Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HẠNG A VỪ “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁINGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : ST&BTĐDSH Lớp : K47 - ST&BTĐDSH Khoa : Lâm Nghiệp Khóa học : 2015 - 2019 GVHD : ThS. Lục Văn Cường Thái Nguyên, năm 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nội dung nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN ThS. Lục Văn Cường Hạng A Vừ XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu! (Ký, họ và tên)
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành báo cáo đề tài thực tập tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Lâm nghiệp trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến thầy ThS. Lục Văn Cường, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của hạt Kiểm lâm huyện Đồng Hỷ và các chú kiểm lâm địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại địa bàn và đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc học tập thực tiễn áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy và các thầy cô trong khoa để bài báo thưc tập tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Sinh viên Hạng A Vừ
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................... 3 2.1. Tổng quan khu vực thực tập....................................................................... 3 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ........................................ 3 2.1.2. Kinh tế, xã hội ......................................................................................... 5 2.1.3. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập ................................................. 9 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam ................................... 9 2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng................................... 14 2.3.1. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng ............................ 14 2.3.2. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng dùng phần mềm MapInfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra kiểm kê rừng các cấp....................................................................................... 19
  5. iv 2.3.3. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN của tổng cục lâm nghiệp về ban hành tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp ................................................................................................. 20 2.3.4. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng..................................................................... 20 2.3.5. Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng ..........21 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN28 3.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện............................................................... 28 3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 28 3.1.2. Phạm vi thực hiện.................................................................................. 28 3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện ............................................................... 28 3.2.1. Địa điểm thực hiện ................................................................................ 28 3.2.2. Thời gian thực hiện ............................................................................... 28 3.3. Nội dung của đề tài .................................................................................. 28 3.4. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 28 3.4.1. Phương pháp thu thật số liệu ngoại nghiệp ........................................... 28 3.4.2. Phương pháp xử lý nội nghiệp .............................................................. 32 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 33 4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu .................. 33 4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng .................................................................................................... 33 4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài cây và cấp tuổi.............................. 35 4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ .................................................................... 36
  6. v 4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng .. 51 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57 5.1. Kết luận .................................................................................................... 57 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng ................................................. 30 Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng ............................................................................ 34 Bảng 4.2. Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi ...................... 35 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp xác định đặc điểm trạng thái rừng trước khi cập nhập ................................................................................................. 36 Bảng 4.4. Tổng hợp biến động sau thiết kế khai thác tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 41 Bảng 4.5. Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 44 Bảng 4.6. Danh sách các lô rừng có diễn biến ................................................ 48
  8. vii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng ............................................................................ 33 Hình 4.2: Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS .................................... 39 Hình 4.3: Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác ........................................ 39 Hình 4.4: Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................. 40 Hình 4.5: Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng .......................... 42 Hình 4.6: Lựa chọn loại diễn biến rừng – rừng trồng ..................................... 42 Hình 4.7: Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................ 43 Hình 4.8: Kiểm tra thông tin lô rừng sau cập nhật.......................................... 43 Hình 4.9: Khởi động ứng dụng ....................................................................... 45 Hình 4.10: Cửa sổ đăng nhập .......................................................................... 45 Hình 4.11: Xem báo cáo.................................................................................. 46 Hình 4.12: Xuất dữ liệu báo cáo ..................................................................... 46
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành lâm nghiệp việt hiện nay đang đóng vai trò chủ chốt trong vấn đề phát trển bền vững. Việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng là một vấn đề cấp thiết, đăc biệt là việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ thể là công nghệ GIS. Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được áp dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới. Từ năm 2013 đến nay, Tổng cục Lâm nghiệp đã phối hợp với Phần Lan để thực hiện dự án cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Mục tiêu của dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp; theo dõi chi tiết những biến động của rừng, đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về tài nguyên rừng cùng với các diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc. Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông qua các thông tin diễn biến rừng tại địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng trên toàn quốc, thay thế hoàn toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như trước đây. Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng đòi hỏi sự cập nhật về thông tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó khăn do những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung. Để củng cố lại những kiến thức đã học trên lớp, nâng cao hiểu biết về các công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhằm phục vụ cho công việc sao này ra trường, em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
  10. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài Đề tài tập trung vào các mục tiêu chính sau đây: + Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ GIS tại địa bàn. + Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin, truy cập nhập diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ. + Rút ra một số bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực hiện ứng dụng phần mềm FRMS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất Lâm nghiệp. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng cán bộ tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu biết để hoàn thành tốt công việc. Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê, điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên rừng vào thực tiễn sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các dụng cụ trong quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS… 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
  11. 3 Phần 2 TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan khu vực thực tập 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 2.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Khe Mo là xã miền núi khó khăn của huyện Đồng Hỷ. Có vị trí địa lý: - Phía Đông tiếp giáp với xã Văn hán huyện Đồng Hỷ. - Phía Tây, Tây Bắc giáp xã Quang Sơn, thị trấn Sông Cầu huyện Đồng Hỷ. - Phía Nam, Tây Nam tiếp giáp với xã Linh Sơn và xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ. - Phía Bắc giáp xã La Hiên huyện Võ Nhai. 2.1.1.2. Đặc đểm địa hình, địa đảo Xã Khe Mo thuộc vùng núi, tỷ lệ đồi núi chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên. Nhìn chung xã có địa hình phức tạp, nhấp nhô không bằng phẳng, cơ cấu đất chủ yếu là đất Feralit vàng đỏ rất phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây công nghiệp lâu năm như chè, các loại cây lâm nghiệp cung cấp lâm sản cho nhu cầu kinh doanh công nghiệp và đời sống nhân dân, ngoài ra còn phù hợp cho một số loại cây ăn quả. 2.1.1.3. Khí hậu thời tiết Xã có khí hậu nhiệt đới thuộc tiểu vùng Đông Bắc của tỉnh Thái Nguyên, mùa đông lạnh ít mưa, mùa hè nắng ẩm mưa nhiều. * Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 23,8oC. - Nhiệt độ cao trung bình cao 35oC - 37oC(tháng 6 - tháng 8), nhiệt độ cao nhất là 40oC vào tháng 7, thường kèm theo mưa to. - Nhiệt độ trung bình thấp nhất của năm xuống dưới 10oC (tháng 12 đến tháng 1), thấp nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống dưới 8oC, có khi kèm theo sương muối.
  12. 4 * Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s. Ngoài ra hàng năm vào mùa đông còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa đông bắc. * Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm -1800mm. Mưa theo mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, lượng mưa tập trung chủ yếu vào từ cuối tháng 6  tháng 9, có đợt mưa kéo dài 2 - 3 ngày chiếm đến 70% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn và giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc. Lượng mưa mùa khô thấp chỉ khoảng 17-24 mm. * Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80 - 90%. Độ ẩm tháng cao nhất khoảng 90%, tháng thấp nhất 60%. * Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.600giờ - 1.800giờ/năm. Mùa hè khoảng 6-7 tiếng/ngày, mùa đông 3-4 tiếng/ ngày. 2.1.1.4. Các nguồn tài nguyên * Tài nguyên đất Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2011, tổng diện tích tự nhiên của xã Khe Mo là 2967,76 ha, chiếm 6,63% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Đất nông nghiệp của xã là nhóm đất có quy mô diện tích lớn nhất với 2603,2 ha, chiếm 87,72% tổng diện tích tự nhiên - Đất phi nông nghiệp (bao gồm cả đất ở) của xã là 341,66 ha chiếm 11,51%tổng diện tích tự nhiên. - Đất chưa sử dụng: còn 22,9 ha chiếm 0,77% tổng diện tích đất tự nhiên. *Tài nguyên nước - Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt, có diện tích 25,4 ha chiếm 0.86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa bàn xã. Diện tích này chủ yếu do các hộ gia đình nuôi ở các ao hồ theo hình thức nhỏ lẻ nên hiệu quả kinh tế chưa cao.
  13. 5 * Tài nguyên rừng Rừng sản xuất: diện tích là 1198,28 ha chiếm 40,38 % diện tích đất tự nhiên * Tài nguyên khoáng sản Xã Khe Mo có 69,67 ha phục vụ cho hoạt động khoáng sản. 2.1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Lợi thế: - Xã có nguồn tài nguyên đất phong phú, thích hợp cho phát triển lâm nghiệp cũng như trồng cây lâu năm. - Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực. Hạn chế: - Do địa hình chủ yếu là đồi núi do đó gây khó khăn cho việc đi lại, phát triển kinh tế và giao lưu giữa các vùng trong khu vực. 2.1.2. Kinh tế, xã hội 2.1.2.1.Tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng trưởng GTSX có sự khac biệt lớn giữa ba ngành kinh tế. Ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đặt 18,25%, ngành công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là ngành nông - lâm - thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81%/năm. Số liệu thống kê cho thấy có sự bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và ngành công nghiệp - xây dựng so với ngànhnông nghiệp. 2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong tổng GTSX tăng từ 47,25% năm 2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 26,92% năm 2012 lên 29,49% năm 2016. Tỷ trọng của ngành nông-lâm-thủy sản giảm từ 25,83% năm 2012 xuống 19,88% năm 2016. Tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp tăng từ 74,17% năm 2012 lên 80,12 năm 2016.
  14. 6 2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Nông, lâm nghiệp thủy sản: Tổng quan chung về ngành nông - lâm - thủy sản so với quy hoạch 2012. Gía trị sản xuất nông - lâm - thủy sản theo giá hện hành tiếp tục có sự gia tăng liên tục qua các năm, đạt mức 2.011 tỷ đồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ đồng vào năm 2017. Gá trị sản xuất nông lâm thủy sản (giá so sánh năm 2010) năm 2016 đạt 1.168 tỷ dồng, đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân 2012-2015 là 4.81%/năm, năm 2017 giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) là 1.188 tỷ đồng. Tốc độ tăng bình quân cao nhất là nganh lâm nghiệp (25%/năm) và ngành nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân thấp nhất (9,5%/năm), ngành thủy sản có tốc độ tăng 13%/năm. Về đảm bảo an ninh lương thực: Năm 2012, sản lượng lương thực bình quân đầu người của huyện mới chỉ đạt 386 kg/người thì đến năm 2016 đạt 454 kg/người, đứng vị trí thứ 5 toàn tỉnh về sản lượng lương thực bình quân đầu người (sau Võ Nhai: 762kg/người; Định Hóa: 578kg/người; Phú Bình: 555 kg/người; Đại Từ: 468 kg/người). Năm 2017 sản lượng lương thực bình quân đầu người là511 kg/người. - Trồng trọt: Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ngày càng tăng do việc chuyển đổi diện tích đất chưa sự dụng và một hần diện tích đất rừng nghèo; bên cạnh đó, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ vào sản xuất, đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên một ha đất nông nghiệp, giá trị sản xuất sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (năm 2012) tăng lên 86 triệu đồng/ha (năm 2016), bằng 95% mức trung bình toàn tỉnh. Năm 2017 sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, giá trị sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp trồng trọt đạt 92 triệu đồng/ha (tỉnh Thái Nguyên là 91,4 triệu đồng/ha).
  15. 7 - Lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất: Diện tích 18.809,39 ha, chiến 41,39%tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Hán 3.851,73 ha; Hợp Tiến 3.733,09 ha; xã Cây Thị 2.995,44 ha; xã Tân Lợi 198,69 ha; xã hòa bình 171,65 ha. Đất rừng phòng hộ: Diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diệ tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Lăng 3.450,00 ha; xã Tân Long 1.356,57 ha; xã Cây Thị 236,93 ha; xã Tân Lợi 198,68 ha; xã hòa bình 171,56 ha. - Chăn nuôi: Năm 2016 giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt 920.694 triệu đồng cao gấp 1,63 lần so với năm 2012, chiếm tỉ trọng 49,09% trong ngành nông nghiệp. Giai đoạn 2012-2016, ngành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng 17,1%/năm (ngành trồng trọtcó tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà, lợn, trong đó chủ yếu là chăn nuô gia công theo mô hình liên kết... Năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới hành chính) Đồng Hỷ có 87 trang trại (tăng 03 trang trại so với năm 2026), trong đó có 74 trang trại gà (chiến 86% tổng số trang trại của huyện), 13 trại lợn, ngoài ra cònnhiều điểm chăn nuôi gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình quân của các trang trại là 1,55 ha/trang tai, tạo việc làm cho 338 lao động. 50,5% số trang trại của Đồng Hỷ có tổng số vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số trang trại có tổng số vốn đầu tư từ 2-3 tỷ; trang trại có vốn đầu tư 3-4 tỷ chiếm 13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%. - Thủy sản: Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành nông lâm thủy sản nhưng dần đã trở thành một phân ngành sản xuất quan trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa. Tổng diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đáng kể, tăng từ
  16. 8 204 ha năm 2012 lên 252 ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở Văn Hán, Khe Mo, Sông Cầu. Sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (năm 2017 là 400 tấn) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó trên 98% là thủy sản nuôi trồng. - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Về tốc đọ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất ngành công nghiệp trong cả thời kỳ 2012-2016 đạt 17,19%. Công nghiệp có bước phát triển khá, duy trì tốc đọ tăng trưởng cao, gá trị sản xuất của ngành công nghiệp - xây dựng (giá so với năm 2010) năm 2017 đạt khoảng 2.098 tỷ đồng. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2017 (giá so với năm 2010) đạtb 1.348 tỷ đồng. - Ngành dịch vụ - thương mại: Giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) ngành dịch vụ năm 2016 đạt 1.476 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất giai đoạn 2011-2015 đạt 16%, năm 2017 đạt 233 tỷ đồng (số liệu sau khi điều chỉnh địa giới). Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, từ 24,8%/năm gai đoạn 2011-215, đạt mức 1.076 tỷ đồng vào năm 2016, năm 2017 đạt 717 tỷ đồng. Năm 2017 có khoảng 5.358 cơ sở hoạt động thương mại dịch vụ bao gồm cả thương nghiệp nhà nước, tư nhân và cá thể, thu hút một lượng lớn lựclượng lao động. Mạng lưới chợ: Hiện nay địa bàn huyện Đồng Hỷ có 11 chợ, các chợ này điều là chợ loại III. Trong tổng số 15 xã trên địa bàn, có 11 xã có chợ đang hoạt động (Trại Cao, Cây Thị, Hòa Bình, Hóa Thượng, Hợp Tiến, Khe Mo, Nam Hòa, Quang Sơn, Văn Hán, Minh Lập, Sông Cầu), trong đó có 1 chợ tạm (xã Cây Thị) và 4 xã chưa có chợ Là Tân Lơi, Văn Lăng, Tân Long và Hóa Trung.
  17. 9 2.1.3. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập 2.1.3.1. Dân số Quy mô dân số: Dân số trung bình của huyện đồng hỷ (sau chia tách) tính đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh (trước khi chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp hơn nhiều mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) dồng hỷ là 1 trong 3 huyện có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện võ nhai 80 người/km2; định hóa là 172 người/km2) dan số phân bố không đều tập trung đông ở những nơi thuận tiện cho việc sinh hoạt , sản xuất,giao thông..., xã có dân số đông nhất là hóa thượng (839 người/km2) trại cau (602 người/km2) xã có mật độ dân số thấp nhất là văn lăng (77 người/km2). 2.1.3.2. Lao động - việc làm Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. lực lượng lao dộng trong huyệ còn trẻ lao dộng dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động trong thời kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các nghành kinh tế xã hội. 2.1.3.3. Thu nhập và mức sống Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2017 45,79 triệu đồng 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam GIS được du nhập vào Việt Nam thông qua khuôn khổ hợp tác quốc tế về GIS hoặc các dự án có liên quan đến GIS. Ngày nay GIS đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của kinh tế - xã hội. GIS được hình thành từ các ngành khoa học: Địa lý, Bản đồ, Tin học và Toán học. GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và
  18. 10 hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý. Thành phần của GIS gồm: Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi. Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể chia làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản đồ và nhóm phần mềm quản trị, phân tích không gian). Dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian (Spatial data) và dữ liệu thuộc tính (Attribute). Dữ liệu không gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các thông tin này có thể được định lượng hay định tính. Các chính sách quản lý: Một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động liên tục và có hiệu quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng. Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng nhất bởi con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây dựng cơ sở dữ liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu…). Có 2 nhóm người quan trọng là người sử dụng và người quản lý GIS. GIS có 5 chức năng chủ yếu: Thu thập dữ liệu: Là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê… Thao tác dữ liệu: Vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thông tin địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây
nguon tai.lieu . vn