự kiến 21 biến quang sát. Như vậy cỡ mẫu là n =
21*5 = 105.
uê
́
- Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt nhất, thì
́H
kích thước mẫu phải thỏa mãn công thức n >= 8m+50. Trong đó n là kích thước mẫu
tê
và m là số biến độc lập của mô hình. Như vậy, theo công thức này với số biến độc lập
của mô hình là m=6, cỡ mẫu là 8x6+50=98.
h
in
Từ các cách tính kích cỡ mẫu trên ta sẽ chọn cỡ mẫu lớn nhất là 105. Tuy nhiên,
đảm bảo tính chính xác của số liẹ u và viẹ c thu hồi phiếu khảo sát trong quá trình
̣c K
điều tra tác giả chọn kích thu ớc mẫu là 130.
4.2. Phương pháp phân tích
ho
Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm từ 2015 –
ại
2017. Sử dụng các công cụ để tóm tắt và trình bày dữ liệu như bảng biểu, sơ đồ, các
Đ
đại lượng thống kê mô tả như tần số, giá trị trung bình.
Đối với số liệu sơ cấp: Các thông tin dữ liệu sau khi thu thập, làm sạch được xử
̀n g
lý, phân tích trên phần mềm thống kê SPSS 20.0.
ươ
Phân tích thống kê mô tả
Sử dụng các công cụ tính toán, thống kê để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập
Tr
được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa
học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Các thang đo trong mô hình nghiên cứu được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ
số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), hệ số
Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, đặc biệt là đối với những thang
đo đo lường các khái niệm mới.
SVTH: Mai Bá Đức 5
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ
thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả,
1998). Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố. Hệ số KMO
(Kaiser – Meyer - Olkin) lớn hơn hoặc bằng 0.5, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett
nhỏ hơn hoặc bằng 0.05.
uê
́
Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần
́H
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố
tê
có Eigenvalue lớn hơn 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt.
Điều chỉnh mô hình lí thuyết: Sau khi đánh giá độ tin cậy thang đo và thực hiện
h
in
xong phân tích nhân tố EFA thì mô hình nghiên cứu sẽ khác đi so với mô hình nghiên
cứu ban đầu, do đó cần phải hiệu chỉnh mô hình lại cho phù hợp với kết quả phân tích
̣c K
trước khi tiến hành hồi quy đa biến.
Phân tích hồi quy tuyến tính
ho
Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression) để xác định các nhân tố thực sự
ại
có tác động đến quyết định mua của khách hàng tổ chức cũng như hệ số của từng nhân
Đ
tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua của khách hàng cá nhân được chọn làm biến độc lập và chọn quyết
̀n g
định mua của khách hàng làm biến phụ thuộc. Sau đó dùng mô hình phân tích hồi quy
ươ
theo phương pháp Enter trong phần mền SPSS 20.0. Với tiêu chuẩn chọn lựa một biến
đưa vào mô hình nghiên cứu là xác suất thống kê F ≤ 0,05 và tiêu chuẩn để đưa một
Tr
biến ra khỏi mô hình là F ≥ 0,10.
Hệ số xác định R2 điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình,
kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể
cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.
Để đảm bảo mô hình hồi quy được xây dựng là phù hợp, ta sử dụng các kiểm định
tính độc lập của phần dư (dùng đại lượng thống kê Durbin – Watson), hiện tượng đa
cộng tuyến (tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng đại VIP).
SVTH: Mai Bá Đức 6
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Phương trình hồi quy tuyến tính:
Y = β0 + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + ... + βn Xn + ei
Trong đó:
Yi :quyết định mua của khách hàng
Xi: các nhân tố ảnh hưởng
Βn: hệ số hồi quy riêng.
ei: sai số của phương trình hồi quy.
Xem xét ma trận hệ số tương quan
uê
́
Bước đầu tiên khi tiến hành phân tích hồi quy đa biến là xem xét các mối tương
́H
quan tuyến tính giữa tất cả các biến thông qua hệ số tương quan Pearson. Căn cứ vào
giá trị Sig để kết luận, các biến có Sig. < 0.05 sẽ được giữ lại để hồi quy.
tê
Đánh giá độ phù hợp của mô hình:
Một công việc quan trọng của bất kỳ thủ tục thống kê xây dựng mô hình từ dữ
h
in
liệu này cũng đều là chứng minh sự phù hợp của mô hình. Một thước đo cho sự phù
̣c K
hợp của mô hình tuyến tính thường dùng là hệ số xác định R2, R2 càng lớn cho thấy
độ phù hợp của mô hình càng cao. Ví dụ: kết quả hồi quy cho R2 =0.8, nghĩa là mô
ho
hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 80%, hay 80%
là sự thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi sự thay đổi của các biến độc lập
ại
Xem xét hiện tượng đa cộng tuyến:
Mô hình hồi quy vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến khi các biến quan sát có giá
Đ
trị hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor – VIF) lớn hơn hay bằng 10.
g
Kiểm định giả thiết
̀n
ươ
Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể bằng kiểm định One- Sample T-Test
Ý kiến của khách hàng đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
Tr
dịch vụ Internet cáp quang của khách hàng cá nhân được đánh giá thông qua giá trị
trung bình.
+Cặp giả thuyết thống kê:
H0: µ= µ0: Giá trị trung bình = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ≠ µ0 Giá trị trung bình ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
+Điều kiện chấp nhận giả thiết:
Với mức ý nghĩa kiểm định là α= 5%
SVTH: Mai Bá Đức 7
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1.
5. Kết cấu của đề tài
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn
Chương 2: Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
Internet cáp quang FTTH của khách hàng cá nhân tại TP-Huế
uê
́
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp đề xuất nhằm thúc đẩy quyết định sử
dụng dịch vụ Internet cáp quang FTTH của VNPT đối với khách hàng thành cá nhân
́H
TP-Huế
tê
Phần III: Kết luận và kiến nghị
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Mai Bá Đức 8
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG1: MỘ SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Khái niệm về dịch vụ
Trong kinh tế học: Dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng
hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
uê
́
trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
́H
Theo Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên
tê
có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một
cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
h
Theo Fitzsimmons (2014) Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không
in
̣c K
hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu
với người cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Theo Kotler & Armstrong cho rằng: “Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích
ho
mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, cũng cố và mở rộng
ại
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.
Đ
Dịch vụ có các đặt tính sau:
Tính vô hình: Khác với sản phẩm hàng hoá thông thường, dịch vụ thường không
̀n g
có hình thái vật chất. Điều này cũng đồng nghĩa với các dịch vụ không thể cảm nhận
ươ
trực tiếp bằng các giác quan như nghe, nếm… trước khi mua.
Tính bất khả phân: Với sản phẩm dịch vụ thì quá trình sản xuất và tiêu dùng
Tr
thường xảy ra đồng thời vì vậy sự giao tiếp giữa khác hàng và nhân viên là một phần
của dịch vụ.
Tính không đồng nhất: Tính không đồng nhất của dịch vụ được thể hiện rõ nét ở
chất lượng dịch vụ mà sản xuất cung cấp cho khách hàng. Ngoài những yếu tố như
trình độ chuyên môn của nhân viên, sự hiện đại và đầy đủ tiện nghi, cơ sở vật chất thì
chất lượng dịch vụ còn phụ thuộc rất lớn vào tâm lý của nhân viên cũng như của khách
hàng, môi trường, quy trình dịch vụ, các yếu tố ngoại vi như mối quan hệ giữa các
SVTH: Mai Bá Đức 9
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
khách hàng. Tính đồng nhất thường là nguyên nhân dẫn đến sự thiếu hài lòng của
khách hàng.
Tính không tồn trữ: Dịch vụ không thể tồn kho, cất giữ mỗi khi tiêu thụ được
như các sản phẩm hữu hình.
1.1.2. Lý thuyết dịch vụ cáp quang FTTH
1.1.2.1. Dịch vụ Internet
Internet là một mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy
tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo
uê
́
cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp
́H
các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tập tin, thư tín điện tử và nhiều khả năng
tê
khác nữa.
Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm
h
in
các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối
chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn
̣c K
hóa (giao thức IP). Các cách thức thông thường để truy cập Internet là quay số, băng
rộng, không dây, vệ tinh và qua điện thoại cầm tay.
ho
Internet cung cấp một khối lượng thông tin khổng lồ và mang lại rất nhiều tiện ích
ại
cho cuộc sống hàng ngày của con người như:
Đ
- Đọc báo, xem tin tức Online;
- Lướt Facebook, xem phim, nghe nhạc trực tuyến;
̀n g
- Gửi nhận Mail, tìm kiếm thông tin trên mạng;
ươ
- Mua bán, học tập, thậm chí chữa bệnh qua mạng; …
Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với
Tr
con người. Những người dùng ở khoảng cách xa vẫn có thể giao tiếp (nghe, nhìn) trực
tuyến với nhau thông qua các dịch vụ Internet (ví dụ như Chat, Video chat, điện thoại
Internet…). Nhờ Internet, người dùng còn có thể nhận được lượng thông tin khổng lồ
một cách thuận tiện với thời gian ngắn và chi phí thấp.
1.1.2.2. Dịch vụ cáp quang FTTH
Sự bùng nổ các ứng dụng Internet nhu cầu ngày càng tăng của con người vào
băng thông đòi hỏi sự phát triển không ngừng của các thiết bị truyền dẫn, kèm với nó
SVTH: Mai Bá Đức 10
- Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
là một môi trường truyền dẫn lý tưởng đó là cáp quang.
FTTH là viết tắt của chữ "Fiber To The Home" có thể hiểu là "Cáp quang đến tận
nhà". Đây là dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang đã rất phổ biến ở các nước khác
được dùng thay cho các đường truyền cáp đồng thường thấy từ trước đến nay. Tùy vào
dịch vụ được cung cấp mà cáp quang còn được gọi bằng các tên khác là FTTB (Fiber
To The Building), khác với FTTC (Fiber To The Curb) tức là chỉ tới lề đường mà thôi
(Nghĩa là không dẫn vào nhà hay văn phòng), dẫn vào nhà vẫn là sử dụng 01 sợi dây
đồng như cũ mà bạn thường thấy cho các kết nối quay số 1260, 1269, ADSL, VDSL,
uê
́
FrameRelay, Leaseline, GSHDSL, SHDSL.v.v.
Dịch vụ Internet FTTH (Fiber to the home) là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ
́H
cao thông qua mạng truy nhập quang FTTx. Tín hiệu được truyền đi dưới dạng ánh
tê
sáng qua sợi quang (thủy tinh) kết nối giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách hàng.
h
Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp
in
nhiều lần (khoảng 66 lần DSL tiêu chuẩn, 100 mbps so với 1,5 mbps) , và có tốc độ tải
̣c K
lên và tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải
xuống. Tốc độ đường truyền cáp quang FTTH thực tế lên đến đơn vị Gigabyte (Gb)
như 1Gb, 10Gb...
ho
1.1.2.3. Những tiện ích của dịch vụ cáp quang FTTH
ại
FTTH là gói dịch vụ thích hợp cho nhóm các khách hàng có nhu cầu sử dụng cao
hơn ADSL và kinh tế hơn Leased-line. Khi sử dụng dịch vụ FTTH, khách hàng sẽ thấy
Đ
được các lợi ích của dịch vụ như sau:
g
Tốc độ truy nhập Internet cao nhanh gấp 200 lần so với ADSL.
̀n
Vì triển khai bằng cáp quang nên có chất lượng tốt hơn cáp đồng, giảm thiểu
ươ
xung nhiễu và ảnh hưởng của thiên tai.
Tr
An toàn cho thiết bị, cáp quang được làm chủ yếu bằng thủy tinh nên không có
khả năng dẫn điện, do đó không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây.
Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới.
Đáp ứng hiệu quả cho nhiều ứng dụng như: Hosting Server riêng, VPN (mạng
riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem
phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera…
SVTH: Mai Bá Đức 11
nguon tai.lieu . vn