Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC NGUYỄN THỊ THIỆN NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KẼM HUYẾT THANH TRÊN BỆNH NHÂN MẮC MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA TẠI HÀ NỘI NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y DƯỢC VN y, ac rm ha dP NGUYỄN THỊ THIỆN an ne NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KẼM HUYẾT THANH ici TRÊN BỆNH NHÂN MẮC MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA TẠI HÀ NỘI NĂM 2018 ed M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA ol KHÓA QH: 2013Y ho Sc NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. BS. BÙI TUẤN ANH @ ThS. BS. NGUYỄN THANH HẰNG ht rig py HÀ NỘI – 2019 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình U của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường, cũng như bộ môn Y Dược học VN cơ sở Khoa Y – Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội tạo điều kiện thuận lợi, em đã có quá trình nghiên cứu, học tập nghiêm túc để hoàn thành khóa luận. Có được kết y, quả này, không chỉ là sự nỗ lực của cá nhân mà còn sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập trong 6 năm qua. ac Em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đến TS.BS Bùi Tuấn Anh và rm Ths.Bs Nguyễn Thanh Hằng, đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong ha suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn Khoa Hóa sinh - Bệnh viện Bạch Mai, khoa Hóa sinh – Bệnh viện E đã giúp đỡ em lấy dP số liệu. Em cũng xin trân trọng cảm ơn Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội an đã tài trợ kinh phí cho đề tài mã số CS.18.06 để thực hiện nghiên cứu này. ne Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình thân yêu, những người thân và bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu. ici Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi ed những sai sót và hạn chế, vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét và phê M bình từ quý thầy cô và các bạn. Kính chúc quý thầy cô và các bạn sức khỏe! of ol Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2019 ho Sc Nguyễn Thị Thiện @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. LỜI CAM ĐOAN U VN Em là Nguyễn Thị Thiện, sinh viên lớp y đa khoa, khoa Y-Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội. y, 1. Đây là Khóa luận do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn ac của TS.BS. Bùi Tuấn Anh và Ths.BS. Nguyễn Thanh Hằng. rm 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được ha công bố tại Việt Nam. dP 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. an Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. ne Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2019 ici Người viết cam đoan ed M Nguyễn Thị Thiện of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. MỤC LỤC U ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 6 VN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................ 3 1.1. Đại cương về kẽm ................................................................................... 3 y, 1.1.1. Vài nét về nguyên tố kẽm .................................................................... 3 ac 1.1.2.Vai trò của kẽm đối với cơ thể .............................................................. 3 rm 1.1.3.Sự phân bố và chuyển hoá kẽm trong cơ thể......................................... 4 ha 1.1.4.Nhu cầu kẽm ......................................................................................... 4 1.1.5.Hậu quả của thiếu kẽm.......................................................................... 4 dP 1.1.6.Dạng tồn tại của kẽm trong máu và trong huyết tương ....................... 6 an 1.2. Đại cương về một số bệnh ngoài da............................................................ 6 1.2.1.Bệnh viêm da cơ địa ................................................................................ 6 ne 1.2.2.Bệnh trứng cá ........................................................................................ 9 ici 1.2.3.Bệnh vảy nến. ..................................................................................... 10 ed 1.3. Ảnh hưởng của kẽm tới bệnh ngoài da .............................................. 132 1.3.1.Vai trò của kẽm đối với làn da. ......................................................... 132 M 1.3.2.Vai trò của kẽm trong bệnh VDCĐ ................................................... 154 of 1.3.3.Vai trò của kẽm trong bệnh Trứng cá ............................................... 155 1.3.4.Vai trò của kẽm trong bệnh Vảy nến................................................. 165 ol 1.4. Nghiên cứu nồng độ kẽm liên quan tới bệnh ngoài da trên thế giới và ho tại Việt Nam ........................................................................................ 176 Sc 1.4.1.Trên thế giới...................................................................................... 176 1.4.2.Tại Việt Nam .................................................................................... 187 @ CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 198 ht 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 198 rig 2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .............................................................. 198 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................... 198 py 2.1.3.Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm chứng ..................................................... 198 Co 2.2. Địa điểm nghiên cứu........................................................................... 198 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 2.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 198 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 198 U 2.4.1.Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 198 VN 2.4.2.Phương pháp chọn mẫu ..................................................................... 198 2.5. Vật liệu và thiết bị nghiên cứu ........................................................... 209 y, 2.5.1.Sinh phẩm, hóa chất .......................................................................... 209 ac 2.5.2.Dụng cụ, máy móc ............................. Error! Bookmark not defined.9 rm 2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu .........................................................19 ha 2.6.1.Kỹ thuật thu thập số liệu .................... Error! Bookmark not defined.9 2.6.2.Kỹ thuật lấy máu xét nghiệm hóa sinh ............................................... 19 dP 2.6.3.Kỹ thuật xét nghiệm nồng độ kẽm huyết thanh và một số chỉ số hóa an sinh ...................................................................................................... 20 2.6.4.Xử lý số liệu ............................................................................................23 ne 2.7. Đạo đức nghiên cứu............................................................................ 254 ici 2.8. Sai số và cách hạn chế sai số ............... Error! Bookmark not defined.4 ed CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 266 M 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu........................................ 276 3.1.1.Đặc điểm theo giới của đối tượng nghiên cứu .................................. 276 of 3.1.2.Phân bố theo nhóm tuổi đối tượng nghiên cứu. ................................ 276 ol 3.1.3.Đặc điểm phân bố giới tính của nhóm bệnh và nhóm đối chứng. ..... 287 ho 3.2. Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh ở một số bệnh ngoài da ............. 287 3.2.1. Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh theo nhóm tuổi của nhóm đối tượng Sc nghiên cứu. ........................................................................................ 297 @ 3.2.2.Khảo sát phân bố nồng độ kẽm huyết thanh theo giới. ..................... 308 3.2.3.Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh của nhóm đối tượng nghiên cứu so ht với nhóm chứng. .................................................................................. 30 rig 3.3. Các yếu tố liên quan đến nồng độ kẽm huyết thanh trên bệnh nhân mắc một số bệnh ngoài da ..................................................................... 30 py 3.3.1........... Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố ảnh hưởng tới bệnh Co VDCĐ .................................................................................................. 30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 3.3.2.Liên quan giữa nồng độ kẽm huyết thanh và một số yếu tố. ............. 343 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................... 398 U 4.1. Về đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ................................... 398 VN 4.1.1.Đặc điểm theo giới của đối tượng nghiên cứu .................................. 398 4.1.2.Phân bố theo nhóm tuổi đối tượng nghiên cứu. .................................. 39 y, 4.2. Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh ở một số bệnh ngoài da. .............. 39 ac 4.2.1. Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh theo nhóm tuổi của nhóm đối tượng rm nghiên cứu. .......................................................................................... 39 4.2.2.Khảo sát phân bố nồng độ kẽm huyết thanh theo giới. ....................... 42 ha 4.2.3.Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh của nhóm đối tượng nghiên cứu so dP với nhóm chứng. .................................................................................. 42 4.3. Các yếu tố liên quan đến nồng độ kẽm huyết thanh trên bệnh nhân an mắc một số bệnh ngoài da. .................................................................... 42 4.3.1.Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố ảnh hưởng tới bệnh ne VDCĐ .................................................................................................. 42 ici 4.3.1.1.Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng ........................................... 42 ed 4.3.1.2.Tiền sử bản thân và gia đình có các bệnh cơ địa .............................44 M 4.3.1.3.Các yếu tố liên quan tới bệnh: thời tiết, thức ăn, yếu tố tiếp xúc ....45 4.3.2.Liên quan giữa nồng độ kẽm huyết thanh và một số yếu tố. ............... 46 of 4.3.2.1.Nồng độ kẽm huyết thanh và thời gian khởi phát bệnh. ............ 476 ol 4.3.2.2.Nồng độ kẽm huyết thanh và tiền sử bản thân, gia đình có cơ địa dị ho ứng ..................................................................................................46 Sc 4.3.2.3.Nồng độ kẽm huyết thanh và mức độ bệnh .....................................46 4.3.2.4.Nồng độ kẽm huyết thanh và điểm SCORAD.................................47 @ 4.3.2.5.Nồng độ kẽm huyết thanh và một số chỉ số hóa sinh ......................47 ht KẾT LUẬN .......................................................................................................498 rig KIẾN NGHỊ ........................................................................................................49 py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. CÁC CHỮ VIẾT TẮT U VN ALT : Alanine aminotransferase AST : Aspartate aminotransferase y, FLG : Filaggrin ac HPQ : Hen phế quản rm IgE : Immunoglobulin E ha IL : Interleukin dP NMF : Natural moisturasing factor (Yếu tố dưỡng ẩm tự nhiên) RBP : Retinol an ne SCORAD : Scoring Atopic Dermatitis ici Th : Lympho T helper (Lympho T hỗ trợ) ed TNF-α : Tumor neucrosis factor alpha (Yếu tố hoại tử u) M VDCĐ : Viêm da cơ địa of VMDƯ : Viêm mũi dị ứng ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các dạng liên kết của kẽm ..................................................................... 6 U VN Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi...................................26 Bảng 3.2. Phân bố giới tính của nhóm bệnh và nhóm đối chứng. ......................27 y, Bảng 3.3. So sánh nồng độ kẽm huyết thanh giữa nhóm VDCĐ, Vảy nến, Trứng ac cá và nhóm chứng................................................................................27 Bảng 3.4. Nồng độ kẽm huyết thanh theo nhóm tuổi trong bệnh VDCĐ ............28 rm Bảng 3.5. Nồng độ kẽm huyết thanh theo nhóm tuổi trong bệnh Trứng cá.........29 ha Bảng 3.6. Nồng độ kẽm huyết thanh theo nhóm tuổi trong bệnh Vảy nến .........29 dP Bảng 3.7. Phân bố nồng độ kẽm huyết thanh theo giới của nhóm nghiên cứu… 30 Bảng 3.8. Nồng độ kẽm huyết thanh và thời gian khởi phát bệnh.......................33 an Bảng 3.9. Nồng độ kẽm huyết thanh và tiền sử bản thân và gia đình có các bệnh cơ ne địa ........................................................................................................33 ici Bảng 3.10. Nồng độ kẽm huyết thanh và mức độ bệnh .......................................34 ed Bảng 3.11. Mối liên quan giữa nồng độ kẽm huyết thanh với một số chỉ số hóa sinh M của nhóm Trứng cá và Vảy nến...........................................................37 of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. DANH MỤC HÌNH U Hình 1.1. Cơ chế phát triển viêm da do thiếu kẽm ..............................................14 VN Hình 3.1. Phân bố đối tượng theo giới .................................................................26 Hình 3.2. Một số đặc điểm lâm sàng....................................................................31 y, Hình 3.3. Phân bố theo tiền sử bản thân và gia đình............................................31 ac Hình 3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến VDCĐ .................................32 rm Hình 3.5. Ảnh hưởng của mùa đến VDCĐ ..........................................................32 ha Hình 3.6. Nồng độ kẽm huyết thanh và điểm SCORAD. ....................................34 dP Hình 3.7. Biểu thị mối tương quan giữa nồng độ kẽm và Cholesterol/ giữa nồng độ kẽm và Triglycerid. .........................................................................35 an Hình 3.8. Biểu thị mối tương quan giữa nồng độ kẽm và AST/ giữa nồng độ kẽm và ALT. ...........................................................................................35 ne Hình 3.9. Biểu thị mối tương quan giữa nồng độ kẽm và Ure/ giữa nồng độ kẽm ici và Creatinin .....................................................................................36 Hình 3.10. Biểu thị mối tương quan giữa nồng độ kẽm và Calci/ giữa nồng độ kẽm ed và Sắt ...............................................................................................36 M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ĐẶT VẤN ĐỀ Các yếu tố vi lượng tuy chiếm tỷ lệ rất nhỏ nhưng có vai trò rất lớn trong cơ U thể con người như kẽm, đồng, sắt…Thiếu hụt các chất này có thể gây ra các bệnh VN lý ở các cơ quan khác nhau, trong đó có các bệnh về da liễu. Kẽm là một trong những nguyên tố vi lượng quan trọng nhất, là yếu tố cần thiết cho sự hoạt động y, bình thường của rất nhiều enzyme liên quan đến chuyển hoá và phát triển của tế bào. Cơ thể người trưởng thành có khoảng 1,5-2,5g kẽm ở hầu hết các cơ quan ac trong đó tập trung ở cơ là 60%, ở xương là 30%, gan (5%) và da (5%), trong huyết rm tương có khoảng 0,1% thay đổi theo trạng thái sinh lý và chế độ dinh dưỡng [49]. ha Như vậy, da là cơ quan thứ 3 trong các mô có chứa lượng kẽm nhiều trong cơ thể. Sự thiếu hụt kẽm sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng chuyển hóa chất, hệ miễn dP dịch và khả năng lành vết thương. Hàng năm hơn 800.000 trường hợp chết trên thế giới và trên 28 triệu năm sống khỏe đã bị mất do thiếu kẽm theo số liệu thống kê an của Tổ chức Y tế thế giới [70]. Dựa trên chức năng của kẽm trong cân bằng nội ne môi, chống oxi hóa, hệ thống miễn dịch nên nhiều tác giả trên thế giới đã nghiên cứu vai trò của kẽm trong các bệnh lý viêm như Viêm da cơ địa (VDCĐ), Vảy nến ici hay Trứng cá [27]. Tuy nhiên vai trò của kẽm trong các bệnh về da nói trên chưa ed được rõ ràng. Một số nghiên cứu ở người chỉ ra thiếu kẽm nhẹ dẫn đến giảm chức năng tế bào Lympho T hỗ trợ-Th1 (được đánh giá bằng sự sản xuất Interferon – M IFN-γ, Interleukin-2, yếu tố hoại tử u – TNF-α) nhưng chức năng Th2 không bị of ảnh hưởng. Những dữ liệu này gợi ý rằng thiếu kẽm có thể giảm tác dụng chống viêm, gây tăng cytokin của Th2 – những cytokin chủ yếu liên quan tới VDCĐ [22], ol hay ảnh hưởng đến các yếu tố tiền viêm, các Interleukin trong Vảy nến [68], hay ho liên quan đến protein liên kết retinol (RBP) ảnh hưởng đến sự sừng hóa, tắc nghẽn Sc nang lông từ đó hình thành nhân mụn [65]. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy chế độ ăn thiếu kẽm có thể ảnh hưởng tới hàng rào bảo vệ da, gây tổn thương @ da giống VDCĐ [73]. Ngoài ra, nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra sự giảm rõ rệt về nồng độ kẽm huyết thanh ở người bị mụn khi so sánh với nhóm đối chứng. ht Tại Việt Nam, một nghiên cứu tiến hành tại bệnh viện y dược TP Hồ Chí Minh rig năm 2013, các tác giả ghi nhận có sự giảm của nồng độ kẽm huyết thanh ở đối tượng bị mụn trứng cá [5]. py Hiện nay, các nghiên cứu về nồng độ kẽm trong bệnh VDCĐ, Trứng cá hay Co bệnh Vảy nến cũng còn nhiều khác biệt. Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. khảo sát về yếu tố vi lượng kẽm trong các bệnh về da ở người lớn. Để nghiên cứu về vấn đề này nhằm góp phần cung cấp thêm bằng chứng giúp các bác sĩ lâm sàng U lựa chọn liệu pháp bổ sung kẽm và các sản phẩm chứa kẽm trong điều trị các bệnh VN về da, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu nồng độ kẽm huyết thanh trên bệnh nhân mắc một số bệnh ngoài da tại Hà Nội năm 2018” với hai mục tiêu sau đây: y, 1. Khảo sát nồng độ kẽm huyết thanh trên bệnh nhân mắc một số bệnh ac ngoài da tại Hà Nội năm 2018. rm 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nồng độ kẽm huyết thanh trên bệnh nhân mắc một số bệnh ngoài da tại Hà Nội năm 2018. ha dP an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN U 1.1. Đại cương về kẽm VN 1.1.1. Vài nét về nguyên tố kẽm Trong bảng tuần hoàn hóa học, kẽm là nguyên tố thứ 24 có mặt dồi dào trên bề mặt trái đất, chiếm 0,0004% và là thành viên của chuỗi kim loại chuyển tiếp, là y, nguyên tố khoáng vi lượng quan trọng đứng hàng thứ 6 của cơ thể con người. ac Năm 1961 ghi nhận tình trạng thiếu hụt kẽm lần đầu tiên, sau đó người ta rm đã nghiên cứu vai trò hoạt động của kẽm có liên quan đến hàng loạt các enzym, chuyển hóa ở người. Ngày nay vai trò của kẽm đang được khám phá và ứng dụng ha trong lĩnh vực y học [13]. dP 1.1.2. Vai trò của kẽm đối với cơ thể Cơ thể con người có rất nhiều chất vi lượng (những chất có hàm lượng rất an thấp nhưng nếu thiếu thì sẽ gây ra rất nhiều vấn đề cho sức khỏe) như: kẽm, đồng, chì, mangan, magie, selen, sắt, phốt pho…Kẽm là một trong những nguyên tố vi ne lượng quan trọng nhất trong cơ thể. ici Kẽm đóng vai trò là co-factor của hơn 300 enzym và hơn 2000 nhân tố phiên mã cần thiết cho điều hoà chuyển hoá của lipid, protein, chuyển hóa axit nucleic ed và phiên mã gen. Vai trò của kẽm được xác định bởi ba chức năng chính: xúc tác, M cấu trúc và điều hòa các phản ứng sinh học trong cơ thể. Kẽm tham gia vào phiên mã gen ở các cấp độ khác nhau thông qua các phản ứng deacetylation histone và of các yếu tố phiên mã chứa kẽm (protein zinc-finger). Một nhóm các yếu tố phiên ol mã chứa kẽm quan trọng là các thụ thể steroid, hormon tuyến giáp [18]. Kẽm duy ho trì chức năng sinh sản, tình trạng miễn dịch và sửa chữa vết thương thông qua quy định của DNA và RNA polymerase, thymidine kinase và ribonuclease. Nó giúp Sc duy trì chức năng của đại thực bào và bạch cầu trung tính, hoạt động tế bào tiêu diệt kháng nguyên tự nhiên và các hoạt động khác. Đồng thời kẽm ổn định các @ màng đặc biệt là các lysosome. Nó còn điều chỉnh việc sản xuất TNF-α và IL-6, ht giảm sự sản xuất các chất trung gian gây viêm như nitric oxide. Toll- like receptor rig điều hoà cân bằng nội môi kẽm cũng ảnh hưởng đến chức năng tế bào đuôi gai và các quá trình miễn dịch [59]. py Ngoài ra, kẽm còn có tính năng chống oxy hóa, hữu ích trong việc ngăn ngừa Co tổn thương do tia cực tím (UV) gây ra và giảm tỷ lệ mắc bệnh lý ác tính. Nó cũng đã 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. được chứng minh là có đặc tính kháng androgen như hoạt động 5α-reductase có liên quan đến việc hình thành mụn trứng cá [18]. U 1.1.3. Sự phân bố và chuyển hoá kẽm trong cơ thể VN Phân bố: Một người lớn trung bình nặng 70 kg có hàm lượng kẽm của cơ thể 1,4-2,3 g, mô có hàm lượng cao nhất (> 500 mg/g trọng lượng khô) là trong tuyến tiền liệt, tinh dịch và da, ngoài ra kẽm còn có trong gan, phổi, não, thận, tim y, và tuỵ. Khoảng 90% tổng số kẽm cơ thể được lưu trữ trong xương và cơ. Trong da ac có chứa khoảng 5% trong tổng số kẽm cơ thể. Ở cấp độ tế bào, 30- 40% kẽm tập rm trung trong nhân, 50% trong cytosol và phần còn lại có liên quan tới màng [18]. Chuyển hoá: Sự trao đổi của kẽm giữa các mô khác nhau là hạn chế và ha không có kho lưu trữ nên việc cung cấp từ bên ngoài liên tục là rất quan trọng đối dP với nhu cầu trao đổi chất, tăng trưởng và sửa chữa mô [13]. Hấp thu: Sự hấp thu diễn ra trong ruột non và phân bố sau đó xảy ra qua an huyết thanh, nơi nó tồn tại chủ yếu với một số protein như albumin, α-globulin và transferrin. Sự hấp thu kẽm qua đường uống được diễn ra phần lớn ở đoạn hỗng ne tràng và tá tràng, vì vậy những người bị bệnh đường tiêu hoá thường bị thiếu kẽm ici [13]. Thức ăn động vật như thịt, trứng, cá và hàu rất giàu kẽm. Nếu xếp loại thì ed động vật thuỷ sinh như hàu, trai, sò chứa rất nhiều kẽm, sau đó đến gan lợn, thịt M cóc, gạo nếp, đậu nành. Mặc dù các loại ngũ cốc và cây họ đậu có chứa lượng vừa phải kẽm nhưng chỉ có 20-40% của nguyên tố này ăn vào được hấp thu. Hấp thụ of của nó bị cản trở bởi sự hiện diện của phytates, canxi và phosphat. ol Thải trừ: Kẽm được thải ra ngoài chủ yếu qua dịch ruột, dịch tuỵ (2-5mg) ho và một lượng nhỏ qua nước tiểu (0,5-0,8mg) và mồ hôi (0,5mg) [13]. 1.1.4. Nhu cầu kẽm Sc Theo các nhà khoa học lượng kẽm cần cho người trưởng thành hàng ngày là 10-15 mg. Nhưng nhu cầu về kẽm còn tùy thuộc vào tuổi và trạng thái sinh lý @ của cơ thể. Nhu cầu hàng ngày của kẽm đối với trẻ em khoảng 5-9 mg/ngày [52]. ht 1.1.5. Hậu quả của thiếu kẽm rig Theo thống kê, khoảng 1/3 dân số thế giới có tình trạng thiếu kẽm [13]. 1.1.5.1. Những nguyên nhân gây thiếu kẽm py Giảm hấp thu kẽm trong chế độ ăn: gặp ở những người ăn chay, người Co được nuôi ăn kéo dài bằng đường tĩnh mạch, quá trình chế biến thức ăn không hợp lý gây mất kẽm… 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. Kém hấp thu kẽm: Bẩm sinh (rất hiếm) như bệnh khuyết tật bẩm sinh tuyến ức, viêm da đầu U chi ruột do đột biến gen mã hoá protein vận chuyển kẽm nên không hấp thu được VN kẽm ở ruột. Mắc phải: do một số chất gây ức chế hấp thu kẽm (acid phytic, penicillamin) hoặc hội chứng kém hấp thu (suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận, y, bệnh Bowel…) ac Tăng đào thải: rm Mất kẽm qua đường tiêu hóa: tiêu chảy kéo dài, lỗ dò đường tiêu hóa, bệnh lý dạ dày- ruột gây tiêu chảy… ha Mất kẽm qua đường tiết niệu: xơ gan, đái tháo đường, bệnh thận, thiếu máu dP tán huyết, tăng dị hóa kẽm (phẫu thuật, chấn thương, nhiễm trùng…), sử dụng thuốc lợi tiểu, natri polyphotphate. ung thư… an Trường hợp khác: bệnh nhân bỏng, chạy thận nhân tạo, bệnh nhân điều trị ne Tăng nhu cầu kẽm: phụ nữ mang thai, trẻ đẻ non… [23]. ici Stress liên tục: Nghiên cứu mới gần đây của các nhà khoa học khi tiến hành kiểm tra nồng độ kẽm trong cơ thể cho thấy: đa số những trẻ thường xuyên cáu ed giận vô cớ do nguyên nhân bị thiếu hụt nghiêm trọng nguyên tố vi lượng kẽm. M Theo lý giải của các nhà khoa học: Kẽm không chỉ có tác dụng với thể chất, tình trạng thiếu kẽm còn ảnh hưởng đến tinh thần, làm trẻ dễ nổi cáu. Nguyên nhân of do kẽm giúp vận chuyển canxi vào não, mà canxi là một trong những chất quan ol trọng giúp ổn định thần kinh [15]. ho 1.1.5.2. Hậu quả của thiếu kẽm Khả năng miễn dịch của cơ thể được tăng cường nhờ kẽm, bởi nó hoạt hóa hệ Sc thống này thông qua cơ chế kích thích các đại thực bào, tăng các lympho T…Vì vậy, khi thiếu kẽm, nguy cơ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân sẽ tăng lên. Kẽm làm giảm thời @ gian và mức độ trầm trọng của tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài cũng như các nhiễm ht trùng hô hấp cấp. Theo khuyến cáo của WHO, bổ sung 20mg kẽm mỗi ngày trong rig vòng 2 tuần ở trẻ em từ 6 đến 59 tháng và 10mg kẽm mỗi ngày trong vòng 2 tuần ở trẻ em duới 6 tháng khi trẻ em bị tiêu chảy hay nhiễm trùng hô hấp sẽ làm giảm py sự trầm trọng của bệnh và ngăn ngừa tái nhiễm trong 2-3 tháng sau đó [43]. Co Ngoài ra, thiếu kẽm dẫn tới giảm ngon miệng chậm tăng trưởng, suy dinh dưỡng, chậm phát triển sinh dục... 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Với da: Trong thực tế, thiếu hụt kẽm bẩm sinh và mắc phải gây ra một loạt các biểu hiện về da như: bong vảy da, mụn nước, rụng tóc và loạn dưỡng móng. U Viêm da đầu chi ruột là bệnh thiếu kẽm bẩm sinh, gây tổn thương da là ban đỏ, vảy VN da và vết trợt ở quanh miệng, hậu môn, đầu chi. Kẽm không chỉ quan trọng trong hoạt động sống với vai trò độc lập, mà còn quan trọng hơn khi sự có mặt của kẽm sẽ giúp cho quá trình hấp thu và chuyển y, hóa các nguyên tố khác cần thiết cho sự sống như đồng (Cu), mangan (Mn), ac magnesium (Mg)…Do vậy, khi cơ thể thiếu kẽm sẽ kéo theo sự thiếu hụt hoặc rm rối loạn chuyển hóa của nhiều yếu tố, ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng sức khỏe [45]. ha 1.1.6. Dạng tồn tại của kẽm trong máu và trong huyết tương [49] dP 1.1.6.1. Trong máu Trong máu, khoảng 25% kẽm nằm trong hồng cầu, 22% trong huyết tương an và 3% trong bạch cầu. Trong hồng cầu 60% kẽm trong hemoglobin và 20% trong enzym Carbonic anhydrate. ne 1.1.6.2. Trong huyết tương ici Trong huyết tương, kẽm liên kết bền vững với các protein Albumin và Globulin có thành phần như sau: ed Bảng 1.1. Các dạng liên kết của kẽm M Dạng liên kết %kẽm of Albumin 22-38 α1-Globulin 25 - 34 ol α1-Globulin 23 – 26 ho Globulin β-Globulin 15 – 17 Sc γ-Globulin 1 1.2. Đại cương về một số bệnh ngoài da @ Ngày nay cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, sự công nghiệp hóa ngày càng gia tăng các vấn đề về da. Tuy bệnh không gây nguy hiểm đến tính mạng, nhưng gây ht ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, đặc biệt một số các bệnh ngoài da lại có xu hướng trở rig thành mạn tính, hiện nay chưa có phương pháp chữa khỏi như Vảy nến... Điều này gây py tổn thương nặng nề về mặt tinh thần, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 1.2.1. Bệnh viêm da cơ địa 1.2.1.1. Định nghĩa U VDCĐ là 1 bệnh viêm da có ngứa, mạn tính hay tái phát với tổn thương thay VN đổi theo lứa tuổi. Bệnh được biết đến từ lâu với nhiều tên gọi khác nhau: chàm thể tạng hoặc sẩn ngứa Besnier, chàm nếp gấp, viêm da thần kinh lan tỏa, lichen đơn dạng mạn tính. y, Năm 1923, Coca là người đầu tiên dùng từ “Atopy” nghĩa là “lạ” để mô tả ac một số triệu chứng lâm sàng của sự quá mẫn cảm của người, biểu hiện bằng hen rm phế quản, viêm mũi dị ứng và viêm da cơ địa [71]. Năm 1933, Wise và Sulzberger đã đặt tên bệnh là “Atopic dermatitis” và tên này vẫn được sử dụng cho đến ngày ha hôm nay [54]. dP Tại Việt Nam, ngành Da liễu đã thống nhất sử dụng thuật ngữ “Viêm da cơ địa” để thay thế nhiều tên gọi khác nhau như chàm thể tạng, chàm cơ địa, chàm sữa…[2]. 1.2.1.2. Dịch tễ an ne Bệnh VDCĐ thường gặp ở trẻ em, hơn 60% VDCĐ khởi phát trong năm ici đầu tiên của cuộc sống, 85% bệnh nhân khởi phát trước 5 tuổi [50]. Dịch tễ của bệnh ed là một vấn đề chưa thống nhất, tỷ lệ này phụ thuộc vào địa lý, khí hậu, môi trường M sống và chủng tộc. Tỷ lệ nữ/nam là 1,3/1 [27]. Theo điều tra của Phạm Văn Hiển và cộng sự, tỷ lệ bệnh VDCĐ chiếm khoảng of 20% số bệnh nhân đến khám tại phòng khám viện Da liễu Quốc gia [7]. 1.2.1.3. Sinh bệnh học VDCĐ ol ho VDCĐ là hậu quả của sự tương tác giữa các gen mẫn cảm di truyền dẫn đến khiếm khuyết hàng rào bảo vệ da, giảm ceramid, khiếm khuyết hệ thống miễn dịch tự nhiên và Sc tăng đáp ứng miễn dịch với các dị nguyên và các kháng nguyên vi khuẩn [27]. Cơ chế bệnh sinh của VDCĐ bao gồm nhiều yếu tố tác động. @ Giảm chức năng hàng rào bảo vệ da ht Da có chức năng quan trọng trong ngăn chặn sự mất nước của cơ thể, bảo rig vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của các chất lạ và tác nhân gây bệnh từ bên ngoài môi trường. Trong VDCĐ có sự suy giảm chức năng của hàng rào bảo vệ da ở lớp py thượng bì do có đột biến gen mã hóa filaggrin và locicrin, giảm nồng độ ceramid, Co làm tăng mất nước qua da, gây khô da và làm da dễ bị tổn thương [27]. 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. Ngoài ra, người ta còn thấy có sự tăng nồng độ của men thủy phân protein nội sinh, gây phá hủy cầu nối gian bào giữa các tế bào sừng làm hàng rào da kém U bền vững. Hàng rào da cũng có thể bị tổn thương do các men protease của các VN con mạt nhà và tụ cầu vàng tiết ra [50]. Những biến đổi trên ở thượng bì trong VDCĐ làm tăng khả năng xâm nhập của dị nguyên và vi khuẩn, nấm, KST vào da [27]. y, Yếu tố di truyền ac VDCĐ là bệnh phức tạp, có tính chất gia đình. Tỷ lệ cùng mắc VDCĐ ở rm cặp song sinh đồng hợp tử là 77%, cao hơn tỷ lệ ở cặp dị hợp tử 15%. Trong nhóm bệnh cơ địa thì tiền sử gia đình với bệnh VDCĐ là yếu tố nguy cơ cao hơn ha so với hen phế quản (HPQ) và viêm mũi dị ứng (VMDƯ), gợi ý rằng tồn tại nhóm dP gen riêng biệt cho bệnh VDCĐ. Thay đổi miễn dịch trong VDCĐ an Trong giai đoạn cấp tính, người ta thấy thượng bì có phù gian bào (xốp bào). Các tế bào trình diện kháng nguyên (langerhans, đại thực bào) có trong tổn ne thương trình diện phân tử gắn IgE trên bề mặt. Thâm nhiễm rải rác trong thượng ici bì chủ yếu là lympho. Ở trung bì có thâm nhiễm tràn ngập lympho, rải rác đại ed thực bào, chủ yếu là lympho T nhớ hoạt hóa mang CD3, CD4 và CD 45-RO. Hiếm thấy bạch cầu ái toan. Số lượng dưỡng bào bình thường [27]. M Các cytokin và chemokin trong VDCĐ Các nghiên cứu cho thấy tình trạng viêm da trong VDCĐ xảy ra do biểu of hiện tại chỗ của các cytokin và chemokin tiền viêm. ol Trong giai đoạn cấp của VDCĐ có liên quan đến sự sản sinh các cytokin ho của tế bào T hỗ trợ 2 như IL-4, IL-5, IL6, IL-13. Trong giai đoạn mạn tính có sự tăng cytokin của Th1 như TNF-, IL-12. Sc Tăng tạo yếu tố kích thích dòng đại thực bào hạt trong VDCĐ ngăn chặn chết theo chương trình của bạch cầu đơn nhân, góp phần cho bệnh dai dẳng hơn [20]. @ Các tế bào miễn dịch trong VDCĐ ht Tế bào trình diện kháng nguyên (antigen-presenting cells): đóng vai trò rig quan trọng trong việc phát hiện dị nguyên và tác nhân gây bệnh thông qua các thụ thể nhận biết như Toll-like receptors (TLR). Có 2 loại tế bào trình diện kháng py nguyên: LCs và IDECs Co Tế bào lympho T: Đây là các tế bào quan trọng trong sinh bệnh học của VDCĐ, đặc biệt trong giai đoạn cấp tính. 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Các tế bào sừng: đóng vai trò cơ bản trong việc gia tăng viêm của VDCĐ. Chúng tiết ra một số các cytokin và chemokin sau khi tiếp xúc với các cytokin U tiền viêm. VN Các yếu tố ảnh hưởng Thay đổi về nhiệt độ; giảm độ ẩm; các dị nguyên hô hấp; các dị nguyên thức ăn; tụ cầu vàng; yếu tố thần kinh, đặc biệt là các sang chấn tinh thần…… y, 1.2.1.4. Đặc điểm lâm sàng của VDCĐ ac Ngứa và tổn thương da là triệu chứng nổi bật của VDCĐ [35]. Ngứa nhiều rm từng cơn trong ngày và thường trội lên vào tối và đêm với hậu quả là cào, gãi, sẩn ngứa, lichen hóa [27]. Tổn thương VDCĐ thường chia làm 3 giai đoạn, 3 thời kỳ ha với các triệu chứng lâm sàng đa dạng. dP 1.2.1.5. Chẩn đoán an Chẩn đoán xác định VDCĐ là bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, thay đổi theo từng độ tuổi vì ne vậy chẩn đoán phải dựa vào nhiều triệu chứng, yếu tố liên quan và từng giai đoạn. Có rất nhiều bộ tiêu chuẩn để chẩn đoán bệnh như bộ tiêu chuẩn chẩn đoán của hội ici bác sĩ gia đình Mỹ năm 1999 với 4 tiêu chuẩn chính và 15 tiêu chuẩn phụ, bộ tiêu ed chuẩn của Williams và cộng sự, bộ tiêu chuẩn của Hanifin và Rajka được xây dựng M năm 1970 và cải biến năm 1980. Trong đó bộ tiêu chuẩn của Hanifil và Rajka là bộ tiêu chuẩn phổ biến nhất, được đa số các nhà Da liễu học sử dụng. of Bộ tiêu chuẩn của Hanifin và Rajk: có 4 tiêu chuẩn chính và 23 tiêu chuẩn phụ. Một người được chẩn đoán VDCĐ khi có ít nhất 3 triệu chứng chính + 3 triệu ol chứng phụ [27]. ho Chẩn đoán mức độ bệnh Sc Để chẩn đoán mức độ bệnh có nhiều thang điểm được sử dụng, trong đó SCORAD (Scoring Atopic Dermatitis) vẫn là thang điểm mà các nhà lâm sàng @ cũng như các nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng nhiều nhất do nó có ưu điểm vừa đánh giá định lượng (dựa vào điểm số), vừa đánh giá định tính (dựa vào mức ht độ nặng, trung bình và nhẹ) [60]. rig Thang điểm SCORAD Mức độ nhẹ: SCORAD < 25 điểm py Mức độ trung bình: SCORAD từ 25 đến 50 điểm. Co Mức độ nặng: SCORAD >50 điểm 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.2.1.6. Điều trị và quản lý bệnh VDCĐ Cần kết hợp giữa các thuốc bôi tại chỗ và các thuốc dùng toàn thân, phối U hợp với các phương pháp khác như quang trị liệu, interferon, bổ sung vitamin VN D….cần đặc biệt chú ý đến việc sử dụng dưỡng ẩm thường xuyên cho người bệnh. VDCĐ là bệnh thường gặp, khởi phát sớm, dai dẳng hay tái phát. Nguyên nhân bệnh là sự tương tác giữa yếu tố cơ địa và các tác nhân kích thích từ môi trường y, sống. Vì vậy trong quá trình điều trị bệnh vấn đề chăm sóc da đúng cách và bảo vệ ac da khỏi các yếu tố kích thích rất quan trọng giúp làm hạn chế phát bệnh, giảm thời rm gian dùng thuốc và giúp cho chất lượng cuộc sống của bệnh nhân VDCĐ tốt hơn. ha 1.2.2. Bệnh trứng cá 1.2.2.1. Định nghĩa dP Trứng cá (acne vulgaris) là bệnh da thông thường gây nên do tăng tiết chất bã và viêm hệ thống nang lông tuyến bã [3]. an ne 1.2.2.2. Dịch tễ ici 80% trường hợp trứng cá gặp ở tuổi trưởng thành; tuy nhiên bệnh thường gặp hơn ở lứa tuổi thanh thiếu niên, đặc biệt giai đoạn dậy thì. ed M Trứng cá không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, tuy nhiên do tồn tại dai dẳng, mụn, sẩn hay sẹo lồi, lõm ở vùng mặt làm giảm tính thẩm mỹ of nên ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. ol 1.2.2.3. Cơ chế bệnh sinh và chẩn đoán ho Mụn trứng cá được hình thành dưới tác động của 3 yếu tố chính: đó là tăng Sc sản xuất chất bã, sừng hóa cổ nang lông và vai trò của vi khuẩn P.acne. Do vậy, phác đồ điều trị trứng cá phải làm sao đánh được cả vào 3 khâu trên. @ Việc chẩn đoán xác định bệnh chủ yếu dựa vào lâm sàng với biểu hiện ht bằng nhiều loại tổn thương khác nhau như mụn cám, sẩn, sẩn viêm, mụn mủ, mụn rig bọc, nang…khu trú ở những vị trí tiết nhiều chất bã như mặt, lưng, ngực. 1.2.2.4. Điều trị py Việc điều trị mụn cần kết hợp các phương pháp bôi tại chỗ (gel, creams Co kháng khuẩn trị mụn, retinoids), điều trị toàn thân với các dạng mụn nặng hoặc 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn