Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ THANH LAM Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ QUANG PHONG, HUYỆN NA RÌ, TỈNH BẮC KẠN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng nghiên cứu Chuyên nghành: Phát triển nông thôn Khoa: Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa học: 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ THANH LAM Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ QUANG PHONG, HUYỆN NA RÌ, TỈNH BẮC KẠN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng nghiên cứu Chuyên nghành: Phát triển nông thôn Khoa: Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa học: 2015 - 2019 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Dương Thị Thu Hoài Cán bộ cơ sở hướng dẫn: Hoàng Văn Dinh Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất kỳ một công trình nào nghiên cứu nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được khi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Thanh Lam
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch theo kế hoạch của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đặt ra với tên đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tốc độ triển khai các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí NTM tại xã Quang Phong, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”. Có được kết quả này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, khoa Kinh tế & PTNT, cùng với toàn thể thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trường và tạo điều kiện về mọi mặt để tôi thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn ThS. Dương Thị Thu Hoài, người đã chỉ bảo và tận tình hướng dẫn tôi, đồng thời cũng chỉ rõ những thiếu sót và hạn chế để tôi hoàn thành bài báo cáo với kết quả tốt nhất. Có được kết quả này, tôi không thể không nói tới công lao và sự giúp đỡ của các cán bộ UBND xã Quang Phong và đặc biệt là bác Hoàng Văn Dinh đã tạo mọi điều kiện và cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành bài báo cáo này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Thanh Lam
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của xã qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 4.2: Tình hình sản xuất chăn nuôi giao đoạn 2016 - 2018 Bảng 4.3: Hiện trạng dân số và lao động giai đoạn 2016 - 2018 Bảng 4.4: Tổng hợp hiện trạng dân số theo dân tộc xã Quang Phong năm 2016 - 2018 Bảng 4.5: Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của xã Quang Phong Bảng 4.6: Thực trạng xây dựng NTM năm 2018 Bảng 4.7: Thực trạng xây dựng CSHT nông thôn tại xã Quang Phong Bảng 4.8: Tình hình giao thông tại xã Quang Phong Bảng 4.9: Tình hình thủy lợi và điện trên địa bàn xã Quang Phong Bảng 4.10: Tình hình trường học tại xã Quang Phong Bảng 4.11: Tình hình cơ sở vật chất hóa tại xã Quang Phong Bảng 4.12: Tình hình cơ sở hạ tầng thương mại và thông tin truyền thông tại xã Quang Phong Bảng 4.13: Tình hình nhà ở dân cư tại xã Quang Phong Bảng 4.14: Hiện trạng các công trình công cộng xã Quang Phong Bảng 4.15: Bảng thông tin chung về các hộ điều tra Bảng 4.16: Các hình thức triển khai, tuyên truyền, phổ biến thông tin đến người dân Bảng 4.17: Đánh giá của cán bộ về mức độ ảnh hưởng của chính sách nhà nước đến tốc độ triển khai xây dựng CSHT nông thôn Bảng 4.18: Nội dung tuyên truyền, phổ biến thông tin đến người dân Bảng 4.19: Sự đóng góp, ủng hộ ngày công lao động của người dân trong xây dựng CSHT NTM Bảng 4.20: Mức độ đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ địa phương
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Vai trò của người dân trong xây dựng các công trình CSHT DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 ANTT- An ninh trật tự - trật tự an toàn xã TTATXH hội 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 4 CHQS Chỉ huy quân sự 5 DQTV Dân quân tự vệ 6 KH Kế hoạch 7 KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình 8 MTQG Mục tiêu quốc gia 9 MTTQ Mặt trận tổ quốc 10 NTM Nông thôn mới 11 NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 12 PCTT-TKCN Phòng chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn 13 PTVN Phát triển Việt Nam 14 PTKTXH Phát triển kinh tế xã hội 15 SXNN Sản xuất nông nghiệp 16 UBND Uỷ ban nhân dân 17 XD NTM Xây dựng nông thôn mới
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3 1.3.3. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 1.4. Bố cục của khóa luận ................................................................................. 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ........................................................ 5 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm nông thôn ............................................................................... 5 2.1.2. Khái niệm nông thôn mới ....................................................................... 5 2.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ....................................................... 5 2.1.4. Mục tiêu xây dựng NTM......................................................................... 6 2.1.5. Một số đặc trưng của mô hình nông thôn mới ........................................ 6 2.1.6. Sự cần thiết để xây dựng mô hình nông thôn mới .................................. 7 2.1.7. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ................................................... 7 2.1.8. Khái niệm CSHT ..................................................................................... 8
  8. vi 2.1.9. Khái niệm Cơ sở hạ tầng nông thôn........................................................ 9 2.1.10. Đặc trưng cơ bản của CSHT ............................................................... 10 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12 2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới trên thế giới .................................. 12 2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở trong nước ................................. 14 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN....17 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 17 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17 3.3. Phương pháp thực hiện............................................................................. 18 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 18 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................. 18 3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 19 3.3.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 19 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 21 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Quang Phong ................................ 21 4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................... 21 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 25 4.2. Thực trạng và các công trình CSHT tại xã Quang Phong........................ 34 4.2.1. Thực trạng xây dựng NTM năm 2018 tại xã Quang Phong ................. 34 4.2.2. Thực trạng xây dựng CSHT nông thôn tại xã Quang Phong ................ 36 4.2.2.1. Giao thông 4.2.2.2. Thủy lợi và điện 4.2.2.3. Trường học 4.2.2.4. Cơ sở vật chất hóa 4.2.2.5. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và thông tin truyền thông
  9. vii 4.2.2.6. Nhà ở dân cư 4.2.3. Hiện trạng các công trình công cộng tại địa phương ............................ 43 4.3. Kết quả của triển khai dự án xây dựng CSHT KTXH của xã.................. 45 4.3.1. Thông tin chung về hộ điều tra ............................................................. 45 4.3.2. Các hình thức triển khai, tuyên truyền, phổ biến thông tin đến người dân tại địa phương ........................................................................................... 47 4.4. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ xây dựng CSHT trên địa bàn xã ....................................................................................................... 48 4.4.1. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ xây dựng CSHT ...48 4.4.2. Đánh giá chung về việc triển khai xây dựng CSHT ............................. 53 4.4.3. Đánh giá huy động nguồn lực nguồn vốn ............................................. 54 4.4.4. Đánh giá về công tác tuyên truyền vận động của các cán bộ trong xây dựng NTM ....................................................................................................... 55 4.4.5. Đánh giá sự tham gia của người dân trong quá trình triển khai các dự án XD CSHT ........................................................................................................ 56 4.5. Thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai xây dựng CSHT NTM. .......... 57 4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 57 4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 57 4.6. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án CSHT trong xây dựng NTM ....................................................................................................... 58 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 60 5.1. Kết luận .................................................................................................... 60 5.2. kiến nghị ................................................................................................... 61 5.2.1. Đối với UBND huyện Na Rì ................................................................. 61 5.2.2. Đối với địa phương ............................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong những năm qua nông nghiệp và kinh tế nông thôn đã có sự phát triển mạnh mẽ đạt được những kết quả quan trọng trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hóa, đời sống cộng đồng góp phần vào nâng cao vai trò, vị trí và sức cạnh tranh của nên kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nông thôn cả nước, tạo tiền đề để tăng tốc độ phát triển kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Hạ tầng nông thôn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế xã hội nông thôn, trình độ kinh tế xã hội nông thôn ở mức nào thì cơ sở hạ tầng cũng tương ứng với mức độ nào đó. Nơi nào có cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng tốt thì điều kiện kinh tế xã hội cũng phát triến, đời sống tinh thần của người dân được nâng cao có điều kiện đầu tư cho sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Trong đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng là một hướng đi đúng và mang lại nhiều lợi ích cho đời sống xã hội của người dân. Đồng thời cũng thúc đẩy các hoạt động sản xuất hàng hóa, giúp người dân tiếp cận với xã hội và nền kinh tế thị trường bên ngoài. Vì vậy, cơ sở hạ tầng nông thôn được coi là một điều kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi các hoạt động kinh tế - xã hội của xã Quang Phong. Xuất phát từ những lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tốc độ triển khai các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Quang Phong, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”. Với mong muốn có cái nhìn khách quan về những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua của địa phương. Từ đó, đề ra phương án nhằm xây dựng
  11. 2 cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với xu thế hội nhập, góp phần cho sự phát triển của địa phương. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng tốc độ triển khai các dự án xây dựng CSHT theo bộ tiêu chí nông thôn mới tại xã Quang Phong, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, kết hợp với lý luận và thực tiễn nhằm phát hiện những ưu điểm, hạn chế, khó khăn trong quá trình triển khai các dự án CSHT trên cơ sở đó đề xuất ra giải pháp nhằm phát triển CSHT - kinh tế của xã trong giai đoạn hiện nay góp phần xây dựng NTM tại địa bàn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu được đặc điểm địa bàn nghiên cứu. - Tìm hiểu được quá trình triển khai các dự án xây dựng CSHT trên địa bàn xã. - Đánh giá được hiện trạng xây dựng CSHT theo bộ tiêu chí NTM trên địa bàn xã Quang Phong, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn. - Tìm hiểu được tốc độ triển khai các dự án CSHT trong XD NTM trên địa bàn xã. - Rút ra được những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai các dự án xây dựng CSHT trong XD NTM. - Đề xuất được giải pháp để đẩy nhanh tốc độ triển khai dự án CSHT theo bộ tiêu chí NTM trên địa bàn xã Quang Phong, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn. 1.3. Ý nghĩa đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp bản thân vận dụng kiến thức đã được học vào thực tế. - Nhằm nâng cao tinh thần học hỏi, tìm tòi, phát huy tính tự giác chủ động trong hoạt động nghiên cứu.
  12. 3 - Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo nghiên cứu và học tập. 1.3.2. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài đã bám sát mục tiêu, nhận diện được những thành công, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng trong phát triển nông thôn tại xã Quang Phong, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp có tính khả thi góp phần nâng cao hiệu quả trong việc triển khai thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã. Vì vậy đây là luận cứ khoa học cho sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành quản lý của xã trong việc thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng trong phát triển nông thôn. Đề tài góp phần quan trọng trong việc làm rõ thực trạng, đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để đẩy nhanh tốc độ triển khai thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng trong phát triển nông thôn trên địa bàn xã Quang Phong một cách hiệu quả và bền vững. - Tích lũy thêm những kiến thức mới cho bản thân nhằm phục vụ cho công tác sau này. Ngoài ra đề tài còn là cơ hội để em được nghiên cứu tìm hiểu về tình hình kinh tế xã hội phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại địa phương. Từ đó có được cơ sở để so sánh sự phát triển của địa phương với các xã khác trong khu vực theo tiêu chuẩn nông thôn mới. - Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phương trong giai đoạn “công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn” hiện nay. 1.3.3. Ý nghĩa thực tiễn - Nhận thức được những gì đã làm được và chưa làm được khi đưa ra những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án CSHT theo bộ tiêu chí NTM. - Là tài liệu tham khảo cho các sinh viên khóa sau có cùng hướng nghiên cứu.
  13. 4 1.4. Bố cục của khóa luận - Phần 1: Mở đầu - Phần 2: Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Phần 3: Đối tượng, nội dung và phương pháp thực hiện - Phần 4: Kết quả nghiên cứu - Phần 5: Kết luận và kiến nghị
  14. 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm nông thôn Đến nay, khái niêm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".[4] 2.1.2. Khái niệm nông thôn mới Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.[8] 2.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
  15. 6 Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.[8] 2.1.4. Mục tiêu xây dựng NTM - Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; - Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; - Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; - Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.[12] 2.1.5. Một số đặc trưng của mô hình nông thôn mới - Nông thôn là lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là uỷ ban nhân dân xã. - Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại. - Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch. - Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc. - Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
  16. 7 - Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.[3] 2.1.6. Sự cần thiết để xây dựng mô hình nông thôn mới Để hướng tới mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, trở thành quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số. Thực hiện đường lối mới của Đảng và Nhà nước trong chính sách phát triển nông thôn, nông nghiệp được xem như mặt trận hàng đầu, chú trọng đến các chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc sang nền công nghiệp hàng hóa.[3] 2.1.7. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới a) Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: - Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH. - Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới. - Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
  17. 8 b) Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia Nông thôn mới: Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ- TTg, ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau: Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy định tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Các tiêu chí gồm 5 nhóm: + Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí) + Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí) + Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí) + Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Môi trường (4 tiêu chí) + Nhóm 5: Hệ thống chính trị (2 tiêu chí) - 19 tiêu chí là: 1. Quy hoạch; 2. Giao thông; 3. Thủy lợi; 4. Điện; 5. Trường học; 6. Cơ sở vật chất văn hóa; 7. Chợ; 8. Bưu điện; 9. Nhà ở dân cư; 10. Thu nhập; 11. Tỷ lệ hộ nghèo; 12. Cơ cấu lao động; 13. Hình thức tổ chức sản xuất; 14. Giáo dục; 15. Y tế; 16. Văn hóa; 17. Môi trường; 18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; 19. An ninh, trật tự xã hội. (Chi tiết xem phần phụ lục đính kèm: 19 Tiêu chí xây dựng Nông thôn mới cấp xã theo quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêuchí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 về sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới).[12] 2.1.8. Khái niệm CSHT Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nó được sử dụng rộng rãi trong các
  18. 9 lĩnh vực khác nhau như: Giao thông, kiến trúc, xây dựng… Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng” được mở rộng ra cả các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, văn hoá.. phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá… Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một cách bình thường. Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: + Cơ sở hạ tầng phục vụ như nhu cầu sinh hoạt: hạ tầng kết cấu gồm giao thông, cấp nước, thoát nước, điện, điện thoại… + Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như hệ thống thủy nông, tưới tiêu, hệ thống trang trại, chợ, hệ thống các cửa hàng dịch vụ. + Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…[9] 2.1.9. Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất - kỹ thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và rong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp. Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:
  19. 10 + Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, kè đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm… + Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi lại của dân cư. + Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc… + Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư nông thôn. + Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật liệu,…mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán. + Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trạm trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng. Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển , cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.[9] 2.1.10. Đặc trưng cơ bản của CSHT - Tính hệ thống: CSHT là một một hệ thống bao trùm lên mọi hoạt động sản xuất, kinh tế - xã hội trên toàn lãnh thổ quốc gia dưới đó lại có phân hệ với mức độ và phạm vi ảnh hưởng thấp hơn, nhưng tất cả đều liên quan găn bó với nhau, mà sự trục trặc ở khâu này sẽ liên quan, ảnh hưởng đến khâu khác. Bản thân các bộ phận của cơ sở hạ tầng cũng có tính chất hệ thống như hệ thống giao thông, hệ thống điện…
  20. 11 - Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống CSHT phải có cấu trúc phù hợp với những tỉ lệ cân đối, kết hợp với nhau thành một tổng thể hài hòa, đồng bộ. Sự khập khiễng trong cơ sở hạ tầng có thể làm tê liệt cả hệ thống, hay từng phân hệ của cấu trúc, hệ thống công trình mất tác dụng, không phát huy được hiệu quả. - Tính tiên phong định hướng: CSHT của một nước, một vùng luôn phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với các hoạt động kinh tế xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mô, chất lượng, trình độ tiến độ kỹ thuật là những tín hiệu cho người ta thấy định hướng phát triển kinh tế - xã hội của một nước hay một vùng đó. Tính tiên phong của hệ thống cơ sở hạ tầng còn thể hiện ở chỗ nó luôn đón sự phát triển kinh tế - xã hội, mở đường chó các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển thuận lợi. - Tính tương hỗ: Các bộ phận trong kết cấu hạ tầng tác động qua lại với nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận kia và ngược lại, các bộ phận có thể tương tác, lợi dụng lẫn nhau. - Tính công cộng: Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng tạo ra những sản phẩm là những hàng hoa công cộng, đường xá cầu cống, công viên, mạng lưới điện, nước, thông tin… Lưu ý rằng trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công cộng này không thể chỉ lấy danh lợi của xí nghiệp làm đầu, mà còn phải coi trọng tính phục vụ và ý nghĩa phúc lợi cho toàn xã hội. - Tính vùng (địa lý): Các ngành sản xuất và dịch vụ cấu trúc hạ tầng cũng như nhiều ngành sản xuất và dịch vụ khác thường mang tính địa lý (tính vùng), chịu ảnh hưởng rõ rệt của các yếu tố tự nhiên (tài nguyên, môi trường, địa hình, đất đai…) và các yếu tố kinh tế xã hội của từng vùng. Vì thế kết cấu hạ tầng của các vùng có vị trí địa lý khác nhau sẽ khác nhau.[1]
nguon tai.lieu . vn