Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BẮC NGUYỄN THỊ THANH THI Khóa học: 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ---------- uế H tế nh Ki KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC c KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM họ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT BẮC ại Đ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn ng Nguyễn Thị Thanh Thi Ths. Hoàng Thị Kim Thoa ườ Ngành: Kế toán Tr Lớp: K51A Kế toán Huế, tháng 12 năm 2020
  3. Lời cảm ơn Lời đầu tiên, em xin gửi đến lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu và quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế Huế đã truyền đạt những tri thức, kinh nghiệm và dạy dỗ kiến thức quý báo để em hoàn thiện bản thần hơn cho công việc sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính, đặc biệt cô Ths. Hoàng Thị Kim Thoa là người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ quan tâm em uế suốt thời gian quá trình em làm bài khóa luận cuối khóa. H Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và tất cả anh chị phòng kế toán tại Công ty cổ phần Việt Bắc tạo điều kiện, giúp đỡ và truyền đạt những kiến tế thức, đóng góp những ý kiến cho em tiếp cận thực tế trong suốt thời gian thực tập nh để em hoàn thành bài khóa luận. Trong quá trình thực tập, chưa đủ điều kiện thời gian, kinh nghiệm thực tế Ki cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi sai sót. Kính mong sự chỉ c bảo, đóng góp ý kiến quý thầy cô giáo để giúp bài khóa luận của em hoàn thiện hơn. họ Em xin chân thành cảm ơn! ại Đ Huế, tháng 12 năm 2020 ng Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thi ườ Tr i
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt CPSXDD ĐK Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ CPSXDD CK Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ CPSXPS TK Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ uế CPSX Chi phí sản xuất H GTSP Giá thành sản phẩm tế GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạng mục công trình MTC Máy thi công nh Ki NCTT Nhân công trực tiếp c NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp họ NB HONG GAM Nhà bếp Trường Lê Thị Hồng Gấm ại SXC Sản xuất chung Đ SXKD Sản xuất kinh doanh ng TSCĐ Tài sản cố định ườ TK Tài khoản Tr ii
  5. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 1.3 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2 uế 1.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................3 1.6 Cấu trúc khóa luận..........................................................................................5 H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6 tế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................................6 nh 1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................6 1.1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .....................................................6 Ki 1.1.2 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp................................................9 c 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........11 họ 1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................................................................................................................12 ại 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đ trong doanh nghiệp........................................................................................12 ng 1.2.2 Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................................................................................................13 ườ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN VIỆT BẮC.........29 Tr 2.1 Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Việt Bắc ....................................................................................................................29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Việt Bắc......29 2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.............30 2.1.3 Quy mô và nguồn lực kinh doanh ........................................................33 2.1.4 Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần Việt Bắc. ....43 iii
  6. 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .............................................................................................................46 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........46 2.2.2 Kỳ tính giá thành..................................................................................47 2.2.3 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất ...........................................47 2.2.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang..........................................733 2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất.................................733 uế CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ H PHẦN VIỆT BẮC...............................................................................................744 tế 3.1 Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Việt Bắc...................................................................................................................744 nh 3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................745 Ki 3.1.2 Hạn chế ..............................................................................................745 3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm c Công ty............................................................................................................746 họ 3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................746 ại 3.1.2 Hạn chế ..............................................................................................746 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và công tác chi phí Đ sản xuất, tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Việt Bắc. .........767 ng PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................788 1. Kết luận ..........................................................................................................788 ườ 2. Kiến Nghị .......................................................................................................799 Tr DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO..................................................................80 PHỤ LỤC iv
  7. Tr ườ ng Đ ại họ c Ki nh tế H uế v
  8. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu..................................................16 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công .........................................................18 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chi phí sử dụng máy thi công ........................................................21 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ chi phí sản xuất chung ...................................................................24 uế Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Việt Bắc ................31 H Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Việt Bắc………….42 tế Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức vận dụng hình thức ghi sổ. ...............................................44 nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Bảng số liệu về tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 – 2019..33 Bảng 2. 2 Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ............36 Bảng 2. 3 Bảng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019...........................................................................................................................39 uế H tế nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr vii
  10. DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1 Giấy đề nghị vật tư ....................................................................................49 Biểu 2. 2 Hóa đơn GTGT 000457.............................................................................50 Biểu 2. 3 Phiếu chi số PC52 mua thép V ..................................................................51 Biểu 2. 4 Sổ chi tiết tài khoản 1541 chi phí NVL.....................................................52 uế Biểu 2. 5 Sổ cái nguyên vật liệu................................................................................53 Biểu 2. 6 Phiếu chi tiền lương cho công nhân tháng 11............................................55 H Biểu 2. 7 Bảng thanh toán tiền lương công nhân tháng 11 Công ty .........................56 tế Biểu 2. 8 Sổ chi tiết nhân công trực triếp..................................................................57 nh Biểu 2. 9 Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp ............................................................58 Ki Biểu 2. 10 Phiếu chi thuê máy thi công ....................................................................60 Biểu 2. 11 Phiếu chi thanh toán xăng dầu ...............................................................61 c họ Biểu 2. 12 Hóa đơn GTGT xăng sử dụng của MTC .................................................62 Biểu 2. 13 Sổ chi tiết chi phí máy thi công ..............................................................63 ại Biểu 2. 14 Sổ cái chi phí sử dụng máy thi công........................................................64 Đ Biểu 2. 15 Phiếu chi tiền tiếp khách..........................................................................66 ng Biểu 2. 16 Phiếu chi tiền quản lý kho tại công trình.................................................67 ườ Biểu 2. 17 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ............................................................68 Tr Biểu 2. 18 Sổ cái chi phí sản xuất chung ..................................................................69 Biểu 2. 19 Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh sỡ dang.............................................72 viii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Ngày này, trong xu thế hội nhập và phát triển có nhiều doanh nghiệp mọc lên nên để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều phải cho mình một hướng đi để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và các sản phẩm phải có sự khác biệt. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải đối mặt nhiều khó khăn với uế những thách thức để tồn tại và phát triển để làm được điều đó cần lựa chọn những H cách thức, chiến lược kinh doanh phù hợp để góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận. Do đó, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp tối đa hóa lợi nhuận tế và tối thiểu chi phí và nắm bắt được thị trường. nh Cho nên, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Bởi Ki vì trong hoạt động sản xuất thì hạng mục chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu c doanh nghiệp. Cho nên các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến việc tập hợp chi họ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hiệu quả và hợp lý nhất để đảm bảo tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để quản lý ại tốt tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp thì tổ chức kế toán chi phí và tính giá Đ thành sản phẩm cần có kế hoạch hợp lý, khoa học và đúng đắn cũng như cần phải tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm để tạo lợi thế cạnh tranh ng cho doanh nghiệp. Tất cả các yếu tố trên cho ta thấy rằng, công tác kế toán chi phí ườ và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa thiết thực, được xem là khâu quan trọng và trung tâm của công tác kế toán, chi phối các phân hành kế toán khác tạo tiền đề để Tr khắc phục những tồn tại, phát huy thế mạnh để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại Công ty cổ phần Việt Bắc là công ty xây dựng cơ bản nên công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất cần thiết và đóng góp phần lớn trong việc xây dựng và phát triển Công ty. Do tính chất của ngành nghề kinh doanh là xây lắp hằng năm thực hiện nhiều công trình và hạng mục công trình có quy mô lớn, thời 1
  12. gian dài thì chi phí phức tạp và phát sinh nhiều rất khó để kiểm soát. Vì thế, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty được quan tâm và chú trọng đầu tiên. Xuất phát từ cơ sở và tiền đề ở trên tôi nhận thức được ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong tất cả các doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Việt Bắc” để tìm hiểu rõ hơn và trào uế dồi kinh nghiệm thực tế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. H 1.2 Mục tiêu nghiên cứu tế Thứ nhất, hệ thống và tổng hợp lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp. nh Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Ki sản phẩm tại Công ty cổ phần Việt Bắc. c Thứ ba, đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí họ sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Việt Bắc. 1.3 Đối tượng nghiên cứu ại Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính Đ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Việt Bắc. Cụ thể là công trình xây ng dựng “Nâng cấp, cải tạo bếp ăn của Trường TH Lê Thị Hồng Gấm”. ườ 1.4 Phạm vi nghiên cứu Không gian: Phòng kế toán Công ty Cổ Phần Việt Bắc. Tr Thời gian: Số liệu tình hình hoạt động SXKD qua 3 năm 2017,2018 và 2019. Số liệu nghiên cứu về công tác kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty cổ phần Việt Bắc lấy ở năm 2019. 2
  13. Nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp lấy ví dụ cho “Công trình nâng cấp, cải tạo bếp ăn của Trường TH Lê Thị Hồng Gấm” khởi công ngày 15/11/2019 kết thúc vào ngày 31/12/2019 1.5 Phương pháp nghiên cứu Để lựa chọn những thông tin, số liệu đầy đủ và phù hợp với đề tài nghiên cứu thì cần phải sử dụng các phương pháp như phương pháp quan sát, thu thập tài liệu, uế phân tích, xử lý dữ liệu, so sánh, phỏng vấn.  Phương pháp quan sát: quan sát quy trình luân chuyển chứng từ, cách lập H và xử lý hóa đơn tại công ty, cách nhập số liệu và định khoản. Phương pháp này tế giúp nắm được quy trình luân chuyển chứng từ, các bước tiến hành công việc kế toán hằng ngày nhân viên ở Công ty. nh  Phương pháp thu thập dữ liệu : thu thập số liệu của công ty xin các anh chị Ki kế toánbằng cách chụp hình và photo, tìm hiểu thêm thông tin trên trang Web và sách kham khảo liên quan đến chi phí và giá thành. c  Phương pháp so sánh: So sánh qua năm 2017, 2018 và 2019 về tình hình họ lao động, tài sản và nguồn vốn và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công của Công ty. Phương pháp này giúp em căn cứ vào số liệu để so sánh tình hình biến ại động qua 3 năm có sự thay đổi như thế nào cần phải khắc phục và phát triển gì cho Đ các năm tiếp theo. ng  Phương pháp phỏng vấn: ườ Tr 3
  14. Phỏng vấn Câu hỏi - Công ty hình thành và phát - Công ty hoạt động 15 năm. Giám đốc triển mấy năm? - Bộ máy công ty bao gồm bao - Bộ máy công ty gồm có 5 nhiêu bộ phận? bộ phận. - Ngành nghề chính của Công ty - Công ty chủ yếu hoạt động là gì? trong lĩnh vực xây dựng. uế - Phần mềm kế toán Công ty sử - Phần mềm Vietshop H dụng là phần mềm gì? tế Kế toán - Công ty áp dụng kế toán theo - Theo Thông tư 133 trưởng thông tư nào? nh - Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp nào? - Phương pháp đường thẳng Ki - Phương pháp xác định thuế - Phương pháp khấu trừ c GTGT theo phương pháp nào? - Nếu tính lương cho nhân họ - Công ty tính lương cho công viên và CN có hợp đồng dài nhân như thế nào? hạng theo quy định pháp luật. ại - Cách luân chuyển chứng từ Nếu HĐ ngắn hạn thì theo Đ như thế nào? ngày công. ng - Khi nào mua vật tư về nhập - Khi nhận được phiếu Giấy kho? đề nghị vật tư hoặc giấy đề ườ Kế toán vật - Cách quan sát, theo dõi xuất nghị phòng kỹ thuật. tư nhập kho như thế nào? - Theo dõi hằng ngày, tuần, Tr - Công ty sử dụng phương pháp quý, năm. kê khai thường xuyên hay kiểm - Công ty sử dụng pp kê khai kê định kỳ? thường xuyên. 4
  15. 1.6 Cấu trúc khóa luận Bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về CPSX và tính GTSP doanh nghiệp xây lắp vừa và nhỏ. uế Chương 2: Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại Công ty cổ H phần Việt Bắc. tế Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại Công ty cổ phần Việt Bắc. Phần III: Kết luận và kiến nghị. nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr 5
  16. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp uế 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất H Sản xuất là quá trình luôn gắn liền với sự hình thành và phát triển của loài tế người. Trong quá trình sản xuất có sự kết hợp 3 yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, nh tư liệu lao động và lao động sống. Lao động là một hoạt động có ý thức của người lao động tác động đến mục đích đối tượng lao động và tư liệu lao động, qua quá Ki trình biến đổi tạo ra sản phẩm và lao vụ. Đó là sự tiêu hao 3 yếu tố trên. Trong xã hội tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ thì hao phí yếu tố nguồn lực cho sản xuất c họ được biểu hiện dưới hình thức giá trị được gọi là CPSX. Có nhiều khái niệm về chi phí sản xuất, sau đây là 2 khái niệm về chi phí là: ại “CPSX của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động Đ sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ” (Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB Thống ng kê,2002). ườ “CPSX trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm khác Tr nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”(Võ Văn Nhị - Kế toán chi phí – NXB tài chính, 2010). 1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 6
  17. Mọi chi phí đều có sự phân loại theo từng chức năng khác nhau, đối với chi phí sản xuất trong xây lắp thì thông thường sắp xếp vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo từng nội dung nhất định. a. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong kết cấu giá thành sản phẩm. Dựa vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và cơ sở tính giá thành uế cho toàn bộ chi phí được phân theo từng khoản mục. Căn cứ vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng để phân loại chi phí cho phù H hợp có các loại chi phí như sau: tế Chi phí NVLTT là tất cả chi phí vật liệu trực tiếp dùng để thi công xây lắp, bao gồm: Vật liệu chính (gạch, gỗ, cát, xi măng, đá,..); Vật liệu phụ (đinh, kẽm, dây nh buộc,...); Nhiên liệu (củi nấu, nhựa đường,..); Vật kết cấu; Vật liệu luân chuyển tham gia kết cấu thành thực thể sản phẩm (ván, khuôn, dàn giáo,..); Giá trị thiết bị Ki di kèm với vật kiến trúc như (thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, thông hơi, chiếu c sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh,...). họ Chi phí NCTT là bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp cho hoạt động xây lắp (lương chính, lương phụ, phụ cấp lương), kể cả các khoản phải trả về ại tiền công cho công nhân thuê ngoài. Không bao gồm: lương của công nhân vận Đ chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua bốc dỡ, bảo quản vật liệu trước ng khi đến kho và lương công nhân sản xuất phụ, quản lý, công nhân điều khiển MTC, những người công tác bảo quản công trường. ườ Chi phí sử dụng MTC bao gồm chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí Tr khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trường xây lắp. Do MTC phải di chuyển tho các địa điểm thi công theo từng thời kỳ nên chi phí sử dụng MTC chia thành hai loại là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí SXC: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng bao gồm lương nhân viên quản lý đội, quản lý công trường, các khoản trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công 7
  18. đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (mô hình ứng xử của chi phí) uế Dựa vào sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi thì chia chi phí thành 3 loại là chi phí biến đổi, chi phí cố định và chi phí hỗn hợp. H Chi phí biến đổi là những chi phí mà tổng số chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với tế mức độ hoạt động. Nếu xét trên một đơn vị sản xuất thì biến phí là một hằng số. nh Chi phí cố định là những chi phi xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ Ki nghịch với mức độ hoạt động. c Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí. họ c. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu Muốn phục vụ cho việc quản lý và tập hợp chi phí theo nội dung nội dung ại kinh tế ban đầu thì không cần xét đến địa điểm phát sinh, công dụng, chi phí được Đ theo các yếu tố. ng Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu ườ động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố: Tr Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng trong SXKD. Chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng trong quá trình sản xuất. Chi phí nhân công: Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân viên chức. 8
  19. Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên. Chi phí khấu hao TSCĐ: Tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong SXKD. Chi phí phục vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho SXKD. d. Một số cách phân loại khác uế Ngoài các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong doanh nghiệp còn H được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí, phân loại theo phương pháp quy nạp, phân loại chi phí theo khả năng kiểm tế soát chi phí gồm chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được, hoặc chi nh phí có thể phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm… 1.1.2 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp Ki 1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm c Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ họ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời là một ại loại đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí Đ (Theo TS Huỳnh Lợi - Kế toán chi phí - NXB Giao thông vận tải, 2010). ng Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao ườ động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm, dịch vụ nhất định hoàn thành.Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất Tr bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho từng công trình, HMCT hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán (Tài liệu kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm – Trang Web Kế toán Thiên Ưng). 1.1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm 9
  20. Chức năng bù đắp chi phí là giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm những hao phí hao vật chất này cần được bù đắp đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu kinh doanh. Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định một cách chính xác các doanh nghiệp sẽ đảm bảo được khả năng bù đắp theo yêu cầu kinh doanh. Chức năng đòn bẩy kinh tế là doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm chính là biện uế pháp cơ bản để tăng cường doanh lợi, tạo nên tích lũy để tái tạo sản xuất mở rộng. H Nó không chỉ thể hiện các nguyên tắc hạch toán kinh tế của doanh nghiệp mà còn thể hiện rõ nét và tích cực trong nội bộ đơn vị thực hiện hoạch toán kinh tế. tế Chức năng lập giá là sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng nh hóa được thực hiện giá trị trên thị trường thông qua giá cả cho nên để thực hiện được yêu cầu bù đắp hao phí vật chất thì khi xây dựng giá phải căn cứ vào giá thành Ki sản phẩm. c 1.1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm họ Thông thường giá thành được xem xét nhiều góc độ khác nhau cũng như tùy ại thuộc vào nhu cầu quản lý và tiêu thức khác nhau cho nên giá thành được chia thành Đ các loại tương ứng. a. Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành được chia thành 4 loại ng như sau: ườ • Giá thành dự toán: Là các chi phí theo dự toán về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy và chi phí khác được thiết kế theo dự toán, theo định mức hoạt động, theo Tr đơn giá quy định. Giá thành dự toán của Giá thành dự toán của từng = - Lãi định mức từng công trình, HMCT công trình, HMCT Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. 10
nguon tai.lieu . vn