Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ---------- TRỊNH TRỌNG MINH NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ LÁ CÂY DÂU TẰM (Morus alba L.) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội – 2018
  2. U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƯỢC ---------- y, ac a rm Ph TRỊNH TRỌNG MINH d an ine NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT, dic PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT Me TỪ LÁ CÂY DÂU TẰM (Morus alba L.) of ol KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC ho Sc Khóa QH.2013.Y Người hướng dẫn: @ 1. TS. VŨ ĐỨC LỢI ht 2. PSG. TS. NGUYỄN TIẾN VỮNG rig py Hà Nội – 2018 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. U LỜI CẢM ƠN VN Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Vũ Đức Lợi – Chủ nhiệm Bộ môn dược liệu – Dược học cổ truyền, Khoa Y y, Dược - ĐHQGHN người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo, tạo mọi điều ac kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận, đồng thời góp ý kiến giúp em hoàn thành khóa luận này. m Em xin cám ơn PGS.TS Nguyễn Tiến Vững – Viện Pháp y Quốc gia đã ar tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em hoàn thành Ph khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Dược liệu – Dược cổ d an truyền của Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. ne Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảng viên trong Khoa Y Dược ici – Đại học Quốc gia Hà Nội, bạn bè, người thân trong gia đình luôn dạy dỗ, trang bị kiến thức tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt 5 năm ed qua. M Em xin chân thành cảm ơn! of Hà Nội, ngày tháng năm 2018 ol Sinh viên ho TRỊNH TRỌNG MINH Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  4. U DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT VN STT Chữ viết tắt, ký hiệu Tên đầy đủ y, ac 1 CC Sắc ký cột m 2 ESI- MS Phổ khối ar 3 EtOAc Ethylacetate Ph 4 EtOH Ethanol d Sắc ký lỏng hiệu năng cao an 5 HPLC 6 MeOH Methanol ne 7 Mp Điểm nóng chảy ici ed 8 NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân M 9 PL Phụ lục of 10 pTLC Sắc ký lớp mỏng điều chế ol 11 TLC Sắc ký lớp mỏng ho 12 UV- VIS Phổ tử ngoại- khả kiến. Sc 13 YMC Sắc ký cột pha đảo @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  5. U DANH MỤC CÁC BẢNG VN Bảng Tên bảng Trang y, Hàm lượng khoáng chất có trong lá Dâu tằm tươi và Bảng 1.1 12 ac khô m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  6. U DANH MỤC CÁC HÌNH VN Hình vẽ, đồ Tên hình vẽ, đồ thị Trang y, thị ac Hình 1.1 Một số hình ảnh của cây dâu tằm 2 m Cấu trúc hoá học của morusalbols A (1) và Hình 1.2. 4 ar morusalbols B (2) Cấu trúc hoá học của Kaempferol-3-O-β-D- Ph Hình 1.3 glucopyranoside (1) và kaempferitrin (2) 5 d Hình 1.4 Cấu trúc của một số chất nhóm flavanoid 6 an Hình 1.5 Cấu trúc một số chất thuộc nhóm flavon 7 ne Các cấu trúc hóa học của các hợp chất linoleiyl Hình 1.6 diglycosid (1), morusflavonyl palmitate (2) và 8 ici morusflavone (3). ed Hình 1.7 Cấu trúc của 1-deoxynojirimycin (DNJ) 9 M Hình 1.8 Cấu trúc moracinfurol A (1) và moracinfurol B (2) 9 of Hình 1.9 Cấu trúc của hai dẫn xuất chalcone 10 ol Hình 1.10 Cấu trúc của các hợp chất hóa học 11 ho Hình 1.11 Công thức cấu tạo của MA 11 Sc Hình 2.1 Sơ đồ tách chiết phân đoạn 21 Hình 3.1 Sơ đồ chiết xuất lá Dâu tằm 24 @ Hình 3.2 Sơ đồ phân lập các chất trong cắn ethylaceta 26 ht Cấu trúc hóa học của hợp chất Maesopsin-4-O- 27 rig Hình 3.3 glucosid py Hình 3.4 Cấu trúc hóa học của hợp chất Leonuriside A 29 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  7. U Hình 3.5 Cấu trúc hóa học của hợp chất Eriodictyol 30 VN y, ac m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  8. U MỤC LỤC VN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG y, DANH MỤC HÌNH ac ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 m CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN............................................................................... 2 ar Ph 1.1. Vị trí phân loại chi Morus ..................................................................... 2 1.2. Đặc điểm thực vật, phân bố của chi Morus......................................... 2 d 1.2.1. Đặc điểm thực vật ................................................................................ 2 an 1.2.2. Phân bố và sinh thái ............................................................................. 3 1.3. Thành phần hóa học của chi Morus .................................................... 4 ne 1.3.1. Flavonoid .............................................................................................. 4 ici 1.3.2. Alcaloid................................................................................................. 9 ed 1.3.3. Một số thành phần khác ........................................................................ 9 1.4. Tác dụng dược lý của chi Morus ........................................................ 13 M 1.4.1. Tác dụng chống oxy hóa ..................................................................... 13 of 1.4.2. Tác dụng chống viêm ......................................................................... 14 1.4.3. Tác dụng làm trắng da ........................................................................ 15 ol 1.4.4. Một số tác dụng khác .......................................................................... 16 ho 1.5. Tác dụng và công dụng theo y học cổ truyền ................................... 17 Sc 1.5.1 Tang diệp (lá cây dâu) ......................................................................... 17 1.5.2 Tang bạch bì (vỏ rễ cây dâu) ............................................................... 18 @ 1.5.3 Tang thầm (quả dâu chín) .................................................................... 18 1.5.4. Tang chi (cành dâu non) ..................................................................... 18 ht CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 20 rig 2.1. Đối tượng và nguyên vật liệu nghiên cứu .............................................. 20 py 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 20 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  9. U 2.1.2. Hóa chất, trang thiết bị ....................................................................... 20 VN 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 21 2.2.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập ................................................... 21 y, 2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất .................................... 24 ac CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 25 m 3.1. Kết quả chiết xuất và phân lập hợp chất .......................................... 25 ar 3.2. Kết quả xác định cấu trúc hợp chất .................................................. 29 Ph 3.2.1. Hợp chất 1: Maesopsin-4-O-glucosid ................................................ 29 3.2.2. Hợp chất 2: Leonuriside A ................................................................. 30 d 3.2.3. Hợp chất 3: Eriodictyol ...................................................................... 31 an 3.3. Bàn luận kết quả ...................................................................................... 33 3.3.1. Về chiết xuất cao toàn phần và chiết phân đoạn từng phần ............... 33 ne 3.3.2. Về phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất ............................ 33 ici KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 36 ed TÀI LIỆU THAM KHẢO M PHỤ LỤC of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  10. U ĐẶT VẤN ĐỀ VN Từ xưa tới nay, người Việt luôn tự hào với nguồn dược liệu phong phú và đa dạng, phân bố khắp mọi miền Tổ quốc. Cũng chính vì thế mà các bài thuốc y, dân gian được ông cha ta sử dụng rất hiệu quả và cho tới ngày nay vẫn được sử ac dụng. Khi mà khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, con người quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn về cây dược liệu. Và nhận thấy được tiềm năng to lớn mà m cây dược liệu có thể đem lại cả về tác dụng đối với sức khoẻ hay là giá trị kinh ar tế có thể đem lại. Vì vậy, các nghiên cứu về thành phần hoá học, và tác dụng Ph sinh học của các thành phần hoá học trong dược liệu ngày càng nhiều. Lá cây dâu tằm cũng đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. d Cây dâu tằm (Morus alba L.) trong sách cổ của Trung Quốc được coi là an loài cây quý, bởi nó có rất nhiều công dụng đối với con người, vừa có thể làm ne thuốc trị bệnh, vừa có thể làm thực phẩm bồi bổ cơ thể. Trong đó, lá dâu tằm không chỉ được dùng để chữa các bệnh như tiểu đường, huyết áp cao, rối loạn lipid máu, ici viêm đường hô hấp, nhức đầu, mờ mắt... mà còn được dùng với công dụng làm đẹp da, ed trắng da [3, 7]. Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu làm đẹp của con người tăng lên, đồng thời con người ngày càng có xu hướng tìm về với tự nhiên để tìm M kiếm giải pháp làm đẹp an toàn, hiệu quả. Lá dâu được coi là một trong những nguồn nguyên liệu tự nhiên quý trong việc làm đẹp da, loại bỏ vết thâm nám, tàn nhang trên of da. Cho đến nay, các công trình nghiên cứu đã công bố về thành phần hóa học cũng ol như tác dụng sinh học của lá cây dâu ở Việt Nam còn rất ít. Để góp phần cung cấp ho những cơ sở tiền đề cho việc ứng dụng nguyên liệu lá Dâu tằm trong chăm sóc sức khỏe, chúng tôi đã lựa chọn và tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chiết xuất, Sc phân lập một số thành phần hóa học của lá cây dâu tằm Morus alba L” với những mục tiêu sau: @ 1. Chiết xuất, phân lập được một số hợp chất từ lá cây dâu tằm ht 2. Xác định được cấu trúc hoá học của hợp chất vừa phân lập ở trên rig py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  11. U CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VN 1.1. Vị trí phân loại chi Morus Theo tài liệu [1], vị trí phân loại của chi Morus là: y, Giới: Plantae ac Ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta) m Lớp: Ngọc lan (Magnoliopsida) ar Ph Bộ: Gai (Urticales) Họ: Dâu tằm (Moraceae) d Chi: morus an Loài: alba 1.2. ne Đặc điểm thực vật, phân bố của chi Morus ici 1.2.1. Đặc điểm thực vật ed M of ol ho Sc @ ht rig Hình 1.1: Một số hình ảnh của cây dâu tằm py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  12. U Họ dâu tằm (Moraceae) có dạng sống là cây gỗ hay bụi, ít khi là cây cò, VN leo. Có khi có rễ phụ. Các bộ phận có nhựa mủ trắng. Lá đơn, so le, có lá kèm bọc lấy chồi, rụng sớm và để lại sẹo dạng nhẫn trên thân (Ficus) hoặc là hai lá kèm rụng sớm để lại hai vết sẹo trên thân. Hoa nhỏ, đơn tính cùng gốc hay khác y, gốc hợp thành cụm hoa chùm, bông, tán, đầu hoặc các hoa cái phủ toàn bộ mặt ac trong của một đế cụm hoa lõm hình quả gioi. Hoa đực có bốn lá đài, không có m cánh hoa, bốn nhị đứng đối diện với lá đài. Bộ nhụy của hoa cái có 2 lá noãn, ar bầu trên hoặc dưới 1 ô, đựng 1 noãn. Quả kép [2]. Ph Chi Morus có đặc điểm cây gỗ nhỏ, lá hình tim hay 3 thùy, mép khía răng. Cây trồng lấy lá nuôi tằm, ăn quả. Các bộ phận: quả, lá, vỏ rễ, tầm gửi (tang ký d sinh), tổ bọ ngựa trên cây (tang phiêu diêu) đều dùng làm thuốc [2]. an Cây dâu có thể cao tới 15m, nhưng thường do trồng để hái lá nên chỉ cao ne 2-3m. Lá mọc so le, hình bầu dục, nguyên hoặc chia thành 3 thùy, có lá kèm đầu lá nhọn hoặc hơi tù, phía cuống hơi tròn hoặc hơi bằng, mép có răng cưa to. Từ ici cuống lá tỏ ra 3 gân rõ rệt. Quả bế bao bọc trong các lá đài, mọng nước thành ed một quả phức (quả kép) màu đỏ, sau đen sẫm. Quả có thể ăn được và làm thuốc (tang thẩm) [3]. M 1.2.2. Phân bố và sinh thái of Cây dâu tằm có nguồn gốc Trung Quốc. Đã được đi vào Việt Nam từ lâu, ol hiện nay được trồng ở khắp nơi để lấy lá nuôi tằm, một số bộ phận được khai ho thác dùng làm thuốc [3]. Sc Việc phân loại các loài cây trong chi dâu tằm rất phức tạp và có rất nhiều bàn cãi. Có trên 150 tên loài nhưng chỉ có 10-16 tên là được chấp nhận. Dưới @ đây là tên một số loài thường gặp và khu vực phân bố: • Morus alba L. (Dâu trắng – White Mulberry; vùng Đông Á) ht • Morus australis (Chinese Mulberry; vùng Nam Á) rig • Morus celtidifolia (Mexico) py Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  13. U • Morus insignis (Nam Mỹ) VN • Morus mesozygia (African Mulberry; vùng Nam và Trung Phi) • Morus microphylla (Texas Mulberry; vùng Nam và Bắc Mỹ) y, • Morus nigra (Dâu đen – Black Mulberry; vùng Tây Nam Á) ac • Morus rubra (Dâu đỏ– Red Mulberry; vùng Đông Bắc Mỹ) [6]. m Ở Việt Nam chỉ có loài dâu trắng tên khoa học là Morus alba L. [18]. ar Thành phần hóa học của chi Morus Ph 1.3. 1.3.1. Flavonoid d Flavonoid là nhóm thường xuyên có mặt trong chi Morus. Trong lá dâu có an các flavonoid như quercetin, quercitrin (hình 1.1), moracetin, isoquercitrin, astragalin, quercetin3-O-(6’’-O-acetyl)-β-D-glucopyranosid, quercetin-3,7-di-O- ne β-D-glucopyranosid, kaempferol 3-O-β-D-glucopyranosid, kaempferol 3-O-(6’’- ici acetyl)-β-D-gluco-pyranosid, roseosid, và các dẫn chất prenylflavan [5] ed Năm 2017, Li Gao và cộng sự bằng các phương pháp phân tích sâu rộng quang phổ xác định được hai prenylflavonoid là morusalbols A và morusalbols M B (Hình 1.2) [20] of ol ho Sc @ 1 2 Hình 1.2: Cấu trúc hoá học của morusalbols A (1) và morusalbols B (2) ht Cùng năm 2017, Đỗ Thị Nghĩa Tình dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Đức rig Lợi Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã phân lập và xác định được 2 py Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  14. U chất là Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside, Kaempferol-3,7-di-O-α-L- VN rhamnopyranosid (Hình 1.3) [5]. y, ac m ar Ph d an 1 2 Hình 1.3: Cấu trúc hoá học của Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside (1) ne và kaempferitrin (2) ici Ba glycosides flavonol [quercetin 3-(6-malonylglucosid), rutin (quercetin- ed 3-rutinosid) (hình 1.3) và isoquercitrin (quercetin-3-glucosid)] được xác định là các hợp chất chống oxy hóa LDL lớn bằng LC-MS và NMR. Những glycosides M flavonol trong lá dâu tằm và trà lá dâu được xác định bằng HPLC. Kết quả của of chúng tôi cho thấy quercetin 3- (6-malonylglucosid) và rutin, các glycosides flavonol chiếm ưu thế trong lá dâu tằm [29]. ol Một flavonoid prenylated, moralbanon, cùng với bảy hợp chất được biết ho đến (kuwanon S, mulberrosid C, cyclomorusin, eudraflavone B hydroperoxid, Sc oxydihydromorusin, leachianon G và α-acetyl-amyrin) được phân lập từ vỏ rễ của Morus alba L. Leachianon G cho thấy hoạt tính kháng virus mạnh (IC 50 = @ 1,6 mg / ml), trong khi mulberrosid C cho thấy hoạt động yếu (IC 50 = 75,4 mg / ml) với herpes simplex loại 1 virus (HSV-1). Cấu trúc của chúng đã được làm ht sáng tỏ bằng phương pháp quang phổ (Hình 1.4) [17]. rig py Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  15. U VN y, ac m ar 1 2 Ph d an ne ici 3 4 ed 1. Quercetin 2. Quercitrin 3. Rutin 4. Moralbanon Hình 1.4: Cấu trúc của một số chất nhóm flavanoid M Nhiều flavonoid và các dẫn xuất phenolic cô lập từ vỏ rễ M. alba (albanol of B, C kuwanon, morusin, mulberrofuran G, sanggenon B, và sanggenon D) có tác ol dụng chống vi khuẩn, gây độc tế bào. Một số stilbenes cũng được phân lập từ ho cây này. Oxyresveratrol từ cành cây của M. alba cho thấy tác động ức chế tyrosinase. Mulberroside A, một dạng glycosyl hóa của oxyresveratrol là một Sc hợp chất chính được tìm thấy trong các phần nước, không cho thấy tác dụng ức chế tyrosinase trừ khi glucoside được thủy phân [21]. @ -Flavon: ht Trong vỏ rễ cây dâu có hợp chất của flavon gồm mulberrin, rig mullberrochromen, xyclomulberrin, xyclomulberrochromen (Hình 1.5). py Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  16. U VN y, ac m ar Ph d an ne ici ed Hình 1.5: Cấu trúc một số chất thuộc nhóm flavon Nghiên cứu hiện tại được thiết kế để phân lập cấu trúc phytoconstituents M từ vỏ thân của M alba. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là: Các of dịch chiết methanol của vỏ thân của M. alba đã thu được bằng quá trình chiết xuất nóng liên tục. Sự phân lập phytoconstituents được thực hiện bằng sắc ký ol cột silicagel. Phương pháp sắc ký lớp mỏng phân tích được sử dụng để kiểm tra ho sự đồng nhất của các phân đoạn. Cấu trúc của phytoconstituents cô lập được Sc thành lập trên cơ sở phương pháp quang phổ và phản ứng hóa học. Kết quả đã phân lập được 3 hợp chất. @ Hợp chất 1, có tên là linoleiyl diglycosid, đã thu được dưới dạng bột vô định màu vàng nhạt từ dung môi chloroform-methanol (97:3). ht Hợp chất 2, được gọi là morusflavonyl palmitate, đã thu được dưới dạng một rig khối màu nâu từ dung môi cloroform-methanol (19: 1). Nó đã phản ứng tích cực py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  17. U với thử nghiệm Shinoda và ferric chloride và cho thấy độ hấp thụ tia cực tím ở VN mức 269 và 314 nm đặc biệt đối với flavones. Hợp chất 3, được gọi là morusflavone, đã thu được dưới dạng một tinh thể màu vàng nhạt từ dung môi clo-metanol (19: 1). Nó phản ứng tích cực với thử y, nghiệm Shinoda của flavonoids. Phổ UV cho thấy sự hấp thụ tối đa ở các bước ac sóng 264 và 310 nm của dẫn xuất flavone [17]. m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig Hình 1.6: Các cấu trúc hóa học của các hợp chất linoleiyl diglycosid (1), py morusflavonyl palmitate (2) và morusflavone (3). Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  18. U Một guibourtinidol glycosid, (2R, 3S) - guibourtinidol-3-α-d- VN apiofuranosyl-(1→6)-O-β-d-glucopyranosid, và ba hợp chất được biết đến, đó là: quercetin-7-O-β-d-glucopyranoside, syringaresinol-4-O-β-d-glucopyranosid và rượu dehydrodiconiferyl 4,9'-di-O-β-d-glucopyranosid, được phân lập từ vỏ y, ac rễ của Morus alba L. [25]. m ar Ph 1.3.2. Alcaloid Trong số các hợp chất alcaloid có trong lá dâu tằm thì 1-deoxynojirimycin d (DNJ) có hàm lượng cao nhất và đây cũng là hợp chất quan trọng trong phòng an ngừa và điều trị bệnh tiểu đường. ne ici ed Hình 1.7: Cấu trúc của 1-deoxynojirimycin (DNJ) M Alcaloids sugar-mimic và alkaloids polyhydroxylated từ chiết xuất nước of của rễ và lá M. alba cho thấy một hoạt động ức chế glucosidase từ yếu đến trung ol bình [21]. ho 1.3.3. Một số thành phần khác Sc Đầu năm 2018, Xuewei Wu và cộng sự đã xác định được và phân lập được hai dẫn xuất 2-arylbenzofurnan mới từ lá của Morus alba là moracinfurol @ A và B (Hình 1.7) được xác định trên cơ sở phân tích quang phổ bao gồm 1D, 2D NMR và HR-ESI-MS [33]. ht rig py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  19. U VN y, ac m Hình 1.8: Cấu trúc moracinfurol A (1) và moracinfurol B (2) ar Mười ba axit béo đã được định lượng trong dịch chiết thu được bằng cách Ph phân tích GC-FID. Tỷ lệ phần trăm của họ dao động từ 0,33% acid palmitoleic (C16: 1) đến 37,57% đối với acid α-linolenic (C18: 3 n3). Các axit béo chủ yếu d là axit palmitic (C16: 0) (26,38 và 25,99%), acid α-linolenic (C18: 3 n3) (34,97 an và 37,57%) và axít linoleic (C18: 2 n6c) (14,76 và 16,05%). Tổng số phenolic ne và flavonoid được xác định bằng phương pháp trắc quang, trong khi phenolic được xác định bằng phân tích HPLC-DAD. Các hoạt động chống oxy hóa và ici gây độc tế bào cũng được xác định. Hợp chất phenolic chính là axit caffeic. ed Rutin, các dẫn xuất của acid caffeic và quercetin cũng đã được trình bày với số lượng cao [22]. M Trong lá dâu có chứa có chất cao su, chất caroten, tanin, rất ít tinh dầu, of vitamin C, colin (cholin), adenin, trigonenlin (trigonellin). Ngoài ra còn có ol pentozan, đường, canxi malat và canxi cacbonat. Trong lá dâu có ecdysteron và inokosteron là những chất nội tiết cần cho sự đổi lốt của côn trùng [3]. ho Quả dâu có chứa 84,71% nước; 9,19% đường; 1,80% acid; 0,36% protit, Sc tannin, vitamin C, caroten. Trong acid có acid malic, acid suxinic. Trong đường có glucoza, fructoza [3]. @ Hai dẫn xuất chalcone mới có tên morachalcones B và C (1 và 2) được ht phân lập từ lá của Morus alba L. [35]. rig py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  20. U VN y, ac m Hình 1.9: Cấu trúc của hai dẫn xuất chalcone ar Moracin M (1), Steppogenin-4'-O-β-D-glucosiade (2), Mullberroside A Ph (3) được phân lập từ vỏ rễ của Morus alba L. và xác định bằng các chứng cứ phổ. Các hợp chất 1, 2 và 3 đã được nghiên cứu trong tác dụng hạ đường huyết d trên chuột alloxan đái tháo đường. Kết quả cho thấy các hợp chất 1, 2 và 3 tác an dụng hạ đường huyết [23]. ne ici ed M of Hình 1.10: Cấu trúc của các hợp chất hóa học ol Một thành phần có hoạt tính sinh học trong một chiết xuất ethanol từ vỏ ho của cây dâu tằm được phân lập bằng cách sử dụng cột nhựa macroporous. Các thành phần chính, được tinh chế bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với máy dò Sc diode array (HPLC-DAD), được xác định là mulberroside A (MA). Kết quả nghiên cứu này cung cấp thông tin quan trọng liên quan đến các cơ chế ức chế @ của MA trên sự tổng hợp melanin, được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm làm ht trắng [31]. rig py Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
nguon tai.lieu . vn