Xem mẫu

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING NGUYỄN LÊ MY MSSV: 1521001100 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO SẢN PHẨM QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC KỸ THUẬT PHƢỢNG HẢI NĂM 2019 Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018
  2. BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING NGUYỄN LÊ MY MSSV: 1521001100 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO SẢN PHẨM QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC KỸ THUẬT PHƢỢNG HẢI NĂM 2019 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS: Nguyễn Xuân Trƣờng Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TP.HCM, ngày 08 tháng 12 năm 2018 Giảng viên hướng dẫn
  4. LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Marketing trường Đại học Tài chính Marketing, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing cho thiết bị quan trắc môi trường Công ty Cổ phần KHKT Phượng Hải năm 2019”. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại doanh nghiệp. Em chân thành cảm ơn thầy giáo – T.S Nguyễn Xuân Trường, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy bận nhưng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hướng để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ. Xin cảm ơn bạn bè, công ty đã giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi người đều nhiệt tình giúp đỡ, đặc biệt ở Công ty Cổ phần KHKT Phượng Hải, mặc dù số lượng công việc của công ty ngày một tăng lên nhưng công ty vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! HCM, tháng 12 năm 2018.
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan :Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng kế hoạch truyền thông marketing cho thiết bị quan trắc môi trường Công ty Cổ phần KHKT Phượng Hải năm 2019” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của bất cứ ai. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình ! HCM, ngày 08/12/2018 Người cam đoan Nguyễn Lê My
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING VÀ CHIẾN LƢỢC TRUYỀN THÔNG .......................................................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động marketing ..................................................................1 1.1.1. Khái niệm Marketing .....................................................................................1 1.1.2. Khái niệm về chiến lược marketing...............................................................1 1.1.3. Vai trò của marketing ....................................................................................2 1.1.4. Chức năng của marketing ..............................................................................2 1.2. Tổng quan về truyền thông ...............................................................................3 1.2.1. Khái niệm truyền thông .................................................................................3 1.2.2. Vai trò của truyền thông ................................................................................3 1.3. Chiến lược truyền thông – Phối thức truyền thông ...........................................5 1.3.1. Khái niệm chiến lược truyền thông ...............................................................5 1.3.2. Mô hình truyền thông ....................................................................................6 1.3.3. Các hình thức truyền thông .........................................................................10 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC TRUYỀN THÔNG MARKETING TẠI CÔNG TY ........................................................................................................18 2.1. Tổng quan về ngành công nghệ môi trường tại Việt Nam .............................18 2.1.1. Tổng quan thị trường ...................................................................................18 2.1.3. Cạnh tranh ....................................................................................................22 2.1.4. Khách hàng ..................................................................................................23 2.2. Giới thiệu về công ty Cổ phần Khoa học Kỹ thuật Phượng Hải ....................24 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...............................................24
  7. 2.2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh ..................................................................................25 2.2.3. Cơ cấu tổ chức hành chính nhân sự .............................................................25 2.2.4. Các đặc điểm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty .................25 2.3. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ........................................27 2.3.1. Môi trường vĩ mô.........................................................................................27 2.3.2. Môi trường vi mô.........................................................................................33 2.4. Hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần KHKT Phượng Hải ...................35 2.4.1. Sản phẩm .....................................................................................................35 2.4.2. Giá................................................................................................................37 2.4.3. Truyền thông: ..............................................................................................40 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CÔNG TY CỔ PHẦN KHKT PHƢỢNG HẢI ....................................................48 3.1. Tóm tắt điều hành ...........................................................................................48 3.2. Giới thiệu ........................................................................................................48 3.3. Bối cảnh thị trường .........................................................................................49 3.3.1. Xu hướng phát triển và dự báo thị trường ...................................................49 3.3.2. Khách hàng ..................................................................................................53 3.3.3. Đối tác ..........................................................................................................53 3.3.4. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................................53 3.3.5. Doanh nghiệp ...............................................................................................53 3.3.6. Phân tích SWOT ..........................................................................................54 3.4. Mục tiêu hành động trong năm 2019 ..............................................................55 3.5. Insight và Research .........................................................................................56
  8. 3.6. Công chúng mục tiêu ......................................................................................56 3.7. Thiết kế thông điệp .........................................................................................56 3.8. Kế hoạch truyền thông cho từng giai đoạn .....................................................57 3.8.1. Giai đoạn nhận biết ......................................................................................57 3.8.2. Giai đoạn chấp nhận, thử .............................................................................58 3.8.3. Giai đoạn mua ..............................................................................................61 3.8.4. Giai đoạn mua lại .........................................................................................65 3.9. Ngân sách ........................................................................................................66 3.10. Đánh giá .......................................................................................................66 3.11. Kiểm soát .....................................................................................................68 3.12. Đánh giá .......................................................................................................76
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Các yếu tố phối thức chiêu thị ...................................................................4 Hình 1. 3: Các giai đoạn sẵn sàng của người mua ....................................................8 Hình 2.1: Biểu đồ AAU của 4 thương hiệu cung cấp thiết bị quan trắc trên thị trường ........................................................................................................................42 Hình 2.2: Thị phần theo doanh thu của các doanh nghiệp .......................................45 Hình 2.4: Sơ đồ định vị các thương hiệu trên thị trường ..........................................46 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý nước thải giai đoạn 2015 - 2018 ...............................................................................................20 Bảng 2.3: Các chỉ số đo lường của 4 thương hiệu ...................................................42 Bảng 2.4: Doanh thu và doanh số 4 thương hiệu trong lĩnh vực quan trắc nước thải tính đén 2018 .............................................................................................................44 Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu phát triển của ngành CNMT ..........................................50 Bảng 3.2: Tỷ lệ gia tăng ngành nước thải giai đoạn 2015 - 2018 và dự báo 2019 ..52 Bảng 3.3: Chi phí chuẩn bị cho triển lãm .................................................................61 Bảng 3.4: Chi phí cho hoạt động tổ chức hội nghị chuyên đề và chạy quảng cáo Google Ads ................................................................................................................64 Bảng 3.5: Ngân sách kế hoạch truyềnth ôgn năm 2019 ...........................................66 Bảng 3.6: Checklist ...................................................................................................72
  10. PHẦN MỞ ĐẦU
  11. a. Lí do chọn đề tài Trong thời kì nền kinh tế phát triển mạnh mẽ dưới sức ép của toàn cầu hóa, sự phát triển vũ bảo của công nghệ và sự mở cửa của các thị trường mới, marketing ngày càng trở thành một hệ thống chức năng có vị trí quan trọng đối với doanh nghiệp trên nhiều góc độ. Đại đa số các doanh nghiệp Việt Nam thành công đến ngày nay đã phát triển và trưởng thành từ một bối cảnh thị trường rất đặc thù của tình hình kinh tế và chính trị Việt Nam. Thị trường Việt Nam những năm đầu mở cửa mở ra những cơ hội cho những người tiên phong khai phá do sự mất cân đối cung cầu nghiêm trọng. doanh nghiệp sản xuất ra bao nhiêu thì có người bao tiêu bấy nhiêu. Về nhu cầu tiêu dùng, do từ chỗ không có giải pháp đáp ứng nhu cầu, đến khi có người đáp ứng nhu cầu, người tiêu dùng dễ dàng chấp nhận sản phẩm, dịch vụ. Trong điều kiện phát triển như ngày nay, những thuận lợi của giai đoạn đầu phát triển dần dần mất đi mà thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt, nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Các doanh nhiệp phải thuyết phục, phải chứng minh cho người tiêu dùng thấy tính ưu việt của sản phẩm mình so với sản phẩm khác. Không chỉ thế, doanh nghiệp còn phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng nhằm đảm bảo sự ổn định của thị trường. Và để làm được điều đó, doanh nghiệp cần xây dựng hình ảnh thân thiện với khách hàng. Những yếu tố đã giúp các doanh nghiệp Việt Nam thành công trong quá khứ không còn phù hợp để giúp họ tiếp tục phát triển thành công trong điều kiện thị trường mới, một thị trường cạnh tranh khốc liệt, một thị trường mà các đối thủ là những tập đoàn đa quốc gia đã có kinh nghiệm hàng chục năm, nguồn vồn dồi dào và nguồn nhân lực được trang bị đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm dày dặn. Vì vậy, để có thể đứng trong thị trường mới một cách hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải có đầy đủ kiến thức và nắm trong tay các kỹ năng phù hợp với yêu cầu thị trường, đặc biệt là năng lực marketing - năng lực quan trọng nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh ngày nay. b. Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu này chủ yếu làm rõ các vấn đề sau: i
  12. - Tìm hiểu đặc điểm thị trường công nghệ quan trắc Việt Nam - Nghiên cứu kế hoạch chiêu thị đối với thương hiệu SmartpH từ 2015 – 2018 cũng như mối quan hệ giữa chiêu thị với sản phẩm, giá, phân phối. - Đưa ra đề xuất nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kế hoạch chiêu thị đối với thương hiệu SmartpH c. Phương pháp ngiên cứu Phương pháp quan sát: quan sát các mẫu quảng cáo thực tế trên các phương tiện truyền thông như internet, báo chí…kết hợp với quan sát thị hiếu, thái độ của khách hàng đối với thương hiệu SmartpH Phương pháp nghiên cứu tại bàn: truy cập vào các trang web của doanh nghiệp, các bài báo online, các bài viết nhận định, báo cáo hoạt động của doanh nghiệp… để thu thập thông tin, số liệu. Thu thập thông tin từ các bài báo quảng cáo, bài báo về doanh nghiệp, các bản tin về doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu tổng hợp. d. Kết cấu đề tài Nội dung bài nghiên cứu gồm 3 chương: Chƣơng 1: Tổng quan về chiến lược Marketing và chiến lược truyền thông Marketing Chƣơng 2: Phân tích, đánh giá hoạt động truyền thông Marketing công ty Cổ phần Khoa học Kỹ thuật Phượng Hải giai đoạn 2015 - 2018 Chƣơng 3: Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing cho Công ty Cổ phần KHKT Phượng Hải năm 2019 Bài báo cáo này được hoàn thành với sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ của thầy Nguyễn Xuân Trường. ii
  13. NỘI DUNG
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING VÀ CHIẾN LƢỢC TRUYỀN THÔNG 1.1. Tổng quan về hoạt động marketing 1.1.1. Khái niệm Marketing Theo Ngô Thị Thu (2011) trích dẫn khái niệm của Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA: “Marketing là quá trình hoạch định định và thực hiện các ý tưởng, định giá, phân phối, chiêu thị cho các SP và dịch vụ tạo ra sựu trao đổi nhằm thỏa mãn mục tiêu của các cá nhân và tổ chức”.  Markeitng tập trung vào sự trao đổi: Định nghĩa của AMA nhấn mạnh đến trao đổi, khi trao đổi xảy ra, phải có ít nhất hai bên tham gia trao đổi vật có giá trị để lấy vật khác và phải thông tin cho nhau. Như vậy, quảng cáo và chiêu thị đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhằm thông tin cho hai bên tham gia.  Marketing đáp ứng mong muốn của cả người bán và người mua  Hoạt động marketing phải hướng vào KH, thỏa mãn nhu cầu, tạo ra và duy trì mối quan hệ với KH  Một lý do khác khiến cho marketing phải nhấn mạnh đến mối quan hệ: là tính hiệu quả nếu giữ được KH đã có hơn là tìm kiếm KH mới. Các nhà marketing còn quan tâm đến giá trị suốt đời của một KH. Kết quả của một cuộc nghiên cứu đã chứng tỏ rằng: nếu giảm bớt 5% số khách hàng rời bỏ SP của công ty có thể làm tăng thêm lợi nhuận từ 30 – 90%. Do đó các công ty phải quan tâm đến sự phát triển mối quan hệ với các KH của mình. 1.1.2. Khái niệm về chiến lƣợc marketing Chiến lược marketing là bước căn bản nhằm đạt được mục tiêu là tăng doanh số bán hàng và có một lợi thế cạnh tranh bền vững. Chiến lược marketing bao gồm tất cả các hoạt động cơ bản, ngắn hạn và dài hạn trong lĩnh vực marketing nhằm giải quyết các phân tích về một tình huống chiến lược mở đầu của công ty; lập công 1
  15. thức tính toán, đánh giá và lựa chọn các chiến lược tiếp thị phù hợp đến thị trường, tất cả đều nhằm một mục đích chung là tạo ra lợi nhuận cho công ty. 1.1.3. Vai trò của marketing Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các doanh nghiệp ngày càng nhận thức cao về vai trò của marketing trong kinh doanh. Vai trò của marketing có thể khái quát như sau: Thứ nhất, marketing hướng dẫn các DN nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp. Thứ hai, marketing là cầu nối giúp DN và khách hàng có thể hiểu nhau hơn, dung hòa được lợi ích giữa DN với NTD và xã hội. Thứ ba, marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp tạo được chỗ đứng cho mình trên thị trường. Thứ 4, marketing là kim chỉ nam cho tất cả các hoạt động cũng như các phòng ban trong doanh nghiệp. Các quyết định trong doanh nghiệp đề phần lớn phụ thuộc vào marketing như: Sản xuất cái gì? Bán cho thị trường nào? Sản xuất như thế nào? Số lượng bao nhiêu? 1.1.4. Chức năng của marketing Nếu nói hoạt động sản xuất là tạo ra sản phẩm thì hoạt động marketing tạo ra khách hàng và thị trường. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing. Những chức năng đó là: - Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu - Thích ứng/ đáp ứng nhu cầu thường xuyên thay đổi - Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao - Hiệu quả kinh tế - Phối hợp 2
  16. 1.2. Tổng quan về truyền thông 1.2.1. Khái niệm truyền thông Truyền thông, về bản chất là quá trình chia sẻ, trao đổi hai chiều, diễn ra liên tục giữa chủ thể truyền thông và đối tượng truyền thông. Quá trình chia sẻ, trao đổi hai chiều ấy có thể được hình dung qua nguyên tắc bình thông nhau. Khi có sự chênh lệch trong nhận thức, hiểu biết… giữa chủ thể và đối tượng truyền thông gắn với nhu cầu chia sẻ, trao đổi thì hoạt động truyền thông diễn ra. Truyền thông đòi hỏi phải có người gửi, thông điệp, phương tiện truyển tải và người nhận, mặc dù người nhận không cần phải có mặt hoặc nhận thức về ý định của người gửi để giao tiếp tại thời điểm việc truyền thông này diễn ra; do đó thông tin liên lạc có thể xảy ra trên những khoảng cách lớn trong thời gian và không gian. Truyền thông yêu cầu các bên giao tiếp chia sẻ một khu vực dành riêng cho thông tin được truyền tải. Quá trình giao tiếp được coi là hoàn thành khi đã đạt được sự cân bằng trong nhận thức, hiểu biết giữa chủ thể và đối tượng truyền thông và người nhận hiểu thông điệp của người gửi. 1.2.2. Vai trò của truyền thông Truyền thông marketing được định nghĩa như là: sự phối hợp các nỗ lực nhằm thiết lập kênh truyền thông và thuyết phục KH để bán SP dịch vụ hay cổ động cho các ý tưởng. Các công cụ cơ bản được sử dụng để đạt được các mục tiêu truyền thông của tổ chức được gọi là phối thức chiêu thị/truyền thông (promotional-mix), đó là quảng cáo, khuyến mại, marketing trực tiếp, PR và chào hàng cá nhân. 3
  17. Hình 1. 1: Các yếu tố phối thức chiêu thị Một chương trình truyền thông tổng hợp I.M.C thành công đòi hỏi doanh nghiệp biết các kết hợp đúng đán các kỹ thuật và công cụ truyền thông, xác định rõ vai trò và sự mở rộng các yếu tố này trong việc phối hợp; sử dụng chúng. Để đạt được điều này, người chịu trách nhiệm về hoạt động truyền thông của các công ty phải hiểu rõ vai trò của truyền thông marketing trong một kế hoạt chung marketing. Vai trò của truyền thông marketing thể hiện như sau:  Là công cụ thực hiện chức năng truyền thông, đáp ứng nhu cầu KH  Phối hợp với các công cụ khác trong marketing – mix để đạt mục tiêu marketing  Là công cụ canh tranh trong kinh doanh: gia tăng giá trị SP, thông tin, xây dựng nhận thức về SP, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái dộ tốt đẹp ở công chúng về công ty, ... Chiêu thị có thể:  Thông tin về lợi thế SP  Thiết lập sự nhận thức và thái độ thuận lợi đối với SP, công ty  Tạo sự yêu thích nhãn hiệu  Tăng số lượng bán hiện tại  Củng cố hoạt động phân phối tại các điểm bán lẻ  Đạt sự hợp tác từ các trung gian và lực lượng bán hàng  Động viên lực lượng bán hàng 4
  18.  Xây dựng hình ảnh tốt về công ty Chiêu thị không thể:  Thuyết phục NTD mua SP không phù hợp với nhu cầu  Làm cho KH mua SP với mức giá cao hơn  Thuyết phục KH tìm mua SP trong khi nó phân phối hạn chế Chức năng của truyền thông:  Truyền thông: thông tin, thuyết phục, nhắc nhở  Kích thích tiêu thụ, gia tăng giá trị  Thiết lập quan hệ, liên kết 1.3. Chiến lƣợc truyền thông – Phối thức truyền thông 1.3.1. Khái niệm chiến lƣợc truyền thông Theo Philip Kotler (2005), “truyền thông marketing (marketing communication) là các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về SP và bản thân DN tới KH nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào DN cũng như SP, và mua SP của DN”. Ở một phương diện khác, chiến lược truyền thông marketing còn là một quá trình phát triển và duy trì một phối thức truyền thông sử dụng các nguồn lực của công ty ở mức tối đa để thu hút các thị trường tiềm năng đóng góp cho các mục đích tiếp thị ngắn hạn hay dài hạn của công ty và mục đích của tổ chức. Ngô Thị thu (2011) trích dẫn khái niệm của Hiệp hội các đại lý quảng cáo Mỹ 4As về định nghĩa về truyền thông marketing tổng hợp (I.M.C) như sau: “I.M.C là khái niệm về sự hoạt định truyền thông marketing nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế hoạch tổng hợp, đánh giá vai trò chiến lược của các thành phần khác nhau trong truyền thông như: quảng cáo, khuyến mại, tuyên truyền và sự kết hợp các thành phần này để tạo ra một sự truyền thông rõ ràng, đều đặn hiệu quả tối đa.” Quan điểm của 4As tập trung vào quá trình sử dụng các hình thức chiêu thị để đạt tác động truyền thông tối đa. 5
  19. 1.3.2. Mô hình truyền thông 1.3.2.1. Mô hình truyền thông Hoạt động chiêu thị thực hiện chức năng truyền thông, do đó để thực hiện hoạt động truyền thông hiệu quả cầ hiểu rõ quá trình truyền thông và các yếu tố cơ bản trong quá trình đó. Hình 1. 2: Mô hình truyền thông Mô hình này bao gồm 9 yếu tố của quá trình truyền thông: Người gửi/ Nguồn phát (Sender): là ca nhân hay tổ chức có thông tin muốn chia sẻ, phân phát thông tin của mình tới một các nhân hay nhiều người khác. Nguồn phát có thể là một cá nhân (nhân viên chào hàng, phát ngôn viên, người nổi tiếng xuất hiện trong mẫu quảng cáo của công ty), hay có thể là một tổ chức. Mã hóa (Encoding): mã hóa là chọn lựa những từ ngữ, biểu tượng, hình ảnh ... để trình bày thông điệp, tượng trưng hóa các ý tưởng hay thông tin. Người gửi phải mã hóa thông tin muốn gửi sao cho đối tượng nhận sẽ hiểu được thông điệp dễ dàng. Thông điệp (Message): quá trình mã hóa tạo ra thông điệp chứa đựng thông tin có ý nghĩa mà nguồn phát muốn chuyển tải. Thông điệp này có thể được diễn tả băng lời hoặc lằng hình ảnh, chữ viết, hay có thể là biểu tượng. Phương tiện (Media): là kênh truyền thông qua đó thông ddieenpj được truyền đi từ nguồn phát hay người gửi đến đối tượng nhận. Có 2 loại kênh truyền thông là trực tiếp và gián tiếp. 6
  20. Người nhận (Reciever): là người mà người gửi muốn chia sẻ, phân phát thông tin tới. Giải mã (Decoding): là quá trình chuyển thông điệp được mã hóa của người gửi thành ý nghĩa. Quá trình này là ảnh hưởng mạnh bởi kinh nghiệm, nhận thức, thái độ của người nhận. Nhiễu (Noise): trong suốt quá trình truyền thông, thông điệp còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố không mong đợi, nó còn có thể bóp méo thông điệp hay cản trở đối tượng nhận thông điệp. Những méo mó hay cản trở này được gọi là nhiễu. Đáp ứng (Pesponse): đáp ứng là tập hợp những phản ứng của người nhận sau khi thấy, nghe hoặc đọc thông điệp. Phản hồi (Feedback): Là một phần đáp ứng của người nhận sau khi thấy, nghe hoặc đọc thông điệp được thông tin trở lại cho người gửi. Qua mô hình truyền thông, khi lập kế hoạch chiêu thị các nhà marketing cần phải xác định rõ đối tượng truyền thông là ai, họ có nhận thông điệp không, phương tiện lựa chọn chính xác chưa, họ tiếp nhận và giải mã thông điệp như thế nào, cần thoe dõi phản hồi của đối tượng để đánh giá kết quả truyền thông. 1.3.2.2. Các bước phát triển kế hoạch truyền thông Để phát triển có hiệu quả một chương trình truyền thông marketing đòi hỏi xem xét các bước sau: - Xác định đối tượng mục tiêu Quá trình truyền thông khởi đầu bằng việc xác định rõ ràng đối tượng mục tiêu, họ có thể là KH tiềm năng hoặc KH hiện tại, họ có thể là người ra quyết định mua hoặc chỉ là người ảnh hưởng. Đối tượng mục tiêu có thể là một cá nhân, một nhóm, một tổ chức hoặc nhóm công chúng nào đó. Việc xác định đối tượng mục tiêu ảnh hưởng mạnh đến các quyết định như: thông điệp sẽ nói là gì? Nói khi nào? Ở đâu? Ai sẽ nói? 7
nguon tai.lieu . vn