- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Dược học: Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của cây Cỏ rươi lá bắc (Murdannia bracteata J.K.Morton ex D.Y.Hong)
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
------------------
LÊ PHƯƠNG THẢO
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA CÂY CỎ RƯƠI LÁ BẮC
(Murdannia bracteata J.K.Morton ex D.Y.Hong)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
HÀ NỘI – 2020
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
(ppm) (ppm = part per million) Độ dịch chuyển hóa học
ALT Alanine transaminase
AST Aspartate transaminase
d doublet
dd double doublet
13
13
C Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
C-NMR
Resonance Spectroscopy cacbon-13
Distortionless Enhancement
DEPT Phổ DEPT
by Polarization Transfer
D-GalN D-galactosamine N
1,2-di-O-α-linolenoyl-3-O--
dLGG
galactopyranosyl-sn-glycerol
Half Maximal Effective Nồng độ cho 50% tác dụng tối
EC50
Concentration đa
Electrospray Ionization Mass Khối phổ đo bằng phương pháp
ESI-MS
Spectrometry ion hóa phun điện tử
EtOAc Ethyl acetate
EtOH Ethanol
Fourier Transform Infrared Phổ hồng ngoại biến đổi
FTIR
Spectroscopy Fourier
Gas Chromatography-Mass
GC-MS Sắc ký khí ghép khối phổ
Spectrometry
Galactolipids-enriched Dịch chiết giàu galactolipid của
GLE
Extract of M. bracteata Murdannia bracteata
- Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
1
1
H Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
H-NMR
Resonance Spectroscopy proton
Hexane Extract of M. Dịch chiết hexan của M.
HE
bracteata bracteata
Heteronuclear Multiple Bond Phổ tương tác dị hạt nhân qua
HMBC
Correlation nhiều liên kết
High Performance Liquid
HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chromatography
Heteronuclear Single Phổ tương tác dị hạt nhân qua
HSQC
Quantum Coherence một liên kết
Half Maximal Inhibitory
IC50 Nồng độ ức chế tối đa một nửa
Concentration
Inducible Nitric Oxide
iNOS NO synthase cảm ứng
Synthase
IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại
J (Hz) J coupling constant Hằng số ghép
LPS Lipopolysaccharide
Methanol Extract of Dịch chiết methanol của M.
ME
Murdannia bracteata bracteata
MeOH Methanol
Minimun Inhibitory Nồng độ ức chế tối thiểu của
MIC
Concentration chất có hoạt tính kháng sinh
s singlet
SI Selective Index Hệ số chọn lọc
Ultra Performance Liquid
UPLC Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
Chromatography
- DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT Tên hình Trang
Đặc điểm thực vật một số loài thuộc chi Murdannia ở
Hình 1.1. 5-6
Việt Nam
Hình 1.2. Hoa của một số loài thuộc chi Murdannia 7
Hình 1.3. Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của Murdannia bracteata 8
Hình 1.4. Đặc điểm cơ quan sinh sản của Murdannia bracteata 9
Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn từ lá cây Cỏ rươi lá bắc 26
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập hai hợp chất từ phân đoạn ethyl acetat 27
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học của hợp chất CT1 29
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CT2 30
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Phân bố các loài thuộc chi Murdannia ở Việt Nam 4-5
Bảng 1.2. Một số hợp chất phân lập được từ Murdannia bracteata 11 - 12
Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phương
Bảng 3.1. 24 - 25
pháp hóa học
Số liệu phổ DEPT, 1H- và 13C-NMR của CT1 và chất
Bảng 3.2. 28
tham khảo đo trong DMSO
Số liệu phổ DEPT, 1H- và 13C-NMR của CT2 và chất
Bảng 3.3. 29 - 30
tham khảo đo trong DMSO
- MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................... 3
1.1. Tổng quan về chi Murdannia ...................................................................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Murdannia................................................... 3
1.1.2. Số lượng loài và sự phân bố các loài thuộc chi Murdannia ............. 3
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Murdannia .................................................... 5
1.2. Tổng quan về loài Murdannia bracteata .................................................... 7
1.2.1. Đặc điểm hình thái loài Murdannia bracteata ................................. 7
1.2.2. Đặc điểm phân bố loài Murdannia bracteata ................................... 9
1.2.3. Thành phần hóa học của Murdannia bracteata ................................ 9
1.2.4. Tác dụng sinh học của Murdannia bracteata ................................. 13
1.2.5. Công dụng của Murdannia bracteata theo y học cổ truyền ........... 16
1.2.6. Sản phẩm có thành phần Murdannia bracteata trên thị trường ..... 16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 17
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 17
2.1.1. Nguyên liệu ..................................................................................... 17
2.1.2. Hóa chất, trang thiết bị.................................................................... 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp định tính các nhóm chất hữu cơ có trong lá cây Cỏ
rươi lá bắc.................................................................................................. 18
2.2.2. Phương pháp chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số
hợp chất có trong lá cây Cỏ rươi lá bắc .................................................... 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................... 24
3.1. Kết quả định tính các nhóm chất bằng phương pháp hóa học .................. 24
3.2. Kết quả chiết xuất, phân lập một số hợp chất trong lá cây Cỏ rươi lá bắc 25
3.2.1. Chiết các phân đoạn từ lá cây Cỏ rươi lá bắc ................................. 25
3.2.2. Phân lập các hợp chất bằng sắc ký cột ........................................... 26
3.2.3. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được ........................ 27
- 3.3. Bàn luận .................................................................................................... 31
3.3.1. Về định tính các nhóm chất ............................................................ 31
3.3.2. Về chiết xuất và phân lập ................................................................ 32
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 36
- MỞ ĐẦU
Nhờ có vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới cùng độ ẩm cao, Việt
Nam sở hữu một hệ sinh thái vô cùng phong phú và đa dạng. Cây cối sinh
trưởng, phát triển mạnh, là nguồn tài nguyên quan trọng cho tiềm năng về
dược liệu. Theo ước tính nước ta có trên 12000 loài thực vật bậc cao, trong số
đó có khoảng 4000 loài được sử dụng làm thuốc [5].
Ngày nay, khi nhu cầu về thuốc có nguồn gốc dược liệu ngày càng
tăng, việc đi sâu vào nghiên cứu, xác minh các kinh nghiệm của y học cổ
truyền và tìm kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao đang rất
được thế giới quan tâm [1]. Đặc biệt đối với Việt Nam, một đất nước giàu tài
nguyên dược liệu, thì xu hướng phát triển các sản phẩm từ tự nhiên là một
hướng đi đúng đắn. Thảo dược là đối tượng lý tưởng để các nhà khoa học
sàng lọc và tìm ra các hoạt chất mới cho tác dụng mạnh, độc tính thấp, giảm
thiểu chi phí nghiên cứu phát triển so với tổng hợp hóa học. Mỗi cây thuốc có
chứa một hỗn hợp các hợp chất khác nhau, tuy nhiên trong mọi trường hợp
hầu hết chưa xác định rõ hợp chất nào cho tác dụng điều trị. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu thành phần hóa học của các loài cây đem lại ý nghĩa khoa học
và giá trị thực tiễn cao. Những tiến bộ trong định tính và định lượng các phân
tử thuốc từ thực vật giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các thành
phần và tác dụng của chúng.
Cây Cỏ rươi lá bắc thuộc chi Murdannia, một trong những chi lớn nhất
của họ Thài lài (Commelinaceae). Chi này phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới
và ôn đới ấm [18], thích hợp với khí hậu nóng ẩm; ở Việt Nam có 16 loài,
trong đó 7 loài được sử dụng làm thuốc [2]. Cỏ rươi lá bắc, tên khoa học
Murdannia bracteata J.K.Morton ex D.Y.Hong, tìm thấy ở Trung Quốc,
Lào, Thái Lan, Việt Nam [48]. Một số nghiên cứu trên thế giới ghi nhận loài
cây này có tác dụng kháng khuẩn [47], chống viêm [46], bảo vệ gan [49], hỗ
trợ điều trị ung thư gan và tiểu đường [39]. Trong y học cổ truyền một số
nước, Murdannia bracteata được dùng để trị ho [30], kháng viêm [2], chữa
các bệnh về gan, thận [39]. Tuy nhiên, cho đến nay các nghiên cứu cụ thể về
thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Cỏ rươi lá bắc ở Việt Nam
còn rất hạn chế. Để góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc ứng dụng Cỏ
1
- rươi lá bắc trong điều trị bệnh, chúng tôi đã lựa chọn và thực hiện đề tài:
“Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của cây Cỏ rươi lá bắc
(Murdannia bracteata J.K.Morton ex D.Y.Hong)” với những mục tiêu sau:
1. Định tính sơ bộ thành phần hóa học của lá cây Cỏ rươi lá bắc.
2. Chiết xuất, phân lập và xác định được cấu trúc của 02 hợp chất từ lá
cây Cỏ rươi lá bắc.
2
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Murdannia
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Murdannia
Theo hệ thống phân loại thực vật có hoa APG IV (2016) [12], vị trí
phân loại của chi Murdannia như sau:
Giới Thực vật (Plantae)
Thực vật có hoa (Angiosperms)
Thực vật một lá mầm (Monocots)
Nhánh Thài lài (Commenlinids)
Bộ Thài lài (Commelinales)
Họ Thài lài (Commelinaceae)
Chi: Murdannia
1.1.2. Số lượng loài và sự phân bố các loài thuộc chi Murdannia
1.1.2.1. Trên thế giới
Chi Murdannia là một trong những chi lớn nhất thuộc họ
Commelinaceae, gồm khoảng 60 loài, phân bố chủ yếu ở những vùng nhiệt
đới và ôn đới ấm; đặc biệt là Châu Á với hơn 50% số lượng loài [18]. Các
nghiên cứu được thực hiện nhiều nhất ở Ấn Độ ghi nhận riêng nước này có
đến 29 loài [35]. Ngoài ra, ở Châu Phi có 11 loài [19], Trung và Nam Mỹ có 6
loài [18].
1.1.2.2. Ở Việt Nam
Theo GS.TS. Phạm Hoàng Hộ, chi Murdannia ở Việt Nam có 15 loài,
phân bố một số nơi như Bảng 1.1 [2, 3]. World Checklist of Selected Plant
Families (2004) có ghi nhận thêm 01 loài là Murdannia graminea [22]. Trong
đó, các loài được sử dụng làm thuốc là M. bracteata, M. divergens, M. edulis,
M. medica, M. nudiflora, M. simplex, M. triquetra [2].
3
- Bảng 1.1. Phân bố các loài thuộc chi Murdannia ở Việt Nam
Loài Tên gọi khác Phân bố
Murdannia bracteata Các tỉnh phía Bắc (Ninh Bình,
J.K.Morton ex Trai lá hoa Nam Định,…) đến Thừa Thiên –
D.Y.Hong Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng
Murdannia divergens Từ Lâm Đồng đến các tỉnh Nam
Trai rẽ
(C.B.Clarke) Bruckner Bộ
Murdannia edulis Lâm Đồng, Phú Yên, Ninh
(Stokes) Faden Lõa trai ngọt Thuận, Bình Phước, TP. Hồ Chí
Minh
Murdannia gigantea
Hoang nguyên 1 – 1500m
(Vahl.) Bruckner
Murdannia japonica Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình,
Trai Nhật
(Thurnb.) Faden Đồng Nai
Murdannia keisak Hoàng Liên Sơn, Phú Yên, Khánh
Trai sắc
(Hassk.) Handel-Mazz Hòa
Murdannia medica Thừa Thiên – Huế, Khánh Hòa,
Trai thuốc
(Lour.) D.Y.Hong Lâm Đồng, Đồng Nai
Murdannia nudiflora Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh,
(L.) Brenan Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hòa Bình,
Hà Nội, Hà Nam, Nghệ An,
Lõa trai trần
Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Lâm Đồng,
Khánh Hòa, TP. Hồ Chí Minh
Murdannia semiteres
Trai suôn Phan Rang
(Dalz.) Santapau
Murdannia simplex Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm
Trai đơn giản
(Vahl.) Brenan Đồng
Murdannia spectabilis
Trai lông lẩy Từ Huế đến Đà Lạt, Đồng Nai
(Kurz) Faden
4
- Loài Tên gọi khác Phân bố
Murdannia spirata (L.)
Lõa trai xoăn Quảng Nam, Thừa Thiên – Huế
Bruckner
Murdannia triquetra Bà Rịa – Vũng Tàu, TP. Hồ Chí
(Wall.) Bruckner Minh
Murdannia vaginata Thảo nguyên trên vùng cát: Huế,
(L.) Bruckner Lõa trai dao Đà Nẵng, Nha Trang, Biên Hòa,
Vũng Tàu, Phú Quốc
Murdannia vescicolor
Lõa trai đổi màu Ruộng, dựa lộ, bình nguyên
(Dalz.) Bruckner
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Murdannia
Chi Murdannia, họ Thài lài (Commelinaceae): Cây thân thảo, sống lâu
năm, một số loài hàng năm. Rễ thường phình lên ở giữa. Thân cây leo hoặc
mọc đứng. Lá mọc cách hoặc mọc vòng ở gốc. Cụm hoa kiểu chùm xim, được
bao bọc trong các lá bắc. Ở mỗi lá bắc có 2 – 5 xim hoa. Hoa lưỡng tính,
thường có vòi nhụy lệch về 1 phía so với trục hoa. Các lá đài rời, hình thuyền
từ nông đến sâu. Cánh hoa rời, màu tím, xanh dương, hồng, vàng hoặc hơi
trắng, hình tròn hoặc hình trứng. 3 nhị sinh sản đối diện các lá đài (một trong
số đó đôi khi không có khả năng sinh sản), 3 nhị lép đối diện các cánh hoa.
Quả hình trứng, hình nang hoặc hình cầu, mở thành 3 ô. Mỗi ô có 1 hoặc 2
hạt, rốn hạt tròn. [18, 41, 48]
Dưới đây là hình ảnh một số loài Murdannia tìm thấy ở Việt Nam:
Murdannia bracteata Murdannia divergens
5
- Murdannia keisak
Murdannia edulis
Murdannia simplex
Murdannia nudiflora
Murdannia medica Murdannia triquetra
Hình 1.1. Đặc điểm thực vật một số loài thuộc chi Murdannia ở Việt Nam
6
- Đặc điểm thực vật giữa các loài khác nhau không nhiều. Chính vì vậy,
khi phân tích hình thái một mẫu cây, cần chọn cây có cơ bản đầy đủ các bộ
phận, đặc biệt là hoa. Đây là bộ phận ít bị thay đổi bởi điều kiện tự nhiên và
khá đặc trưng cho loài. Hoa của các loài thuộc chi Murdannia có thể khác
nhau về màu sắc, hình dạng tràng hoa, kích thước nhị, nhụy hoa (Hình 1.2).
Murdannia bracteata Murdannia divergens Murdannia edulis
Murdannia keisak Murdannia nudiflora Murdannia loriformis
Hình 1.2. Hoa của một số loài thuộc chi Murdannia
1.2. Tổng quan về loài Murdannia bracteata
- Tên khoa học: Murdannia bracteata J.K.Morton ex D.Y.Hong, họ Thài
lài (Commelinaceae).
- Tên tiếng Việt: Cỏ rươi lá bắc, Trai lá hoa, Bao tử.
1.2.1. Đặc điểm hình thái loài Murdannia bracteata
Cây thân thảo, sống lâu năm. Rễ sợi, dài, đường kính 0,15 – 0,4 mm.
Thân hình trụ, có khía dọc, chia đốt dài 3 – 10 cm, màu xanh đậm; lông phủ
dày đặc, màu trắng. Lá đơn, mọc so le; bẹ lá dài 0,7 – 1,3 cm; phiến thon hẹp,
7
- dài 3 – 7 cm, rộng 0,6 – 1 cm, đầu nhọn; gốc lá màu trắng, ôm lấy thân; gân lá
chạy thẳng song song từ gốc, gân giữa rõ.
Hình 1.3. Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của Murdannia bracteata
Chú thích: 1. Toàn cây; 2. Rễ cây; 3. Thân cây;
4. Hình thái lá; 5. Bẹ lá; 6. Mép lá.
Cụm hoa mọc ở nách lá hay tận cùng của ngọn, cuống dài 3,5 – 11 cm.
Hoa tập hợp thành bông, mỗi bông có 3 – 8 hoa, mỗi hoa có một lá bắc riêng
hình bầu dục, rộng 0,6 cm, dài 0,4 cm. Hoa đều, lưỡng tính; cuống hình trụ
dài 0,3 – 0,4 cm, màu xanh, nhẵn; đài 3, rời, hình lòng thuyền, rộng 0,2 – 0,3
cm, dài 0,4 cm, màu xanh nhạt, có lông ngắn thưa ở mặt ngoài; tràng 3, rời,
hình cánh hoa, rộng 0,7 – 0,9 cm, dài bằng đài, màu tím; nhị 6 cái xếp thành 2
vòng, 3 nhị vòng ngoài bất thụ có chỉ nhị hình sợi, màu tím, dài 0,4 – 0,5 cm,
mang bao phấn bất thụ có 3 thùy, 3 nhị hữu thụ có kích thước khác nhau, chỉ
nhị mập, màu tím, dài 0,2 – 0,7 cm, các lông dài màu tím tập trung ở phần
chân của chỉ nhị, bao phấn 2 ô, hình bầu dục, màu trắng; bầu nhụy hình elip
thuôn, dài 0,3 cm, đường kính 0,15 cm, màu xanh, bầu 3 lá noãn liền nhau tạo
thành 3 ô; vòi nhụy hình sợi dài 0,6 cm, màu tím nhạt. Quả nhỏ, 3 cạnh, có vỏ
cứng. Mùa hoa tháng 5 – tháng 11. [2, 48]
8
- Hình 1.4. Đặc điểm cơ quan sinh sản của Murdannia bracteata
Chú thích: 1. Cụm hoa; 2a. Hoa nguyên vẹn nhìn từ trên xuống; 2b. Hoa
nguyên vẹn nhìn từ dưới dưới lên; 3. Lá bắc; 4. Đài; 5. Tràng; 6a. Nhị bất
thụ; 6b. Nhị hữu thụ; 7. Bầu; 8. Bầu cắt ngang.
1.2.2. Đặc điểm phân bố loài Murdannia bracteata
Cây Cỏ rươi lá bắc phân bố ở các tỉnh phía Nam Trung Quốc và một số
nước Đông Nam Á bao gồm Lào, Thái Lan, Việt Nam [22, 48]. Ở nước ta,
loài này được tìm thấy ở những nơi đất ẩm ven đường, bờ kênh rạch, ven
rừng, trên nương rẫy các tỉnh phía Bắc đến Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam,
Đà Nẵng [2].
1.2.3. Thành phần hóa học của Murdannia bracteata
Năm 2006, từ phân đoạn ethyl acetat của dịch chiết methanol toàn cây
Murdannia bracteata, Wang Guei Jane cùng các cộng sự đã phân lập và xác
định cấu trúc 4 hợp chất:
- bracteanolide A (1)
- bracteanolide B (2)
- acid (+)-(R)-p-hydroxyphenyllactic (3)
- isovitexin (4)
9
- Trong đó, 1 và 2 là hai hợp chất mới, 3 đã từng được phân lập từ chất
chuyển hóa của một số loài thuộc chi Ceratocysis, 4 đã từng được phân lập từ
loài Terminalia catappa. [46]
Năm 2009, Yam Mun Fei và cộng sự xác định được hàm lượng các hợp
chất có chứa nhóm phenol trong M. bracteata là khoảng 10%. [49]
Năm 2014, Ooi Kheng Leong cùng các cộng sự đã phân lập một số hợp
chất từ dịch chiết hexan của cây này, sử dụng 2 phương pháp GC-MS và
UPLC. GC-MS cho thấy sự có mặt của 15 hợp chất bay hơi:
- phytol (5)
- acid octadecanoic, butyl ester (6)
- tetracosan (7)
- 2,2-dimethyl-3-(3,7,16,20-tetramethyl-heneicosa-3,7,11,15,19-
pentaenyl)-oxiran (8)
- tetrapentacontan (9)
- α-tocopherol (10)
- (3,5α)-cholest-7-en-3-ol (11)
- (3)-ergost-5-en-3-ol (12)
- stigmasterol (13)
- hexacontan (14)
- (3,5α)-ergost-7-en-3-ol (15)
- 9,19-cyclocholestan-3-ol, 14-methyl, (3,5α)- (16)
- -sitosterol (17)
- (3)-stigmasta-5,24(28)-dien-3-ol (18)
- 9,19-cyclo-25,26-epoxyergostan-3-ol, 4,4,14-trimethyl-, acetat (19)
Trong số đó, α-tocopherol (10) được xác định là thành phần chính của
dịch chiết hexan (16,89%), tiếp đến là -sitosterol (15,19%) và stigmasterol
(10,58%), các hợp chất còn lại chiếm tỷ lệ không nhiều. Các hợp chất không
bay hơi được xác định bằng UPLC, cho kết quả là sự có mặt 2 dẫn xuất của
apigenin (20) và acid caffeic (21). [39]
10
- Theo nghiên cứu của Ch’ng Yung Sing và cộng sự năm 2016, phổ IR
của M. bracteata cho thấy loài này có chứa hàm lượng lớn các hợp chất
saccharid hay đường [13].
Năm 2019, Shyur Lie Fen cùng các cộng sự xác định được tất cả 7 hợp
chất monogalatosyldiacylglycerol có trong phân đoạn dịch chiết giàu
galactolipid của M. bracteata. Trong đó, 1,2-di-O-α-linolenoyl-3-O--
galactopyranosyl-sn-glycerol (dLGG) (22) là thành phần chính (78,9%). Các
gốc acyl cấu tạo nên 6 galactolipid còn lại là:
- α-stearidonoyl / α-stearidonoyl (23)
- α-linolenoyl / α-stearidonoyl (24)
- α-linoleoyl / α-linolenoyl (25)
- palmitoyl / α-linolenoyl (26)
- oleoyl / α-linolenoyl (27)
- palmitoyl / α-linoleoyl (28)
Vị trí của 2 gốc acyl trong các hợp chất 24, 25, 26, 27, 28 chưa được
xác định (R1, R2 có thể hoán vị cho nhau). [45]
Cấu trúc của một số hợp chất được biểu diễn ở Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Một số hợp chất phân lập được từ Murdannia bracteata
Cấu trúc hợp chất Phân lập từ
Phân đoạn
ethyl acetat
1: R = H
của dịch chiết
2: R = CH3 4 methanol [46]
3
Dịch chiết
hexan [39]
10
11
- Cấu trúc hợp chất Phân lập từ
Dịch chiết
hexan [39]
13 17
22: R1 = R2 =
23: R1 = R2 =
24: R1 =
R2 =
Phân đoạn
ethyl acetat
25: R1 =
của dịch chiết
R2 = ethanol [45]
26: R1 =
R2 =
27: R1 =
R2 =
28: R1 =
R2 =
12
nguon tai.lieu . vn