Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT. Ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Duy MSSV: 1311180279 Lớp: 13DKKT06 TP.Hồ Chí Minh, 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20.. i
  3. Lời cám ơn Để hoàn thành chuyên đề khoá luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến các thầy cô trong khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng trường Đại học Công Nghệ (HUTECH) lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề khoá luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Anh chị ở các phòng ban của Công Ty TNHH Tư Vấn Kiểm Toán Rồng Việt, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện luận văn này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô cũng như quý công ty. Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng cám ơn! Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2017 Sinh viên thực hiện ii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ................................................................................................ Địa chỉ: ..................................................................................................................... Điện thoại liên lạc: .................................................................................................. Email: ....................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: ................................................................................................. MSSV: ..................................................................................................................... Lớp: ........................................................................................................................ Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ....................... đến ................................................. Tại bộ phận thực tập: ................................................................................................. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thểhiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơnvị: >3 buổi/ tuần 1-2 buổi/tuần Ít đến đơn vị 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt  Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…..): Tốt Khá  Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập iii
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: ................................................................................................. MSSV:....................................................................................................................... Lớp:.......................................................................................................................... Thời gian thưc tập:Từ ....................... đến ..................................................................... Tại đơn vị: ..................................................................................................................... Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:  Tốt  Khá  Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giáo viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt  Khá  Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201.... Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) iv
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài. ..........................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................................2 1.2.1 Mục đích chung ................................................................................................................ 2 1.2.2 Mục đích cụ thể ................................................................................................................ 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2 1.3.1 Thời gian ............................................................................................................................. 2 1.3.2 Không gian ....................................................................................................................... 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 3 1.3.4 Kết cấu đề tài ..................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. ..................................................................... 4 2.1 Khái quát về kiểm toán ..................................................................................................4 2.1.1 Khái niệm kiểm toán........................................................................................................... 4 2.1.2 Phân loại kiểm toán ............................................................................................................ 4 2.1.3 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế ............................................................................. 4 2.2 Một số khái niệm liên quan trong kiểm toán .................................................................5 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................................................. 5 2.2.2 Thực hiện kiểm toán ........................................................................................................... 5 2.2.3 Hoàn thành kiểm toán ......................................................................................................... 6 2.2.4 Hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................................. 6 2.2.5 Các loại rủi ro ..................................................................................................................... 6 2.2.6 Khái niệm trọng yếu ........................................................................................................... 7 2.2.7 Chương trình kiểm toán ...................................................................................................... 8 2.2.8 Bằng chứng kiểm toán ........................................................................................................ 8 2.2.9 Báo cáo kiểm toán .............................................................................................................. 8 2.2.10 Hồ sơ kiểm toán ................................................................................................................ 9 2.3.1 Tài sản cố định. ...........................................................................................................9 2.3.2 Khấu hao Tài sản cố định. ................................................................................................ 10 2.3.3 Đặc điểm. .......................................................................................................................... 12 2.4 Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao .....................................13 2.4.1 Mục đích của kiểm soát nội bộ ......................................................................................... 13 2.4.2 Các rủi ro liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao ........................................................ 13 v
  7. 2.4.3 Các thủ tục kiểm soát........................................................................................................ 13 2.4.4 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao ............................................................... 14 2.4.5 Quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao .............................................................. 15 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC) .............................................................. 23 3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ........................................................... 23 3.1.1 Sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. ............................................... 23 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty VDAC ........................................................... 23 3.1.3 Các dịch vụ do VDAC cung cấp. ..................................................................................... 24 3.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý của VDAC ............................................................................. 26 3.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm toán. .................................................................................. 28 3.2 Chương trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Rồng Việt. ..30 3.2.1 Kế hoạch kiểm toán. ......................................................................................................... 30 3.2.2 Thực hiện kiểm toán. ........................................................................................................ 32 CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT.......................................................................................... 34 4.1 Tìm hiểu về khách hàng Công ty TNHH ABC. ........................................................... 34 4.2 Thực hiện kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. ..................36 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 49 5.1 Nhận xét. ...................................................................................................................... 49 5.1.1 Nhận xét về chương trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Rồng Việt. ........................................................................................................................................... 49 5.1.2 Nhận xét về chương trình kiểm toán TSCĐ tại công ty. .................................................. 50 5.2 Đề xuất những kiến nghị. ............................................................................................. 51 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 54 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 55 vi
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ VDAC Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt BCĐKT Bảng cân đối kế toán TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân GTGT Giá trị gia tăng KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên TS Tài sản TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình BCTC Báo cáo tài chính VAS Chuẩn mực Kế toán VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam TT Thông tư TNHH Trách nhiệm hữu hạn vii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ● Bảng biểu. Hình 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH ABC tại ngày 31/12/2016 Hình 2.2: Bảng cân đối số phát sinh của công ty TNHH ABC tại ngày 31/12/2016 Hình 2.3: Bảng tổng hợp số liệu D710 trình bày số liệu sau khi đối chiếu Bảng 2.1: Tỷ trọng của từng loại TSCĐ HH trên tổng TSCĐ HH Hình 2.4: Bảng tính khấu hao của năm nay so với năm trước. Hình 2.5: Bảng phân tích biến động của TSCĐ. Hình 2.6: Biên bản kiểm kê TSCĐ Hình 2.7: Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ (Trước kiểm toán) Hình 2.8: Bảng liệt kê các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ. Hình 2.9: Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra. ● Sơ đồ. Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của bộ phận kiểm toán tại VDAC. viii
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài. Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức kinh tế thương mại thế giới WTO thì việc cạnh tranh giữa nền kinh tế trong nước các nền kinh tế khác trên thế giới là điều tất yếu. Điều này đặt ra cho doanh nghiệp việt Nam một câu hỏi lớn là làm sao để sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất. Trong khi nền kinh tế trong nước còn non trẻ và chưa có nhiều kinh nghiệm ở thị trường quốc tế thì đây càng là một câu hỏi khó cho những nhà quản lý và những người làm công tác kế toán trong các doanh nghiệp. Song bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam, trong môi trường làm việc chuyên nghiệp và việc minh bạch tài chính trở nên cấp thiết đối với các công ty. Chính vì thế kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã ra đời để phục vụ cho vấn đề mà các doanh nghiệp cần trong quá trình hội nhập quốc tế. Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt, trong mọi cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính, để đạt được mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính toàn diện, kiểm toán viên cần phải xem xét kiểm tra riêng biệt các bộ phận, khoản mục Báo cáo tài chính. Kết quả cuối cùng của một cuộc kiểm toán BCTC là báo cáo kiểm toán được công bố ra bên ngoài, những thông tin trên BCTC phục vụ cho rất nhiều đối tượng. Người sử dụng thông tin của kế toán tài chính bao gồm cổ đông hiện tại và tiềm năng, chủ nợ, nhà phân tích tình hình đầu tư, các đoàn thể, khách hàng, nhà cung cấp và các cơ quan nhà nước có liên quan như thống kê, thuế, hoạch định chiến lược. Những thông tin trên BCTC có ý nghĩa rất quan trọng đối với những đối tượng trên, vì họ sẽ sử dụng những thông tin này để đưa ra các quyết định kinh tế. Phần lớn các quyết định kinh tế được đưa ra đều phải được dựa trên những cơ sở nhất định, một trong những cơ sở đó chính là ý kiến kết luận của KTV trên báo cáo kiểm toán được phát hành kèm theo BCTC. Một BCTC được KTV kết luận là chấp nhận toàn phần có nghĩa là BCTC trung thực và hợp lý ở mức độ tổng thể, tất cả các khoản mục phải được thu thập một lượng bằng chứng nhất định để KTV có đủ cơ sở để kết luận rằng mỗi khoản mục trên BCTC đều trung thực và hợp lý. Trên BCTC có rất nhiều khoản mục, mỗi khoản mục đều có đặc điểm và tính chất riêng và mỗi khoản mục có đặc trưng kiểm toán khác nhau và chúng đều góp phần quan trọng trong BCTC và trong đó khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao rất được quan tâm trong quá trình kiểm toán. TSCĐ là khoản mục có giá trị lớn, 1
  11. thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí…giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản. Đối với chi phí khấu hao, mục tiêu kiểm toán chủ yếu là xem xét sự đúng đắn trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Điều này phụ thuộc vào phương pháp khấu hao, cũng như các dữ liệu làm cơ sở cho việc tính toán và tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao, nên dễ xảy ra sai sót. Nhận thấy được kiểm toán các khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ là một phần quan trọng trong quy trình kiểm toán và ảnh hưởng lớn đến nhiều khoản mục trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại công ty Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt, kết hợp với những kiến thức đã được học tại nhà trường, em đã chọn đề tài: “Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong quy trình kiểm toán Báo Cáo Tài Chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Rồng Việt”. 1.2 Mục đích nghiên cứu. 1.2.1 Mục đích chung Mục tiêu chung của đề là tài đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt (VDAC) được áp dụng kiểm toán thực tế cho công ty khách hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán và nâng cao chất lượng kiểm toán. 1.2.2 Mục đích cụ thể - Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt (VDAC) thông qua kiểm toán thực tế tại công ty khách hàng. - Đề ra giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt (VDAC). 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Thời gian - Đề tài sử dụng số liệu có liên quan trong giai đoạn từ 01/01/2013 – 31/12/2016, nhưng chủ yếu là số liệu phục vụ kiểm toán trong năm 2016. - Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2017 đến ngày 02/07/2017. 2
  12. 1.3.2 Không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt. Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh. Đồng thời, đề tài còn đươc hoàn thiện qua việc tham gia kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao cũng như thực hiện kiểm toán tại Công ty khách hàng. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Do giới hạn về không gian và thời gian nghiên cứu, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao do Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt (VDAC) thực hiện bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. Do tính chất nghề nghiệp, KTV phải luôn bảo mật thông tin của Công ty khách hàng. Vì vậy, người viết đã dùng tên khác để thay thế tên gọi chính thức của Công ty khách hàng nhằm đảm bảo thực hiện nguyên tắc trên. 1.3.4 Kết cấu đề tài Chương 1: GIỚI THIỆU Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. Chương 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP Chương 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT. Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 3
  13. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 2.1 Khái quát về kiểm toán 2.1.1 Khái niệm kiểm toán Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập. 2.1.2 Phân loại kiểm toán a. Phân loại theo mục đích - Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm tra, đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức, từ đó đề ra những biện pháp cải tiến. - Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó, thí dụ như các văn bản luật pháp, các điều khoản của một hợp đồng hay một quy định của đơn vị. - Kiểm toán BCTC: Là việc kiểm tra và đưa ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo trong kiểm toán BCTC. b. Phân loại theo chủ thể kiểm toán - Kiểm toán nội bộ: Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện, họ có thể thực hiện ba loại kiểm toán trên, với thế mạnh của họ là kiểm toán hoạt động. - Kiểm toán Nhà nước: Là hoạt động kiểm toán do công chức Nhà nước tiến hành và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ. - Kiểm toán độc lập: Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường kiểm toán BCTC, họ còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính. 2.1.3 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế Từ những rủi ro về thông tin trên BCTC cho ta thấy được tầm quan trọng của kiểm toán trong nền kinh tế, được thể hiện ở các phương diện sau: - Kiểm toán trở thành công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế, đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, 4
  14. mỗi BCTC đều phải kèm theo báo cáo của KTV độc lập để khẳng định sự trung thực và hợp lý của BCTC. Đồng thời thúc đẩy lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính. - Kiểm toán góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố ổn định hoạt động tài chính - kế toán nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kiểm toán nói chung. Ngoài ra, kiểm toán còn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính. - Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính hợp lý và giảm thiểu rủi ro. 2.2 Một số khái niệm liên quan trong kiểm toán 2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm: - Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập những thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá khả năng phục vụ khách hàng… Trên cơ sở đó, hai bên sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán. - Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về HTKSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán, nhờ đó sẽ nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán. 2.2.2 Thực hiện kiểm toán Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của KTV. Trong giai đoạn này, KTV đã đánh giá rủi ro và các thủ tục kiểm toán tiếp theo (thủ tục bổ sung). Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm: - Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra HTKSNB) là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của HTKSNB. Kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để KTV điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản. - Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích cơ bản và thử nghiệm chi tiết. 5
  15. - Trong thủ tục phân tích cơ bản KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết), KTV đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp. 2.2.3 Hoàn thành kiểm toán Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo cáo kiểm toán tương ứng. 2.2.4 Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, BCTC và tuân thủ. Theo VSA 400, HTKSNB được khái niệm: “HTKSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa, và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. HTKSNB bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát” 2.2.5 Các loại rủi ro Rủi ro kiểm toán (AR - Audit risk) là rủi ro xảy ra khi KTV đưa ra ý kiến rằng BCTC được trình bày trung thực và hợp lý trong khi chúng có những sai sót trọng yếu. Để quản trị rủi ro kiểm toán, người ta sử dụng mô hình rủi ro kiểm toán. Mô hình rủi ro kiểm toán là sự phân tích rủi ro kiểm toán như là kết quả của các rủi ro có thể có trong quá trình kiểm toán BCTC, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Rủi ro tiềm tàng (IR - Inherent risk) là rủi ro tiềm ẩn, sẵn có do khả năng BCTC có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, trước khi xem xét bất kỳ hoạt động hay thủ tục kiểm soát nào có liên quan. Rủi ro kiểm soát (CR - Control risk) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, mà kiếm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. 6
  16. Rủi ro phát hiện (DR - Detection risk) là rủi ro mà các thủ tục mà KTV thực hiện vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: Mối quan hệ các loại rủi ro được chuẩn mực kiểm toán thiết lập như sau: AR=IR x CR x DR Trong VSA 400, mối quan hệ các loại rủi ro được xác lập bằng một bảng dưới dạng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện như sau: Bảng 2.1: Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của Cao Tối thiểu Thấp Trung bình KTV về rủi Trung bình Thấp Trung bình Cao ro tiềm tàng Thấp Trung bình Cao Tối đa Nguồn: Giáo trình kiểm toán – ĐH Kinh tế TPHCM 2.2.6 Khái niệm trọng yếu Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” định nghĩa: “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai sót đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến kinh tế của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính” Mức trọng yếu tổng thể (PM). Mức trọng yếu tổng thể của BCTC là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC, mức trọng yếu này là cơ sở để KTV kết luận rằng BCTC có được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Mức trọng yếu thực hiện (mức trọng yếu khoản mục - TE). Là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu tổng thể BCTC, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay 7
  17. đánh giá kết quả kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu. Ngưỡng sai sót không đáng kể. Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Các sai sót dưới ngưỡng sai sót không đáng kể sẽ không cần tổng hợp lại khi trao đổi với đơn vị và quyết định ý kiến kiểm toán. Ngưỡng sai sót không đáng kể chủ yếu được sử dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, tuy nhiên nó cũng được xác định cùng lúc với xác định mức trọng yếu. 2.2.7 Chương trình kiểm toán Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành. 2.2.8 Bằng chứng kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam – VSA 500 “Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, BCTC và các tài liệu, thông tin từ những ngườn khác”. 2.2.9 Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày ý kiến KTV về sự phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực được thiết lập. Nội dung và hình thức báo cáo phụ thuộc vào mục đích của từng loại kiểm toán. Các loại báo cáo kiểm toán: - Ý kiến chấp nhận toàn phần - Ý kiến chấp nhận từng phần - Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược) - Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến) 8
  18. 2.2.10 Hồ sơ kiểm toán Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất cứ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. 2.3 Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. 2.3.1 Tài sản cố định. a. Tài sản cố định hữu hình. • Định nghĩa “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định hữu hình”.1 • Điều kiện ghi nhận Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.2 • Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu. Chi phí liên quan đến TSCĐ hữu hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vô nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Chi phí có khả năng làm cho TSCĐ hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu. - Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ hữu hình cụ thể. • Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu 1 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03 2Thông tư 45/2013/TT-BTC: HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 9
  19. Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng TSCĐHH được xác định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Trường hợp TSCĐHH được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước. b. Tài sản cố định vô hình. • Định nghĩa “Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình”.3 • Điều kiện ghi nhận. Cũng giống như đối với TSCĐ hữu hình nhưng có 1 số đặc điềm đáng lưu ý sau: - Các chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là TSCĐ vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.(Thông tư 45/2013/TT-BTC) - Một số TSCĐ vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất. - Các doanh nghiệp thường đầu tư để có các nguồn lực vô hình như: Quyền sử dụng đất có thời hạn,phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế. Tuy nhiên, để xác định đây là TSCĐ vô hình cần xem xét các yếu tố: tính có thể xác định được, khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai.4 • Chi phí phát sinh & giá trị sau khi ghi nhận ban đầu. Cũng giống như đối với TSCĐ hữu hình, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất (kể cả trường hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 2.3.2 Khấu hao Tài sản cố định. a. Định nghĩa. 3 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC: HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 10
  20. “Khấu hao Tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó”.5 b. Nguyên tắc, thời gian và phương pháp trích khấu hao.6 • Nguyên tắc. Theo hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, và trích khấu hao TSCĐ, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: - TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. - TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). - TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. - TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi người lao động của doanh nghiệp. - TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp. • Thời gian trích khấu hao Đối với TSCĐ hữu hình còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013 để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ. Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi); giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ 5 Chuẩn mực Kế Toán Việt Nam số 03. 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC: HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 11
nguon tai.lieu . vn