Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC PHẠM DUY TÙNG NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH PET/CT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH2013.Y Người hướng dẫn: TS.BS. Phạm Văn Thái PGS.TS. Lê Thị Luyến Hà Nội - 2019
  2. Lời cảm ơn Trong quá trình học tập, nghiên cứu khóa luận này, tôi đã nhận được sự chỉ U dạy giúp đỡ tận tình của các thầy cô, cũng như các nhân viên tại khoa phòng VN tại nơi tôi thực tập làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: y, - TS. Phạm Văn Thái - Phó Giám đốc Trung tâm Y học hạt nhân và ung ac bướu, BV Bạch Mai, Trưởng bộ môn Y học hạt nhân, Trường Đại học rm Y Hà Nội người thầy tận tình, quan tâm hướng dẫn, gợi ý và chỉ bảo tôi ha hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. - PGS. TS. Lê Thị Luyến – Khoa Y dược Đại học Quốc gia Hà Nội. dP Tôi cũng xin chân thành cảm ơn: an - Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Khoa Y-Dược, Đại Học Quốc gia Hà ine Nội. - Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên tại Trung tâm y học hạt nhân và ung ic bướu Bệnh viện Bạch Mai. ed - Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Lưu trữ hồ sơ Bệnh viện Bạch Mai. M Đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và of nghiên cứu hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm mà gia đình, bạn bè đã động viên ol và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. ho Sc Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019 Phạm Duy Tùng @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. MỤC LỤC U ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 VN CHƯƠNG 1....................................................................................................... 3 1.1. Đặc điểm dịch tễ học ung thư hạ họng thanh quản................................. 3 y, 1.1.2. Các yếu tố nguy cơ ........................................................................... 3 ac 1.1.2.1. Thuốc lá và rượu ......................................................................... 3 rm 1.1.2.2. Các tác nhân khác ....................................................................... 3 1.2. Tổng quan về ung thư hạ họng thanh quản ............................................. 3 ha 1.2.1. Giải phẫu vùng hạ họng thanh quản .................................................... 3 dP 1.2.1.1. Thanh quản[5,24]........................................................................ 4 1.2.1.2. Hạ họng ....................................................................................... 5 an 1.2.1.3. Hệ hạch cổ .................................................................................. 7 ine 1.1.1. Dịch tễ học ........................................................................................ 8 1.2.2. Đặc điểm lâm sàng[8,17] .................................................................. 8 ic 1.2.2.1. Triệu chứng cơ năng ................................................................... 8 ed 1.2.2.2. Toàn thân .................................................................................... 9 M 1.2.2.3. Triệu chứng thực thể ................................................................... 9 of 1.2.3. Cận lâm sàng ................................................................................... 10 ol 1.2.3.1. Nội soi thanh quản trực tiếp ..................................................... 10 1.2.3.2. Chẩn đoán hình ảnh .................................................................. 10 ho 1.2.3.3. Mô bệnh học ............................................................................. 10 Sc 1.2.3.4. Chụp PET/CT trong ung thư hạ họng thanh quản .................... 11 @ 1.2.4. Chẩn đoán ....................................................................................... 13 1.2.4.1. Chẩn đoán xác định .................................................................. 13 ht 1.2.4.2. chẩn đoán phân biệt .................................................................. 13 rig 1.2.4.3. Chẩn đoán giai đoạn (Theo AJCC 2018)[18] ........................... 13 py 1.3. Một số nghiên cứu về lâm sàng, PET/CT trong ung thư hạ họng thanh Co quản .............................................................................................................. 16 1.3.1. Nghiên cứu của nước ngoài: ........................................................... 16 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. 1.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 17 CHƯƠNG 2..................................................................................................... 18 U 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 18 VN 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu .......................................... 18 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 18 y, 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 18 ac 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 18 rm 2.2.2. Thiết bị nghiên cứu ......................................................................... 18 ha 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................... 19 dP 2.2.4. Nội dung nghiên cứu và các biến số, chỉ số nghiên cứu ................ 19 2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................ 19 an 2.2.7. Các bước tiến hành ......................................................................... 20 2.3. Phân tích và xử lý dữ liệu ..................................................................... 20 ine 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 20 ic CHƯƠNG 3..................................................................................................... 21 ed 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 21 M 3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới............................. 21 3.1.2. Tiền sử dùng thuốc lá, rượu ở bệnh nhân ....................................... 22 of 3.1.3. Lý do vào viện ................................................................................ 22 ol 3.1.4. Thời gian có triệu chứng cho tới khi vào viện ................................ 23 ho 3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo mô bệnh học ............................................ 23 Sc 3.1.6. Phân bố giai đoạn bệnh tại thời điểm bệnh nhân trước chụp PET . 24 3.2. Đặc điểm hình ảnh trên PET/CT........................................................... 24 @ 3.2.1. Khối u nguyên phát ......................................................................... 24 ht 3.2.1.1 Vị trí ........................................................................................... 24 rig 3.2.1.2 Kích thước và giá trị maxSUV .................................................. 25 3.2.2. Hạch di căn vùng cổ........................................................................ 25 py 3.2.2.1. Đặc điểm hạch vùng cổ ............................................................ 25 Co 3.2.3 Di căn hạch ngoại vi ........................................................................ 26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. 3.2.4. Di căn xa ......................................................................................... 26 3.3. Giá trị của PET/CT trong chẩn đoán, phân loại giai đoạn ung thư hạ U họng thanh quản ........................................................................................... 27 VN 3.3.1. Phát hiện u nguyên phát .................................................................. 27 3.3.2. Phát hiện hạch di căn vùng ............................................................. 28 y, 3.3.3. Đánh giá giai đoạn bệnh khi chụp PET/CT .................................... 28 ac 3.3.4. Mối quan hệ tương quan giữa trị số maxSUV với kích thước khối u, rm kích thước hạch. ........................................................................................ 29 CHƯƠNG 4..................................................................................................... 31 ha 4.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản.......... 31 dP 4.1.1. Về tuổi và giới ................................................................................ 31 4.1.2. Liên quan tới rượu và thuốc lá ........................................................ 32 an 4.1.3. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 32 ine 4.1.4. Thời gian xuất hiện triệu chứng:..................................................... 32 4.1.5. Mô bệnh học ................................................................................... 33 ic 4.2. Đặc điểm hình ảnh PET/CT .................................................................. 33 ed 4.2.1. Vị trí nguyên phát khối u ................................................................ 33 M 4.2.2. Di căn hạch vùng cổ........................................................................ 33 of 4.2.3. Di căn xa ......................................................................................... 33 4.2.4. Hấp thu FDG ở khối u nguyên phát và di căn hạch cổ ................... 34 ol ho 4.2.5. Giá trị PET/CT với chẩn đoán ........................................................ 34 4.2.6. Giá trị PET/CT với đánh giá TMN ................................................. 35 Sc KẾT LUẬN ..................................................................................................... 36 @ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 39 ht DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI TRUNG TÂM Y HỌC rig HẠT NHÂN VÀ UNG BƯỚU BẠCH MAI .................................................. 47 py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. U VN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AJCC: American Joint Committee on Cancer y, ac CLVT: Cắt lớp vi tính rm CS: cộng sự DNA: Deoxyribonucleic acid ha ENE: extracapsular nodal extension ( Hạch xâm lấn ngoài vùng cổ ) dP FDG: Fluorodeoxyglucose GPB: giải phẫu bệnh an ine HPV: Human Papillomavirus MRI: Magnetic Resonance Imaging ic ed PET/CT: Positron emission tomography/computed tomography M SPECT: single photon emission computed tomography TNM: Tumor, node, metastasis of UTBM: Ung thư biểu mô ol UTHH: Ung thư hạ họng ho UTTQ-HH: Ung thư thanh quản-hạ họng Sc YHHN: Y học hạt nhân @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC BẢNG U BẢNG 3.1: PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO TUỔI ..................................................... 21 VN BẢNG 3.2: PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO GIỚI ..................................................... 21 BẢNG 3.3: TIỀN SỬ DÙNG THUỐC LÁ, RƯỢU ..................................................... 22 BẢNG 3.4: LÝ DO VÀO VIỆN .............................................................................. 22 y, BẢNG 3.5: THỜI GIAN TỪ KHI CÓ TRIỆU CHỨNG ĐẾN NHẬP VIỆN ....................... 23 ac BẢNG 3.6: PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO MÔ BỆNH HỌC ...................................... 23 BẢNG 3.7: PHÂN BỐ GIAI ĐOẠN BỆNH ............................................................... 24 rm BẢNG 3.8: VỊ TRÍ KHỐI U NGUYÊN PHÁT TRÊN PET/CT .................................... 25 ha BẢNG 3.9: KÍCH THƯỚC, MAXSUV KHỐI U THANH QUẢN HẠ HỌNG NGUYÊN PHÁT .......................................................................................................... 25 dP BẢNG 3.10: TỶ LỆ VÀ VỊ TRÍ HẠCH VÙNG CỔ .................................................... 25 BẢNG 3.11: KÍCH THƯỚC, MAXSUV HẠCH DI CĂN VÙNG CỔ ............................ 26 an BẢNG 3.12: TỈ LỆ VÀ VỊ TRÍ HẠCH NGOẠI VI ..................................................... 26 BẢNG 3.13: ĐẶC ĐIỂM DI CĂN XA TRÊN PET/CT ............................................. 27 ine BẢNG 3.14: TỶ LỆ PHÁT HIỆN UNG THƯ NGUYÊN PHÁT HẠ HỌNG THANH QUẢN 27 BẢNG 3.15: TỶ LỆ PHÁT HIỆN HẠCH DI CĂN VÙNG ............................................ 28 ic BẢNG 3.16: ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN BỆNH TRƯỚC VÀ SAU KHI CHỤP PET/CT ..... 28 ed BẢNG 3.17: HỆ SỐ TƯƠNG QUAN MAXSUV VỚI KÍCH THƯỚC U VÀ HẠCH.......... 30 M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC HÌNH U HÌNH 1: CƠ CỦA THANH QUẢN (NHÌN BÊN, TRÊN XUỐNG)[24] ............................ 4 VN HÌNH 2: THANH QUẢN NHÌN TỪ TRÊN XUỐNG[24] .............................................. 5 HÌNH 3: GIẢI PHẪU VÙNG HẠ HỌNG .................................................................... 5 HÌNH 4: NHÓM HẠCH VÙNG CỔ........................................................................... 7 y, HÌNH 5: SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH PET/CT TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ ac THANH QUẢN HẠ HỌNG .............................................................................. 19 HÌNH 6: PHÂN BỐ THỜI GIAN TỪ KHI CÓ TRIỆU CHỨNG ĐẦU TIÊN ĐẾN KHI ĐI rm KHÁM ......................................................................................................... 23 ha HÌNH 7: MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC U VÀ GIÁ TRỊ MAXSUV ................................................................................................................... 29 dP HÌNH 8: MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC HẠCH VÀ MAXSUV ... 29 an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư thanh quản hạ họng là 2 loại chính trong nhóm ung thư vùng U đầu cổ. Mặc dù cả 2 là những loại ung thư khác nhau nhưng cách xử trí và VN triệu chứng thường giống nhau và trong giai đoạn muộn chúng thường xâm lấn lẫn nhau khó có thể phát hiện được vị trí nguyên phát do vậy chúng đều y, được gọi chung là ung thư thanh quản hạ họng. ac Ung thư thanh quản hạ họng 95% các trường hợp đều xuất phát từ biểu rm mô tế bào vẩy, là loại ung thư tương đối phổ biến trong tai mũi họng, chiếm khoảng 1,4%[26] trong tổng số các loại ung thư. Theo GLOBOCAN năm ha 2018, thế giới có gần 18,1 triệu ca phát hiện ung thư. Trong đó họ đã phát dP hiện có 177422 ca mắc ung thư thanh quản; 80608 ca mắc ung thư hạ họng. Tại Việt Nam, bệnh đứng thứ hai trong các ung thư vùng đầu cổ, sau ung thư an vòm họng. Bệnh hay gặp ở lứa tuổi 50-70[33,15]. Bệnh gặp nhiều ở nam giới ine ( tỷ lệ nam/nữ là 4-8/1)[8]. Các triệu chứng khởi đầu của ung thư thanh quản hạ họng thường mờ ic nhạt, bệnh tiến triển âm thầm người bệnh ít chú ý tới. Hơn nữa ở Việt Nam ed việc đi khám chữa bệnh định kỳ chưa phổ biến nên khi phát hiện ra bệnh M thường đã ở giai đoạn muộn khi khối u đã lớn, có thể đã di căn hạch hoặc di căn xa khiến cho việc điều trị kém hiệu quả gặp nhiều khó khăn. of Chẩn đoán sớm UTTQ - HH cũng như xác định đúng giai đoạn bệnh ol có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân ho UTTQ - HH. Với sự phát triển của nền y học hiện nay, chẩn đoán hình ảnh có Sc vai trò hết sức quan trọng và là một công cụ hữu hiệu trong chẩn đoán ung thư, giúp đánh giá giai đoạn bệnh, lựa chọn phác đồ điều trị, theo dõi, đánh @ giá kết quả điều trị. Bên cạnh những phương tiện chẩn đoán hình ảnh được sử dụng phổ ht biến hiện nay như X-Quang, siêu âm, CT, MRI cùng với sự phát triển không rig ngừng của khoa học kỹ thuật mới sử dụng đồng vị phóng xạ để chẩn đoán và py điều trị như SPECT, PET/CT ra đời đã đưa y học bước lên một bước tiến mới. PET/CT đem lại hình ảnh có giá trị cao trong chẩn đoán, phát hiện giai đoạn Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. sớm của bệnh, mức độ xâm lấn, di căn trong giai đoạn muộn và theo dõi được hiệu quả của quá trình điều trị cũng như sự tái phát của khối u. U Tại Việt Nam cho tới nay còn rất ít các nghiên cứu về giá trị của VN PET/CT trong ung thư hạ họng thanh quản, chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu: y, 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư ac hạ họng thanh quản tại bệnh viện Bạch Mai. rm 2. Mô tả đặc điểm hình ảnh 18F-FDG PET/CT bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản. ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU U VN 1.1. Đặc điểm dịch tễ học ung thư hạ họng thanh quản 1.1.2. Các yếu tố nguy cơ y, 1.1.2.1. Thuốc lá và rượu ac Hút thuốc và uống rượu là 2 nguyên nhân chính gây nên ung thư hạ rm họng thanh quản[29,32]. ha Hút thuốc: bản thân việc sử dụng thuốc lá đã là một tác nhân lớn gây nên các ung thư ở vùng đầu, cổ và hô hấp. Không chỉ bản thân người hút mà dP người sống trong môi trường khói thuốc lá cũng có nguy cơ bị ung thư[36]. an Việc uống rượu thường xuyên và nhiều làm tăng nguy cơ mắc ung thư hạ họng thanh quản[35]. Nếu như kết hợp với hút thuốc lá sẽ làm nguy cơ ine mắc bệnh còn tăng lên gấp nhiều lần so với việc sử dụng riêng từng loại[3]. ic 1.1.2.2. Các tác nhân khác ed Giới: Nam có nguy cơ gặp nhiều hơn nữ, có thể gấp từ 4 đến 5 lần. M Tuổi: người từ 65 tuổi thì nguy cơ cao hơn tuy nhiên cũng có thể gặp ở người trẻ tuổi[36]. of Nghề nghiệp phơi nhiễm với a-mi-ăng, khói diesel[22,31]. ol Người không ăn uống đủ dinh dưỡng và nhiễm HPV đều có nguy cơ ho mắc bệnh ung thư thanh quản hạ họng[28]. Sc 1.2. Tổng quan về ung thư hạ họng thanh quản @ 1.2.1. Giải phẫu vùng hạ họng thanh quản ht rig py Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1.2.1.1. Thanh quản[5,24] U VN y, ac rm ha dP Hình 1: Cơ của thanh quản (nhìn bên, trên xuống)[24] an Thanh quản là một phần của đường hô hấp và là bộ phận chủ yếu của sự phát âm. Thanh quản nằm ở giữa và phía trước của vùng cổ, dưới xương ine móng, trên khí quản. Ở người lớn, bờ dưới thanh quản tương ứng với bờ dưới ic đốt sống cổ thứ 6. Thanh quản được cấu tạo bởi những sụn nối với nhau bằng ed các dây chằng và các màng, khớp giữa các sụn được vận động bởi các cơ. M Các cơ thanh quản: Gồm 3 nhóm tùy theo chức năng. - Nhóm cơ làm hẹp thanh môn: cơ nhẫn phễu bên, cơ giáp phễu, các cơ of phễu chéo và phễu ngang, cơ phễu nắp thanh hầu. ol - Nhóm cơ làm rộng thanh môn: cơ nhẫn phễu sau, cơ nắp thanh hầu. ho - Nhóm cơ làm căng và chùng dây thanh: cơ nhẫn giáp, cơ thanh âm. Sc @ ht rig py Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. U VN y, ac rm ha Hình 2: Thanh quản nhìn từ trên xuống[24] dP Thanh quản chia là 3 tầng, giới hạn bởi 2 dây thanh: an - Thượng thanh môn là vùng nằm trên dây thanh âm, gồm mặt dưới thanh thiệt, khoang trước thanh thiệt, bang thanh thất. ine - Thanh môn là vùng chứa dây thanh. ic - Hạ thanh môn là phía dưới dây thanh đến bờ dưới sụn nhẫn. ed Sinh lý thanh quản: phát âm, thở và phản xạ bằng việc đóng mở dây thanh âm, bảo vệ đường thở bằng đóng nắp thanh thiệt. M 1.2.1.2. Hạ họng of ol ho Sc @ ht rig py Co Hình 3: Giải phẫu vùng hạ họng (Nguồn: https://www.gaymehoisuc.net/2018/09/ung-thu-ha-hong.html) 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Giải phẫu hạ họng: Là phần dưới của máng đường thở-tiêu hoá. Bờ trên của nó giới hạn bởi bình diện đi ngang qua bờ trên xương móng và nẹp họng U thanh thiệt, tương ứng với đốt sống cổ 3 (C3), bờ dưới ngang tầm bờ dưới sụn VN nhẫn, tương ứng với ngang tầm đốt sống cổ 6 (C6). Hạ họng áp sát vào phía trước và thành bên của mặt sau thanh quản tạo thành 2 máng ở hai bên gọi là xoang lê, lòng của hạ họng hẹp dần từ trên xuống đến miệng thực quản (như y, hình phễu), do cơ vòng của cơ nhẫn họng tạo thành. Hạ họng gồm 3 vùng: hai ac bên là xoang lê (phải,trái), phía trước là vùng sau nhẫn phễu, phía sau là thành rm sau hạ họng. ha Xoang lê: Còn gọi là máng họng thanh quản, bắt đầu từ nẹp họng thanh dP thiệt ở phía trên đến miệng thực quản ở phía dưới. Xoang lê gồm 2 phần, phần trên còn gọi là phần màng, mở rộng ra phía sau và giới hạn của nó chủ an yếu là màng giáp móng, vùng này gần với hố giáp móng-thanh thiệt ở phía trước, khi soi ta thấy được dễ dàng. Phần dưới còn gọi là phần sụn nằm ở giữa ine cánh sụn giáp (phía ngoài) và sụn nhẫn phễu (ở phía trong) phần này hẹp dần từ trên xuống dưới và từ ngoài vào trong đến miệng thực quản. ic ed Vùng sau nhẫn phễu: Tương ứng mặt sau của thanh quản, niêm mạc của nó bao trùm mặt sau sụn phễu và các cơ liên phễu ở phía trên, còn phía M dưới là mặt sau sụn nhẫn, niêm mạc này tương đối dày và có nhiều nếp nhăn. of Thành sau hạ họng: Giới hạn phía sau là cột sống cổ từ bờ dưới C3 đến bờ dưới C6, thành này được phân cách cột sống bởi dây chằng trước cột sông ol và khoản sau tạng. Nó kéo dài từ thành sau của họng miệng đến miệng thực ho quản. Hai bên chỉ cách bó mạch cảnh bởi các cơ xiết họng. Miệng thực quản Sc là cơ vòng tương ứng cơ nhẫn họng. Cơ vòng này chỉ mở ra lúc nuốt. @ Sinh lý hạ họng: có chức năng nuốt, thở và phát âm. ht rig py Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 1.2.1.3. Hệ hạch cổ U VN y, ac rm ha dP an ine Hình 4: Nhóm hạch vùng cổ (Nguồn:https://electricalcircuitdiagram.club/wiring-diagram-nest-thermostat/) ic Vùng cổ có khoảng từ 200-600 hạch bạch huyết, chiếm khoảng 30% ed tổng số hạch trong cơ thể[19]. Hệ hạch được chia thành 6 nhóm dựa trên ranh M giới những cấu trúc có thể nhìn thấy khi phẫu thuật đầu cổ. Phân loại cụ thể 6 nhóm hạch như sau[7,12]: of + Nhóm I: Nhóm hạch dưới cằm-dưới hàm ol + Nhóm II: Nhóm hạch cảnh trên ho + Nhóm III: Nhóm hạch cảnh giữa Sc + Nhóm IV: Nhóm hạch cảnh dưới @ + Nhóm V: Nhóm hạch tam giác cổ sau + Nhóm VI: Nhóm hạch tam giác cổ trước ht rig Thanh môn là vùng không có sự lưu thông bạch huyết. Trên và dưới thanh môn có một màng lưới bạch huyết hai bên giao py nhau, đáng chú ý là chuỗi cảnh trong, chuỗi trước thanh quản và chuỗi quặt Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. ngược. Phía sau nhẫn phễu mạng lưới bạch huyết cũng giao nhau đáng chú ý là chuỗi quặt ngược [34]. U 1.1.1. Dịch tễ học VN a) Ung thư thanh quản. Theo GLOBOCAN 2018[26] thế giới có khoảng 177422 ca mắc ung y, thư thanh quản (trong đó 154977 nam và 22445 nữ) có chẩn đoán ung thư ac thanh quản[26]. Ta có thể thấy rằng tỉ lệ mắc bệnh hầu hết gặp ở nam giới với rm tỉ lệ 7/1 so với nữ giới. ha Tại Việt Nam ung thư thanh quản đứng thứ 3[26] trong số các nhóm ung thư tai mũi họng. Trong đó tỉ lệ mắc ung thư thanh quản chiếm 1,1% dP trong các loại ung thư. b) Ung thư hạ họng. an ine Thế giới có khoảng 80608 ca mắc ung thư hạ họng (trong đó 67496 nam và 13112 nữ) được chẩn đoán ung thư hạ họng[26]. Tỷ lệ mắc bệnh ic nam/nữ là 5/1. ed Tại Việt Nam được phát hiện 2398 ca ( chiếm 1,6%), đứng thứ 2 trong M các loại ung thư tai mũi họng[26]. UTHH cũng chủ yếu gặp ở nam giới (chiếm 90% các trường hợp)[3]. of 1.2.2. Đặc điểm lâm sàng[8,17] ol 1.2.2.1. Triệu chứng cơ năng ho Tùy thuộc vào vị trí khối u và sự lan tràn của khối u mà triệu chứng Sc xuất hiện khác nhau. Tuy nhiên bệnh nhân thường đến vì triệu chứng sau: @ - Khàn tiếng: liên tục, kéo dài, ngày càng tăng lên dẫn tới phát âm khó khăn, khàn đặc, mất tiếng, giọng nói cứng như gỗ, điều trị chống viêm ht không thấy đỡ. rig - Khó thở: khó thở tăng dần khi khối u lớn chèn ép thanh môn. - Ho: ban đầu có thể chỉ là ho khan, về sau ho có thể lẫn đờm máu. py - Nuốt vướng, nuốt nghẹn, nuốt đau tăng dần như có dị vật ở trong. Co - Hơi thở hôi: xuất hiện trong giai đoạn muộn[13]. 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Đối với ung thư thanh quản thì triệu chứng sớm thường là khàn tiếng. Ung thư hạ họng thì triệu chứng sớm là nuốt vướng, nghẹn. U VN 1.2.2.2. Toàn thân Bệnh nhân thấy ăn uống kém, gầy sút, suy kiệt, mệt mỏi. y, 1.2.2.3. Triệu chứng thực thể ac Khám hạch cổ: Mô tả chi tiết vị trí, kích thước, mật độ, tính nhạy cảm, rm tính chất di động của hạch cổ. Các dãy hạch cổ cần khám kỹ gồm: dãy cảnh, dãy dưới hàm và dưới cằm, dãy gai, dãy cổ ngang, các hạch giữa trước thanh- ha khí quản. Sau đó phân loại hạch cổ theo TNM. dP Hạch có thể cùng bên với khối u, hoặc lan sang bên đối diện. Vị trí hạch thường gặp ở cảnh trên, cảnh giữa, cảnh dưới, trước khí quản. Hạch có an tính chất rắn, di động kém hoặc dính, không đau. ine Thanh quản, nhất là tầng thanh môn, có mạng lưới bạch huyết nghèo nàn. Do đó, trong ung thư thanh quản, hạch cổ thường bị di căn muộn, tiên ic lượng khá hơn. ed Hạ họng có mạng lưới bạch huyết phong phú. Khi ung thư, hạch cổ M thường bị di căn sớm nên tiên lượng xấu. of Thăm khám bằng nội soi thanh quản – hạ họng. ol Giúp quan sát trực tiếp khối u: vị trí khối u (ở hạ họng hay thanh quản), kích thước, hình thể u (sùi, loét, thâm nhiễm...), u khu trú hay xâm lấn các vị ho trí khác. Qua nội soi có thể tiến hành sinh thiết khối u làm chẩn đoán mô bệnh Sc học. @ Các biểu hiện di căn xa: - Di căn xương ht - Di căn gan rig - Di căn phổi py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 1.2.3. Cận lâm sàng 1.2.3.1. Nội soi thanh quản trực tiếp U Là phương pháp giúp đánh giá trực tiếp khối u, vị trí tổn thương, sự lan VN tràn và định hướng sinh thiết khối u làm giải phẫu bệnh. 1.2.3.2. Chẩn đoán hình ảnh y, ac Chụp X-quang thường quy : rm - Chụp phim cổ nghiêng: có thể thấy sơ bộ vị trí tổn thương mờ, dị hình. Tuy nhiên ít dùng. ha - Chụp phổi thẳng, nghiêng: tìm di căn phổi hoặc xác định các dP bệnh phổi mạn tính kèm theo. Nội soi thực quản và phế quản: giúp phát hiện ung thư thứ hai và có an khoảng từ 10- 15% các trường hợp ung thư vùng họng miệng có ung thư thứ ine hai xuất hiện cùng lúc hoặc tiếp theo. ic Siêu âm: ed - Siêu âm vùng cổ: phát hiện hạch cổ. M - Siêu âm ổ bụng: phát hiện di căn gan, hạch ổ bụng. CLVT, MRI: là các xét nghiệm rất có giá trị trong việc đánh giá khối u, of cung cấp chính xác vị trí tổn thương, mức độ xâm lấn qua quan sát hình ảnh ol khoang trước nắp thanh quản, vùng đáy lưỡi, sụn giáp. Đồng thời có thể đánh ho giá di căn hạch: xác định vị trí, kích thước, tính chất hạch. Sc So với CLVT thì MRI có độ nhạy cao hơn khi tìm kiếm sự bất thường dưới niêm mạc hay tổn thương sụn. Quan sát chi tiết được những bất thường @ dù là nhỏ ở hạ họng – thanh quản và cho phép đánh giá mức độ xâm lấn của u tốt hơn từ đó xếp giai đoạn chính xác hơn. ht rig 1.2.3.3. Mô bệnh học Là phương pháp quan trọng để quyết định việc điều trị. Trong đó ung py thư thanh quản hạ họng thường gặp chủ yếu là loại ung thư biểu mô vẩy lên Co tới 95%. Ngoài ra ta có thể gặp ung thư biểu mô tuyến, sarcoma, melanome… 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Về độ mô học thì chia thành các độ: + Gx: không đánh giá được U VN + G1: biệt hóa tốt + G2: biệt hóa trung bình y, + G3: kém biệt hóa ac + G4: không biệt hóa rm 1.2.3.4. Chụp PET/CT trong ung thư hạ họng thanh quản ha 1.2.3.4.1. Cơ chế ghi hình dP PET sử dụng các thuốc phóng xạ (hợp chất hữu cơ gắn với đồng vị phóng xạ phát bức xạ positron), tập trung đặc hiệu vào mô, tạng cần khỏa sát an theo cơ chế chuyển hóa hoạt động chức năng và máy sẽ ghi nhận bức xạ gamma phát ra từ các mô tạng đó. Một positron phát ra từ hạt nhân nguyên tử ine của đồng vị phóng xạ kết hợp với một điện tử tự do tích điện âm (electron) trong mô cơ thể tạo nên sự hủy cặp positron - electron. Hiện tượng hủy cặp ic này phát ra 2 tia gamma có năng lượng 511keV theo 2 hướng ngược nhau và ed được ghi nhận nhờ 2 đầu dò tia gamma đặt đối diện (mạch trùng phùng). Một M hệ thống xử lý dữ liệu sẽ chuyển đổi các tín hiệu thu được từ tia gamma này thành hình ảnh nhờ hệ thống phần mềm tái tạo ảnh chuyên dụng[9]. of Phương pháp này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn nhiều so với các ol phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác, nó có khả năng phát hiện các khối u ở ho giai đoạn rất sớm ngay khi cá tế bào ung thư đang ở giai đoạn rối loạn chuyển Sc hóa. Tuy nhiên PET có nhược điểm là hình ảnh có độ phân giải thấp nên định vị tổn thương thường kém và khó xác định ranh giới[9]. Khi bệnh nhân xuất @ hiện tổn thương viêm cũng làm tăng hấp thu dược chất phóng xạ, điều này làm xuất hiện các trường hợp dương tính giả do đó đây cũng là một nhược ht điểm cần phải để ý của PET/CT. rig Bằng việc tạo ra máy PET/CT(Kết hợp lồng ghép PET và CT) giúp py khắc phục nhược điểm của PET, thời gian quét ngắn hơn kèm những tiện lợi Co về kinh phí nên PET/CT trở thành công cụ hữu ích và giá trị cho ngành ung thư, tim mạch, thần kinh….[9]. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.2.3.4.2. Dược chất phóng xạ trong PET/CT Tùy thuộc vào mục đích mà lựa chọn dược chất phóng xạ khác nhau. U VN FDG-18: Hiện nay, trên 95% quy trình chụp PET/CT trên toàn thế giới sử dụng FDG-18. Đây là dược chất phóng xạ phát positron dễ dàng sản xuất bằng các máy gia tốc vòng, dễ gắn vào các phân tử sinh học, có thời gian bán y, hủy dài nhất (110 phút). Về mặt hóa học thì flour là một halogen có khả năng ac gắn kết ổn định nhưng không ảnh hưởng tới chức năng của các thành phần rm trong phân tử. FDG hấp thụ vào tế bào theo cơ chế khuếch tán thụ động nên có thể xảy ra hiện tượng ức chế cạnh tranh trong quá trình vận chuyển khi ha xuất hiện một chất gắn thứ hai có khả năng gắn kết với cùng chất mang đó. Vì dP vậy sự hấp thụ FDG phụ thuộc vào nồng độ insulin máu và hàm lượng đường. Do đó để phân tích chính xác thì bệnh nhân trước khi chụp phải nhịn ăn từ 4-6 an giờ. Khi đưa 18F-FDG vào trong cơ thể, FDG được chuyển hóa thành FDG-6- phosphate và bị giữ lại trong tế bào mà không chuyển hóa tiếp. Thông qua độ ine tập trung phóng xạ cao hơn tổ chức lành ta sẽ phát hiện được hình ảnh tổ chức ic ác tính đặc hiệu ở giai đoạn sớm, thậm chí khi các tế bào ung thư đang ở giai ed đoạn rối loạn chuyển hóa[9]. M 1.2.3.4.3. Ứng dụng PET/CT trên bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản [10] of Theo nhiều tác giả, PET/CT giúp phát hiện hình ảnh ung thư ở giai ol đoạn sớm, đánh giá được giai đoạn ung thư, đánh giá hiệu quả điều trị, phát ho hiện tái phát, di căn của khối u, mô phỏng xạ trị. Trong giai đoạn trước điều trị, việc đánh giá sự xâm lấn của khối u chính xác là yếu tố rất quan trọng Sc trong việc đưa ra hướng xử trí và tiên lượng cho bệnh nhân. Chính vì thế việc @ PET/CT giúp đánh giá chính xác giai đoạn bệnh phát hiện ra được bệnh nhân yếu tố nguy cơ cao đáp ứng kém với điều trị thông thường và có thể đáp ứng ht tối với việc thay đổi liệu trình điều trị. Hình ảnh PET/CT cung cấp cơ hội đặc rig biệt cho kế hoạch xạ trị trong việc lựa chọn và phác họa kích thước khối u để xạ trị cũng như liều sử dụng. 18F-FDG PET/CT thường sử dụng để theo dõi py đáp ứng điều trị do có thể phát hiện khối u nằm trong khối, vượt qua được các Co giới hạn hình thái của hình ảnh. Đặc biệt, FDG-PET/CT có độ tin cậy cao do 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn