- Trang Chủ
- Khoa học tự nhiên
- Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây me rừng phyllanthus emblica (K38.201.101)
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CAO ETHYL ACETATE LÁ CÂY ME RỪNG
PHYLLANTHUS EMBLICA
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
Mã số sinh viên : K38.201.101
Tp Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực nghiệm được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa
Hóa học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết, người giảng viên luôn
nhiệt tình trong việc truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cũng như luôn theo sát quá trình
làm việc của em để kịp thời hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được hoàn
thành tốt đề tài này. Bên cạnh những bài học thực nghiệm quý báu mà em được học tập từ
Cô, em còn được Cô truyền cho tinh thần nghiên cứu khoa học giúp em có được động lực
trong việc nghiên cứu và học tập. Cảm ơn Thầy Bùi Xuân Hào, Thầy Dương Thúc Huy và
Cô Lê Thị Thu Hương đã giúp đỡ và cho em những ý kiến bổ ích để em hoàn thành đề tài
của mình
Em xin hết lòng cảm ơn quý Thầy Cô khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành
phố Hồ Chí Minh, các Thầy Cô đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho em
nhiều kiến thức khoa học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em cũng xin dành một lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình đã là điểm tựa vững chắc cho
em trong suốt quá trình học tập của mình. Thành công của em ngày hôm nay không thể có
được nếu không có sự yêu thương và chăm sóc của ba mẹ và người thân trong gia đình
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Bùi Thị Hồng Lĩnh, Ngô Thị
Tuyết Nhung, Ngô Hồng Hoài Nam, Nguyễn Ngọc Tín và các bạn sinh viên K38 khác
trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh đã luôn giúp đỡ, động viên và hỗ trợ về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực
nghiệm cho em trong quá trình thực hiện đề tài này. Xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất
đến các bạn và mong các bạn mãi thành công trên con đường tương lai sau này. Mong rằng
sẽ có thật nhiều cơ hội hợp tác với các bạn sau này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 05 năm 2016
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 2
1.1.ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT .................................................................................................... 2
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ............................................................................ 3
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền .................................................................................... 3
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính .............................................................................................. 3
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ..................................................... 4
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................... 13
2.1. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .............................................. 13
2.1.1. Hóa chất ..................................................................................................................... 13
2.1.2. Thiết bị ....................................................................................................................... 13
2.1.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................................... 13
2.1.3.1 Phương pháp phân lập các hợp chất ...................................................................... 13
2.1.3.2 Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất .......................................... 13
2.2. NGUYÊN LIỆU ............................................................................................................... 14
2.2.1. Thu hái nguyên liệu.................................................................................................... 14
2.2.2. Xử lí mẫu nguyên liệu ................................................................................................ 14
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO .......................................................................................... 14
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETYL ACETAT ......................... 16
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 18
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEAT1 .............................................................. 18
3.2. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEAT2 .............................................................. 19
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................... 22
4.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 22
4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................................ 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
Tiếng Anh Tiếng Việt
chữ viết tắt
1
H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
của proton (1)
13
C-NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
của carbon (13)
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation Phổ tương tác dị hạt nhân qua
một liên kết
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence Phổ tương tác dị hạt nhân qua
nhiều liên kết
s Singlet Mũi đơn
d Doublet Mũi đôi
δ Chemical shift Độ chuyển dịch hoá học
J Coupling constant Hằng số ghép spin
ppm Part per million Một phần một triệu
RP-18 Reversed Phase-18 Pha đảo C-18
Rf Retention factor
Acetone - d 6 CD 3 COCD 3
EA Ethyl Acetate Etyl acetat
C Chloroform Cloroform
Me Methanol Metanol
H n-Hexane Hexan
SKC Sắc ký cột
SKLM Sắc ký lớp mỏng
g Gam
mg Miligam
µM Micro Mol
MHz Mega Hertz
Hz Hertz
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate lá me rừng ......................................... 16
Bảng 2.2. Sắc kí cột sillica gel trên phân đoạn EA1 (16,50 g) của bảng 1 .......................... 16
Bảng 2.3. Sắc kí cột sillica gel trên phân đoạn EA1.9 (9,73 g) của bảng 2 ......................... 17
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất PEAT1 ........................................................................ 19
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ của hợp chất PEAT2 ........................................................................ 21
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao...................................................................... 15
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quả me rừng ................................................................................................... 2
Hình 3.1. Tương quan HMBC của PEAT1 ................................................................. 19
Hình 3.2. Tương quan HMBC của PEAT2 ................................................................. 20
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ 1H-NMR của hợp chất PEAT1
Phụ lục 2. Phổ 13C-NMR của hợp chất PEAT1
Phụ lục 3. Phổ HSQC của hợp chất PEAT1
Phụ lục 4. Phổ HMBC của hợp chất PEAT1
Phụ lục 5. Phổ 1H-NMR của hợp chất PEAT2
Phụ lục 6. Phổ 13C-NMR của hợp chất PEAT2
Phụ lục 7. Phổ HSQC của hợp chất PEAT2
Phụ lục 8. Phổ HMBC của hợp chất PEAT2
- NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, bên cạnh sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, chất lượng
cuộc sống của con người cũng được nâng cao, vấn đề chăm sóc sức khỏe trở thành một
mối quan tâm lớn trong các nghiên cứu khoa học. Các sản phẩm có nguồn gốc thảo
mộc, vốn được dùng từ rất lâu trong những bài thuốc y học cổ truyền, được sử dụng
ngày càng nhiều trong các loại thực phẩm chức năng. Vì vậy, việc nghiên cứu về thành
phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của các chất có trong cây đóng một vai trò
quan trọng trong sự phát triển y học. Kết quả thu được từ các nghiên cứu mở ra hướng
phát triển mới trong việc tổng hợp các hợp chất có những hoạt tính quý, có tác dụng
chữa bệnh. Hơn nữa, nghiên cứu về thành phần hóa học từ các loại thảo mộc còn góp
phần củng cố bằng chứng khoa học cho nền y học cổ truyền.
Cây Me rừng (Phyllanthus emblica L.) là một nguồn thảo dược quý, thuộc chi
Phyllanthus, họ Euphorbiaceae. Me rừng có nhiều ứng dụng trong y học cổ truyền như
chữa cảm mạo, phát sốt, đau cổ họng, viêm ruột, đau bụng đi ngoài, cao huyết áp [1].
Với mong muốn làm sáng tỏ kinh nghiệm sử dụng của dân gian và cũng vì các loài
thuộc chi Phyllanthus có nhiều hoạt tính sinh học, nên chúng tôi chọn cây Phyllanthus
emblica L. để nghiên cứu thành phần hóa học.
1
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
Chương I
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Cây me rừng thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae, có tên khoa học là Phyllanthus
emblica Linn. Ngoài ra cây còn có một số tên khác như du cam tử, ngưu cam tử, dư
cam tử [1].
Me rừng là cây nhỡ cao 3 m, phân nhiều cành nhỏ mềm, có lông, dài 20 cm. Hoa
nhỏ, đơn tính cùng gốc. Cụm hoa thành xim co mọc ở nách lá phía dưới của cành, gồm
rất nhiều hoa đực và vài hoa cái. Lá xếp thành hai dãy trên các cành nhỏ trông giống một
lá kép lông chim, cuống lá rất ngắn. Lá kèm rất nhỏ hình ba cạnh. Quả hình cầu trước
mọng, sau khô thành quả nang. Hạt hình ba cạnh, màu hồng nhạt. Cây ra hoa từ tháng 3
đến tháng 11 [1].
Hình 1.1. Quả me rừng
Trên thế giới, cây me rừng phân bố chủ yếu ở những khu vực nhiệt đới và cận
nhiệt đới của Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia và bán đảo Malaysia [1].
Ở nước ta, cây me rừng mọc phổ biến trên các đồi trọc, các bãi hoang, trong các
rừng thưa. Cây ưa ánh sáng, chịu được khô hạn [1].
2
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
Ở Việt Nam: quả me rừng tính mát, có tác dụng nhuận phế, hóa đờm, sinh tân,
thường dùng chữa cảm mạo, phát sốt, ho, đau cổ họng, miệng khô khát; rễ me rừng
tính mát, có tác dụng thu liễm và giáng áp, dùng chữa viêm ruột, đau bụng đi ngoài,
cao huyết áp; lá me rừng được dùng nấu nước rửa bên ngoài có tác dụng trị lở loét,
mẩn ngứa [1].
Ở Ấn Độ: cây me rừng là một trong những loài thảo dược được sử dụng phổ
biến ở Ấn Độ cổ xưa. Cây me rừng là nguồn giàu vitamin C, có tác dụng phục hồi
chức năng gan, hạ men gan, tăng hấp thụ thức ăn, cân bằng lượng acid trong dạ dày,
tăng cường phổi và hệ miễn dịch, kích thích nhuận tràng, hỗ trợ hệ tiết niệu, tốt cho da,
mắt và tóc [3].
1.2.2. Một số nghiên cứu về dược tính
+ Hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxi hóa
Theo các nghiên cứu vào năm 2007 của Xiaoli Liu cùng các cộng sự [13] và
nghiên cứu vào năm 2010 của Wei Luo cùng các cộng sự [10], một số hợp chất phenol
như 3-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (33), kaempferol 3-β-D-glucopyranoside (46),
kaempferol (47), quercetin (48), isocorilagin (49), geraniin (50), isomallotusinin (59),
chebulagic acid (60), chebulanin (61) được cô lập chủ yếu từ vỏ và quả me rừng có các
tác dụng kháng khuẩn và kháng oxi hóa hiệu quả.
+ Hoạt tính kháng herpes simplex virus (HSV) loại 1 và loại 2
Năm 2011, Yangfei Xiang và các cộng sự [15] đã thử nghiệm khả năng kháng
viêm nhiễm HSV-1 và HSV-2 của hợp chất 1,2,4,6-tetra-O-galloyl-β-D-glucose
(1246TGG) (62) được cô lập từ cây me rừng. Kết quả cho thấy 1246TGG ở nồng độ
31.70 µM có khả năng ức chế sự phát triển của virus Herpes và có thể được dùng trong
điều trị HSV.
+ Tác dụng phục hồi chức năng gan và hạ men gan
3
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
Dịch chiết ethanol của cây me rừng có tác dụng hạ men gan, phục hồi chức
năng của tế bào gan với liều lượng 75 mg/kg/ngày khi thử nghiệm trên chuột [7].
+ Tác dụng gây độc tế bào ung thư
Năm 2011, Xiaoli Liu cùng với các cộng sự [14] đã tiến hành nghiên cứu khả
năng gây độc tế bào ung thư của một số hợp chất phenol được cô lập từ quả me rừng.
Kết quả cho thấy hai hợp chất isocorilagin (49) và geraniin (50) có khả năng gây độc
tế bào ung thư vú (MCF-7) ở người với IC 50 lần lượt là 13.2 và 80.9 µg/ml. Ngoài ra,
isocorilagin (49) còn có tác dụng gây độc tế bào ung thư phổi (HELF) ở người với
IC 50 51,4 µg/ml.
+ Tác dụng phục hồi tổn thương tinh hoàn do tác dụng phụ của thuốc động kinh
Valproic acid được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh động kinh nhưng lại
gây tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới. Theo nghiên cứu vào
năm 2015 của Sitthichai Iamsaard và các cộng sự [8], dịch chiết từ cành me rừng có
tác dụng cải thiện nồng độ tinh dịch của chuột đực đã được tiêm valproic acid.
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
Các nghiên cứu từ năm 1998 trở về trước cho thấy trong cây me rừng có các
hợp chất: zeatin (1), zeatin nucleotide (2), zeatin riboside (3), chebulic acid (4),
chebulinic acid (5), corilagin (6), 3,6-di-O-galloyl glucose (7), gallic acid (8), ethyl
gallate (9), gluco-gallin (10), ellagic acid (11), gibberellin (A1, A3, A4, A7, A9) (12-
16), leucodelphinidin (17), rutin (18), β-sitosterol (19) [4].
Từ 1999-2001, Ying-Jun Zhang và các cộng sự đã nghiên cứu thành phần từ
các bộ phận khác nhau của cây me rừng. Kết quả cho thấy nhóm tác giả đã cô lập và
nhận danh các hợp chất sau: phyllaemblic acid (20), các phyllaemblicin A-C (21-23),
sáu hợp chất phenolic mới là 2-O-galloyl L-malic acid(24), 2-O-galloyl mucic acid
(25) và ba dẫn xuất methyl ester (26-28), 2-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (29) cùng
dẫn xuất methyl ester (30), 5-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (31) cùng dẫn xuất
methyl ester (32), 3-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (33), và 3,5-di-O-galloyl mucic
acid 1,4-lactone (34), phyllaemblic acid B (35) và phyllaemblic C (36), phyllaemblicin
D (37), cùng với hai hợp chất mới, 2-carboxylmethylphenol 1-O-β-D-glucopyranoside
4
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
(38) và 2,6-dimethoxy-4-(2-hydroxyethyl)phenol 1-O-β-D-glucopyranoside (39), các
phyllanemblinin A-F (40-45) [9,16,18-20].
Năm 2007, Xiaoli Lin cùng các cộng sự đã cô lập được 5 hợp chất từ cây me
rừng, bao gồm: kaempferol 3-β-D-glucopyranoside (46), kaempferol (47), quercetin
(48), isocorilagin (49) và geraniin (50). Cũng vào năm này, hợp chất mới
phyllanthunin (51) cũng đã được cô lập cùng với các hợp chất đã biết: daucosterol
(52), stearic acid (53), lauric acid (54), cinnamic acid (55) [2][13]
Năm 2008, S. K. EL-DESOUKY và cộng sự đã cô lập được hợp chất mới là
acylated apigenin glucoside (apigenin-7-O-(6”-butyryl-β-glucopyranoside)) (56) và
các hợp chất khác như 1,2,3,4,6-penta-O-galloyglucose (57). Xiaoli Liu và các cộng sự
đã cô lập thêm quercetin-3-O-β-D-glucopyranoside (58) [5,12].
Từ vỏ quả me rừng, năm 2011, Wei Lou và các cộng sự đã cô lập được
isomallotusinin (59), chebulagic acid (60), chebulanin (61) [9]
Hợp chất 1,2,4,6-tetra-O- galloyl-β-D-glucose (62) đã được cô lập từ lá và cành
của cây me rừng bởi Yangfei Xiang và các cộng sự vào năm 2011 [15].
Năm 2012, Wei-Yan Qi và cộng sự đã cô lập được β-sitosterol (19), daucosterol
(52), cùng 12 hợp chất sterol khác (63-74), trong đó có 2 hợp chất sterol mới là
5α,6β,7α-trihydroxysitosterol (64) và 7α-acetoxysitosterol (65) từ cành và lá của cây
me rừng [11].
Các công thức cấu tạo một số hợp chất trong cây Phyllanthus emblica L.
NH
OH N
N
OH
N N N
N O N
N OH N
HO P O H
O
NH OH O N N
HO N
H N OHOH
HO OH
(1) (2) (3)
5
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
RO
OR OR
OR
O
HO O
O
O O O O O
O HOOC O OH
HO
O HO
HO
HO COOH O O OH HO OH OH
HO
OH OH OH
HOOC R=Galloyl R=Galloyl
COOH
(4) (5) (6)
O OR
OH
RO
HO O HO O
RO OH HO OH HO OR
OH OH
OH
R=Galloyl (8) R=H R=Galloyl
(7) (9) R=C2H5 (10)
O O
O OH O OH
H H
O R2 HO
O OH O O
HO OH H H
R1 R
HO O (12) R1=R2=OH (13) R=OH
O (14) R1=H, R2=OH (15) R=H
11
( ) (16) R1=R2=H
OH OH
OH HO O
OH
HO O
OH OR
OH OH O
OH OH R=Rha-glu
(17) (18)
O
O
HO O O
H O
H OH
H H O
HO H OH
(19) (20)
6
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
O
O
O HO O O
O
O OH
HO O O OH
O
OH HO O
OH HO O
HO
O O
HO O HO O
O HO
HO
OH O OH
(21) (22)
O
O
HO O O
O
OH OH
HO O
HO O
HO
O O
HO O
OH HO
O O
HO
OH
(23)
ORH H OH
HOOC
COOH R1OOC COOR2
H
RO H OHOHH
R=Galloyl
R=Galloyl (25) R1=R2=H
(24) (26) R1=R2=CH3
(27) R1=H, R2=CH3
(28) R1=CH3, R2=H
H OR3
O OR4 RO H
O O
HO R1O O
H
R1O OR2 O
HO OH
(29) R1=Galloyl, R2=R3=R4=H
(30) R1=Galloyl, R2=R3=H, R4=CH3 R=Galloyl
(33) R1=R3=R4=H, R2=G (31) R1=H
(34) R1=R4=H, R2=R3=G (32) R1=CH3
7
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
OH
OH
H H O HO
OH OR2
R1 O
COOH
O O
HOOC OR OR
(35) R1=OH, R2=H
(36) R1=R2=H R=Glu R=Glu
(37) R1=H, R2=Glu (38) (39)
HO HO
OR HO
OH O OG
O
O O
O O O O
O O
HO OH
HO OH
HO O HO OH
HO O OH H
R=Galloyl R=Galloyl
(40) (41)
HO OH HO OH
HO OH
O O
OR
O O
O
O O
O OR4
O
H O
HOOC OH
R3O OR1
R2O
HO O OH
COOH OH
(43) R1=G, R2=neoche, R3=R4=H
R=Galloyl (44) R1=G, R3=neoche, R2=R4=H
(42) (45) R1=G, R4= neoche, R2=R3=H
8
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
OH R
OH
HO O
HO O
O
OH O OH
O
OH OH O
HO
OH
HO (47) R=H
(46) (48) R=OH
HO
O
HO
O
HO HO O
HO O OR
OH
O
HO
HO
R=Galloyl
(49)
HO OH HO OH
HO OH
O O
OR
O O OH OR
O OH
O
O O
O O OH O O
O O O O
H
O OH HO
HO O OH
HO O HO
OHOH OH OH
O OH
R=Galloyl R=Galloyl
(50) (51)
9
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
H
OH
H H
HO O
O
HO
OH
(52)
O
O
OH
HO O
O O O
HO
COOH OH
R OH
(53) R=n-C17H35 OH O
(54) R=n-C11H23 (55) (56)
OH
OH
HO O
O
OR
OH O O
OH
O HO
RO
RO OR
OR OH
HO
R=Galloyl
(57) (58)
HO OH HO OH HO OH HO OH
HO OH HO OH
O O O O
OR OR
O O O O
O O
O O O O O
HOOC O
O O
HO
HO OH
O O OH
O
HO OH OH
R=Galloyl R=Galloyl
(59) (60)
10
- Khóa luận tốt nghiệp Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
HO
OR
OH
O
O O O
HOOC O
RO
HO O
RO OR
O O OH HO
OR
OH
R=Galloyl R=Galloyl
(61) (62)
H H
R1
HO R2
HO R
OH (65) R1=H, R2=CH3COO
OH (66) R1=H, R2=OH
(63) R=H (67) R1=CH3CH2O, R2=H
(64) R=OH (68) R1=R2=O
H
H
O
R1 R2 HO
(69) R1=R2=H OH
(70) R1=R2=O
(71) R1=H, R2=OH
(72)
11
nguon tai.lieu . vn