Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC NGUYỄN TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2017 – 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U VN KHOA Y DƯỢC y, ac rm NGUYỄN TUẤN ANH ha dP ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁCan ine Y TẾ TRƯỜNG HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ic TẠI THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ed NĂM HỌC 2017 – 2018 M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ol NGÀNH Y ĐA KHOA ho Sc @ Khóa: QH.2013.Y Người hướng dẫn: 1. TS. Vũ Ngọc Hà ht 2. ThS. Mạc Đăng Tuấn rig py Co Hà Nội – 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập suốt 6 năm qua và khi làm khóa luận tốt nghiệp, U tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn của khoa, thầy cô, bệnh viện, gia đình và VN bạn bè về kiến thức, thực hành, điều kiện học tập và sự chỉ bảo tận tình. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Vũ Ngọc Hà, ThS. Mạc Đăng y, Tuấn, những người đã hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Hai thầy đã luôn ac quan tâm, hướng dẫn viết đề tài, chỉnh sửa chu đáo để tôi có thể hoàn thành bản rm khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc với các thầy cô Khoa Y Dược – Đại học ha Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Bộ môn Y Dược cộng đồng và Y Dự dP phòng đã chỉ bảo tôi rất nhiều, cho tôi cái nhìn bao quát về các yếu tố ảnh hưởng, tình hình bệnh tật đang là mối quan tâm và ảnh hưởng nhiều đến sức an khỏe cộng đồng; đặc biệt trong đề tài khóa luận tốt nghiệp này là sức khỏe của ine học sinh tiểu học, thế hệ mầm non tương lai của đất nước. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Khoa Y Dược, thầy cô cán bộ trong khoa ic đã luôn nỗ lực tạo môi trường học tập, môi trường thực hành tốt nhất cho sinh ed viên; giải quyết chu đáo các vấn đề về công tác học sinh, sinh viên giúp sinh M viên yên tâm học tập. of Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn ở bên cạnh, giúp đỡ tôi rất nhiều cả về vật chất và tinh thần, luôn động ol viên tôi để hoàn thành tốt việc học tập cũng như mọi vấn đề trong cuộc sống. ho Khóa luận vẫn còn nhiều thiếu sót, tôi mong nhận được sự đóng góp ý Sc kiến nhận xét của các thầy cô để bản khóa luận được hoàn thiện tốt nhất và là kinh nghiệm quý báu trong việc thực hiện, tham gia nghiên cứu sau này của tôi. @ Trân trọng cảm ơn! ht Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2019 rig Sinh viên py Co Nguyễn Tuấn Anh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự U hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Ngọc Hà và Ths. Mạc Đăng Tuấn. Các số liệu, VN kết quả nêu trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm y, về đề tài của mình. ac rm Người cam đoan ha dP Nguyễn Tuấn Anh an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế U VN CBYT Cán bộ y tế CSSK Chăm sóc sức khỏe y, CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu ac CSSKHS Chăm sóc sức khỏe học sinh rm CSVC Cơ sở vật chất ha GDSK Giáo dục sức khỏe dP GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo KSK Khám sức khỏe NCSK Nâng cao sức khỏe an ine PVS Phỏng vấn sâu ic TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe ed TTYT Trung tâm y tế M VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm Vệ sinh môi trường of VSMT WHO Tổ chức y tế Thế giới (World Health Organization) ol Y tế trường học ho YTTH Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN U LỜI CAM ĐOAN VN BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT MỤC LỤC y, DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH ac ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 rm CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3 ha 1.1. Khái niệm về YTTH ............................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm YTTH ở trên Thế giới ..................................................... 3 dP 1.1.2. Khái niệm YTTH ở Việt Nam .......................................................... 3 1.1.3. Các cơ sở để xây dựng trường học nâng cao sức khỏe hay hệ thống an YTTH ở Việt Nam ...................................................................................... 4 ine 1.2. Tóm lược lịch sự phát triển YTTH ......................................................... 4 1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................... 4 ic 1.2.2. Tại Việt Nam..................................................................................... 5 ed 1.3. Khái quát về mô hình YTTH tại Việt Nam ........................................... 8 M 1.4. Các nghiên cứu về YTTH ..................................................................... 11 of 1.4.1. Trên thế giới .................................................................................... 11 1.4.2. Tại Việt Nam................................................................................... 12 ol 1.5. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................ 14 ho CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 16 Sc 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 16 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 16 @ 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 16 ht 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 17 rig 2.3. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 17 2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .................................................................... 17 py 2.4.1. Nghiên cứu định tính ...................................................................... 17 Co 2.4.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................... 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 2.5. Kỹ thuật thu thập thông tin ................................................................... 18 2.6. Công cụ thu thập thông tin .................................................................... 18 U 2.7. Biến số, chỉ số nghiên cứu .................................................................... 18 VN 2.8. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 21 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 21 y, CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................. 22 ac 3.1. Mô tả nhân lực và một số hoạt động y tế trường học ở các trường Tiểu rm học tại thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang ..................................... 22 3.1.1. Đặc điểm chung của nhân viên YTTH tại 13 trường Tiểu học ha nghiên cứu ................................................................................................. 22 dP 3.1.2. Kiến thức của nhân viên YTTH tại 13 trường Tiểu học nghiên cứu ................................................................................................................... 23 an 3.1.3. Nhu cầu tập huấn ............................................................................ 26 3.1.4. Một số hoạt động y tế trường học đã triển khai .............................. 27 ine 3.1.5. Kết quả thực hiện một số hoạt động y tế trường học của các trường Tiểu học theo thông tư 18/2011/TTLT-BGD&ĐT-BYT. ........................ 32 ic 3.1.6. Điều kiện thực hiện y tế trường học ............................................... 35 ed 3.2. Xác định một số yếu tố liên quan của các trường ảnh hưởng đến quá trình M triển khai các hoạt động YTTH ................................................................... 38 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 41 of 4.1. Mô tả nhân lực và một số hoạt động công tác y tế trường học ở các trường ol Tiểu học tại thành phố Tuyên Quang năm học 2017 - 2018 ....................... 41 ho 4.2. Xác định một số yếu tố liên quan ảnh hưởng tới công tác y tế trường học ở các trường trên .......................................................................................... 45 Sc KẾT LUẬN ..................................................................................................... 54 1. Mô tả nhân lực và một số hoạt động công tác y tế trường học ở các trường @ Tiểu học tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ........................... 54 ht 1.1. Nhân lực thực hiện ............................................................................. 54 rig 1.2. Điều kiện thực hiện ............................................................................ 54 1.3. Các hoạt động đã thực hiện................................................................ 54 py 2. Một số yếu tố liên quan tới công tác y tế trường học ở các trường trên .. 54 Co KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC U VN y, ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH Bảng 1.1. Phân bố các trường Tiểu học theo các huyện năm 2017-2018 ......14 U Bảng 2.1. Cỡ mẫu cho cấu phần nghiên cứu định tính ………………………17 VN Bảng 2.2. Các biến số nghiên cứu …………………………………………...19 y, Bảng 3.1. Đặc điểm nhân viên YTTH tại 13 trường Tiểu học (n=13) ………22 ac Bảng 3.2. Nhu cầu tập huấn về công tác y tế trường học trong thời gian tới ..26 rm Bảng 3.3. Công tác tập huấn về y tế trường học trong 5 năm qua ..................27 ha Bảng 3.4. Kết quả tư vấn, giáo dục sức khỏe cho học sinh mà các trường đã thực hiện trong năm học 2017-2018 …………………………………………30 dP Bảng 3.5. Tỷ lệ % các trường Tiểu học thực hiện các hoạt động YTTH ……32 an Bảng 3.6: Điều kiện thực hiện hoạt động y tế trường học tại 13 trường Tiểu học thành phố Tuyên Quang (n=13) ……………………………………………..35 ine Bảng 3.7. Kinh phí chi cho hoạt động y tế trường học tại 13 trường Tiểu học ic giai đoạn 2013 – 2017 ………………………………………………………36 ed Biểu đồ 3.1. Kiến thức của nhân viên YTTH về 5 nội dung y tế trường học của M Bộ Y tế (n=13) ………………………………………………………………23 of Biểu đồ 3.2. Kiến thức của nhân viên YTTH về 8 nhiệm vụ YTTH của Bộ Y tế (n=13) ……………………………………………………………………….24 ol Biểu đồ 3.3. Kiến thức của nhân viên YTTH về sự cần thiết thực hiện các nội ho dung để nâng cao sức khỏe cho học sinh tại trường học (n=13) ……………25 Sc Biểu đồ 3.4. Nội dung đã tham gia công tác YTTH của nhân viên YTTH trong năm học 2017-2018 (n=13) …………………………………………………28 @ Biểu đồ 3.5. Hình thức giáo dục sức khỏe cho học sinh mà nhân viên YTTH đã ht thực hiện trong năm 2017-2018 (n=13) ……………………………………..29 rig Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ các trường thực hiện chương trình YTTH giai đoạn 2017- py 2018 (n=13) ………………………………………………………………….31 Co Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ học sinh của 13 Trường Tiểu học trên địa bản thành phố Tuyên Quang được khám sức khỏe năm học 2017-2018 ……………………32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. Biểu đồ: 3.8. Tỷ lệ % kinh phí tăng hằng năm của các trường ……………...37 Hình 2.1. Bản đồ thành phố Tuyên Quang ………………………………….16 U Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý hoạt động YTTH tại Việt Nam ……………………7 VN Sơ đồ 1.2. Thành phần, nhiệm vụ của Ban SKTH và YTTH ……………….11 y, Sơ đồ 3.1. Chỉ đạo theo ngành dọc từ trên xuống ...........................................39 ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ĐẶT VẤN ĐỀ Y tế trường học (YTTH) là công tác quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp U chăm sóc sức khoẻ học sinh (CSSKHS) và quan trọng ngang hàng với các nội VN dung khác của nhà trường, chăm sóc sức khỏe ban đầu tốt là mục tiêu quan trọng trong công tác giáo dục toàn diện, có được sức khỏe tốt giúp các em học y, tập tốt. Việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ban đầu cho học sinh là một nhiệm ac vụ rất quan trọng vì thế hệ trẻ em hôm nay là tương lai đất nước sau này. rm YTTH cũng nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong những năm gần đây, sự nhận thức về tầm quan trọng của nhà trường, gia đình và xã ha hội. Đã có rất nhiều văn bản, chỉ thị, quyết định của Chính phủ, Bộ Y tế, Bộ dP Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành nhằm xây dựng mạng lưới YTTH, hướng dẫn triển khai thực hiện và cơ chế phối hợp giữa các ban ngành, cá nhân an có liên quan [5, 14, 29]. Nhờ đó hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ em đã có nhiều cải tiến và đạt được những kết quả nhất định [19]. ine Tuy nhiên công tác YTTH hiện nay còn rất nhiều khó khăn, các hoạt ic động YTTH đã được triển khai ở hầu hết các trường nhưng không đồng bộ và ed toàn diện, đa số là các hoạt động đơn giản như khám sức khỏe đầu năm, truyền M thông giáo dục sức khỏe, phòng chống một số bệnh thông thường…còn công tác sơ cấp cứu tại trường học, đảm bảo vệ sinh trường học rất kém, đa phần chỉ of được triển khai ở một số thành phố lớn. Mạng lưới nhân viên YTTH còn rất thiếu, họ chủ yếu là kiêm nhiệm và không có trình độ chuyên môn về y tế, một ol số trường còn không có nhân viên YTTH nên không đáp ứng được yêu cầu ho nhiệm vụ [17, 18, 28]. Một khó khăn rất lớn là thiếu về nguồn kinh phí, tiền chi Sc cho công tác YTTH chủ yếu đến từ nguồn trích lại một phần từ tiền đóng bảo hiểm y tế (BHYT) của học sinh, nó không đủ để trang trải cho các hoạt động @ YTTH trong năm học, không đủ kinh phí để thuê, hợp đồng với một nhân viên ht y tế chuyên trách có trình độ từ trung cấp trở lên, không đủ kinh phí để mua các rig trang thiết bị y tế, thuốc thiết yếu; và chi phí cho cơ sở vật chất như bàn ghế đúng tiêu chuẩn, đảm bảo về nguồn nước sạch, vệ sinh môi trường trường học, py đo kiểm về chiếu sáng, tiếng ồn [10, 28]. Một số điểm trường đi lại khó khăn, Co trưởng lẻ có số học sinh ít, hoạt động YTTH triển khai còn kém, ít được quan tâm; sự phối hợp giữa các ban ngành còn nhiều lúng túng, nhiều yếu tố phát 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. sinh chưa phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương, dù đã có rất nhiều văn bản hướng dẫn được ban hành. Gần đây nhất, để đảm bảo triển khai đầy đủ U và đạt hiệu quả trong hoạt động YTTH, Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT đã ban hành VN thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/05/2016 quy định về công tác YTTH, quy định rõ những nội dung cần thực hiện, vai trò cụ thể y, của từng bộ ngành có liên quan [14]. ac Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc, điều kiện kinh tế - xã hội và giao thông gặp nhiều khó khăn. Thành phố Tuyên Quang có 13 trường Tiểu rm học, công tác giáo dục và y tế đã được tỉnh đầu tư và quan tâm. Tuy nhiên, công ha tác CSSKHS vẫn còn tồn tại rất nhiều khó khăn trong việc triển khai các hoạt dP động YTTH như vấn đề đội ngũ nhân viên YTTH trường học, vấn đề phòng chống các bệnh, tật học đường chưa được phụ huynh học sinh và nhà trường an quan tâm đúng mức, cơ sở vật chất cho các nhà trường nói chung và cho y tế trường học nói riêng còn rất nghèo nàn [32]. ine Ở Việt Nam, các nghiên cứu đánh giá về công tác YTTH cho đến nay ic chủ yếu là đánh giá mô hình bệnh tật của học sinh: tỷ lệ mắc bệnh cận thị, gù ed vẹo cột sống; đánh giá điều kiện học tập cụ thể như bàn ghế không đạt tiêu chuẩn, đèn chiếu sáng chưa đảm bảo,… Các nghiên cứu đánh giá những khó M khăn trong công tác triển khai thực hiện các chính sách, quy định về y tế trường of học còn nhiều hạn chế, còn ít được thực hiện, nhất là ở những vùng sâu vùng xa. Chính vì vậy, nghiên cứu một cách có hệ thống về hoạt động y tế trường ol học tại tỉnh Tuyên Quang là một nhiệm vụ cần thiết, giúp cho các nhà quản lý ho và hoạch định chính sách đẩy mạnh các hoạt động y tế trường học, từ đó nâng Sc cao sức khỏe cho học sinh. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng @ công tác y tế trường học ở các trường Tiểu học tại thành phố Tuyên Quang ht năm học 2017 – 2018” với 02 mục tiêu: rig 1. Mô tả được nhân lực và một số hoạt động y tế trường học ở các trường Tiểu học tại thành phố Tuyên Quang năm học 2017 – 2018. py 2. Xác định một số yếu tố liên quan ảnh hưởng tới công tác y tế trường học Co ở các trường trên. 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm về YTTH U 1.1.1. Khái niệm YTTH ở trên Thế giới VN Hiện nay có một số định nghĩa khác nhau về chương trình YTTH. y, Theo Tổ chức y tế thế giới, YTTH hay trường học nâng cao sức khỏe là ac “trường học trong đó cả lời nói và việc làm đều có những hoạt động hỗ trợ và cam kết thúc đẩy sức khỏe toàn diện cho tất cả mọi thành viên trong cộng đồng nhà rm trường từ tình cảm, xã hội, thể chất đến các vấn đề đạo đức” [3, 12, 13, 38]. ha Theo định nghĩa của viện thuộc ủy ban y tế về các chương trình YTTH dP từ lớp mẫu giáo tới lớp 12 của Hoa Kỳ: Một chương trình y tế trường học tại các trường là việc hợp nhất về kế hoạch, tính liên tục, sự phối hợp trong việc an xây dựng các hoạt động và các dịch vụ nhằm nâng cao thể chất, tinh thần, hiệu quả học tập cùng khả năng hòa nhập xã hội tốt nhất cho các học sinh. Chương ine trình hoạt động phải thu hút được sự ủng hộ từ gia đình, cộng đồng. Các mục ic tiêu hoạt động được đặt ra dựa trên các nhu cầu, đòi hỏi, các tiêu chí và nguồn ed lực từ cộng đồng của địa phương [11]. Trên thế giới, thuật ngữ trường học nâng cao sức khỏe (NCSK) được sử M dụng ở các nước châu Âu, châu Á khu vực Thái Bình Dương và châu Mỹ of Latinh. Thuật ngữ này được sử dụng có nghĩa tương tự như các thuật ngữ: chương trình Y tế trường học phối hợp, trường học khỏe mạnh, nâng cao sức ol khỏe trường học, trường học nâng cao sức khỏe và y tế trường học toàn diện. ho Khái niệm này mô tả cách tiếp cận toàn diện có sự phối hợp liên ngành nhằm Sc nâng cao sức khỏe, phát triển xã hội và giáo dục thông qua trường học [38]. 1.1.2. Khái niệm YTTH ở Việt Nam @ Tại Việt Nam, có nhiều thuật ngữ về YTTH được sử dụng như y tế học ht đường, vệ sinh trường học, sức khỏe học đường, sức khỏe trường học và trường rig học nâng cao sức khỏe [3, 12, 13]. py Tại Việt Nam, Bộ Y tế đưa ra khái niệm về YTTH học như sau: Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. ▪ YTTH là một hệ thống các phương pháp, biện pháp can thiệp nhằm bảo vệ, nâng cao sức khoẻ học sinh, biến các kiến thức khoa học thành các U kỹ năng thực hành trong mọi hoạt động sống của lứa tuổi học đường [11]. VN ▪ YTTH là một lĩnh vực thuộc chuyên ngành y học dự phòng nghiên cứu tác động của điều kiện sống, sinh hoạt và học tập trên cơ thể học sinh, trên cơ sở đó xây dựng và triển khai các biện pháp can thiệp phù hợp y, nhằm bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho ac các em học sinh phát triển một cách toàn diện [11]. rm 1.1.3. Các cơ sở để xây dựng trường học nâng cao sức khỏe hay hệ thống ha YTTH ở Việt Nam dP - Sức khỏe của thế hệ trẻ là một yếu tố quyết định có ảnh hưởng đến khả năng học tập, sáng tạo và phát triển năng khiếu của các em khi đang học ở trường cũng như tương lai sau này. an ine - Học sinh là cầu nối giữa gia đình – nhà trường – xã hội, nếu các em được chăm sóc tốt sẽ ảnh hưởng tích cực tới toàn bộ mọi người trong xã hội. ic - Việt Nam có số lượng học sinh đến trường cao nên trường học là nơi hầu hết ed trẻ em có thể tiếp cận với công tác truyền thông giáo dục sức khỏe (TTGDSK). M - Các điều kiện vệ sinh của phương tiện học tập, môi trường học tập có thể ảnh of hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới sức khỏe học sinh. - Đầu tư cho YTTH là đầu tư có hiệu quả nhất để nâng cao sức khỏe học sinh ol và giáo dục sức khỏe cộng đồng. ho 1.2. Tóm lược lịch sự phát triển YTTH Sc 1.2.1. Trên thế giới @ Từ thế kỷ thứ 19, nhiều nước Châu Âu đã có chủ trương và các phương pháp thực hiện công tác YTTH. Các nhà nghiên cứu đã bắt đầu đưa ra những ht tiêu chuẩn vệ sinh về YTTH và chú ý tập trung vào phạm vi thiết kế xây dựng rig trường sở phải đảm bảo các điều kiện này. py Năm 1864, Giáo sư Herman Cohn và Breslauer đã nghiên cứu về sự tăng Co nhanh bệnh cận thị trong trường học có liên quan đến chiếu sáng. Năm 1877 Giáo sư Babinski đã cho xuất bản cuốn sách về vệ sinh học đường [31]. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. Những năm cuối thế kỷ 19 hệ thống YTTH đã được hình thành, phát triển ở các nước Châu Âu, các trường học đã có bác sỹ hoặc y tá học đường và U được giao nhiệm vụ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, khám chuyên khoa. Trọng VN tâm công tác YTTH là phòng chống dịch bệnh trong nhà trường và tổ chức quản lý công tác tiêm phòng. y, Đến đầu thế kỷ 20 sự cộng tác chặt chẽ giữa bác sỹ học đường và các cơ ac sở YTTH đã đánh dấu một bước phát triển tiến bộ theo đường lối dự phòng. rm Nhiều nghiên cứu về vấn đề sức khoẻ trẻ em gắn với môi trường học đường đã được các nhà nghiên cứu quan tâm triển khai. Năm 1960 các nhà ha khoa học đã phát hiện hiện tượng "gia tốc" phát triển cơ thể trẻ em lứa tuổi học dP đường về chiều cao và cân nặng so với trẻ cùng lứa tuổi ở các thập kỷ trước đó. Nhiều công trình nghiên cứu về tiêu chuẩn xây dựng trường lớp, tiêu an chuẩn chiếu sáng và trang thiết bị đồ dùng học tập giảng dạy sao cho có lợi cho ine sức khoẻ học sinh. Những nghiên cứu về sự mệt mỏi của trẻ em trong học tập như nghiên cứu của Edith Ockel năm 1973 về gánh nặng của trẻ em trong học ic tập đã được chú ý [31]. ed Năm 1981, tác giả Verner Kneist thuộc Viện vệ sinh xã hội Cộng hoà M dân chủ Đức đã công bố mô hình xây dựng YTTH với việc xác định rõ nhiệm vụ của thầy thuốc học đường và mối liên quan với các tổ chức xã hội [31]. of Nhằm đẩy mạnh công tác YTTH, năm 1995 WHO đã xây dựng sáng kiến ol YTTH toàn cầu với các nội dung: giáo dục vệ sinh trong nhà trường; dịch vụ y ho tế trong trường học, các loại hình dịch vụ y tế cần thiết nhất; cơ quan hỗ trợ cho Sc YTTH tốt nhất là vai trò của Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT [23]. 1.2.2. Tại Việt Nam @ Ngày 27/02/1964 liên Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT có thông tư số 32/TTLB quy ht định về vệ sinh trường học, hướng dẫn tổ chức y tế trong các trường nội trú và rig quy định nhiệm vụ cho y tế xã chăm lo sức khoẻ học sinh trong trường học ở xã, liên Bộ cũng xây dựng mô hình điểm về phong trào thể dục, vệ sinh tại py trường Tán Thuật (Thái Bình). Năm 1964, lần đầu tiên "Điều lệ vệ sinh bảo vệ Co sức khoẻ" đã được ban hành, trong đó có tiêu chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn chiếu 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. sáng, bàn ghế với 6 loại kích thước từ I đến VI trong các loại trường học đã được quy định [23]. U Năm 1973 liên Bộ Y tế - Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư liên bộ số VN 09/LB/YT-GD ngày 07/06/1973 hướng dẫn y tế trường học [6], trong đó phân cấp việc khám chữa bệnh và quản lý sức khoẻ học sinh từ y tế tuyến xã đến y, bệnh viện tuyến tỉnh, thành phố. ac Sau khi thống nhất đất nước, công tác YTTH tiếp tục được Nhà nước rm quan tâm. Năm 1982 liên Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT lại có thông tư số 13/LB-GD- YT ngày 09/06/1982 về việc đẩy mạnh công tác vệ sinh trường học [23]. ha Bắt đầu từ năm 1998 Bộ Y tế đã phối hợp với Bộ GD&ĐT chủ trương dP khôi phục lại và phát triển YTTH và gắn nội dung này vào chiến lược bảo vệ sức khoẻ trẻ em, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. Bộ Y tế đã có tổ chức nghiên cứu an đề tài "Nghiên cứu xây dựng mô hình YTTH" có mã số KHCN 11-06, từ cơ sở ine khoa học này đã giúp việc đề xuất về tổ chức mạng lưới YTTH [4] và các nội dung hoạt động có liên quan trong giai đoạn đổi mới của đất nước. ic Thủ tướng Chính phủ đã ban hành chỉ thị số 23/2006/CT-TTg về tăng ed cường công tác y tế trường học và Quyết định 401/2009/QĐ-TTg ngày M 27/03/2009 về phê duyệt chương trình phòng, chống bệnh tật học đường trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân là cơ sở pháp lý quan of trọng giúp các bộ, ngành triển khai công tác YTTH từ Trung ương đến địa ol phương [29, 30]. ho Nhiều Bộ ngành đã ban hành nhiều thông tư nhằm hướng dẫn về công Sc tác CBYT trong trường học như Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT- BNV ngày 23/08/2006 của Bộ Nội vụ và Bộ GD&ĐT về hướng dẫn định mức @ biên chế cán bộ y tế trường học trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/03/2007của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi ht cho công tác YTTH. Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày rig 16/03/2015 của Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí py vịệc làm và mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập [8-10]. Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Theo Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT - BYT- BGDĐT quy định về công tác YTTH, quy định chi tiết các nội dung công tác YTTH, các tiêu chuẩn U cần đạt được về bàn ghế học sinh, đèn chiếu sáng, vệ sinh môi trường, quy định VN về phòng YTTH, nguồn kinh phí thực hiện công tác YTTH và trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan như Bộ y tế, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, trường y, học,...[14] ac Ngày 17/07/2017 Chính phủ ban hành Nghị định số 80/2017/NĐ-CP: Quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống rm bạo lực học đường với các mục tiêu tạo môi trường học tập cả về tinh thần và ha vật chất đều nhằm giúp người học thực hiện tốt nhất việc học tập, điều kiện dP thuận lợi nhất cho các em phát triển toàn diện, phòng chống bạo lực học đường; cách ứng xử có văn hóa của cả học sinh và cán bộ trong nhà trường [15]. an Về cơ bản các văn bản, quy định về công tác YTTH hiện nay đã đầy đủ. ine Mô hình quản lý hoạt động YTTH tại Việt Nam hiện nay [4, 11] ic ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý hoạt động YTTH tại Việt Nam 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 1.3. Khái quát về mô hình YTTH tại Việt Nam Trên cơ sở nội dung thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BYT-BGD&ĐT U của liên Bộ Y tế và Bộ giáo dục và đào tạo về Hướng dẫn thực hiện công tác y VN tế trường học, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung xây dựng “Mô hình y tế trường học” [7, 24] cụ thể như sau: y, Ban sức khỏe trường học. ac Thành phần Ban SKTH: rm + Trưởng ban: Ban giám hiệu (Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng phụ trách ha công tác y tế). dP + Phó ban: Đại diện lãnh đạo ngành y tế địa phương. + Thường trực: Cán bộ YTTH. an + Các thành viên: Giáo viên giảng dạy về thể chất, Tổng phụ trách Đội, đại diện ine Hội chữ thập đỏ trường học, đại diện Hội cha mẹ học sinh. Nhiệm vụ của Ban SKTH: ic ed + Sơ cứu, xử lý ban đầu các bệnh thông thường trong thời gian học sinh đang học và tham gia các hoạt động khác tại trường, báo cho cha mẹ học sinh biết để M phối hợp giải quyết và chuyển lên cơ sở y tế tuyến trên khi cần. of + Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh, phối hợp với gia đình học sinh trong việc phòng bệnh và chữa bệnh cho học sinh. ol ho + Tổ chức thực hiện các chương trình bảo vệ, chăm sóc và giáo dục sức khoẻ của ngành y tế, ngành GD&ĐT triển khai trong các trường học. Sc + Tuyên truyền phòng chống các bệnh tật học đường. Hướng dẫn cán bộ, giáo @ viên, học sinh về công tác vệ sinh phòng chống dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội và thực hiện công tác dân số kế hoạch hoá gia đình. ht + Tham gia kiểm tra, xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp, VSATTP. rig + Thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình sức khoẻ học sinh, quản lý sức py khoẻ học sinh, lập sổ sức khoẻ, phiếu khám sức khoẻ định kỳ và chuyển theo Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. học sinh khi chuyển trường, chuyển cấp. Thực hiện thống kê, báo cáo về công tác YTTH theo quy định của Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT. U Xây dựng phòng YTTH: Là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc và nâng cao VN sức khoẻ cho học sinh và giáo viên. + Cơ sở vật chất: Mỗi trường có một Phòng Y tế diện tích tối thiểu là 12m2; y, được trang bị các phương tiện y tế thiết yếu. ac + Nhân lực: Có cán bộ y tế phụ trách, trong biên chế hoặc hợp đồng. rm + Kinh phí hoạt động: Do Quỹ BHYT trích để lại trường, đóng góp của học ha sinh và các nguồn thu hợp pháp khác… dP Nội dung hoạt động. + Công tác TTGDSK: an ➢ Tuyên truyền, giáo dục cho học sinh về các vấn đề của YTTH. ine ➢ Tuyên truyền vận động học sinh tham gia BHYT học sinh. ➢ Lồng ghép nội dung TTGDSK vào các bài giảng có liên quan, tổ chức ic hoạt động ngoại khoá có nội dung về sức khoẻ. ed ➢ Thực hiện các hình thức tuyên truyền có hiệu quả: Báo tường, thi tìm M hiểu, pa nô, khẩu hiệu, tranh ảnh… và biểu dương kịp thời người tốt, việc tốt. of + Tổ chức các dịch vụ y tế: ol ➢ Khám, sơ cứu những trường hợp học sinh cấp cứu do bệnh tật, tai nạn ho thương tích, tổ chức đưa học sinh đến bệnh viện khi cần thiết. Sc ➢ Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh, phát hiện sớm một số bệnh thông thường, lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ cho học sinh. @ ➢ Chăm sóc răng miệng cho học sinh, khám phát hiện một số bệnh răng miệng học sinh, tổ chức cho học sinh súc miệng bằng dung dịch Na Fluor ht 2% theo chương trình nha học đường. rig ➢ Thực hiện chương trình phòng chống các bệnh về mắt cho học sinh, tham py gia cải tạo ánh sáng phòng học, khám mắt định kỳ, phòng và chữa bệnh mắt hột, phát hiện sớm các bệnh về mắt để tư vấn, xử lý kịp thời cho học Co sinh. 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. ➢ Triển khai các chương trình CSSK ban đầu, phòng chống các bệnh truyền nhiễm, phòng chống thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu Iốt… U ➢ Thực hiện CSSK cho cán bộ, giáo viên của trường. VN + Vệ sinh trường học và VSATTP: ➢ Phát động phong trào xanh - sạch - đẹp. Lớp học đảm bảo đủ ánh sáng, y, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. Bàn ghế đúng quy cách. Bảng, ac phấn viết hợp vệ sinh. Trường có sân chơi, bãi tập, dụng cụ luyện tập thể rm dục, thể thao đảm bảo an toàn. ➢ Có đủ nước uống và nước rửa cho học sinh và giáo viên tại trường. ha ➢ Có nhà vệ sinh sạch sẽ phục vụ đủ cho số học sinh, cán bộ, giáo viên của dP trường, được quét dọn sạch sẽ hàng ngày. ➢ Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh. an ➢ Tổ chức trồng cây xanh, trồng hoa trong sân trường, có các chậu cây ở ine các hành lang. ➢ Trường có khu bán trú, nội trú phải thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh ic phòng ở. Bếp ăn đảm bảo VSATTP, một chiều, thực hiện quy chế về vệ ed sinh ăn uống, chế biến thức ăn, xử lý thức ăn thừa, lưu mẫu thức ăn 24h. M Thành phần và nhiệm vụ Ban YTTH được tóm tắt bằng sơ đồ sau [24]: of ol ho Sc @ ht rig py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn