Xem mẫu

  1. z ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ại Đ ng LÊ THỊ THÚY VY ườ Tr Khóa học: 2016 – 2020 SVTH: Lê Thị Thúy Vy 1
  2. z z ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- uế H tế h in cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, họ DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ng Lê Thị Thúy Vy Th.s Nguyễn Quốc Tú ườ Lớp: K50D_ Kế toán Tr Huế, tháng 01 năm 2020 SVTH: Lê Thị Thúy Vy 2
  3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian ba tháng thực tập cuối khóa, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của nhà trường, quý thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như gia đình và bạn bè. uế Nhân dịp hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy cô giáo khoa Kế toán-Kiểm toán H Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy tế Nguyễn Quốc Tú, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và h hoàn thành bài khóa luận này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các in cô, các chú, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán ở Công ty Cổ phần Dệt May Huế và đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hoàng Liên người trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cK tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận tại Công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không họ thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, kính chúc ại quý thầy cô sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý. Đ Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 ng Sinh viên thực hiện ườ Lê Thị Thúy Vy Tr SVTH: Lê Thị Thúy Vy i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư BGĐ Ban giám đốc uế CPSX Chi phí sản xuất H CTCP Công ty Cổ phần tế GĐĐH Giám đốc điều hành HĐQT Hội đồng quản trị h NM Nhà máy NPL in Nguyên phụ liệu cK NV Nguồn vốn PTGĐ Phó tổng giám đốc họ SXKD Sản xuất kinh doanh TGĐ Tổng giám đốc ại TNDN Thu nhập doanh nghiệp Đ TS Tài sản ng TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn ườ TSNH Tài sản ngắn hạn Tr XDCB Xây dựng cơ bản XNCĐ Xí nghiệp cơ điện SVTH: Lê Thị Thúy Vy i
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích TS, NV Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................................................................34 uế Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................................38 H Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình lao động Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn tế 2016-2018 ......................................................................................................................42 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Dệt May h Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................89 in Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Phong Phú cK giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................89 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................95 họ Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Phong Phú giai đoạn 2016-2018...............................................................................................95 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Thúy Vy ii
  6. DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động Tài sản, Nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ...............35 Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động DTT, LNST giai đoạn 2016-2018...........................41 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả của CTCP Dệt May Huế và uế CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018.........................................................................90 Biểu đồ 2.4. Số vòng quay các khoản phải thu của CTCP Dệt May Huế và CTCP H Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................91 tế Biểu đồ 2.5. Số vòng quay các khoản phải trả của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................92 h Biểu đồ 2.6. Hệ số nợ của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016- in 2018 ...............................................................................................................................94 cK Biểu đồ 2.7. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................96 họ Biểu đồ 2.8. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................99 ại Biểu 2.1. Hợp đồng gia công số 06/2019/GC/LS-DMH ...............................................46 Đ Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001051...........................................................................49 Biểu 2.3. Sổ chi tiết phải thu khách hàng tháng 8/2019 ................................................52 ng Biểu 2.4. Sổ thổng hợp phải thu khách hàng tháng 8/2019...........................................53 ườ Biểu 2.5. Bảng kê chứng từ theo TK 131 tháng 08/2019..............................................54 Biểu 2.6. Giấy báo có ngày 02/10/2019 ........................................................................56 Tr Biểu 2.7. Hợp đồng số 08/19 HUE-EDPA....................................................................57 Biểu 2.8. Hóa đơn số 08.2/19 HUE-EDPA ...................................................................59 Biểu 2.9. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ........................................................60 Biểu 2.10. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.........................................................................61 SVTH: Lê Thị Thúy Vy iii
  7. Biểu 2.11. Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan .............63 Biểu 2.12. Giấy báo có ngày 16/09/2019 ......................................................................65 Biểu 2.13. Hợp đồng nguyên tắc số 01..........................................................................68 Biểu 2.14. Đơn đặt hàng ngày 26/08/2019....................................................................70 uế Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000831.........................................................................71 Biểu 2.16. Biên bản nghiệm thu chất lượng ..................................................................72 H Biểu 2.17. Phiếu nhập kho số VTPT-567/T08/216 .......................................................73 tế Biểu 2.18. Sổ chi tiết phải trả người bán tháng 8/2019 .................................................75 h Biểu 2.19. Sổ tổng hợp phải trả người bán tháng 8/2019..............................................76 in Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ theo TK 331....................................................................77 cK Biểu 2.21. Đề nghị chi tiền ............................................................................................79 Biểu 2.22. Ủy nhiệm chi số 295 ....................................................................................80 họ Biểu 2.23. Hợp đồng số VSC 41C1918-2185 ...............................................................81 Biểu 2.24. Hóa đơn thương mại số AB 0398 ................................................................82 ại Biểu 2.25. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 01/18/01/18/7131332/HĐTD ........................83 Đ Biểu 2.26. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 102799703052 ..........................................84 Biểu 2.27. Biên bản giám định hiện trường ..................................................................87 ng Biểu 2.28. Phiếu nhập kho số 063KB............................................................................88 ườ Tr SVTH: Lê Thị Thúy Vy iv
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng ..............................................11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán .................................................14 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ......25 uế Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Dệt may Huế. ...................29 H Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................33 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Thúy Vy v
  9. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ii uế DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iii H DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi tế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 h 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1 in 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2 cK 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2 họ 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Cấu trúc của khóa luận .................................................................................................... 4 ại PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 Đ CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................... 5 ng 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ ................................................................... 5 ườ 1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ....................................................................................5 1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu...............................................................................5 Tr 1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả ...............................................................................6 1.1.4. Quan hệ thanh toán ................................................................................................7 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ ..............................................................................7 1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ ..................................................................................7 SVTH: Lê Thị Thúy Vy vi
  10. 1.2. Nội dung kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ ..................... 8 1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng .................................................................................8 1.2.2. Kế toán phải trả người bán ..................................................................................11 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp .............. 14 uế 1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.........14 1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong H doanh nghiệp..................................................................................................................15 tế 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ .............................................................15 1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán .........................................................18 h in 1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.....................20 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI cK MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ................................................................. 21 họ 2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế ........................................................................... 21 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................22 ại 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................22 Đ 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty .......................................23 ng 2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...........................24 2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018 ......................33 ườ 2.2. Thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ tại CTCP Dệt May Huế...................................................................................................................... 44 Tr 2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng ...............................................................................44 2.2.2. Kế toán phải trả người bán ..................................................................................66 2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 .................................................................................................. 89 SVTH: Lê Thị Thúy Vy vii
  11. 2.3.1. Phân tích tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................89 2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2016-2018 ......................95 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ.........102 uế 3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................... 100 H 3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................100 tế 3.1.2. Hạn chế ..............................................................................................................102 3.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng h hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán tại công ty ........................................................... 102 in 3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................102 cK 3.2.2. Hạn chế ..............................................................................................................103 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng họ như phần hành kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ nói riêng và nâng cao khả năng thanh toán tại công ty ...................................................................... 104 ại 3.3.1. Về công tác kế toán ...........................................................................................104 Đ 3.3.2. Về việc nâng cao chất lượng quản lý các khoản nợ ..........................................105 3.3.3. Về việc nâng cao khả năng thanh toán ..............................................................105 ng PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................106 ườ 1. Kết luận ........................................................................................................................ 106 2. Kiến nghị...................................................................................................................... 107 Tr DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................109 SVTH: Lê Thị Thúy Vy viii
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các mối quan hệ với nhà nước, nhà cung cấp, khách hàng, chủ nợ, nhà đầu tư,...Trong đó, mối quan hệ chủ yếu, uế thường xuyên, chiếm tỷ lệ cao nhất và xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp. Doanh nghiệp càng mở rộng H quy mô hoạt động, thu hút thêm được nhiều khách hàng càng thúc đẩy doanh nghiệp phải tìm thêm nhiều nguồn hàng từ nhiều nhà cung cấp hơn. Từ mối quan hệ nêu trên tế sẽ dẫn đến sự xuất hiện các khoản mục nợ phải thu khách hàng và khoản phải trả h người bán. Đây được xem là khoản mục quan trọng vì chiếm tỷ trọng lớn, ảnh hưởng in trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kế toán công nợ giữ vai trò quan trọng thiết yếu đối với bất cứ doanh nghiệp nào. cK Đánh giá sức mạnh tài chính, dự đoán được tiềm lực trong thanh toán của doanh nghiệp là vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhà quản lý, nhà đầu tư cũng như các họ chủ nợ. Trên cơ sở biết được chất lượng tài chính cũng như tiềm lực thanh toán, các nhà quản trị có kế hoạch đều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả để thu hồi công nợ, đảm bảo thanh toán các khoản nợ kịp thời để nâng ại cao hoạt động SXKD. Đồng thời, các nhà đầu tư quyết định có nên tiếp tục đầu tư và Đ các chủ nợ quyết định có nên tiếp tục cho vay vốn hay không. Để làm được điều đó thì việc tiến hành phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán là rất cần thiết và ng quan trọng. ườ Nền kinh tế ngày càng phát triển, song song với đó là sự tăng trưởng vượt bậc của ngành dệt may do nhu cầu may mặc ngày càng cao. Do đó, ngành dệt may Việt Nam là Tr một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Tiêu biểu cho lĩnh vực dệt may với quy mô lớn ở Huế nói riêng và khu cực miền trung nói chung là Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Công ty không ngừng nổ lực phấn đấu phát triển, đặc biệt quan tâm đến kế toán công nợ cũng như sử dụng vốn hiệu quả, chú trọng khả năng thanh toán để mang lại hiệu quả kinh doanh cao và nâng cao uy tín. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú Từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán công nợ, khả năng thanh toán và sự phát triển của ngành dệt may nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.” uế 2. Mục tiêu nghiên cứu H Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận cơ bản về kế toán công nợ nói chung cũng như kế tế toán nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp nói riêng và phân tích tình hình h công nợ, khả năng thanh toán của doanh nghiệp. in Thứ hai, tìm hiểu tổng quan về CTCP Dệt May Huế, thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ và phân tích khả năng thanh toán của CTCP Dệt cK May Huế. Thứ ba, đánh giá được thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa họ dịch vụ, từ đó so sánh với cơ sở lý luận để đưa ra những ưu, nhược điểm về phân hành kế toán công nợ và tình hình công nợ của CTCP Dệt May Huế. ại Thứ tư, trên cơ sở ưu điểm và hạn chế tìm hiểu được để đưa ra các giải pháp nhằm Đ hoàn thiện hệ thống kế toán công nợ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu ng Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. ườ 4. Phạm vi nghiên cứu Tr Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng kế toán công nợ nói chung và kế toán nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả người bán nói riêng. Đồng thời, phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Tài Chính-Kế toán của CTCP Dệt May Huế. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu trong báo cáo tài chính trong ba năm 2016- 2018 để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2016-2018. Đồng thời đi sâu nghiên cứu phân hành kế toán công nợ năm 2019. uế 5. Phương pháp nghiên cứu H Nhằm thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: tế Phương pháp thu thập dữ liệu h Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu BCTC của công in ty qua các năm, các chứng từ, sổ sách liên quan đến công nợ. Đồng thời, tìm kiếm và nghiên cứu các tài liệu về chuyên ngành kế toán, các thông tin liên quan đến đề tài, cK phục vụ cho quá trình nghiên cứu thông qua Internet, các trang web như: Luật kế toán, Thông tư 200 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, giáo trình, các bài khóa luận tốt họ nghiệp đề tài kế toán công nợ các năm trước,... nhằm tổng hợp cơ sở lý luận phục vụ cho bài khóa luận. ại Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hàng ngày của kế toán công nợ, đồng thời ghi chép lại trình tự công việc mà kế toán công nợ thực hiện Đ từ việc nhận chứng từ từ các bộ phận liên quan, kiểm tra chứng từ, hạch toán chứng từ trên phần mềm,....Tiến hành hỏi, trao đổi trực tiếp với nhân viên kế toán những vấn đề ng liên quan đến đề tài, những thắc mắc gặp phải về thực trạng kế toán công nợ cũng như ườ tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty. Phương pháp xử lý số liệu: Tr Phương pháp thống kê: Khi thu thập được dữ liệu, tiến hành sắp xếp, thống kê những thông tin, dữ liệu đó nhằm phục vụ cho quá trình phân tích. Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu cả về tương đối và tuyệt đối. Phương pháp ngày thường được sử dụng khi so sánh các chỉ tiêu giữa các SVTH: Lê Thị Thúy Vy 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú năm để phát hiện chệnh lệch cũng như biến động về tài sản, nguồn vốn, nguồn lao động, kết quả SXKD và các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán. Phương pháp phân tích số liệu: Dựa vào kết quả so sánh, kết hợp với cơ sở lý thuyết tiến hành phân tích các chỉ số công nợ và khả năng thanh toán của công ty, từ uế đó đưa ra các đánh giá cụ thể. H 6. Cấu trúc của khóa luận Khóa luận gồm 3 phần tế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ h PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU in Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong cK doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ và phân tích khả năng thanh toán tại CTCP Dệt May Huế họ Chương III: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ và nâng cao khả năng thanh toán tại ại CTCP Dệt May Huế Đ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Thúy Vy 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ uế PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG H DOANH NGHIỆP 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ tế 1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ h Theo Nguyễn Tấn Bình (2011), Kế toán tài chính: “Công nợ chính là các khoản tiền in chưa thanh toán phát sinh từ hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… giũa doanh nghiệp với cán bộ nhân viên, nhà cung cấp, đối tác… Người đảm cK nhận công việc theo dõi – quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục xuyên suốt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là kế toán công nợ.” họ Kế toán công nợ bao gồm công nợ phải thu và công nợ phải trả. 1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu ại Theo Võ Văn Nhị (2009), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đ Tài chính “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của Doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản ng phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của Doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.” ườ Phân loại các khoản phải thu theo thời gian Tr Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu kì kinh doanh sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kì kinh doanh sau khi trừ SVTH: Lê Thị Thúy Vy 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi. Phân loại các khoản phải thu theo đối tượng Phải thu khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. uế Phải thu nội bộ: Là khoản phải thu giữa các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay, mượn, chi hộ, trả hộ,... H Phải thu khác: Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân; tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;... tế Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng h thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và chứa đựng nhiều rủi ro nhất. 1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả in cK Theo Chuẩn mực kế toán số 01 trong Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát họ sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như ại mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo Đ hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.” ng Phân loại nợ phải trả theo thời gian Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một ườ năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Tr Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Phân loại nợ phải trả theo đối tượng Phải trả người bán: Là khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đối với người bán về việc mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú Phải trả nội bộ: Là khoản phải trả giữa các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay, mượn, chi hộ, trả hộ,... Phải trả khác: thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, vay và nợ thuê tài chính, các loại quỹ, dự phòng phải trả,... 1.1.4. Quan hệ thanh toán uế Quá trình SXKD của doanh nghiệp thực hiện nhiều giao dịch gắn liền với các đối H tượng khác nhau nên phát sinh nhiều mối quan hệ thanh toán, bao gồm: Thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp; thanh toán với Nhà nước, thanh toán với các tổ chức tín tế dụng, thanh toán với nội bộ công ty và thanh toán với các cá nhân, tổ chức khác. h Trên cơ sở các đối tượng thanh toán khác nhau, doanh nghiệp sẽ sử dụng các in phương pháp thanh toán tương ứng, chủ yếu có hai loại thanh toán phổ biến: - Thanh toán trực tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ tiến hành cK thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt, chuyển khoản trực tiếp,... - Thanh toán gián tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ tiến hành họ thanh toán thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác để làm trung gian thanh toán thể hiện bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,... ại 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ Đ Thứ nhất, ghi chép kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh khoản phải thu, phải trả theo từng đối tượng kèm thời gian thanh toán cụ thể. ng Thứ hai, theo dõi thường xuyên các khoản nợ phải thu, phải trả để tiến hành thanh ườ toán cũng như có phương pháp thu nợ kịp thời. Thứ ba, đối với những khoản nợ có giá trị lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán Tr công nợ cần tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Thứ năm, lập các báo cáo được quy định theo định kỳ cũng như cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu, thông tin về công nợ cho các cấp quản lý. 1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ SVTH: Lê Thị Thúy Vy 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú Thứ nhất, các khoản phải thu, phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn, đối tượng, loại nguyên tệ và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thứ hai, việc phân loại các khoản phải thu, phải trả phải theo nguyên tắc: Phải thu của khách hàng, phải trả người bán: gồm các khoản mang tính chất thương mại sinh ra từ giao dịch có tính chất mua, bán. uế Phải thu, phải trả nội bộ: gồm các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn H vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. Phải thu khác: gồm các khoản không không liên quan đến giao dịch mua, bán. tế Thứ ba, khi lập BCTC, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu, phải h trả để phân loại là dài hạn hay ngắn hạn. in Thứ tư, kế toán phải xác định các khoản phải thu, phải trả thỏa mãn yêu cầu các cK khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) họ 1.2. Nội dung kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ 1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng  Khái niệm ại Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng Đ về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ và các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về ng khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC). ườ  Chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ làm cơ sở để kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản phải thu khách Tr hàng bao gồm: Hợp đồng bán hàng; hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng; phiếu xuất kho; biên bản nghiệm thu, thanh lý, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,...  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách hàng. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú  Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng. Không phản ánh vào khoản phải thu những nghiệp vụ thu tiền ngay. Khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận các hoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất uế khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. H Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ. tế Nếu hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã h giao. in Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng nguyên tệ, vừa quy cK đổi thành Việt Nam đồng theo tỷ giá thích hợp và điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán. ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) họ  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng ại TK 131-PHẢI THU KHÁCH HÀNG Đ Bên nợ Bên có ng - Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ. sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của ườ hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ. khách hàng. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Khoản giảm giá hàng bán cho khách Tr - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng có khiếu nại. so với Đồng Việt Nam). - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 9
nguon tai.lieu . vn