Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y- DƯỢC ĐÀM VIỆT HÙNG PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MƠ LÔNG VIỆT NAM (Paederia lanuginosa) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội – 2019
  2. U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y- DƯỢC y, ac arm Ph nd ea ĐÀM VIỆT HÙNG n ici PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MƠ LÔNG VIỆT NAM ed (Paederia lanuginosa) M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC ol ho KHÓA: QH.2014 Sc NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ THỊ THU HƯỜNG t@ TS. NGUYỄN HỮU TÙNG h rig py Hà Nội – 2019 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  3. LỜI CẢM ƠN U Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ, tạo VN điều kiện, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình, tâm huyết của các thầy cô, gia đình và bạn bè. y, Em xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thu Hường - giảng viên Bộ môn Dược liệu – Dược học cổ truyền, Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội và TS. Nguyễn ac Hữu Tùng – giảng viên Bộ môn Hóa dược và kiểm nghiệm thuốc, Khoa Y Dược, Đại arm học Quốc gia Hà Nội, là những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khoá luận. Ph Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Dược liệu – Dược học Cổ nd truyền, Bộ môn Hóa dược và kiểm nghiệm thuốc của Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã luôn tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình học ea tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. n Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các quý thầy cô trong Khoa Y Dược, Đại ici học Quốc Gia Hà Nội đã dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt 5 năm theo học tại Khoa. ed Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người M đã luôn theo sát động viên, quan tâm và tạo điều kiện giúp con hoàn thành khóa luận of tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2019 ol ho Sinh viên Đàm Việt Hùng Sc ht@ rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  4. U VN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT y, STT Tên ký hiệu, viết tắt Tên đầy đủ ac 1 A Độ hấp thụ quang (Absorption) arm 2 C Nồng độ (Concentration) Ph 3 EtOH Ethanol Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance 4 HPLC nd Liquid Chromatography) ea 5 MeOH Methanol 6 R2 Hệ số tương quan n ici 6 STT Số thứ tự ed 7 TLC Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography) 8 UV Vùng tử ngoại (Ultra Violete) M of ol ho Sc h t@ rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ U VN Hình vẽ, đồ thị Trang Hình 1.1. Cây mơ lông 4 y, Hình 1.2. Các iridoid glucoside có trong cây mơ lông 7 ac Hình 1.3. Iridoid dạng đime số 6 7 arm Hình 1.4. Iridoid dạng đime số 7 8 Hình 1.5. Iridoid dạng đime số 8 8 Ph Hình 1.6. Một số hợp chất anthraquinon có trong cây mơ lông 9 nd Hình 2.1. Mẫu lá tươi của cây mơ lông 11 Hình 3.1. Sắc ký đồ pha đảo của mẫu cao lá mơ với hệ dung môi MeOH- 20 n ea H2O ở các tỷ lệ lần lượt là 1:2 (A), 2:1 (B), 1:1 (C) Hình 3.2. Sắc ký đồ pha đảo của cao tổng với hệ dung môi MeOH-H2O 20 ici (1:2) ed Hình 3.3. Sắc ký đồ HPLC của mẫu cao lá mơ 21 Hình 3.4. Phổ UV của chất có thời gian lưu 6,099 phút M 22 Hình 3.5. Phổ UV của chất có thời gian lưu 10,212 phút 22 of Hình 3.6. Phổ UV của chất có thời gian lưu 11,146 phút 23 ol Hình 3.7. Phổ UV của chất có thời gian lưu 15,039 phút 23 ho Hình 3.8. Phổ UV của chất có thời gian lưu 15,872 phút. 24 Sc Hình 3.9. Phổ UV của chất có thơi gian lưu 16,532 phút. 24 Hình 3.10. Phổ UV của chất có thời gian lưu 17,012 phút 25 t@ Hình 3.11. Phổ UV của chất có thời gian lưu 18,539 phút 25 h Hình 3.12. Đồ thi miêu tả sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang vào nồng độ 26 rig của mẫu chuẩn iridoid py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG U VN Tên bảng Trang Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ thường gặp trong mẫu 19 cao lá mơ bằng phản ứng hóa học y, ac Bảng 3.2. Nồng độ và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng của mẫu chuẩn 26 iridoid arm Bảng 3.3. Hàm lượng iridoid trong mẫu tươi tính được dựa vào độ hấp thụ 27 quang của mẫu thử Ph nd n ea ici ed M of ol ho Sc ht@ rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  7. MỤC LỤC U LỜI CẢM ƠN VN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ y, DANH MỤC CÁC BẢNG ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................. 1 ac CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN .......................................................................................... 2 arm 1.1. Tổng quan về cây mơ lông (Paederia lanuginosa) ............................................ 2 1.1.1. Đặc điểm họ Cà phê (Rubiaceae) .................................................................... 2 Ph 1.1.2. Vị trí, phân loại của chi Paederia ................................................................... 2 1.1.3. Đặc điểm thực vật cây mơ lông ...................................................................... 3 nd 1.1.4. Tác dụng dược lý cây mơ lông ........................................................................ 5 n ea 1.1.5. Thành phần hóa học của cây mơ lông ............................................................. 6 CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 11 ici 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 11 ed 2.2. Phương tiện nghiên cứu .................................................................................... 11 2.2.1. Thiết bị dụng cụ ............................................................................................. 11 M 2.2.1. Hóa chất, dung môi ....................................................................................... 12 of 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 12 2.2.1. Phương pháp xử lý mẫu và chiết mẫu ........................................................... 12 ol 2.2.2. Phương pháp định tính mẫu cao lá mơ bằng các phản ứng hóa học ............. 13 ho 2.2.3. Phương pháp định tính bằng sắc ký lớp mỏng .............................................. 16 Sc 2.2.4. Phương pháp định tính bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ... 17 2.2.5. Phương pháp định lượng iridoid toàn phần ................................................... 17 t@ CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN .................................... 18 3.1. Chiết xuất............................................................................................................ 18 h rig 3.2. Phân tích định tính các nhóm chất hữu cơ có trong cao lá mơ ..................... 18 3.2.1. Kết quả phân tích định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hóa học . 18 py 3.2.2. Kết quả phân tích định tính iridoid bằng sắc ký lớp mỏng ........................... 20 Co 3.2.3. Kết quả phân tích định tính bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC ............. 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  8. 3.3. Định lượng iridoid toàn phần có trong mẫu cao lá mơ .................................. 25 U 3.4. Bàn luận .............................................................................................................. 27 VN 3.4.1. Về chiết xuất cao toàn phần từ mẫu lá mơ .................................................... 27 3.4.2. Về định tính mẫu cao lá mơ .......................................................................... 27 3.4.3. Về định lượng iridoid toàn phần ................................................................... 28 y, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 29 ac TÀI LIỆU THAM KHẢO arm A. Tài liệu tiếng Việt B. Tài liệu tiếng Anh Ph nd n ea ici ed M of ol ho Sc h t@ rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ U Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh được điều chế từ 2 nguồn chính: dược liệu và VN hóa chất tổng hợp. Riêng thảo dược, thống kê chưa đầy đủ của Tổ chức y tế thế giới cho thấy hơn 21.000 loài cây cỏ được các dân tộc trên thế giới dùng làm thuốc. Không chỉ các nước Á Đông mà các nước phương Tây cũng tiêu thụ một lượng rất lớn dược y, liệu. Do đó, việc sản xuất thuốc từ nguồn gốc thảo dược là một hướng nghiên cứu được ac các nhà nghiên cứu khoa học đặc biệt chú trọng hiện nay. arm Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một thảm thực vật vô cùng phong phú và đa dạng với nhiều loại thảo dược quý. Trong đó có những cây thuốc được dân gian sử dụng từ hàng ngàn năm nay như lá mơ, lá ngải cứu, lá lốt... Tuy Ph nhiên, các thảo dược này hầu hết vẫn chỉ được sử dụng trực tiếp hoặc chế biến thành nguyên liệu thô, do vậy chưa phát huy được hết công dụng của chúng. Một trong số đó nd phải kể đến cây mơ lông (Paederia lanuginosa họ Cà phê-Rubiaceae) thuộc chi Paederia. n ea Cây mơ lông (mơ tam thể) Paederia lanuginosa thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) là loại thân cây leo, mọc hoang ở Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản. Các bộ phận của cây ici đã được sử dụng làm thuốc như thuốc lợi tiểu, gây nôn, kháng viêm, diệt khuẩn… Các nghiên cứu trước đây về cây mơ lông đã cho thấy nó có chứa hai thành phần chính là ed các iridoid glucoside và các anthraquinon. M Nghiên cứu về các hợp chất hóa học có hoạt tính từ cây mơ lông là một trong những hướng nghiên cứu triển vọng và được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. of Tuy nhiên, ở Việt Nam, các nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác dụng dược lý của cây mơ lông vẫn chưa nhiều. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: ol “Phân tích thành phần hóa học của lá mơ lông Việt Nam (Paederia lanuginosa)”. ho Mục tiêu của đề tài: Chiết xuất và xác định một số thành phần hóa học có trong lá của cây mơ lông. Đề tài được thực hiện với các nội dung chính sau: Sc 1. Chiết xuất và xác định các nhóm hợp chất hữu cơ thường có trong mẫu nghiên cứu bằng các phản ứng hóa học và phương pháp sắc ký lớp mỏng. t@ 2. Xác định sơ bộ các nhóm hợp chất hữu cơ có trong mẫu cao lá mơ lông bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC. h rig 3. Định lượng iridoid toàn phần có trong mẫu cao lá mơ lông bằng phương pháp đường chuẩn. py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  10. CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN U 1.1. Tổng quan về cây mơ lông (Paederia lanuginosa) VN 1.1.1. Đặc điểm họ Cà phê (Rubiaceae) Các cây thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) thường là loại cây thân gỗ, cây bụi hoặc y, nửa bụi, đôi khi là cây thân thảo hay dây leo. Lá mọc đối, luôn có lá kèm với nhiều hình dạng khác nhau. Hoa thường tập hợp thành cụm hình xim, đôi khi hình đầu, mẫu ac 5 hoặc 4. Đài và tràng đều hợp, tràng có tiền khai hoa thường vặn. Trong một vài arm trường hợp, số thùy của tràng có thể lên tới 8 hoặc 10. Số nhị thường bằng với số thùy tràng và nằm xen kẽ giữa các thùy, dính vào ống tràng hoặc họng tràng. Bộ nhụy gồm hai lá noãn dính vào nhau thành bầu dưới, có hai buồng. Một vòi nhụy mảnh, đầu nhụy Ph chia hai. Mỗi buồng của bầu chứa một đến nhiều noãn đảo hay thẳng. Quả mọng, hạch hay quả khô (quả mở hoặc quả phân thành những hạch nhỏ). Hạt thường có phôi thẳng nd có nội nhũ hoặc đôi khi không có [8,18]. Trên thế giới, họ Cà phê (Rubiaceae) là một trong năm họ có nhiều loài nhất ea trong nhóm thực vật có hoa, với khoảng 13.000 nghìn loài [18], được phân bố trong 620 chi, hơn 40 tông và được chia làm 3 phân họ: Cinchonoideae, Ixoroideae, n ici Rubioideae [18]. Chúng được tìm thấy ở tất cả các lục địa, kể cả nam cực, với một vài loài của ed chi Coprosma, Galium, và Sherardia [18]. Phần lớn được phân bố ở vùng nhiệt đới và M cận nhiệt đới. Ở Việt Nam, theo các tài liệu nghiên cứu đã công bố mới nhất về họ Cà phê cho thấy, họ này có khoảng 93 chi và 450 loài, phân bố rộng khắp cả nước [1,8]. of 1.1.2. Vị trí, phân loại của chi Paederia ol Vị trí của chi Paederia trong hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan (1987) [27]: ho Giới thực vật (Planta) Sc Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) t@ Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) Phân lớp Hoa Môi (Lamiidae) h Bộ Cà Phê (Rubiales) rig Họ Cà Phê (Rubiaceae) py Chi Paederia Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  11. Ở Việt Nam, có hai loài là Paederia lanuginosa (Mơ lông) và Paederia foetida (Mơ leo) [8]. U VN 1.1.1.1. Mơ leo (Paederia foetida) Phân bố: Cây phân bố ở vùng Ấn Độ - Malaysia. Ở Việt Nam, cây mọc ở lùm bụi và cũng được trồng làm cây dược liệu. y, Công dụng: Chữa co thắt túi mật và dạ dày ruột, tê đau do chấn thương; trẻ em ac cam tích, tiêu hoá kém và suy dinh dưỡng; viêm gan, vàng da, viêm ruột, lỵ; viêm khí arm quản, ho gà, lao phổi; phong thấp đau nhức gân cốt, đòn ngã tổn thương; giảm bạch cầu gây ra bởi bức xạ; nhiễm độc bởi phốt pho hữu cơ trong các sản phẩm nông nghiệp; dùng ngoài trị viêm da, eczema, lở loét, áp xe; toàn cây còn dùng chữa vết Ph thương do côn trùng độc cắn [18]. 1.1.1.2. Mơ lông (Paederia lanuginosa) nd Dây leo bằng thân quấn. Lá mọc đối hình trứng, nếu mặt dưới lá màu tím đỏ thì ea gọi là mơ tam thể. Hoa màu tím nhạt, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả dẹt. Toàn cây có lông mềm và có mùi khó ngửi [18]. n Phân bố: Cây được phát hiện ở một số nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc. ici Ở nước ta, cây mọc hoang và được trồng vào các mùa xuân, thu ở các bờ rào để làm ed thuốc hoặc gia vị trong các bữa ăn [18]. Công dụng: Chữa lỵ trực trùng; kiết lỵ mới phát; tiêu chảy do nóng; sôi, đầy M bụng, ăn khó tiêu; tiêu chảy ra máu; ho gà [18]. of 1.1.3. Đặc điểm thực vật cây mơ lông Mơ lông còn có tên khác là dây mơ lông, dây mơ tròn, ngưu bì đống, rau mơ, ol dắm chó, ngũ hương đẳng [8] ho Tên khoa học: Paederia lanuginosa. Sc Thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). t@ Mô tả: Dây leo bằng thân quấn, sống nhiều năm. Thân màu xanh lục hoặc màu tím, có nhiều lông cứng màu trắng; tiết diện tròn ở thân già, hơi dẹt ở thân non. Lá đơn, nguyên, mọc đối, có mùi đặc trưng; phiến lá hình tim đỉnh nhọn, dài 9-11 cm, rộng 4-6 h cm, mặt trên màu xanh lục mặt dưới màu tím, có nhiều lông cứng màu trắng; gân lá rig hình lông chim nổi rõ ở mặt dưới, 6 cặp gân phụ đối hoặc gần đối [18]. Cuống lá hình lòng máng nông, dài 2-3 cm, màu xanh, có nhiều lông trắng; 2 lá kèm ở giữa 2 cuống py lá, dạng vẩy tam giác hoặc hình tim dài 0,3-0,5 cm, màu xanh, tồn tại. Cụm hoa xim hai ngả rất phân nhánh ở nách lá hoặc ngọn cành, dài 10-50 cm. Hoa nhỏ, đều, lưỡng Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  12. tính, mẫu 5 rất ít mẫu 6, không cuống, lá bắc hình tam giác nhỏ. Đài hoa: 5-6, rời, hình tam giác nhỏ cao 1 mm, màu xanh hơi tím, có lông trắng, tiền khai vặn. Tràng hoa: 5-6 U cánh đều, màu tím mặt ngoài màu trắng xanh ở mặt trong, dính nhau ở 2/3 dưới tạo VN thành ống tràng dài 0,4-0,5 cm, phía trên xòe ra 5 phiến dài 0,2 cm có nhiều gai nạc, mỗi phiến có 3-4 thùy cạn không đều và uốn lượn; mặt trong họng tràng có nhiều lông tiết màu tím nhạt, dài 0,2-0,3 cm, chân dài đa bào (tế bào to dần về phía đỉnh của lông y, tiết) đầu đơn bào to tròn dài; mặt ngoài ống tràng có rất nhiều lông màu trắng, 4-6 tế ac bào mọng nước xếp chồng lỏng lẻo. Bộ nhị: 5-6 nhị đều, rời, đính ở đáy ống tràng xen kẽ cánh hoa. Chỉ nhị dạng sợi mảnh, màu hồng hoặc tím nhạt dài 0,2-0,25 cm, nhẵn arm bóng. Bao phấn 2 ô, màu trắng, thuôn dài 0,3-0,35 cm, nứt dọc, hướng trong, đính lưng. Hạt phấn mở, rộng 20-25 µm, màu trắng, hình bầu dục 2 đầu thuôn tròn, có 3 rãnh dọc, có vân, dài 42,5-50 µm. Bộ nhụy: bầu dưới hình chuông 2 ô, mỗi ô có 1 Ph noãn, đính noãn trung trụ; 1 vòi nhụy ngắn, màu hồng nhạt; 2 đầu nhụy dạng sợi uốn lượn, dài 0,4-0,7 cm, màu hồng nhạt, có nhiều lông mịn màu trắng; đĩa mật hình khoen nd bao quanh gốc vòi nhụy [8,17]. ea Phân bố: Cây mọc hoang ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và Philippin. Ở Việt Nam, cây mọc hoang và cũng được trồng xung quanh nước ta n để làm thuốc và gia vị. Cây thường được trồng vào mùa xuân, thu, ở các bờ rào, bờ ao ici có lùm bụi cho leo [8]. ed Bộ phận dùng: Lá, thân, rễ [4,8]. M of ol ho Sc ht@ rig py Co Hình 1.1. Cây mơ lông 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  13. 1.1.4. Tác dụng dược lý cây mơ lông U 1.1.4.1. Tác dụng chống tiêu chảy Hoạt tính chống tiết niệu của dịch chiết lá mơ lông trong ethanol đã được nghiên VN cứu. Nghiên cứu này sử dụng mô hình tiêu chảy do dầu thầu dầu và magie sulphate gây ra ở chuột. Kết quả cho thấy chiết xuất lá mơ làm tăng thời gian tiềm ẩn tiêu chảy ở y, chuột và làm giảm đáng kể khả năng vận động của đường tiêu hóa [24]. ac 1.1.4.2. Tác dụng bảo vệ gan Dịch chiết lá mơ lông trong methanol đươc chứng minh có tác dụng cải thiện arm các tổn thương tại gan trên mô hình chuột Sprague Dawley (SD). Mô hình invivo được xây dựng bằng cách tiêm carbon tetrachloride (CCl4) vào màng bụng chuột và sau đó Ph tiêm dịch chiết cho chuột trong vòng ba tuần liên tiếp. Việc sử dụng dịch chiết làm giảm đáng kể nồng độ lipid peroxide gan (LPO) trong chuột nhiễm độc CCl4 (khoảng 40%). Sự gia tăng các enzyme hoạt động trong huyết thanh như GPT, GOT, ALP khi nd bị nhiễm độc CCl4 cũng được hạn chế đáng kể. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy lá ea mơ tam thể có thể làm giảm các tổn thương tại tế bào gan bằng cách ức chế các chất oxy hóa [24]. n 1.1.4.3. Tác dụng tiêu diệt ký sinh trùng ici Chiết xuất methanol của lá mơ đã được sàng lọc hoạt tính chống sán lá đối với ed Pheretima posthuma và Tubifex tubifex. Chiết xuất thể hiện hoạt tính thuốc tẩy giun sán cao nhất ở nồng độ 100 mg/ml so với piperazine citrate (10 mg/ml) làm chất chuẩn M và nước cất là mẫu chứng [24]. of 1.1.4.4. Hoạt tính chống viêm Hoạt tính chống viêm của dịch chiết lá mơ lông trong ethanol đã được nghiên ol cứu để tìm cơ sở cho việc ứng dụng các tác dụng sinh học của cây. Kết quả nghiên cứu ho cho thấy dịch chiết có khả năng ức chế đáng kể sự hình thành mô hạt ở chuột cấy bông. Nó cũng ức chế sự gia tăng nồng độ orosomucoid trong huyết thanh ở chuột, cho thấy Sc khả năng chống bệnh thấp khớp của dịch chiết [24]. t@ 1.1.4.5. Hoạt tính chống loét Hoạt tính chống loét của cao chiết từ lá mơ được đánh giá bằng hai phương pháp: phương pháp thắt môn vị và phương pháp loét do aspirin gây ra ở chuột. Thể tích h axit dạ dày, tổng độ axit và độ axit tự do được đo để đánh giá khả năng chống loét của rig dịch chiết lá mơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác dụng chống loét của dịch chiết có thể là do ức chế thụ thể H2 dẫn đến ức chế bài tiết acid dạ dày [24]. py Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  14. 1.1.4.6. Một số tác dụng dược lý khác U Tác dụng trị tiêu chảy: lá mơ có tác dụng chống tiêu chảy do ức chế sự vận động VN của hệ tràng vị [24]. Tác dụng chống oxy hóa: dịch chiết lá (tươi hoặc khô) của lá mơ có tác dụng chống oxy hóa trên mô hình ABTS (2,2’-azinnobis (3- ethylbenzothiazoline-6-sulfonic y, acid) và β-caroten ở mức độ trong khoảng 50-80%. Lá tươi có tác dụng mạnh hơn lá ac khô [4]. Tác dụng kháng viêm: phân đoạn tan trong nước của dịch chiết cồn 50% của lá arm mơ có tác dụng kháng viêm trên nhiều mô hình thử nghiệm gây phù cấp và bán cấp với carrageenan, histamine và dextran. Tác dụng phụ thuộc vào liều dùng. Tác dụng tăng Ph khi sử dụng qua phúc mô [4]. Tác dụng bảo vệ gan: Dịch chiết methanol của lá mơ có tác dụng bảo vệ gan ở nd mức độ trung bình [4]. ea Ngoài ra, lá mơ còn có tác dụng chống lại các thương tổn kiểu viêm xương khớp, làm giảm sự thoái hóa sụn khớp [4]. n 1.1.5. Thành phần hóa học của cây mơ lông ici Các nghiên cứu trước về cây mơ lông đã cho thấy nó có chứa hai thành phần ed chính là các iridoid và anthraquinon [20-23]. M 1.1.5.1. Các iridoid glucoside Đây là một trong những thành phần chính trong cây mơ lông. Trong quá trình of nghiên cứu, các nhà nghiên cứu người Nhật đã phát hiện ra một vài hợp chất iridoid của cây mơ lông còn có chứa lưu huỳnh. Ví dụ như: paederoside (1), asperuloside (2) ol và paederosidic axit (3) được tìm thấy trong lá và thân của cây mơ lông Nhật Bản [20- ho 23,26]. Sc ht@ rig py Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  15. U VN y, ac arm Ph nd ea Hình 1.2. Các iridoid glucoside có trong cây mơ tam thể (GlcH4 là glucose) 1.1.5.1. Các iridoid dạng đimer n ici Gần đây, trong quá trình nghiên cứu về rễ cây mơ lông ở Việt Nam, PGS.TS Đặng Ngọc Quang và cộng sự đã tinh sạch được ba hợp chất iridoid glucosid dạng ed đime (6-8). Đây là những đime đầu tiên được tìm thấy trong chi Paederia. Đime 6 tạo thành do sự kết hợp của hai monomer là paederosidic axit methyl ester và paederosidic M axit. Liên kết được hình thành giữa nhóm cacboxylic của axit paederosidic và nhóm 6- OH trong phần đường của axit paederosidic metyl ester [22]. of ol ho Sc ht@ rig py Hình 1.3. Iridoid dạng đime số 6 Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  16. U VN y, ac arm Ph nd n ea Hình 1.4. Iridoid dạng đime số 7 ici Trong khi đó đime số 7 được tạo thành từ hai phân tử axit paederosidic. Dựa ed vào công thức cấu tạo ở trên, có thể dự đoán hợp chất này được tạo thành do sự este hóa của nhóm axit cacboxylic trong axit paederosidic với nhóm 3-OH của glucozơ M trong phân tử axit paederosidic kia [22]. Đime thứ 3 là hợp chất số 8 cũng được tạo thành từ hai monome paederoside [22]. of ol ho Sc ht@ rig Hình 1.5: Iridoid dạng đime số 8 py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  17. 1.1.5.3. Các anthraquinon U Đây cũng là một trong các thành phần chính của các cây thuộc họ Cà phê. Tuy nhiên, việc phát hiện ra các hợp chất anthraquinon từ cây mơ lông còn rất hạn chế. Gần VN đây, Đặng Ngọc Quang và cộng sự đã tinh sạch được 7 hợp chất anthraquinon (9-15) và một coumarin (16) từ rễ cây mơ lông của Việt Nam chúng là những hợp chất có y, hoạt tính kháng sinh mạnh [15,16]. ac arm Ph nd n ea ici ed M of Hình 1.6. Một số hợp chất anthraquinon có trong cây mơ lông ol Các tài liệu trước đây đã chỉ ra rằng anthraquinon là các hợp chất có nhiều hoạt ho tính sinh học quan trọng. Có thể kể đến như tác dụng ức chế Epstein-Barr virus của Sc hợp chất số 13, tác dụng kháng virus (14) và hoạt tính gây độc tế bào (15) [15,16]. 1.1.5.4. Các thành phần khác t@ Ngoài ra, trong cây mơ lông còn chứa một số nhóm hợp chất hữu cơ khác như: Alkaloid: α-paederin và β-paederin [4]. h rig Tinh dầu: trong toàn cây và hoa có tinh dầu với hàm lượng cao. Tinh dầu có trên 70 cấu tử trong đó có linalool là thành phần chính, ngoài ra còn có α-terpineol và py geraniol [4]. Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  18. Các steroid và triterpen: sistosterol, stigmasterol và campesterol, acid urosolic, epifriedelinol, friedelin [4]. U Ngoài ra, trong thân và lá còn chứa các hydrocacbon mạch dài như VN hentriacontan, hentrinacontanol và cetyl alcohol; các dẫn chất furan như 2,3- dihydrobenzofuran, benzofuran; các acid béo như nonionic, capric, lauric, myristic, y, arachidic, palmitic và carotene, vitamin C [4]. ac Đặc biệt, các dẫn chất lưu huỳnh là dimethyl sulfide, dimethyl trisulfid và methyl mercaptan làm cho thân và lá tươi có mùi đặc biệt [4]. arm Ph nd n ea ici ed M of ol ho Sc ht@ rig py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  19. CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U 2.1. Đối tượng nghiên cứu VN Mẫu nghiên cứu là lá mơ lông được thu mua tại chợ Bưởi, Hà Nội vào tháng 9 năm 2018 và được giám định thực vật học bởi TS. Nghiêm Đức Trọng - trường Đại học Dược Hà Nội. Mẫu được lưu giữ tại Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội trong y, điều kiện nhiệt độ và độ ẩm của phòng thí nghiệm. ac arm Ph nd n ea ici ed M of ol ho Hình 2.1. Mẫu lá tươi của cây mơ lông Sc 2.2. Phương tiện nghiên cứu t@ 2.2.1. Thiết bị dụng cụ Các thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong quá trình thực nghiệm bao gồm: h  Tủ sấy Memmert (Memmert-Đức). rig  Máy cô quay chân không Rotavapor R-220, Rotavapor R-200 (Buchi, Thụy Sĩ).  Máy siêu âm Power sonic 405 (Powersonic - Hàn Quốc). py  Cân kĩ thuật Precisa BJ 610C, cân phân tích Precisa 262SMA-FR (Precisa-Thụy Sĩ). Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  20.  Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao Agilent 1260 Infinity (Agilent Technologies, Mỹ). U  Bình chạy sắc ký lớp mỏng. VN  Máy ly tâm.  Máy khuấy từ.  Các dụng cụ thường dùng trong quá trình thực nghiệm khác như: bình nón, ống y, đong, ống nghiệm, pipet, ống nhỏ giọt, cốc có mỏ… ac  Máy ảnh. arm 2.2.1. Hóa chất, dung môi  Dung môi dùng để chiết xuất: Etanol 80%. Ph  Dung môi để chạy sắc ký lớp mỏng: Methanol, nước cất 2 lần.  Dung môi dùng để chạy HPLC: Acetolnitril, acid sulfuric 0,05%.  nd Dung môi để định lượng iridoid: Acid acetic, Đồng sunphat 0,2%, acid hidrocloric 1%. ea  Các dung môi, hóa chất dùng để định tính bằng các phản ứng hóa học: Methanol, CuSO4 0,05%, HCl 1%, Acid acetic, FeCl3, NaOH, H2SO4, Anhydrid n acetic, chloroform, dung dịch NH3, thuốc thử Mayer, thuốc thử Bouchardat, bột ici Magnesi. ed 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp xử lý mẫu và chiết mẫu M Mẫu lá mơ được sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt độ 80℃, sau đó vò nát. Mẫu được of đem chiết 3 lần bằng cồn 80 độ. Mỗi lần chiết kéo dài 24 giờ. Dịch chiết thu được được lọc qua phễu lọc Bucher. Dịch chiết sau khi đã lọc được đưa vào máy cô quay chân ol không để cô lấy cao ở nhiệt độ 75℃ [6,12]. Sơ đồ cụ thể như sau: ho Lá mơ lông tươi (2 kg) Sc Sấy khô t@ Mẫu khô (253,18 g) h Ethanol 80 độ, 3 lần rig Dịch chiết py Cô quay chân không Co Cao đặc (22,29 g) 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
nguon tai.lieu . vn