Xem mẫu
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G NN G NN
1
GG GG
HH HH HH
EE EE EE
BỘ XÂY DỰNG
XXA XXA XXA
GIÁO TRÌNH
AYY AYY AYY
DD DD DD
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
UU UU UU
NGHỀ: MAY THỜI TRANG
NN NN NN
GG GG GG
MÔ ĐUN: VẬT LIỆU MAY
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G NN G NN
2
GG GG
HH HH HH
EE EE EE
XXA XXA XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
NN
NN
UU
UU
DD
DD
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin cụ thể được phép
AYY
AYY
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
XXA
XXA
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
E
EE
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
3
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
LỜI GIỚI THIỆU
NN
NN
UU
UU
DD
DD
Giáo trình Vật liệu may là giáo trình dùng đào tạo những kiến thức cơ bản, nghiệp
AYY
AYY
vụ về vật liệu trong ngành may cho học sinh học hệ trung cấp nghề chính quy. Cũng có
XXA
XXA
thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho đào tạo học sinh, sinh viên các trường Đại học,
E
EE
cao đẳng công nghệ may, thiết kế thời trang trong phạm vi cả nước.
HE
HH
GH
Giáo trình Vật liệu may nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
GG
NG
- Phân loại được cấu tạo, tính chất của nguyên liệu dệt sử dụng trong ngành may;
NN
N
- Nhận biết được đặc tính cơ bản của vải dệt thoi sử dụng trong ngành may;
G
G
NG
NG
- Lựa chọn được các loại vật liệu may phù hợp với yêu cầu công nghệ và thực hiện các
AAN
AAN
biện pháp bảo quản sản phẩm sau khi may;
DD
DD
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình lựa chọn, phân loại vật liệu may.
AOO
AOO
CA
CA
Giáo trình gồm 3 Chương:
GC
GC
Chương 1. Nguyên liệu dệt
NG
NG
ON
ON
Chương 2. Cấu tạo, tính chất và phương pháp nhận biết vải
UO
UO
Chương 3. Vật liệu may và phương pháp lựa chọn vải - bảo quản hàng may mặc
RU
RU
Trình bày nội dung các chương theo logic trang bị cho học sinh, sinh viên những
TTR
TTR
kiến thức cơ bản về nguyên liệu dệt - Cấu tạo, tính chất và phương pháp nhận biết vải
- Vật liệu may và phương pháp lựa chọn vải - bảo quản hàng may mặc.
GG
GG
Trong quá trình biên soạn giáo trình đào tạo còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tập
NN
NN
thể tác giả mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để giáo
UU
UU
DD
DD
trình được hoàn thiện hơn.
AYY
AYY
Xin trân trọng cảm ơn!
XXA
XXA
Xin trân trọng cảm ơn!
E
EE
Quảng Ninh, ngày.......tháng.........năm ........
HE
HH
GH
Tham gia biên soạn: ks. Đinh Thị Tuyết Nhung
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
4
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
GG
GG
NN
NN
UU
UU
Tên môn học: Vật liệu may
DD
DD
Mã môn học: MH 08
AYY
AYY
XXA
XXA
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
E
EE
HE
- Vị trí: Môn học Vật liệu may được bố trí học trước khi học các mô đun đào tạo trình
HH
GH
GG
độ Trung cấp May thời trang.
NG
NN
N
- Tính chất: Môn học Vật liệu may là môn học cơ sở, có tính chất bổ trợ cho các mô
G
G
NG
NG
đun thiết kế và công nghệ may.
AAN
AAN
- Ý nghĩa và vai trò môn học: Môn học này có ý nghĩa thực tiễn trong công tác đào tạo
DD
DD
chuyên ngành may thời trang.
AOO
AOO
Mục tiêu của môn học:
CA
CA
GC
GC
- Về kiến thức:
NG
NG
+ Phân loại được cấu tạo, tính chất của nguyên liệu dệt sử dụng trong ngành may;
ON
ON
+ Nhận biết được đặc tính cơ bản của vải dệt thoi sử dụng trong ngành may.
UO
UO
- Về kỹ năng: Lựa chọn được các loại vật liệu may phù hợp với yêu cầu công nghệ và
RU
RU
TTR
TTR
thực hiện các biện pháp bảo quản sản phẩm sau khi may.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và chính xác trong việc lựa chọn, phân
loại vật liệu may.
GG
GG
NN
NN
Nội dung của môn học:
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
5
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
BÀI MỞ ĐẦU
GG
GG
NN
NN
UU
UU
Giới thiệu:
DD
DD
Mỗi môn học chuyên ngành may thời trang đều có trọng tâm môđun, phương
AYY
AYY
pháp học tập và nguồn tài liệu tham khảo. Môn học vật liệu may cũng vậy.
XXA
XXA
Mục tiêu:
E
EE
- Trình bày được trọng tâm môn học vật liệu may.
HE
HH
GH
- Trình bày phương pháp học tập môn học vật liệu may.
GG
NG
NN
- Vận dụng phương pháp học tập để nghiên cứu tài liệu môn học vật liệu may.vào thực
N
G
G
tế khi thiết kế trang phục, công nghệ may.
NG
NG
AAN
AAN
Nội dung chính:
DD
DD
1. Khái quát trọng tâm của môđun:
AOO
AOO
môn học vật liệu may là môn học cơ sở chuyên nghề trong danh mục các môn
CA
CA
học bắt buộc trong chương trình đào tạo Trung cấp nghề may thời trang và được bố trí
GC
GC
học trước các mô đun khác như trước mô đung thiết kế trang phục 1, 2, mô đun may áo
NG
NG
ON
ON
sơ mi nam nữ,....
UO
UO
Nội dung và trọng tâm của mô đun:
RU
RU
TTR
TTR
+ Nguyên liệu dệt, cấu tạo tính chất và phương pháp nhận biết vải chung của vải.
+ Lựa chọn vải và bảo quản hàng may mặc.
GG
GG
2. Phương pháp học tập môđun:
NN
Môn học vật liệu may là môn học lý thuyết. NN
UU
UU
DD
DD
3. Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo:
AYY
AYY
Nguồn tài liệu tham khảo: Giáo trình Vật liệu may – Trường Trung cấp nghề Nam Thái
XXA
XXA
Nguyên.
E
EE
HE
- Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng nghề KT-KT Vinatex 2010;
HH
GH
GG
- Nguyễn Trung Thu – Vật liệu dệt – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 1990;
NG
NN
N
- TS.Trần Thuỷ Bình – Giáo trình vật liệu may – NXB Giáo Dục 2005;
G
G
NG
NG
- Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng công nghiệp sao đỏ 2006.
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
6
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
CHƯƠNG 1: NGUYÊN LIỆU DỆT
GG
GG
Mã chương: 01
NN
NN
UU
UU
Giới thiệu:
DD
DD
Mỗi ngành nghề đều có các loại vật liệu khác nhau. Mục tiêu cụ thể của môn học
AYY
AYY
Vật liệu may ngành may thời trang và ngành cơ khí hay điện công nghiệp cũng khác
XXA
XXA
nhau. Vật liệu may cần có những xơ, sợi để kéo sợi sau đó dệt lên vải. Mỗi loại xơ, sợi,
E
EE
vải cũng đều có các tính chất và sử dụng khác nhau.
HE
HH
GH
Mục tiêu:
GG
NG
NN
- Phân loại được các loại xơ, sợi dệt sử dụng trong ngành may;
N
G
G
- Trình bày được cấu tạo, tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt.
NG
NG
AAN
AAN
- Nhận biết được các loại vải trong thực tế.
DD
DD
Nội dung chính: AOO
AOO
1. Phân loại nguyên liệu dệt:
CA
CA
1.1. Khái niệm, phân loại xơ dệt:
GC
GC
* Khái niệm:
NG
NG
ON
ON
Xơ dệt: Là bộ phận vật liệu dệt mà thành phần cơ bản là các bó phân tử nằm dọc
UO
UO
trục trung tâm xơ theo một hướng nào đó và gắn bó với nhau bởi các lực liên kết phân
RU
RU
tử.
TTR
TTR
* Phân loại xơ dệt:
Xơ dệt có các dạng:
GG
GG
- Xơ cơ bản: Là vật liệu ban đầu có ý nghĩa thực tiễn trong việc chế biến. Nó có
NN
NN
tính mảnh mai dễ uốn, dạng đơn thể duy nhất không thể chia nhỏ hơn nữa theo chiều
UU
UU
DD
DD
dọc nếu không muốn phá huỷ nó hoàn toàn. Bề ngang xơ rất bé, tính bằng micromet (1
AYY
AYY
m bằng 0,001 mm), còn chiều dài tính bằng đơn vị milimet (Như xơ bông, xơ đay....)
XXA
XXA
hoặc centimét (Như xơ lanh, xơ len...).
E
EE
- Tơ: Là một dạng xơ cơ bản nhưng chiều dài rất lớn tính bằng đơn vị mét (như
HE
HH
GH
tơ kén tằm, tơ sợi hoá học).
GG
NG
NN
- Cước: Là một dạng tơ nhưng có đường kính mặt cắt ngang rất lớn tính bằng
N
G
G
đơn vị 0,1 mm (Như tơ sâu cước, cước nylon dùng làm bàn chải, dây câu,...)
NG
NG
AAN
AAN
- Dải: Là dạng tơ có bề ngang bé tính bằng đơn vị 0,1 mm hoặc milimét và chiều
DD
dài tuỳ ý.
DD
AOO
AOO
- Xơ kỹ thuật: Là dạng tập hợp nhiều xơ cơ bản ghép nối nhau theo chiều dọc bởi
CA
CA
chất keo (Như xơ đay, xơ lanh...) hoặc bởi lực kết tinh (Như amian).
GC
GC
1.2. Khái niệm, phân loại sợi dệt:
NG
NG
* Khái niệm:
ON
ON
UO
UO
- Sợi dệt là một bộ phận vật liệu dệt mà thành phần cơ bản là xơ. Ở trong sợi, xơ
RU
RU
nằm xoắn ốc (Cũng có thể nằm song song) dọc theo trục trung tâm của sợi và gắn bó
TTR
TTR
với nhau bởi lực ma sát (Cũng có thể bởi lực kết dính). Sợi tương đối mảnh, mềm mại
và bền, có chiều dài tuỳ ý đo bằng mét hoặc kilômét với bề ngang tính bằng đơn vị 0,1
GG
GG
milimét hoặc centimét.
NN
NN
* Phân loại sợi dệt:
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
7
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
- Sợi con: Là dạng sợi do các xơ cơ bản ngắn từ 9 đến 150 mm, liên kết với nhau
GG
GG
bằng phương pháp xoắn. Sản phẩm của ngành kéo sợi bông, sợi len kể cả sợi đũi (Tơ
NN
NN
tằm) là sợi con.
UU
UU
DD
DD
- Sợi phức: Là dạng sợi gồm những xơ kỹ thuật hoặc bó tơ liên kết nhau bằng
AYY
AYY
phương pháp xoắn hoặc kết dính tạo thành. Sợi lanh, sợi đay, sợi gai kéo từ xơ kỹ thuật,
XXA
XXA
và tơ hoá học do nhiều sợi filamen xoắn lại với nhau đều tạo nên sợi phức.
- Sợi cắt: Là dạng sợi do dải xoắn lại (Nhằm làm tăng độ bền) tạo thành. Sợi giấy
E
EE
HE
HH
GH
dùng làm dây buộc bưu kiện, kim tuyến lóng lánh ánh vàng, ánh bạc đều thuộc dạng
GG
NG
sợi cắt.
NN
N
Riêng đối với sợi hoá học có thêm hai dạng là:
G
G
NG
NG
- Sợi dún: Có độ co giãn cao sản xuất từ filamen vốn có độ đàn hồi lớn như tơ
AAN
AAN
polyester, tơ polyamid, kể cả tơ acetat và triacetat.
DD
DD
- Sợi xốp: Có độ xốp và độ cách nhiệt cao là dạng sợi con kéo từ hai thành phần
AOO
AOO
xơ polyacrylic stapen mà độ co nhiệt chênh nhau khá lớn.
CA
CA
GC
GC
* Phân loại nguyên liệu dệt theo nguồn gốc và thành phần hoá học:
NG
NG
- Nhóm xơ thiên nhiên:
ON
ON
Nhóm xơ thiên nhiên bao gồm những xơ có sẵn trong thiên nhiên được loài người
UO
UO
RU
RU
biết khai thác và sử dụng từ lâu.
TTR
TTR
Xơ gốc hữu cơ:
+ Từ thực vật có bông, lanh, gai, đay, dừa, chuối, dứa.
+ Từ động vật có len, tơ tằm.
GG
GG
NN
NN
Xơ gốc vô cơ: có amian.
UU
UU
- Nhóm xơ hoá học:
DD
DD
Nhóm xơ hoá học bao gồm những xơ do người tự chế ra, có nguồn gốc hữu cơ
AYY
AYY
và vô cơ.
XXA
XXA
Xơ gốc hữu cơ.
E
EE
HE
Xơ gốc vô cơ.
HH
GH
GG
Xơ gốc nhân tạo.
NG
NN
N
2. Cấu tạo và tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt:
G
G
NG
NG
2.1. Cấu tạo và các tính chất cơ bản của xơ, sợi tự nhiên:
AAN
AAN
2.1.1. Cấu tạo và tính chất của xơ bông:
DD
* Cấu tạo xơ bông: DD
AOO
AOO
Bông là loài cây thực vật sống ở vùng nhiệt đới, bông được trồng nhiều ở vùng
CA
CA
GC
GC
Trung Á, Mỹ, Ấn Độ, Liên Xô, Trung Quốc, Ả Rập…
NG
NG
Ở nước ta, nghề trồng bông đã có từ lâu nhưng phát triển còn chậm, sản lượng
ON
ON
thu hoạch thấp, chất lượng bông kém, chủ yếu chúng ta vẫn phải nhập bông từ nước
UO
UO
RU
RU
ngoài vào.
TTR
TTR
Vải bông được sử dụng rộng rãi trong ngành may mặc. Trên thế giới xơ bông
chiếm 50% tổng số nguyên liệu dệt. Riêng ở Việt nam, xơ bông chiếm 70% tổng nguyên
liệu dệt.
GG
GG
NN
NN
Thành phần chủ yếu chứa trong xơ bông là xenlulo (C6H10O5) chiếm 96%,
UU
UU
ngoài ra trong thành phần của xơ bông có chứa chất Nito và tro chiếm khoảng 0,5%,
DD
DD
mỡ xám chiếm 1% và các chất có trong phân tử gần giống phân tử xenlulo chiếm 1%.
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
8
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
Xơ bông có tiết diện gần giống hình bầu dục, nếu tiết diện của xơ bông càng tròn
GG
GG
thì chất lượng bông càng tốt. Nếu xơ bông có nhiều chất Sáp thì xơ mềm, mịn nhưng
NN
NN
khó in hoa và nhuộm màu.
UU
UU
DD
DD
* Tính chất của xơ bông:
AYY
AYY
- Tính chất hình học:
XXA
XXA
Xơ bông có độ dài và độ nhỏ mịn khác nhau, dựa trên độ dài của xơ bông mà người ta
chia xơ bông ra làm 3 loại:
E
EE
HE
HH
GH
+ Loại xơ ngắn có độ dài của xơ là 27 mm.
GG
NG
+ Loại xơ trung bình có độ dài là 27- 35 mm.
NN
N
+ Loại xơ dài có độ dài của xơ là 35- 500 mm.
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
Xơ bông dài dùng để kéo sợi theo hệ trải kỹ để dệt các mặt hàng có phẩm chất
DD
DD
tốt như vải pô pơ lin, kaki, gabadin, ponilon và dùng để xe chỉ.
AYY
AYY
Xơ bông ngắn dùng để kéo sợi theo hệ trải thô để dệt các mặt hàng có phẩm chất
XXA
XXA
kém hơn như vải phin, diềm bâu…
E
EE
HE
Xơ bông ngắn có độ ngắn có độ dài nhỏ hơn 20 mm dùng để làm lót chăn chiên.
HH
GH
GG
Cũng dựa trên độ nhỏ mịn của xơ bông người ta chia xơ bông ra làm ba loại sau:
NG
NN
N
+ Xơ mảnh có chi số 5000 - 7000 mm/mg.
G
G
NG
NG
+ Xơ nửa mảnh có chi số 3.200 – 5000 mm/mg.
AAN
AAN
- Tính chất co học của xơ bông:
DD
+ Tính kéo giãn đàn hồi. DD
AOO
AOO
Xơ bông có độ kéo giãn đàn hồi rất thấp, do độ kéo giãn từ 4 - 8%, độ đàn hồi 1- 1,5%
CA
CA
vì thế các mặt hàng vải bông mặc hay bị nhàu nát.
GC
GC
+ Độ bền:
NG
NG
ON
ON
Xơ bông có độ bền rất thấp, trong môi trường nước độ bền của xơ bông cao hơn cao
UO
UO
trong môi trường không khí.
RU
RU
- Tính chất lý học:
TTR
TTR
+ Khả năng hút ẩm: Xơ bông có độ hút ẩm cao, đạt 25% vì vậy các mặt hàng
bông dễ nhuộm màu, in hoa, vải mặc thoáng mát, thoát mồ hôi nhưng dễ bị nấm mốc
GG
GG
phá hoại.
NN
NN
+ Khả năng dẫn điện: Xơ bông dẫn điện rất kém, vì vậy vải bông thường được
UU
UU
DD
DD
dùng làm vật cách điện.
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
9
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
+ Khả năng tác dụng nhiệt: Xơ bông chịu tác dụng của nhiệt rất tốt, có thể là ở
GG
GG
nhiệt độ 140 – 1500c.
NN
NN
UU + Khả năng tác dụng với ánh sáng mặt trời: Xơ bông chịu tác dụng của ánh sáng
UU
DD
DD
mặt trời tốt, phơi ngoài trời nắng to từ 900 – 1000 giờ, độ bền của xơ bông giảm 50%.
AYY
AYY
- Tính chât hóa học:
XXA
XXA
+ Tác dụng với axit: Xơ bông không chịu được tác dụng với axit, đặc biệt là axit
vô cơ xơ bông bị phá hủy mạnh, và bông sẽ bị cháy ngay nếu tác dụng với axit vô cơ
E
EE
HE
HH
GH
có nồng độ đậm đặc, còn với axit hữu cơ loãng thì tính chất của xơ bông cũng bị biến
GG
NG
đổi đáng kể.
NN
N
+ Tác dụng với kiềm: Xơ bông tác dụng với kiềm rất tốt ở nhiệt độ bình thường
G
G
NG
NG
nhưng ở nhiệt độ cao, độ bền của xơ bông cũng bị giảm hẳn, ngâm xơ bông trong dung
AAN
AAN
dịch kiềm NAOH nồng độ 10% ở nhiệt độ thường, xơ bông sẽ nở ra, xơ trở nên mềm,
DD
DD
bóng và dai. Người ta sử dụng tính chất này để làm bóng bông vải, sợi.
AOO
AOO
+ Tác dụng với chất oxi hóa: Xơ bông tác dụng với thuốc tím H2O2 NaOCL độ
CA
CA
GC
GC
bền của bông sẽ giảm, màu sắc sẽ biến đổi, màu trắng sẽ chuyển sang màu vàng sẫm
NG
NG
hoặc cháo lòng.
ON
ON
2.1.2. Cấu tạo và tính chất của tơ tằm:
UO
UO
RU
RU
* Cấu tạo tơ tằm:
TTR
TTR
Tơ tằm là loại nguyên liệu duy nhất thu được từ động vật, nguồn thức ăn chính
của tằm là lá dâu, ngoài ra còn có là thầu dầu, lá sắn. Tằm chủ yếu được nuôi ở vùng
nhiệt đới, khi chín tằm nhả tơ qua hai lỗ cạnh miệng, ra khỏi miệng hai sợi tơ rất nhỏ
GG
GG
NN
NN
này nhập thành một nhờ chất nhựa tơ gọi là tơ cơ bản.
UU
UU
Tơ tằm được coi là nữ hoàng của ngành dệt, có giá trị kinh tế cao hơn, đang được
DD
DD
nhiều khách hàng quốc tế ưa chuộng. Theo giá thị trường thế giới hiện nay, cứ 1 tấn tơ
AYY
AYY
tằm ngang với 10 tấn xơ bông. Ngoài tơ ra con tằm còn là nguồn thực phẩm và dược
XXA
XXA
liệu quí giá của nhân dân.
E
EE
HE
Ở nước ta, nghề nuôi tằm đã có từ lâu, kinh nghiệm nuôi tằm cũng tương đối
HH
GH
GG
nhiều, tuy vậy chăn nuôi và sản xuất nguyên liệu tằm còn mang tính sản xuất nhỏ theo
NG
NN
N
kiểu thủ công phân tán và chưa có những chính sách đầu tư khuyến khích thỏa đáng.
G
G
NG
NG
Vì vậy sản lượng tơ tằm thu được còn thấp. Những nước có sản lượng tơ tằm cao nhất
AAN
AAN
thế giới như Nhật Bản, Ấn độ, Trung Quốc…
DD
Trong thành phần của tơ tằm có hai loại chính là: Chất Fibroin chiếm 72- 80% DD
AOO
AOO
và chất Cerrixin chiếm 20 - 28%.
CA
CA
Cấu tạo gồm ba lớp:
GC
GC
+ Lớp ngoài cùng là lớp xơ gốc hay còn gọi là áo kén, chất lượng của lớp này
NG
NG
ON
ON
không tốt, tơ cứng, thô và nhiều keo thường để dệt lụa gốc hay lụa rời.
UO
UO
+ Lớp giữa là lớp tơ nõn hay còn gọi là thân tơ, chất lượng của lớp tơ này rất tốt,
RU
RU
tơ nhỏ và mềm, thường dùng dệt lụa.
TTR
TTR
+ Lớp trong cùng là lớp áo nhộng, lớp này không được ươm tơ, người ta đánh
tơi ra thành xơ ngắn dùng để kéo sợi.
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
10
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
Sơ đồ phương pháp ươm tơ tự động
GC
GC
1.Chậu ươm; 2. Kén tằm; 3. Bộ phận hút đầu mối; 4. Đường đi của vòng sợi
NG
NG
ON
ON
5. Guồng; 6. Tải trọng; 7-8. Bộ phận điện tự động kiểm tra; 9. Kén dự trữ.
UO
UO
* Tính chất của tơ tằm:
RU
RU
- Tính chất hình học:
TTR
TTR
+ Độ dài: Độ dài của tơ phụ thuộc vào giống tằm và phụ thuộc vào mùa thu
hoạch. Mỗi kén tằm có độ dài của tơ 500 - 1500m, đường kính của tơ từ 10 - 12 m, thiết
GG
GG
diện của tơ được biểu diễn theo chỉ số khối lượng, đơn vị tính là den, ký hiệu là D.
NN
NN
Den nghĩa là 9000m chiều dài của tơ cân nặng 1gr gọi là den.
UU
UU
DD
DD
+ Độ nhỏ: Độ nhỏ của tơ tằm phụ thuộc vào phương pháp gia công sợi.
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
11
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
- Tính chất cơ học:
GG
GG
+ Độ bền: Tơ tằm có độ bền cao hơn bông và len, tơ gốc R = 25- 30 km, tơ nõn
NN
NN
UU
UU
có R = 30 - 35 km.
DD
DD
+ Độ kéo giãn, đàn hồi: Tơ tằm có độ kéo giãn đàn hồi kém hơn len nhưng tốt
AYY
AYY
hơn bông. Độ kéo giãn của tơ tằm = 2% , đàn hồi = 3%. Vì vậy vải tơ tằm mặc ít nhàu
XXA
XXA
nát hơn vải bông.
- Tính chất lý học:
E
EE
HE
HH
GH
+ Khả năng hút ẩm: Tơ tằm hút và nhả ẩm tốt. Trong môi trường không khí độ
GG
NG
hút ẩm đạt 11%. Vải mặc thoáng mát, hợp vệ sinh dễ in hoa và nhuộm màu.
NN
N
+ Khả năng chịu nhiệt: Tơ tằm chịu nhiệt kém hơn bông, nếu ở nhiệt độ 100 0C
G
G
NG
NG
tơ tằm bị phá hủy, vì vậy không nên dùng bàn là để là hàng tơ tằm ở nhiệt độ cao.
AAN
AAN
+ Khả năng tác dụng với ánh sáng mặt trời của tơ tằm kém hơn bông. Nếu phơi
DD
DD
ngoài trời nắng to từ 200 giờ, độ bền của tơ tằm giảm 50%.
AOO
AOO
- Tính chất hóa học:
CA
CA
GC
GC
+ Tác dụng với axit: Tơ tằm chịu được tác dụng của các loại axit, từ axit đậm đặc
NG
NG
ở nhiệt độ và nồng độ cao.
ON
ON
+ Tác dụng với kiềm. Tơ tằm chịu tác dụng của kiềm rất kém. Nếu đun tơ tằm
UO
UO
RU
RU
trong dung dịch kiềm NaOH, tơ tằm bị phá hủy rất mạnh, vì vậy khi giặt tơ tằm không
TTR
TTR
nên giặt xà phòng có tính xút cao, nên dùng các loại xà phòng giặt len hoặc xà phòng
thơm.
2.1.3. Cấu tạo và tính chất của xơ sợi len.
GG
GG
NN
NN
* Cấu tạo của xơ len:
UU
UU
Len được chế ra chủ yếu từ các loại động vật như lông cừu, lông dê, lông lạc đà.
DD
DD
Len là một loại nguyên liệu quí và hiếm, giá trị sử dụng cao, len có thể dệt nguyên chất
AYY
AYY
hoặc pha sợi bông hay xơ hóa học, len được sử dụng rộng rãi trong ngành may mặc và
XXA
XXA
trong công nghiệp. Len là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
E
EE
HE
Thành phần chính chứa trong len là chất Kerachin chiếm 90%, còn lại 10% là chất
HH
GH
GG
khoáng và mỡ…Các chất có thành phần gần giống chất Kerachin.
NG
NN
N
Cấu tạo của xơ len gồm 3 lớp:
G
G
NG
NG
- Lớp ngoài cùng là lớp vẩy sừng, tác dụng bao bọc và bảo vệ xơ len.
AAN
AAN
- Lớp giữa là lớp xơ chính hay còn gọi là thân len, lớp này quyết định tính chất của xơ
DD
len. Cấu tạo của lớp này gồm những tế bào hình con sợi, giữa các tế bào có những DD
AOO
AOO
khoảng trống vì thế xơ len có tính giữ nhiệt cao.
CA
CA
- Lớp trong cùng là lớp rãnh rỗng gồm những tế bào hình ống là lớp thành ống này rất
GC
GC
mỏng, ở giữa chứa không khí.
NG
NG
ON
ON
* Tính chất của xơ len:
UO
UO
- Tính chất hình học:
RU
RU
Dựa vào cấu tạo và độ nhỏ mịn của xơ len, người ta chia xơ len ra làm các loại sau:
TTR
TTR
+ Loại 1: Len xơ mảnh gồm những lông tơ có đường kính của xơ nhỏ 14 - 25 m,
độ dài của xơ bằng nhau, độ không đồng đều thấp. Cấu tạo của loại xơ này gồm hai lớp,
GG
GG
lớp vẩy sừng và lớp vỏ chính, phẩm chất của lớp xỏ này rất tốt, len mềm , mịn và dai,
NN
NN
giữ nhiệt tốt.
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
12
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
+ Loại 2: Len nửa mảnh bao gồm những lông tơ, lông thô, và lông chết, đường
GG
GG
kính từ 31 – 35m. Cấu tạo của xơ này gồm 3 lớp, lớp vẩy sừng, lớp xơ chính và trong
NN
NN
có rãnh rỗng, xơ thô và cứng, độ không đồng đều cao, phẩm chất kém, khả năng giữ
UU
UU
DD
DD
nhiệt kém.
AYY
AYY
Trong có rãnh rỗng, xơ thô và cứng, độ không đồng đều cao, phẩm chất kém, khả
XXA
XXA
năng giữ nhiệt kém.
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
-
ON
ON
UO
UO
RU
RU
1. Lớp ngoài cùng
TTR
TTR
2. Lớp trong cùng
3. Lớp giữa
GG
GG
NN
NN
Tính chất cơ học: Độ kéo giãn, đàn hồi: Xơ len có độ kéo giãn, đàn hồi rất cao trong
UU
UU
môi trường không khí độ kéo giãn đạt 35%, trong môi trường nước độ kéo giãn đạt tới
DD
DD
70% , độ đàn hồi đạt 6%. Vì vậy vải len mặc không bị nhàu nát.
AYY
AYY
- Tính chất lý học:
XXA
XXA
+ Khả năng hút ẩm: Xơ len có khả năng hút ẩm cao trong môi trường không khí
E
EE
HE
đạt 17%. Hàng len dễ in hoa, nhuộm màu, nhưng dễ bị nấm mốc phá hoại.
HH
GH
GG
+ Khả năng chịu nhiệt: Xơ len chịu nhiệt kém hơn bông và tơ tằm, vì vậy không
NG
NN
N
nên dùng bàn là ở nhiệt độ cao để là hàng len.
G
G
NG
NG
+ Khả năng tác dụng với ánh sáng mặt trời: Len chịu tác dụng của ánh sáng mặt
AAN
AAN
trời rất kém, nếu phơi ngoài trời nắng to khoảng 2 giờ, độ bền của len giảm 10- 15%.
DD
Vì vậy hàng len nên phơi chỗ râm - Tác dụng với vi sinh vật. DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
a) Lông tơ b) Lông nhỡ c) Lông thô d) lông chết
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
13
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
Len có độ hút ẩm cao, vì thế len là môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển,
GG
GG
đặc biệt gián phá hủy len rất mạnh. Để đảm bảo an toàn, khi cất giữ mặt hàng len
NN
NN
thường bỏ kèm theo băng phiếnvà bỏ trong túi nilon để tránh gián và nấm mốc.
UU
UU
DD
DD
- Tính chất hóa học:
AYY
AYY
+ Tác dụng với axit.: Len tác dụng với axit ở nhiệt độ thường, nhưng bị phá hủy
XXA
XXA
trong môi trường axit vô cơ đậm đặc và ở nhiệt độ cao.
+ Tác dụng với kiềm: Len chịu tác dụng với kiềm rất kém, nếu đun lên trong
E
EE
HE
HH
GH
dung dịch kiềm NaOH nồng độ 2% thì chỉ ít phút sau len sẽ bị phá hủy. Vì vậy không
GG
NG
nên dùng xà phòng có tính sút cao để giặt (Như xà phòng bánh, xà phòng bột) nên dùng
NN
N
các loại xà phòng giặt len, xà phòng thơm hoặc chanh, bồ kết.
G
G
NG
NG
2.2. Cấu tạo và tính chất của xơ nhân tạo:
AAN
AAN
2.2.1. Cấu tạo và tính chất của sợi visco:
DD
DD
* Cấu tạo:
AOO
AOO
Sợi visco được sản xuât từ năm 1892, từ đó đến nay về chất lượng cũng như về
CA
CA
GC
GC
số lượng sợi visco được sản xuất ngày càng tăng.
NG
NG
Nguyên liệu để sản xuất sợi visco là gỗ thông, gỗ đề, tùng bách và tre nứa, đặc
ON
ON
biệt là các loại gỗ thông sống ở vùng ôn đới (Thụy điển, Canada), có tốc độ lớn rất
UO
UO
RU
RU
chậm nên thành phần Xenlulo chứa trong gỗ rất cao, sợi visco được sản xuất rộng rãi
TTR
TTR
trên thế giới, Visco là loại sợi có giá thành rẻ.
Sợi visco là loại sợi Xenlulo tái sinh nên thành phần chủ yếu là Xenlulo chiếm
GG
GG
90 - 92%.
NN
NN
Cấu tạo của sợi gồm hai loại: Visco có lượng Xenlulo 98%, loại sợi này mềm,
UU
UU
mịn, bóng dùng để dệt các loại vải lụa, sa tanh, và ka tăng… loại visco thô dùng để dệt
DD
DD
các loại vải phíp.
AYY
AYY
Đặc điểm của vải dệt từ sợi Visco mềm mịn, mặc thoáng mát, giữ được nhiệt tốt,
XXA
XXA
thường được dùng để may quần áo phụ nữ và trẻ em.
E
EE
HE
* Tính chất của sợi visco:
HH
GH
GG
- Tính chất hình học:
NG
NN
N
Sợi visco có độ nhỏ phụ thuộc vào công việc kéo sợi và thường được chia làm 4
G
G
NG
NG
loại:
AAN
AAN
+ Xơ thô: 3 – 9 Dem.
DD
+ Xơ trung bình 9 – 2,7 Dem. DD
AOO
AOO
+ Xơ mảnh : 2,7 – 1,9 Dem.
CA
CA
- Tính chất cơ học:
GC
GC
Sợi visco được chế tạo từ chất Xenlulo chứa trong gỗ nim tính chất của sợi gần
NG
NG
ON
ON
giống tính chất của xơ bông.
UO
UO
Sợi visco có độ bền gần bằng độ bền của xơ bông, có độ kéo giãn, đàn hồi cao
RU
RU
hơn bông, do vậy, vải visco ít bị nhàu nát hơn vải bông.
TTR
TTR
- Tính chất lý học:
+ Khả năng hút ẩm:
GG
GG
Visco có khả năng hút ẩm kém hơn bông, trong điều kiện không khí bình thường, độ
NN
NN
hút ẩm đạt 10%, vải mặc thoáng mát, hợp vệ sinh.
UU
UU
DD
DD
+ Tác dụng nhiệt:
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
14
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
Visco chịu tác dụng nhiệt kém, ở nhiệt độ trên 1300C độ bền của sợi giảm, vì vậy không
GG
GG
nên là sợi visco ở nhiệt độ cao.
NN
NN
UU + Tác dụng với nước:
UU
DD
DD
Sợi visco rất nhanh thấm nước, trong môi trường nước độ bền giảm 30 – 50%, nhưng
AYY
AYY
khi phơi khô độ bền trở lại như cũ.
XXA
XXA
+ Tác dụng với ánh sáng mặt trời:
Visco chịu tác dụng với ánh sáng mặt trời, tính chất của sợi bị biến đổi, sợi trở nên giòn
E
EE
HE
HH
GH
và cứng, màu chuyển từ trắng sang úa.
GG
NG
- Tính chất hóa học:
NN
N
+ Tác dụng với axit:
G
G
NG
NG
Visco chịu tác dụng của các loại axit hữu cơ loãng, nhưng bị phá hủy trong môi trường
AAN
AAN
axit vô cơ.
DD
DD
+ Tác dụng với kiềm:
AOO
AOO
Visco chịu tác dụng với kiềm kém hơn bông, có thể giặt visco với dung dịch kiềm loãng
CA
CA
GC
GC
ở nhiệt độ 30 – 400C.
NG
NG
2.2.2. Cấu tạo và tính chất của sợi axetat và triaxetat:
ON
ON
* Cấu tạo:
UO
UO
RU
RU
Nguyên liệu chủ yếu ban đầu để sản xuất xơ, sợi axêtat là xenlulô ở dạng xơ bông
TTR
TTR
ngắn. Bằng phương pháp cơ học để loại tạp chất ra khỏi xenlulô, sau đó đem nghiền
nhỏ rồi cho tác dụng với kiềm. Sau mỗi quá trình tác dụng như vậy đều tiến hành tẩy,
giặt thật sạch để loại các tạp chất ra khỏi xenlulô.
GG
GG
NN
NN
* Tính chất:
UU
UU
Xơ, sợi axêtat gồm hai loại là xơ axêtat thông thường và Triaxêtat có nhiều tính
DD
DD
chất quý và phụ thuộc vào số nhóm hyđrôxyl của xenlulô đã bị axêtyl hoá. Khối lượng
AYY
AYY
riêng của xơ vào loại trung bình = 1,3 g cm 3 , xơ axêtat tương đối bền cơ học, nhưng ở
XXA
XXA
trạng thái ướt xơ bị giảm bền đáng kể từ 20 - 45% nhưng vẫn giữ được hình dáng và
E
EE
HE
HH
không bị co khi giặt.
GH
GG
NG
Do là xơ nhiệt dẻo nên chịu được nhiệt độ không quá 1050C. Ngoài những tính
NN
N
chất nêu trên, xơ, sợi axêtat còn có một số đặc điểm khác cần lưu ý khi sử dụng:
G
G
NG
NG
- So với sợi vitxcô không textua (Là làm cho sợi tơi, xốp) được thì sợi axêtat lại textua
AAN
AAN
được.
DD
- Xơ, sợi axêtat sử dụng thích hợp cho việc tạo ra sản phẩm vải dệt kim. DD
AOO
AOO
- Xơ, sợi axêtat khó nhuộm màu hơn so với visco, vì vậy có thể sử dụng loại nguyên
CA
CA
liệu này pha trộn với visco hoặc một số nguyên liệu khác để tạo ra nhiều loại vải có
GC
GC
màu sắc khác nhau.
NG
NG
ON
ON
- Khả năng hút ẩm của xơ thấp hơn so với visco W = 5 - 7%, cho nên cũng có thể
UO
UO
dùng loại nguyên liệu này làm vật liệu cách điện.
RU
RU
TTR
TTR
- Xơ, sợi có khả năng phát sinh tĩnh điện khi bị ma sát cho nên trong lĩnh vực may
mặc thường sử dụng làm vật liệu mặc ngoài.
- Xơ, sợi axêtat tương đối bền trước tác dụng của axit loãng nhưng kém bền vững trong
GG
GG
dung dịch kiềm.
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
15
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
2.3. Cấu tạo và tính chất của xơ, sợi pha:
GG
GG
2.3.1. Cấu tạo và tính chất của xơ polyamid (Nilon):
NN
NN
UU Polyamid là xơ tổng hợp, trong đại phân tử có chứa các nguyên tố: C, O, N, H.
UU
DD
DD
Mạch đại phân tử của xơ polyamid có điểm chung là chứa các nhóm polyetylen (-CH2-
AYY
AYY
). Các nhóm này liên kết với nhau bằng mối liên kết pectic (-CO- NH-), vì vậy mạch
XXA
XXA
đại phân tử của polyamid là benzen và phenol. Xơ polyamit có độ bền kéo đứt và độ
bền mài mòn cao (Độ bền cao gấp 10 lần sợi bông, gấp 20 lần sợi len và 50 lần sợi
E
EE
HE
HH
GH
visco).
GG
NG
Độ co giãn đàn hồi của sợi tương đối lớn, bền vững khi mài mòn, có khả năng
NN
N
nhuộm màu tương đối tốt nên vải dệt từ xơ, sợi polyamid không bị nhàu nát, khó bắt
G
G
NG
NG
bụi. Xơ, sợi polyamid có độ hút ẩm thấp, khó thoát hơi thoát khí, vải dùng trong may
AAN
AAN
mặc không hợp vệ sinh, trong môi trường không khí độ hút ẩm của xơ là W = 4 - 4,5%,
DD
DD
tuy nhiên do độ ẩm thấp nên khả năng nhiễm tĩnh điện của xơ, sợi vải cao nên gây khó
AOO
AOO
khăn trong quá trình gia công. Khả năng chịu nhiệt của xơ, sợi vải kém, do là xơ nhiệt
CA
CA
GC
GC
dẻo nên polyamid bị biến dạng ở nhiệt độ cao, ở nhiệt độ 90-1000C xơ bị giảm bền rất
NG
NG
nhanh và chuyển thành dạng chảy mềm. Vì vậy khi gia công phải tiến hành ổn định
ON
ON
nhiệt, nhiệt độ này phải cao hơn nhiệt độ mà sản phẩm chịu đựng. Xơ polyamid có độ
UO
UO
RU
RU
bền tương đối cao so với kiềm, nhưng kém bền vững khi chịu tác dụng của axit đậm
TTR
TTR
đặc. Vải dễ bị lão hoá dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời (Có hiện tượng cứng).
2.3.2. Cấu tạo và tính chất của sợi Poliests:
Polieste được điều chế từ các hợp chất hữu cơ tổng hợp Etylen glycol với axit
GG
GG
NN
NN
tereptarat.
UU
UU
Sợi polieste có độ giãn đàn hồi rất lớn, độ kéo giãn của sợi 20 - 30%, độ đàn hồi
DD
DD
5 – 7%, vì thế vải dệt từ polieste rất bền chắc và thấm nước, vì vậy mặc bí, không thoát
AYY
AYY
mồ hôi, độ hút ẩm của sợi cũng rất thấp, chỉ đạt 0,4 – 0,5%. Khả năng chịu nhiệt của
XXA
XXA
sợi tốt hơn polyamid, mặt vải hay bị xù lông, sợi chứa nhiều tính điện do ma sát, vì vậy
E
EE
HE
mặc dễ bắt bụi. Nhưng nếu ngâm polieste trong dung dịch kiềm với nước nóng độ bền
HH
GH
GG
của sợi cũng giảm đáng kể. Polieste pha với sợi len là một mặt hàng quí có giá trị, dùng
NG
NN
N
để may các loại hàng cao cấp như comle, măng tô.
G
G
NG
NG
2.3.3. Cấu tạo và tính chất của sợi polivinilon:
AAN
AAN
Polivinilon được cấu tạo từ các hợp chất hóa học, thu được trong quá trình chưng
DD
cất than đá và dầu hỏa. DD
AOO
AOO
Polivinilon là loại sợi tổng hợp được sản xuất đầu tiên trên thế giới, sợi rất bền
CA
CA
và chắc, khả năng chịu nhiệt của sợi rất thấp, trên 700C sợi bắt đầu biến dạng, mất phẩm
GC
GC
chất, có loại chỉ chịu được 400C, sợi polivinilon chịu tác dụng của ánh sáng mặt trời rất
NG
NG
ON
ON
kém, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, ban đầu sợi mềm, dẻo, sau trở nên cứng và
UO
UO
giòn, độ bền giảm. Khả năng hút ẩm của sợi cũng rất thấp, sợi hầu như không thấm
RU
RU
nước, vì vậy sợi không bị các vi sinh vật phá hủy. Sợi chịu tác dụng của các chất hóa
TTR
TTR
học rất tốt. Vì vậy, polivinilon dùng để may quần áo đi mưa, bao bọc hàng, lưới đánh
cá.
GG
GG
* Câu hỏi:
NN
NN
Câu 1: Em hãy phân loại nguyên liệu dệt?
UU
UU
DD
DD
Câu 2: Trình bày cấu tạo, tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt?
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
16
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
GG
GG
- Phân loại đúng nguyên liệu dệt
NN
NN
UU + Khái niệm - phân loại xơ dệt
UU
DD
DD
+ Khái niệm - phân loại sợi dệt
AYY
AYY
- Trình bày được cấu tạo, tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt.
XXA
XXA
+ Cấu tạo và tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt.
+ Cấu tạo và các tính chất cơ bản của xơ, sợi tự nhiên.
E
EE
HE
HH
GH
+ Cấu tạo và tính chất cơ bản của xơ, sợi nhân tạo.
GG
NG
+ Cấu tạo và tính chất của xơ, sợi pha.
NN
N
* Ghi nhớ:
G
G
NG
NG
Trình bày đúng các loại nguyên liệu dệt. Cấu tạo, tính chất đặc trưng của
AAN
AAN
nguyên liệu dệt.
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
17
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
CHƯƠNG 2: CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP
GG
GG
NHẬN BIẾT VẢI
NN
NN
UU Mã chương: 02
UU
DD
DD
AYY
AYY
Giới thiệu:
XXA
XXA
Trong vật liệu may có rất nhiều các loại vải khác nhau. Mỗi loại vải đều có cấu
tao, tính chất khác nhau để phù hợp cho đối tượng sử dụng và mùa sử dụng thích hợp.
E
EE
HE
HH
GH
Cách nhận biết cũng khác nhau.
GG
NG
Mục tiêu:
NN
N
- Trình bày được các đặc tính cơ bản và tính chất của vải như chiều dài, chiều rộng,
G
G
NG
NG
khối lượng, độ nhàu, độ bền…của vải.
AAN
AAN
- Phân biệt được các loại vải dệt thoi sử dụng trong quá trình may.
DD
DD
Nội dung chính:
AOO
AOO
CA
CA
1. Một số đặc tính cơ bản của vải
GC
GC
1.1. Chiều dài:
NG
NG
ON
ON
Đối với các loại vải khác nhau có độ dài súc vải khác nhau. Độ dài súc vải phụ
UO
UO
thuộc vào khối lượng của vải và khổ vải. Loại vải nào có khổ vải rộng, khối lượng lớn
RU
RU
TTR
TTR
thì chiều dài súc vải càng ngắn. Loại vải nào có khổ vải rộng, khối lượng nhẹ chiều dài
súc vải càng dài, vải len và vải dệt không dệt dùng để may áo măng tô có độ dài súc vải
25 – 30 m, nếu dùng để may áo sơ mi thì độ dài súc vải 40 – 60 m. Vải lụa từ 60 – 80
GG
GG
m, vải lông 70 – 100 m, vải dệt kim 25 – 40 m. Lựa chọn độ dài của súc vải phù hợp
NN
NN
UU
UU
với chiều dài của bàn cắt (Mẫu giác) do ảnh hưởng đến vận chuyển và trải cắt trong xí
DD
DD
nghiệp may mặc.
AYY
AYY
Bảng khổ vải chênh lệch cho phép
XXA
XXA
E
EE
Khổ vải (cm) Độ chênh lệch cho phép
HE
HH
GH
70 ±1
GG
NG
NN
100 ± 1,5
N
G
G
150 ±2
NG
NG
AAN
AAN
170 ±2,5
Lớn hơn 170
DD
DD
±3
Riêng đối với vải dệt không dệt độ chênh
AOO
AOO
lệch của khổ vải cho phép như sau:
CA
CA
GC
GC
80 ±2
NG
NG
80 – 150 ±3
ON
ON
Lớn hơn 150
UO
UO
±4
RU
RU
TTR
TTR
1.2. Chiều rộng:
Khổ vải đối với may mặc công nghiệp có một ý nghĩa rất lớn, nó ảnh hưởng đến
GG
GG
việc lựa chọn mẫu quần áo, đến việc thiết kế mẫu và ảnh hưởng đến khâu tiết kiệm
NN
NN
nguyên liệu.
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
18
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
Khổ vải của các loại vải dệt kim, dệt thoi, dệt không dệt sẽ khác nhau, có loại
GG
GG
khổ hẹp, có loại khổ rộng. Tùy từng loại sản phẩm may mặc mà lựa chọn khổ vải cho
NN
NN
thích hợp.
UU
UU
DD
DD
Bảng ghi độ dày của vải đối với sản phẩm may mặc
AYY
AYY
XXA
XXA
Tên vải Tên sản phẩm may mặc Độ dày của vải (mm)
Vải dệt thoi Áo sơ mi, lót, comple 0,174 – 1,2
E
EE
HE
HH
GH
Comple 0,4 -1,7
GG
NG
Măng tô 1–5
NN
N
Áo lót 0,3 – 0,9
G
G
NG
NG
Vải dệt kim Áo khoác ngoài 2,2 -3,9
AAN
AAN
Vải dệt không dệt Áo sơ mi, comple, 0,9 – 1,5
DD
DD
Măng tô 1,5 – 4
AOO
AOO
Vải dựng 0,5 – 1,5
CA
CA
GC
GC
Ví dụ: Quần áo lót trẻ em nên chọn khổ vải hẹp, quần áo sơ mi nam nữ trên chọn
NG
NG
khổ vải trung bình.
ON
ON
UO
UO
Lựa chọn khổ vải sao cho khoảng trống trên mẫu giác ít nhất, nguyên liệu được
RU
RU
sử dụng đến mức tối đa.
TTR
TTR
Bảng khổ vải thông dụng
GG
GG
Tên vải Tên sản phẩm may mặc Khổ vải thông dụng (cm)
NN
Vải lông Áo sơ mi NN
75, 80, 85, 95, 90
UU
UU
DD
DD
Comple
AYY
AYY
Vải lanh Aó sơ mi, comple 90,120,130,140,150
XXA
XXA
Vải len Sơ mi, comple, măng tô 80, 85,140,150
Và vải pha len Quần âu
E
EE
120,130,142
HE
HH
GH
Váy, áo sơ mi 142,152
GG
NG
Vải lụa tự nhiên Măng tô,
NN
90, 95,100
N
và lụa pha Măng tô san
G
G
120,130,140,145,150,160
NG
NG
AAN
AAN
1.3. Bề dầy:
DD
Độ dầy của vải dùng trong may mặc có nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào từng DD
AOO
AOO
loại quần áo và công dụng của nó mà lựa chọn độ dày của vải sao cho thích hợp.
CA
CA
GC
GC
Độ dầy của vải phụ thuộc vào kiểu dệt, vào chỉ số sợi, độ dầy của vải có ảnh
NG
NG
hưởng rất lớn đến độ thẩm thấu không khí của vải, ảnh hưởng đến khả năng giữ nhiệt,
ON
ON
UO
UO
đến khả năng tạo dáng của vải đối với sản phẩm may mặc, ảnh hưởng đến việc thiết kế
RU
RU
mẫu quần áo (Hình thức đường may và lượng cử động tự do) ảnh hưởng đến việc trải
TTR
TTR
vải và cắt vải trong cắt công nghiệp (Số lượng lá vải trên một bàn cắt và ảnh hưởng đến
nhiệt độ là, cơ số của chỉ may).
GG
GG
1.4. Khối lượng:
NN
NN
UU
UU
Trọng lượng của vải dệt thoi, dệt kim và dệt không dệt khác nhau, nó phụ thuộc
DD
DD
vào phương pháp trang trí vải (Tẩy, nhuộm) và phụ thuộc vào cấu tạo của vải.
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
19
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
Loại vải nào có trọng lượng nhẹ dùng may quần áo lót, quần áo sơ mi. Loại vải
GG
GG
có trọng lượng trung bình dung may quần áo comple, áo khoác ngoài, loại vải có trọng
NN
NN
lượng lớn dùng may áo măng tô. Vải dùng để may quần áo Comple và măng tô phụ nữ
UU
UU
DD
DD
thường có trọng lượng nhẹ hơn may quần áo nam giới.
AYY
AYY
Trọng lượng vải phụ thuộc vào mức độ hút ẩm của vải, vì thế các loại vải khác
XXA
XXA
nhau đều có hệ số chênh lệch khối lượng cho phép theo tiêu chuẩn quốc gia.
E
EE
HE
HH
GH
Tên vải Tên sản phẩm may mặc TL vải ( 1/m2/g)
GG
NG
NN
N
Vải bông Quần áo lót, quần áo sơ mi 80 – 160
G
G
NG
NG
Comple, quần âu, măng tô san,
AAN
AAN
áo khoác ngoài 200 – 300
DD
DD
Vải lanh Áo lót, sơ mi, comple 130 – 280
AOO
AOO
Vải len Áo sơ mi 140 – 250
CA
CA
Comple 250 – 450
GC
GC
Măng tô, ba đờ xuy 350 – 800
NG
NG
ON
ON
Vải lụa Áo sơ mi, áo bờ lu 40 – 20
UO
UO
Vải dệt kim Áo sơ mi 140 – 400
RU
RU
Vải dệt không dệt Sơ mi 175 – 320
TTR
TTR
Măng tô 400 – 600
Vải lót 100 - 180
GG
GG
NN
1.5. Độ nhàu: NN
UU
UU
DD
DD
Nhàu là khả năng của chế phẩm tạo nên vết gấp khi chế phẩm bị nén hoặc bị xếp
AYY
AYY
gấp. Các vết gấp xuất hiện do sự tồn tại của các loại biến dạng dẻo và nhão khi chế
XXA
XXA
phẩm bị uốn cong cùng với biến dạng khi nén, quần áo may từ loại vải dễ nhàu không
E
EE
những mặt ngoài xấu mà còn chóng bị mài mòn ở vị trí nếp gấp và uốn khi sử dụng.
HE
HH
GH
Độ chống nhàu là tính chất của chế phẩm phục hồi lại hình dáng ban đầu sau khi
GG
NG
NN
bị uốn gấp xuất hiện trong quá trình sử dụng, phụ thuộc vào độ cứng và thành phần biến
N
G
G
dạng đàn hồi và dẻo.
NG
NG
AAN
AAN
Độ nhàu được biểu thị bằng khả năng giữ mẫu trong tình trang biến đổi hình
dạng, tức là giữ hai đoạn nằm kề điểm uốn hợp với nhau một góc nào đó. Độ nhàu là
DD
DD
AOO
AOO
kết qủa của sự xuất hiện biến dạng dư bao gồm thành phần phục hồi chậm và thành
CA
CA
phần không phục hồi.
GC
GC
Để xác định độ nhàu của sợi, người ta lấy một đoạn sợi dài 50 m quấn đều lên
NG
NG
một miếng bìa phẳng với lực căng không đổi (0,5 Newton cho sợi cỡ trung bình). Sau
ON
ON
đó, đem miếng bìa đã quấn sợi ép giữa hai tấm kính vài giờ rồi bỏ ra. Cắt đứt sợi tại
UO
UO
RU
RU
một mép bìa và để sợi nghỉ vài giờ. Xong dùng nhíp cẩn thận gắp từng mẫu sợi ra khỏi
TTR
TTR
bìa và đo lấy giá trị góc giữa hai nhánh sợi kề điểm uốn. Bảng 2.4.1 sau đây nêu kết
quả đo góc nhàu (Đơn vị: Rad) của một số loại sợi với thời gian chịu tải là 6 giờ,
GG
GG
nghỉ 24 giờ và lực đè là 5 daN.
NN
NN
Sợi Số sợi cơ trung bình min max
UU
UU
DD
DD
bản
AYY
AYY
Bông chải kỹ - 53 47 59
XXA
XXA
EE
EE
20
HH
HH
nguon tai.lieu . vn