Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC TRẦN HÀ THƯƠNG ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN VÀ VIỆC HIỆU CHỈNH LIỀU THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA THẬN – TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN E NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội - 2019
  2. U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƯỢC y, ac TRẦN HÀ THƯƠNG rm ha ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN dP VÀ VIỆC HIỆU CHỈNH LIỀU THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚan ine TẠI KHOA THẬN – TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN E ic ed NĂM 2018 M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ol (NGÀNH DƯỢC HỌC) ho Sc Khóa: QH.2014.Y @ Người hướng dẫn 1: PGS.TS. DƯƠNG THỊ LY HƯƠNG Người hướng dẫn 2: ThS. NGUYỄN TRUNG NGHĨA ht rig py Co Hà Nội - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được U rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, anh chị và các bạn. VN Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới: y, PGS.TS. Dương Thị Ly Hương – Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng, ac Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội. rm ThS. Nguyễn Trung Nghĩa - Trưởng Khoa Dược, Bệnh viện E. ha Là những thầy cô đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, đồng hành, giúp đỡ tôi dP trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. an Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới DS. Vũ Hồng Ngọc - Khoa Dược, Bệnh viện E, người chị luôn quan tâm, chỉ bảo và giúp đỡ tôi từ những ngày đầu thực ine hiện đề tài. ic Tôi xin cám ơn Bệnh viện E, cụ thể là phòng Kế hoạch – Tổng hợp, khoa ed Thận – Tiết niệu, khoa Dược, phòng Lưu trữ hồ sơ bệnh án Bệnh viện E đã tạo M điều kiện để tôi có thể thực hiện khóa luận này. of Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu, các phòng ban khoa Y Dược Đại học Quốc Gia Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường đã ol cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt năm năm học tập và rèn luyện tại ho khoa. Sc Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn sát @ cánh và động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất. Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019 ht rig Sinh viên py Trần Hà Thương Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT U ABW Actual Body Weight – trọng lượng cơ thể thực tế VN ADQI Acute Dialysis Quality Initiative y, AKIN Acute Kidney Injury Network ac BSA Body Surface Area – diện tích bề mặt cơ thể rm CG Phương trình Cockcroft Gault ha CKD Chronic Kidney Disease – suy thận mạn Phương trình Chronic Kidney Disease Epidemiology dP CKD-EPI Collaboration Clcr an Clearance creatinine – độ thanh thải creatinin ine FDA Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ GFR Glomerular Filtration Rate – mức lọc cầu thận ic ed HCL Hiệu chỉnh liều M KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes KDOQI Kidney Disease Outcomes Quality Initiatives of MDRD Phương trình Modification of Diet in Renal Disease ol NKDEP Bệnh thận Quốc gia Hoa Kỳ ho National Kidney Foundation Kidney Disease Sc NKF KDOQI Outcomes Quality Initiative @ PK Pharmacokinetic - dược động học RIFLE Risk, Injury, Failure, Loss, End-stage kidney disease ht rig Scr Nồng độ creatinin huyết thanh py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. MỤC LỤC U ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 VN Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 2 y, 1.1. Đại cương về suy thận........................................................................... 2 ac 1.1.1. Vài nét về sinh lý thận ..................................................................... 2 rm 1.1.2. Đánh giá chức năng thận ................................................................ 5 ha 1.1.3. Ảnh hưởng của suy thận đến các quá trình dược động học ....... 13 dP 1.2. Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận ........................................... 14 1.2.1. Nguyên tắc hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận .................. 15 an 1.2.2. Các phương pháp hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận ....... 16 ine 1.3. Vài nét về địa điểm nghiên cứu.......................................................... 16 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 18 ic ed 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 18 M 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................... 18 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 18 of 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 18 ol 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 18 ho 2.2.2. Các tiêu chí đánh giá ..................................................................... 18 Sc 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 20 @ 2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................. 21 ht 2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 21 rig Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 22 py 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu ...................................... 22 3.1.1. Kết quả sàng lọc bệnh án .............................................................. 22 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứu ................. 23 3.2. Đặc điểm chức năng thận của bệnh nhân ......................................... 24 U 3.2.1. Đánh giá chức năng thận theo các giai đoạn suy thận ............... 24 VN 3.2.2. So sánh các ước tính chức năng thận theo hai phương trình CG và MDRD .................................................................................................. 25 y, ac 3.3. Đặc điểm hiệu chỉnh liều thuốc cho bệnh nhân suy thận ................ 28 rm 3.3.1. Tỷ lệ các loại thuốc sử dụng trên bệnh nhân ............................... 28 3.3.2. Tỷ lệ lượt kê không được hiệu chỉnh liều phù hợp ...................... 32 ha Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 34 dP KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................... 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO an ine PHỤ LỤC ic ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG U Bảng Tên bảng Trang VN Bảng 1.1 Chức năng chính của thận 3 Bảng 1.2 Phân loại giai đoạn suy thận cấp theo KDIGO 6 y, Các tiêu chuẩn RIFLE trong chẩn đoán và phân loại ac Bảng 1.3 7 suy thận cấp rm Tiêu chuẩn AKIN trong chẩn đoán và phân loại suy Bảng 1.4 8 ha thận cấp dP Chẩn đoán suy thận mạn theo mức lọc cầu thận và Bảng 1.5 9 albumin niệu Bảng 2.1 an Phân loại giai đoạn suy thận theo KDIGO 19 ine Bảng 3.1 Đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu 23 ic Bảng 3.2 Kết quả đánh giá chức năng thận của bệnh nhân 25 ed Kết quả ước tính chức năng thận theo các nhóm Bảng 3.3 26 M nghiên cứu Số lượt kê và số lượt hiệu chỉnh liều không phù of Bảng 3.4 29 hợp của các hoạt chất ol Số lượt kê và tỷ lệ lượt kê hiệu chỉnh liều không ho Bảng 3.5 32 phù hợp Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH U Hình Tên hình Trang VN Hình 3.1 Kết quả sàng lọc bệnh án 22 Hình 3.2 Tương quan giữa Clcr và eGFR 28 y, ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ Suy giảm chức năng thận là một vấn đề sức khỏe vô cùng quan trọng, U đặc biệt suy thận giai đoạn cuối sẽ là gánh nặng cho người bệnh trong điều trị VN thay thế thận. Thận là cơ quan bài xuất thuốc chủ yếu của cơ thể, vì vậy suy giảm chức năng thận dẫn tới giảm đào thải thuốc gây tích lũy và làm tăng độc y, tính của thuốc, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn trong điều trị cho người ac bệnh. Đánh giá chức năng thận là việc làm không thể thiếu, qua đó giúp đánh rm giá khả năng hoạt động cũng như phát hiện các dấu hiệu bất thường ở thận để định hướng điều trị cho người bệnh. ha Bên cạnh đó, trong thực hành lâm sàng, việc sử dụng thuốc trên bệnh dP nhân suy thận cũng cần được đặc biệt chú ý. Thực tế, các nghiên cứu hồi an cứu tiến hành tại một số nước trên thế giới đều cho thấy việc hiệu chỉnh liều thuốc cho bệnh nhân suy thận không phù hợp lên tới hơn 50%. Tương tự, tại ine bệnh viện Bạch Mai kết quả nghiên cứu về hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận năm 2018 cho thấy tỷ lệ liều không phù hợp dao động từ 39-73% ic theo các tài liệu đối chiếu khác nhau [3]. ed Khoa Thận-Tiết niệu Bệnh viện E là một trong những khoa điều trị có số M lượng bệnh nhân khá lớn, việc đánh giá chức năng thận một cách chính xác of cũng như hiệu chỉnh liều thuốc phù hợp trên từng cá thể người bệnh để đảm bảo hiệu quả điều trị là điều cần thiết. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành đề tài ol “Đánh giá chức năng thận và việc hiệu chỉnh liều thuốc trên bệnh nhân điều ho trị nội trú tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E năm 2018” với 2 mục tiêu: Sc 1. Đánh giá chức năng thận theo độ thanh thải creatinin và mức lọc cầu @ thận ở những bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E. ht 2. Đánh giá việc hiệu chỉnh liều thuốc ở những bệnh nhân điều trị nội trú rig tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E. py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Đại cương về suy thận U 1.1.1. Vài nét về sinh lý thận VN  Chức năng của thận Thận là cơ quan chính trong việc giữ hằng định nội môi của cơ thể, chức y, năng của thận được chia làm 3 nhóm chức năng chính [6]: ac (1) Thải trừ các sản phẩm cặn bã và chất độc: rm Các chất cặn bã của quá trình chuyển hóa và các chất độc ngoại sinh ha được hấp thu từ đường tiêu hóa phần lớn được bài tiết ra ngoài qua thận. dP (2) Điều hòa cân bằng nước và điện giải: Điều hòa cân bằng thể tích dịch của cơ thể dựa trên lượng dịch xuất và an nhập. Điều hòa nồng độ các chất điện giải trong máu như Na+, Cl-, K+,… ine (3) Cân bằng nội tiết: ic Thận tham gia vào 3 hệ thống hormon của cơ thể: ed Renin: Do các tế bào cạnh cầu thận tiết ra, tham gia vào hệ thống renin- M angiotensin-aldosteron điều hòa huyết áp. Chuyển hóa canxi: Thận tham gia trong quá trình chuyển hóa canxi bằng of cách hydroxyl hóa 25-(OH)canxiferol thành 1,25-(OH)2canxiferol (canxitriol). ol Đây là chất chuyển hóa còn hoạt tính của vitamin D do hoạt động của tế bào ho ống thận. Sc Erythropoietin: Các tế bào biểu mô quanh ống thận sản xuất ra erythropoietin. Chất này có vai trò quan trọng trong sản sinh hồng cầu khi thận @ bị thiếu máu nhờ khả năng kích thích tạo tế bào tiền hồng cầu từ tế bào gốc, kích thích tổng hợp hemoglobin và kích thích vận chuyển hồng cầu lưới từ tủy ht xương ra máu ngoại vi. rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. Bảng 1.1. Chức năng chính của thận U Chức năng Chi tiết VN Có nguồn gốc carbohydrat: nước, acid; Sản phẩm thải Nitơ: urea creatinine, uric y, Thải trừ các sản phẩm cặn bã acid, guanidine, amines,…; ac và chất độc Khác: sulphate, phosphate, exogenous rm toxins,… Lượng nước toàn cơ thể; ha Áp lực thẩm thấu huyết tương; Điều hòa cân bằng nước và dP pH máu; điện giải Điện giải: Na+, K+, Ca++, Mg++, Cl-, an bicarbonat,… Điều hoà huyết áp; ine Cân bằng nội tiết Chuyển hoá canxi và xương; ic Sản sinh hồng cầu. ed Trong các sản phẩm được thải trừ bởi thận, ure là một sản phẩm thải nitơ M từ chuyển hóa protein và mức độ của nó trong máu cung cấp một chỉ số hữu ích của chức năng thận. Sự phân hủy acid nucleic tạo ra urate, được tiết ra một of cách tích cực và sự chuyển hóa cơ bắp tạo ra creatinin, cũng được sử dụng như là một chỉ số của chức năng thận [31]. ol ho Creatinin là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa cơ bắp trong cơ thể, creatinin lưu thông trong huyết tương của những người có chức năng Sc thận bình thường với nồng độ xấp xỉ 1 mg% và được đào thải khỏi cơ thể bởi @ thận [32]. Độ thanh thải của thận (Clearance – Cl) với một chất được định nghĩa là ht thể tích huyết tương chứa chất đó khi đi qua thận được thận loại bỏ hoàn toàn rig chất đó trong một đơn vị thời gian [5]. py Mức lọc cầu thận (Glomerular Filtration Rate – GFR) được định nghĩa là thể tích dịch lọc ban đầu (nước tiểu đầu) được lọc qua cầu thận trong một Co đơn vị thời gian [5]. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. Trên lâm sàng, không thực hiện đo trực tiếp GFR, mà phải gián tiếp qua độ thanh thải thận với một chất. Trường hợp chất đó thỏa mãn các điều kiện: U [5] VN  Được lọc tự do qua cầu thận  Không bị ống thận tái hấp thu hay bài tiết y,  Không bị chuyển hóa trong lòng ống thận ac Khi đó, độ thanh thải đúng bằng mức lọc cầu thận, có thể dùng để xác rm định mức lọc cầu thận và chất thỏa mãn các điều kiện trên thì lượng chất đó có mặt trong nước tiểu đầu sau khi được lọc qua cầu thận đúng bằng lượng được ha bài xuất ra nước tiểu cuối [5]. dP Trên cơ sở đó, các chất như inulin, manitol, thiosulfat, creatinin thường được sử dụng trên lâm sàng để đánh giá mức lọc cầu thận. Trong đó, phương an pháp ước tính độ thanh thải và mức lọc cầu thận qua creatinin huyết thanh ngày ine nay được sử dụng rất phổ biến do kỹ thuật đơn giản hơn so với phương pháp dùng inulin, manitol, thiosulfat và creatinin là chất tự nhiên sinh ra bởi cơ thể ic do sự thoái biến của creatin của cơ. Độ thanh thải creatinin (Clcr) được sử dụng ed để theo dõi chức năng thận và là một thông số có giá trị để tính toán chế độ liều M dùng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi hoặc những người bị rối loạn chức năng thận [5]. of  Rối loạn chức năng thận ol Suy chức năng thận (hay rối loạn chức năng thận) bao gồm rối loạn chức ho năng cầu thận, rối loạn chức năng ống thận, có thể phối hợp rối loạn chức năng đồng thời cả cầu thận và ống thận [6]. Sc (1) Rối loạn chức năng cầu thận: @ Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng này là giảm lưu lượng máu đến cầu thận, viêm mao mạch cầu thận, tắc nghẽn đường dẫn niệu sau thận. Chức năng chính ht của cầu thận là chức năng lọc. Do đó, suy chức năng cầu thận sẽ làm giảm mức rig lọc cầu thận và gây ứ đọng các chất cần đào thải. Thể tích dịch lọc cầu thận giảm làm tăng tái hấp thu ở ống lượn gần và làm giảm bài tiết acid, kali ở ống py lượn xa. Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Hậu quả của rối loạn chức năng cầu thận là:  Thiểu niệu, tăng thể tích tuần hoàn, tăng ure máu, tăng U phosphat máu, tăng uric máu do giảm lượng lọc và tăng tái hấp VN thu.  Tăng kali máu và toan máu do giảm bài tiết ở ống thận. y, (2) Rối loạn chức năng ống thận: ac Chức năng chính của ống thận là tái hấp thu có chọn lọc nước, chất điện giải và một số chất cần thiết khác. Do đó, suy chức năng ống thận sẽ đào thải rm nước tiểu quá mức (đa niệu) kèm theo chất điện giải và chất dinh dưỡng. Do ha không được tái hấp thu nên kali bị đào thải nhiều, dẫn tới rối loạn bơm trao đổi natri–kali–acid. Mặt khác còn làm giảm bài tiết acid dẫn đến toan máu. dP Hậu quả của rối loạn chức năng ống thận là: an  Đa niệu do giảm tái hấp thu nước và natri.  Giảm kali máu, phosphat máu. Nước tiểu có albumin, glucose, ine phosphat do giảm tái hấp thu các chất trên.  Toan máu do giảm bài tiết. ic ed 1.1.2. Đánh giá chức năng thận M  Suy thận cấp Định nghĩa: of Suy thận cấp là tình trạng giảm chức năng thận đột ngột và kéo dài trong ol vài giờ hoặc vài ngày, dẫn đến giảm mức lọc cầu thận, ứ đọng các sản phẩm ho chuyển hóa nitơ (ure, creatinin) và các sản phẩm của quá trình chuyển hóa Sc không nitơ (điện giải, kiềm toan). Các rối loạn này phụ thuộc vào mức độ và thời gian kéo dài của tình trạng suy thận mà có các biểu hiện như toan chuyển @ hóa, tăng kali máu, thừa dịch trong cơ thể, suy thận cấp nặng đồng thời với nguyên nhân của nó có thể dẫn tới suy đa cơ quan như rối loạn đông máu, tổn ht thương phổi, tổn thương não và ảnh hưởng huyết động [2]. rig py Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Chẩn đoán và phân loại: Suy thận cấp được chia thành các giai đoạn dựa vào nồng độ creatinin U huyết thanh (Scr) và lượng nước tiểu theo phân loại của KDIGO (năm 2012) VN được trình bày trong bảng 1.2 [27]. Bảng 1.2. Phân loại giai đoạn suy thận cấp theo KDIGO y, ac Giai đoạn Creatinin huyết thanh Lượng nước tiểu rm Tăng 1,5-1,9 lần so với mức nền ha
  15. Bảng 1.3. Các tiêu chuẩn RIFLE trong chẩn đoán và phân loại suy thận cấp U Nồng độ creatinin huyết VN Phân độ RIFLE thanh (Scr) hoặc mức lọc Lượng nước tiểu cầu thận (GFR) y, Tăng Scr > 1,5 lần mức nền 25% >6 giờ rm Tăng Scr > 2 lần mức nền 50% >12 giờ dP Tăng Scr > 3 lần mức nền 12 giờ hoặc vô an F-suy thận cấp đến giá trị ≥4 mg/dl hoặc niệu >12 giờ GFR giảm >75% ine L-thận mất chức năng Cần thay thế thận > 4 tuần ic E-giai đoạn cuối Cần thay thế thận > 3 tháng ed Việc tăng Scr trong RIFLE phải xảy ra đột ngột (trong vòng 1-7 ngày) M và duy trì (>24 giờ). of Các tiêu chuẩn RIFLE sau đó được sửa đổi bởi AKIN (Acute Kidney Injury Network) bằng cách thêm mức tăng nồng độ creatinin huyết thanh ol tuyệt đối lên ≥0,3 mg/dl, rút ngắn thời gian tăng nồng độ creatinin huyết ho thanh từ 7 ngày đến không quá 48 giờ và loại bỏ 2 tiêu chí về hậu quả. Tiêu Sc chuẩn AKIN trong chẩn đoán và phân loại suy thận cấp được trình bày trong bảng 1.4 [25]. @ ht rig py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Bảng 1.4. Tiêu chuẩn AKIN trong chẩn đoán và phân loại suy thận cấp U Giai đoạn Nồng độ creatinin huyết thanh (Scr) VN Tăng Scr ≥ 0,3 mg/dl hoặc tăng Scr ≥ Giai đoạn 1 y, 150-200% so với mức nền ac Giai đoạn 2 Tăng Scr > 200-300% so với mức nền rm Tăng Scr > 300% so với mức nền hoặc ha Giai đoạn 3 Scr ≥ 4 mg/dl kèm theo tăng đột ngột ≥ 0,5 mg/dl hoặc có thay thế thận dP Sự gia tăng Scr trong AKIN phải xảy ra trong vòng chưa đầy 48 giờ.  Suy thận mạn an ine Định nghĩa: Suy thận mạn (Chronic Kidney Disease-CKD) là những bất thường về ic cấu trúc hoặc chức năng thận, kéo dài trên 3 tháng và ảnh hưởng lên sức khỏe ed người bệnh [1]. M Chẩn đoán và phân loại: of Theo hướng dẫn của Hội Thận học Quốc tế (Kidney Disease Outcomes Quality Initiatives-KDOQI) năm 2012, suy thận mạn được phân loại theo mức ol lọc cầu thận (Glomerular Filtration Rate-GFR) (G1-G5) và albumin niệu (A1- ho A3) như bảng 1.5 [28]. Sc @ ht rig py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Bảng 1.5. Chẩn đoán suy thận mạn theo mức lọc cầu thận và albumin niệu U VN Phân loại theo albumin niệu A1 A2 A3 y, Bình thường Tăng trung ac Tăng nhiều hoặc tăng nhẹ bình rm 300mg/g ha 30mg/mmol dP Bình thường an G1 ≥90 hoặc tăng ic ine Giảm ed G2 60-89 nhẹ M of Giảm nhẹ đến 45-59 ol G3a trung ho bình Phân Sc Giảm loại trung theo G3b 30-44 @ bình đến GFR nặng ht (ml/ph/ 1.73m2) rig Giảm G4 15-29 py nặng Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. G5 Suy thận
  19. Trong đó: ∆Xu (mg/phút): tổng lượng creatinin bài tiết vào nước tiểu U ∆t (giờ): thời điểm lấy nước tiểu VN Scr (mg/ml): nồng độ creatinin huyết thanh y, Kỹ thuật đo trực tiếp này được sử dụng cho những bệnh nhân có giá trị ac nồng độ creatinin huyết thanh thấp (
  20. Hướng dẫn của NKF KDOQI ban đầu đã đề xuất phương trình MDRD để ước tính GFR như là một phần của việc xác định và phân loại các giai đoạn U của CKD [27]. Năm 2009, tổ chức Bệnh thận Quốc gia Hoa Kỳ (NKDEP) VN khuyến cáo về việc sử dụng kết quả ước tính mức lọc cầu thận theo công thức MDRD để hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận [18]. Tuy nhiên, độ chính xác của phương trình MDRD chỉ được giới hạn ở những bệnh nhân mắc CKD y, với GFR < 60 ml/phút/1,73 m2 [22], vì GFR bị đánh giá thấp khi áp dụng cho ac bệnh nhân có chức năng thận tốt hơn với GFR > 60 ml/phút/1,73 m2. Cho nên, rm phương trình CKD-EPI được phát triển để khắc phục điều này [11]. ha Phương trình Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration (CKD-EPI) [8]: dP eGFR = 141 x min(𝐒𝐜𝐫 /k,1)α x max(𝐒𝐜𝐫 /k,1)-1,209 x 0,993tuổi x x 1,018 (nếu là nữ) Trong đó : an ine eGFR (ml/phút/1,73 m2 da): ước tính mức lọc cầu thận ic Scr (μmol/l): nồng độ creatinin huyết thanh ed k = 0,7 (nếu là nữ); 0,9 (nếu là nam) M α = -0,329 (nếu là nữ); -0,411 (nếu là nam) of min chỉ mức tối thiểu của Scr /k,1 ol max chỉ mức tối đa của Scr /k,1 ho Công thức CKD-EPI ra đời năm 2009, công thức này có độ chính xác Sc cao hơn công thức MDRD, đặc biệt ở những giá trị GRF > 60 ml/phút/1,73 m2. Vì vậy, có thể sử dụng thay thế cho phương trình MDRD trên lâm sàng [8]. @ Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu so sánh việc sử dụng các công thức CG với MDRD và CKD-EPI để ước tính chức năng thận và hiệu chỉnh liều ht thuốc. Kết quả nghiên cứu tại Trường Đại học Y khoa của bệnh viện St.Paul rig cho thấy có thể dùng phương trình MDRD thay thế cho phương trình CG trong py liều thuốc được khuyến nghị trên bệnh nhân ở độ tuổi từ 18 đến 70, đồng thời phương trình CKD-EPI và phương trình CG cũng có thể được sử dụng thay thế Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn