- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Đánh giá chức năng thận và việc hiệu chỉnh liều thuốc trên bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E năm 2018
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
TRẦN HÀ THƯƠNG
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
VÀ VIỆC HIỆU CHỈNH LIỀU THUỐC
TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
TẠI KHOA THẬN – TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN E
NĂM 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội - 2019
- U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VN
KHOA Y DƯỢC
y,
ac
TRẦN HÀ THƯƠNG
rm
ha
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
dP
VÀ VIỆC HIỆU CHỈNH LIỀU THUỐC
TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚan
ine
TẠI KHOA THẬN – TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN E
ic
ed
NĂM 2018
M
of
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ol
(NGÀNH DƯỢC HỌC)
ho
Sc
Khóa: QH.2014.Y
@
Người hướng dẫn 1: PGS.TS. DƯƠNG THỊ LY HƯƠNG
Người hướng dẫn 2: ThS. NGUYỄN TRUNG NGHĨA
ht
rig
py
Co
Hà Nội - 2019
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được
U
rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, anh chị và các bạn.
VN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới:
y,
PGS.TS. Dương Thị Ly Hương – Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng,
ac
Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
rm
ThS. Nguyễn Trung Nghĩa - Trưởng Khoa Dược, Bệnh viện E.
ha
Là những thầy cô đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, đồng hành, giúp đỡ tôi
dP
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
an
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới DS. Vũ Hồng Ngọc - Khoa Dược, Bệnh
viện E, người chị luôn quan tâm, chỉ bảo và giúp đỡ tôi từ những ngày đầu thực
ine
hiện đề tài.
ic
Tôi xin cám ơn Bệnh viện E, cụ thể là phòng Kế hoạch – Tổng hợp, khoa
ed
Thận – Tiết niệu, khoa Dược, phòng Lưu trữ hồ sơ bệnh án Bệnh viện E đã tạo
M
điều kiện để tôi có thể thực hiện khóa luận này.
of
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu, các phòng ban khoa Y
Dược Đại học Quốc Gia Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường đã
ol
cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt năm năm học tập và rèn luyện tại
ho
khoa.
Sc
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn sát
@
cánh và động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019
ht
rig
Sinh viên
py
Trần Hà Thương
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
U
ABW Actual Body Weight – trọng lượng cơ thể thực tế
VN
ADQI Acute Dialysis Quality Initiative
y,
AKIN Acute Kidney Injury Network
ac
BSA Body Surface Area – diện tích bề mặt cơ thể
rm
CG Phương trình Cockcroft Gault
ha
CKD Chronic Kidney Disease – suy thận mạn
Phương trình Chronic Kidney Disease Epidemiology
dP
CKD-EPI
Collaboration
Clcr
an
Clearance creatinine – độ thanh thải creatinin
ine
FDA Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
GFR Glomerular Filtration Rate – mức lọc cầu thận
ic
ed
HCL Hiệu chỉnh liều
M
KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes
KDOQI Kidney Disease Outcomes Quality Initiatives
of
MDRD Phương trình Modification of Diet in Renal Disease
ol
NKDEP Bệnh thận Quốc gia Hoa Kỳ
ho
National Kidney Foundation Kidney Disease
Sc
NKF KDOQI
Outcomes Quality Initiative
@
PK Pharmacokinetic - dược động học
RIFLE Risk, Injury, Failure, Loss, End-stage kidney disease
ht
rig
Scr Nồng độ creatinin huyết thanh
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC
U
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
VN
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 2
y,
1.1. Đại cương về suy thận........................................................................... 2
ac
1.1.1. Vài nét về sinh lý thận ..................................................................... 2
rm
1.1.2. Đánh giá chức năng thận ................................................................ 5
ha
1.1.3. Ảnh hưởng của suy thận đến các quá trình dược động học ....... 13
dP
1.2. Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận ........................................... 14
1.2.1. Nguyên tắc hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận .................. 15
an
1.2.2. Các phương pháp hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận ....... 16
ine
1.3. Vài nét về địa điểm nghiên cứu.......................................................... 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 18
ic
ed
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 18
M
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................... 18
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 18
of
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 18
ol
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 18
ho
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá ..................................................................... 18
Sc
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 20
@
2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................. 21
ht
2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 21
rig
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 22
py
3.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu ...................................... 22
3.1.1. Kết quả sàng lọc bệnh án .............................................................. 22
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứu ................. 23
3.2. Đặc điểm chức năng thận của bệnh nhân ......................................... 24
U
3.2.1. Đánh giá chức năng thận theo các giai đoạn suy thận ............... 24
VN
3.2.2. So sánh các ước tính chức năng thận theo hai phương trình CG
và MDRD .................................................................................................. 25
y,
ac
3.3. Đặc điểm hiệu chỉnh liều thuốc cho bệnh nhân suy thận ................ 28
rm
3.3.1. Tỷ lệ các loại thuốc sử dụng trên bệnh nhân ............................... 28
3.3.2. Tỷ lệ lượt kê không được hiệu chỉnh liều phù hợp ...................... 32
ha
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 34
dP
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
an
ine
PHỤ LỤC
ic
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC BẢNG
U
Bảng Tên bảng Trang
VN
Bảng 1.1 Chức năng chính của thận 3
Bảng 1.2 Phân loại giai đoạn suy thận cấp theo KDIGO 6
y,
Các tiêu chuẩn RIFLE trong chẩn đoán và phân loại
ac
Bảng 1.3 7
suy thận cấp
rm
Tiêu chuẩn AKIN trong chẩn đoán và phân loại suy
Bảng 1.4 8
ha
thận cấp
dP
Chẩn đoán suy thận mạn theo mức lọc cầu thận và
Bảng 1.5 9
albumin niệu
Bảng 2.1
an
Phân loại giai đoạn suy thận theo KDIGO 19
ine
Bảng 3.1 Đặc điểm của bệnh nhân trong nghiên cứu 23
ic
Bảng 3.2 Kết quả đánh giá chức năng thận của bệnh nhân 25
ed
Kết quả ước tính chức năng thận theo các nhóm
Bảng 3.3 26
M
nghiên cứu
Số lượt kê và số lượt hiệu chỉnh liều không phù
of
Bảng 3.4 29
hợp của các hoạt chất
ol
Số lượt kê và tỷ lệ lượt kê hiệu chỉnh liều không
ho
Bảng 3.5 32
phù hợp
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC HÌNH
U
Hình Tên hình Trang
VN
Hình 3.1 Kết quả sàng lọc bệnh án 22
Hình 3.2 Tương quan giữa Clcr và eGFR 28
y,
ac
rm
ha
dP
an
ic ine
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy giảm chức năng thận là một vấn đề sức khỏe vô cùng quan trọng,
U
đặc biệt suy thận giai đoạn cuối sẽ là gánh nặng cho người bệnh trong điều trị
VN
thay thế thận. Thận là cơ quan bài xuất thuốc chủ yếu của cơ thể, vì vậy suy
giảm chức năng thận dẫn tới giảm đào thải thuốc gây tích lũy và làm tăng độc
y,
tính của thuốc, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn trong điều trị cho người
ac
bệnh. Đánh giá chức năng thận là việc làm không thể thiếu, qua đó giúp đánh
rm
giá khả năng hoạt động cũng như phát hiện các dấu hiệu bất thường ở thận để
định hướng điều trị cho người bệnh.
ha
Bên cạnh đó, trong thực hành lâm sàng, việc sử dụng thuốc trên bệnh
dP
nhân suy thận cũng cần được đặc biệt chú ý. Thực tế, các nghiên cứu hồi
an
cứu tiến hành tại một số nước trên thế giới đều cho thấy việc hiệu chỉnh liều
thuốc cho bệnh nhân suy thận không phù hợp lên tới hơn 50%. Tương tự, tại
ine
bệnh viện Bạch Mai kết quả nghiên cứu về hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh
nhân suy thận năm 2018 cho thấy tỷ lệ liều không phù hợp dao động từ 39-73%
ic
theo các tài liệu đối chiếu khác nhau [3].
ed
Khoa Thận-Tiết niệu Bệnh viện E là một trong những khoa điều trị có số
M
lượng bệnh nhân khá lớn, việc đánh giá chức năng thận một cách chính xác
of
cũng như hiệu chỉnh liều thuốc phù hợp trên từng cá thể người bệnh để đảm
bảo hiệu quả điều trị là điều cần thiết. Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành đề tài
ol
“Đánh giá chức năng thận và việc hiệu chỉnh liều thuốc trên bệnh nhân điều
ho
trị nội trú tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E năm 2018” với 2 mục tiêu:
Sc
1. Đánh giá chức năng thận theo độ thanh thải creatinin và mức lọc cầu
@
thận ở những bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E.
ht
2. Đánh giá việc hiệu chỉnh liều thuốc ở những bệnh nhân điều trị nội trú
rig
tại Khoa Thận - Tiết niệu Bệnh viện E.
py
Co
1
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về suy thận
U
1.1.1. Vài nét về sinh lý thận
VN
Chức năng của thận
Thận là cơ quan chính trong việc giữ hằng định nội môi của cơ thể, chức
y,
năng của thận được chia làm 3 nhóm chức năng chính [6]:
ac
(1) Thải trừ các sản phẩm cặn bã và chất độc:
rm
Các chất cặn bã của quá trình chuyển hóa và các chất độc ngoại sinh
ha
được hấp thu từ đường tiêu hóa phần lớn được bài tiết ra ngoài qua thận.
dP
(2) Điều hòa cân bằng nước và điện giải:
Điều hòa cân bằng thể tích dịch của cơ thể dựa trên lượng dịch xuất và
an
nhập. Điều hòa nồng độ các chất điện giải trong máu như Na+, Cl-, K+,…
ine
(3) Cân bằng nội tiết:
ic
Thận tham gia vào 3 hệ thống hormon của cơ thể:
ed
Renin: Do các tế bào cạnh cầu thận tiết ra, tham gia vào hệ thống renin-
M
angiotensin-aldosteron điều hòa huyết áp.
Chuyển hóa canxi: Thận tham gia trong quá trình chuyển hóa canxi bằng
of
cách hydroxyl hóa 25-(OH)canxiferol thành 1,25-(OH)2canxiferol (canxitriol).
ol
Đây là chất chuyển hóa còn hoạt tính của vitamin D do hoạt động của tế bào
ho
ống thận.
Sc
Erythropoietin: Các tế bào biểu mô quanh ống thận sản xuất ra
erythropoietin. Chất này có vai trò quan trọng trong sản sinh hồng cầu khi thận
@
bị thiếu máu nhờ khả năng kích thích tạo tế bào tiền hồng cầu từ tế bào gốc,
kích thích tổng hợp hemoglobin và kích thích vận chuyển hồng cầu lưới từ tủy
ht
xương ra máu ngoại vi.
rig
py
Co
2
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bảng 1.1. Chức năng chính của thận
U
Chức năng Chi tiết
VN
Có nguồn gốc carbohydrat: nước, acid;
Sản phẩm thải Nitơ: urea creatinine, uric
y,
Thải trừ các sản phẩm cặn bã
acid, guanidine, amines,…;
ac
và chất độc
Khác: sulphate, phosphate, exogenous
rm
toxins,…
Lượng nước toàn cơ thể;
ha
Áp lực thẩm thấu huyết tương;
Điều hòa cân bằng nước và
dP
pH máu;
điện giải
Điện giải: Na+, K+, Ca++, Mg++, Cl-,
an
bicarbonat,…
Điều hoà huyết áp;
ine
Cân bằng nội tiết Chuyển hoá canxi và xương;
ic
Sản sinh hồng cầu.
ed
Trong các sản phẩm được thải trừ bởi thận, ure là một sản phẩm thải nitơ
M
từ chuyển hóa protein và mức độ của nó trong máu cung cấp một chỉ số hữu
ích của chức năng thận. Sự phân hủy acid nucleic tạo ra urate, được tiết ra một
of
cách tích cực và sự chuyển hóa cơ bắp tạo ra creatinin, cũng được sử dụng như
là một chỉ số của chức năng thận [31].
ol
ho
Creatinin là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa cơ bắp trong
cơ thể, creatinin lưu thông trong huyết tương của những người có chức năng
Sc
thận bình thường với nồng độ xấp xỉ 1 mg% và được đào thải khỏi cơ thể bởi
@
thận [32].
Độ thanh thải của thận (Clearance – Cl) với một chất được định nghĩa là
ht
thể tích huyết tương chứa chất đó khi đi qua thận được thận loại bỏ hoàn toàn
rig
chất đó trong một đơn vị thời gian [5].
py
Mức lọc cầu thận (Glomerular Filtration Rate – GFR) được định nghĩa
là thể tích dịch lọc ban đầu (nước tiểu đầu) được lọc qua cầu thận trong một
Co
đơn vị thời gian [5].
3
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Trên lâm sàng, không thực hiện đo trực tiếp GFR, mà phải gián tiếp qua
độ thanh thải thận với một chất. Trường hợp chất đó thỏa mãn các điều kiện:
U
[5]
VN
Được lọc tự do qua cầu thận
Không bị ống thận tái hấp thu hay bài tiết
y,
Không bị chuyển hóa trong lòng ống thận
ac
Khi đó, độ thanh thải đúng bằng mức lọc cầu thận, có thể dùng để xác
rm
định mức lọc cầu thận và chất thỏa mãn các điều kiện trên thì lượng chất đó có
mặt trong nước tiểu đầu sau khi được lọc qua cầu thận đúng bằng lượng được
ha
bài xuất ra nước tiểu cuối [5].
dP
Trên cơ sở đó, các chất như inulin, manitol, thiosulfat, creatinin thường
được sử dụng trên lâm sàng để đánh giá mức lọc cầu thận. Trong đó, phương
an
pháp ước tính độ thanh thải và mức lọc cầu thận qua creatinin huyết thanh ngày
ine
nay được sử dụng rất phổ biến do kỹ thuật đơn giản hơn so với phương pháp
dùng inulin, manitol, thiosulfat và creatinin là chất tự nhiên sinh ra bởi cơ thể
ic
do sự thoái biến của creatin của cơ. Độ thanh thải creatinin (Clcr) được sử dụng
ed
để theo dõi chức năng thận và là một thông số có giá trị để tính toán chế độ liều
M
dùng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi hoặc những người bị rối loạn chức năng thận
[5].
of
Rối loạn chức năng thận
ol
Suy chức năng thận (hay rối loạn chức năng thận) bao gồm rối loạn chức
ho
năng cầu thận, rối loạn chức năng ống thận, có thể phối hợp rối loạn chức năng
đồng thời cả cầu thận và ống thận [6].
Sc
(1) Rối loạn chức năng cầu thận:
@
Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng này là giảm lưu lượng máu đến cầu thận,
viêm mao mạch cầu thận, tắc nghẽn đường dẫn niệu sau thận. Chức năng chính
ht
của cầu thận là chức năng lọc. Do đó, suy chức năng cầu thận sẽ làm giảm mức
rig
lọc cầu thận và gây ứ đọng các chất cần đào thải. Thể tích dịch lọc cầu thận
giảm làm tăng tái hấp thu ở ống lượn gần và làm giảm bài tiết acid, kali ở ống
py
lượn xa.
Co
4
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Hậu quả của rối loạn chức năng cầu thận là:
Thiểu niệu, tăng thể tích tuần hoàn, tăng ure máu, tăng
U
phosphat máu, tăng uric máu do giảm lượng lọc và tăng tái hấp
VN
thu.
Tăng kali máu và toan máu do giảm bài tiết ở ống thận.
y,
(2) Rối loạn chức năng ống thận:
ac
Chức năng chính của ống thận là tái hấp thu có chọn lọc nước, chất điện
giải và một số chất cần thiết khác. Do đó, suy chức năng ống thận sẽ đào thải
rm
nước tiểu quá mức (đa niệu) kèm theo chất điện giải và chất dinh dưỡng. Do
ha
không được tái hấp thu nên kali bị đào thải nhiều, dẫn tới rối loạn bơm trao đổi
natri–kali–acid. Mặt khác còn làm giảm bài tiết acid dẫn đến toan máu.
dP
Hậu quả của rối loạn chức năng ống thận là:
an
Đa niệu do giảm tái hấp thu nước và natri.
Giảm kali máu, phosphat máu. Nước tiểu có albumin, glucose,
ine
phosphat do giảm tái hấp thu các chất trên.
Toan máu do giảm bài tiết.
ic
ed
1.1.2. Đánh giá chức năng thận
M
Suy thận cấp
Định nghĩa:
of
Suy thận cấp là tình trạng giảm chức năng thận đột ngột và kéo dài trong
ol
vài giờ hoặc vài ngày, dẫn đến giảm mức lọc cầu thận, ứ đọng các sản phẩm
ho
chuyển hóa nitơ (ure, creatinin) và các sản phẩm của quá trình chuyển hóa
Sc
không nitơ (điện giải, kiềm toan). Các rối loạn này phụ thuộc vào mức độ và
thời gian kéo dài của tình trạng suy thận mà có các biểu hiện như toan chuyển
@
hóa, tăng kali máu, thừa dịch trong cơ thể, suy thận cấp nặng đồng thời với
nguyên nhân của nó có thể dẫn tới suy đa cơ quan như rối loạn đông máu, tổn
ht
thương phổi, tổn thương não và ảnh hưởng huyết động [2].
rig
py
Co
5
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Chẩn đoán và phân loại:
Suy thận cấp được chia thành các giai đoạn dựa vào nồng độ creatinin
U
huyết thanh (Scr) và lượng nước tiểu theo phân loại của KDIGO (năm 2012)
VN
được trình bày trong bảng 1.2 [27].
Bảng 1.2. Phân loại giai đoạn suy thận cấp theo KDIGO
y,
ac
Giai đoạn Creatinin huyết thanh Lượng nước tiểu
rm
Tăng 1,5-1,9 lần so với mức nền
ha
- Bảng 1.3. Các tiêu chuẩn RIFLE trong chẩn đoán và phân loại
suy thận cấp
U
Nồng độ creatinin huyết
VN
Phân độ RIFLE thanh (Scr) hoặc mức lọc Lượng nước tiểu
cầu thận (GFR)
y,
Tăng Scr > 1,5 lần mức nền 25% >6 giờ
rm
Tăng Scr > 2 lần mức nền 50% >12 giờ
dP
Tăng Scr > 3 lần mức nền
12 giờ hoặc vô
an
F-suy thận cấp
đến giá trị ≥4 mg/dl hoặc
niệu >12 giờ
GFR giảm >75%
ine
L-thận mất chức năng Cần thay thế thận > 4 tuần
ic
E-giai đoạn cuối Cần thay thế thận > 3 tháng
ed
Việc tăng Scr trong RIFLE phải xảy ra đột ngột (trong vòng 1-7 ngày)
M
và duy trì (>24 giờ).
of
Các tiêu chuẩn RIFLE sau đó được sửa đổi bởi AKIN (Acute Kidney
Injury Network) bằng cách thêm mức tăng nồng độ creatinin huyết thanh
ol
tuyệt đối lên ≥0,3 mg/dl, rút ngắn thời gian tăng nồng độ creatinin huyết
ho
thanh từ 7 ngày đến không quá 48 giờ và loại bỏ 2 tiêu chí về hậu quả. Tiêu
Sc
chuẩn AKIN trong chẩn đoán và phân loại suy thận cấp được trình bày trong
bảng 1.4 [25].
@
ht
rig
py
Co
7
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bảng 1.4. Tiêu chuẩn AKIN trong chẩn đoán và phân loại
suy thận cấp
U
Giai đoạn Nồng độ creatinin huyết thanh (Scr)
VN
Tăng Scr ≥ 0,3 mg/dl hoặc tăng Scr ≥
Giai đoạn 1
y,
150-200% so với mức nền
ac
Giai đoạn 2 Tăng Scr > 200-300% so với mức nền
rm
Tăng Scr > 300% so với mức nền hoặc
ha
Giai đoạn 3 Scr ≥ 4 mg/dl kèm theo tăng đột ngột
≥ 0,5 mg/dl hoặc có thay thế thận
dP
Sự gia tăng Scr trong AKIN phải xảy ra trong vòng chưa đầy 48 giờ.
Suy thận mạn
an
ine
Định nghĩa:
Suy thận mạn (Chronic Kidney Disease-CKD) là những bất thường về
ic
cấu trúc hoặc chức năng thận, kéo dài trên 3 tháng và ảnh hưởng lên sức khỏe
ed
người bệnh [1].
M
Chẩn đoán và phân loại:
of
Theo hướng dẫn của Hội Thận học Quốc tế (Kidney Disease Outcomes
Quality Initiatives-KDOQI) năm 2012, suy thận mạn được phân loại theo mức
ol
lọc cầu thận (Glomerular Filtration Rate-GFR) (G1-G5) và albumin niệu (A1-
ho
A3) như bảng 1.5 [28].
Sc
@
ht
rig
py
Co
8
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bảng 1.5. Chẩn đoán suy thận mạn theo mức lọc cầu thận và
albumin niệu
U
VN
Phân loại theo albumin niệu
A1 A2 A3
y,
Bình thường Tăng trung
ac
Tăng nhiều
hoặc tăng nhẹ bình
rm
300mg/g
ha
30mg/mmol
dP
Bình
thường
an
G1 ≥90
hoặc
tăng
ic ine
Giảm
ed
G2 60-89
nhẹ
M
of
Giảm
nhẹ đến
45-59
ol
G3a
trung
ho
bình
Phân
Sc
Giảm
loại
trung
theo G3b 30-44
@
bình đến
GFR
nặng
ht
(ml/ph/
1.73m2)
rig
Giảm
G4 15-29
py
nặng
Co
9
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- G5 Suy thận
- Trong đó:
∆Xu (mg/phút): tổng lượng creatinin bài tiết vào nước tiểu
U
∆t (giờ): thời điểm lấy nước tiểu
VN
Scr (mg/ml): nồng độ creatinin huyết thanh
y,
Kỹ thuật đo trực tiếp này được sử dụng cho những bệnh nhân có giá trị
ac
nồng độ creatinin huyết thanh thấp (
- Hướng dẫn của NKF KDOQI ban đầu đã đề xuất phương trình MDRD
để ước tính GFR như là một phần của việc xác định và phân loại các giai đoạn
U
của CKD [27]. Năm 2009, tổ chức Bệnh thận Quốc gia Hoa Kỳ (NKDEP)
VN
khuyến cáo về việc sử dụng kết quả ước tính mức lọc cầu thận theo công thức
MDRD để hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận [18]. Tuy nhiên, độ chính
xác của phương trình MDRD chỉ được giới hạn ở những bệnh nhân mắc CKD
y,
với GFR < 60 ml/phút/1,73 m2 [22], vì GFR bị đánh giá thấp khi áp dụng cho
ac
bệnh nhân có chức năng thận tốt hơn với GFR > 60 ml/phút/1,73 m2. Cho nên,
rm
phương trình CKD-EPI được phát triển để khắc phục điều này [11].
ha
Phương trình Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration
(CKD-EPI) [8]:
dP
eGFR = 141 x min(𝐒𝐜𝐫 /k,1)α x max(𝐒𝐜𝐫 /k,1)-1,209 x 0,993tuổi x
x 1,018 (nếu là nữ)
Trong đó : an
ine
eGFR (ml/phút/1,73 m2 da): ước tính mức lọc cầu thận
ic
Scr (μmol/l): nồng độ creatinin huyết thanh
ed
k = 0,7 (nếu là nữ); 0,9 (nếu là nam)
M
α = -0,329 (nếu là nữ); -0,411 (nếu là nam)
of
min chỉ mức tối thiểu của Scr /k,1
ol
max chỉ mức tối đa của Scr /k,1
ho
Công thức CKD-EPI ra đời năm 2009, công thức này có độ chính xác
Sc
cao hơn công thức MDRD, đặc biệt ở những giá trị GRF > 60 ml/phút/1,73 m2.
Vì vậy, có thể sử dụng thay thế cho phương trình MDRD trên lâm sàng [8].
@
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu so sánh việc sử dụng các công thức
CG với MDRD và CKD-EPI để ước tính chức năng thận và hiệu chỉnh liều
ht
thuốc. Kết quả nghiên cứu tại Trường Đại học Y khoa của bệnh viện St.Paul
rig
cho thấy có thể dùng phương trình MDRD thay thế cho phương trình CG trong
py
liều thuốc được khuyến nghị trên bệnh nhân ở độ tuổi từ 18 đến 70, đồng thời
phương trình CKD-EPI và phương trình CG cũng có thể được sử dụng thay thế
Co
12
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn