Xem mẫu

  1. NG NG HH GH GH EE HE HE XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG G NN G NN 1 GG GG HH HH HH EE EE EE BỘ XÂY DỰNG XXA XXA XXA GIÁO TRÌNH AYY AYY AYY DD DD DD TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP UU UU UU NGHỀ: MAY THỜI TRANG NN NN NN GG GG GG MÔ ĐUN: VẬT LIỆU MAY TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG G N G N
  2. NG NG HH GH GH EE HE HE XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG G NN G NN 2 GG GG HH HH HH EE EE EE XXA XXA XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG G N G N
  3. RU RU TTR TTR GG GG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN NN NN UU UU DD DD Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin cụ thể được phép AYY AYY dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. XXA XXA Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh E EE thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 3 HH HH
  4. RU RU TTR TTR GG GG LỜI GIỚI THIỆU NN NN UU UU DD DD Giáo trình Vật liệu may là giáo trình dùng đào tạo những kiến thức cơ bản, nghiệp AYY AYY vụ về vật liệu trong ngành may cho học sinh học hệ trung cấp nghề chính quy. Cũng có XXA XXA thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho đào tạo học sinh, sinh viên các trường Đại học, E EE cao đẳng công nghệ may, thiết kế thời trang trong phạm vi cả nước. HE HH GH Giáo trình Vật liệu may nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: GG NG - Phân loại được cấu tạo, tính chất của nguyên liệu dệt sử dụng trong ngành may; NN N - Nhận biết được đặc tính cơ bản của vải dệt thoi sử dụng trong ngành may; G G NG NG - Lựa chọn được các loại vật liệu may phù hợp với yêu cầu công nghệ và thực hiện các AAN AAN biện pháp bảo quản sản phẩm sau khi may; DD DD - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình lựa chọn, phân loại vật liệu may. AOO AOO CA CA Giáo trình gồm 3 Chương: GC GC Chương 1. Nguyên liệu dệt NG NG ON ON Chương 2. Cấu tạo, tính chất và phương pháp nhận biết vải UO UO Chương 3. Vật liệu may và phương pháp lựa chọn vải - bảo quản hàng may mặc RU RU Trình bày nội dung các chương theo logic trang bị cho học sinh, sinh viên những TTR TTR kiến thức cơ bản về nguyên liệu dệt - Cấu tạo, tính chất và phương pháp nhận biết vải - Vật liệu may và phương pháp lựa chọn vải - bảo quản hàng may mặc. GG GG Trong quá trình biên soạn giáo trình đào tạo còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tập NN NN thể tác giả mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để giáo UU UU DD DD trình được hoàn thiện hơn. AYY AYY Xin trân trọng cảm ơn! XXA XXA Xin trân trọng cảm ơn! E EE Quảng Ninh, ngày.......tháng.........năm ........ HE HH GH Tham gia biên soạn: ks. Đinh Thị Tuyết Nhung GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 4 HH HH
  5. RU RU TTR TTR GIÁO TRÌNH MÔN HỌC GG GG NN NN UU UU Tên môn học: Vật liệu may DD DD Mã môn học: MH 08 AYY AYY XXA XXA Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: E EE HE - Vị trí: Môn học Vật liệu may được bố trí học trước khi học các mô đun đào tạo trình HH GH GG độ Trung cấp May thời trang. NG NN N - Tính chất: Môn học Vật liệu may là môn học cơ sở, có tính chất bổ trợ cho các mô G G NG NG đun thiết kế và công nghệ may. AAN AAN - Ý nghĩa và vai trò môn học: Môn học này có ý nghĩa thực tiễn trong công tác đào tạo DD DD chuyên ngành may thời trang. AOO AOO Mục tiêu của môn học: CA CA GC GC - Về kiến thức: NG NG + Phân loại được cấu tạo, tính chất của nguyên liệu dệt sử dụng trong ngành may; ON ON + Nhận biết được đặc tính cơ bản của vải dệt thoi sử dụng trong ngành may. UO UO - Về kỹ năng: Lựa chọn được các loại vật liệu may phù hợp với yêu cầu công nghệ và RU RU TTR TTR thực hiện các biện pháp bảo quản sản phẩm sau khi may. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và chính xác trong việc lựa chọn, phân loại vật liệu may. GG GG NN NN Nội dung của môn học: UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 5 HH HH
  6. RU RU TTR TTR BÀI MỞ ĐẦU GG GG NN NN UU UU Giới thiệu: DD DD Mỗi môn học chuyên ngành may thời trang đều có trọng tâm môđun, phương AYY AYY pháp học tập và nguồn tài liệu tham khảo. Môn học vật liệu may cũng vậy. XXA XXA Mục tiêu: E EE - Trình bày được trọng tâm môn học vật liệu may. HE HH GH - Trình bày phương pháp học tập môn học vật liệu may. GG NG NN - Vận dụng phương pháp học tập để nghiên cứu tài liệu môn học vật liệu may.vào thực N G G tế khi thiết kế trang phục, công nghệ may. NG NG AAN AAN Nội dung chính: DD DD 1. Khái quát trọng tâm của môđun: AOO AOO môn học vật liệu may là môn học cơ sở chuyên nghề trong danh mục các môn CA CA học bắt buộc trong chương trình đào tạo Trung cấp nghề may thời trang và được bố trí GC GC học trước các mô đun khác như trước mô đung thiết kế trang phục 1, 2, mô đun may áo NG NG ON ON sơ mi nam nữ,.... UO UO Nội dung và trọng tâm của mô đun: RU RU TTR TTR + Nguyên liệu dệt, cấu tạo tính chất và phương pháp nhận biết vải chung của vải. + Lựa chọn vải và bảo quản hàng may mặc. GG GG 2. Phương pháp học tập môđun: NN Môn học vật liệu may là môn học lý thuyết. NN UU UU DD DD 3. Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo: AYY AYY Nguồn tài liệu tham khảo: Giáo trình Vật liệu may – Trường Trung cấp nghề Nam Thái XXA XXA Nguyên. E EE HE - Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng nghề KT-KT Vinatex 2010; HH GH GG - Nguyễn Trung Thu – Vật liệu dệt – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 1990; NG NN N - TS.Trần Thuỷ Bình – Giáo trình vật liệu may – NXB Giáo Dục 2005; G G NG NG - Giáo trình Vật liệu may – Trường Cao đẳng công nghiệp sao đỏ 2006. AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 6 HH HH
  7. RU RU TTR TTR CHƯƠNG 1: NGUYÊN LIỆU DỆT GG GG Mã chương: 01 NN NN UU UU Giới thiệu: DD DD Mỗi ngành nghề đều có các loại vật liệu khác nhau. Mục tiêu cụ thể của môn học AYY AYY Vật liệu may ngành may thời trang và ngành cơ khí hay điện công nghiệp cũng khác XXA XXA nhau. Vật liệu may cần có những xơ, sợi để kéo sợi sau đó dệt lên vải. Mỗi loại xơ, sợi, E EE vải cũng đều có các tính chất và sử dụng khác nhau. HE HH GH Mục tiêu: GG NG NN - Phân loại được các loại xơ, sợi dệt sử dụng trong ngành may; N G G - Trình bày được cấu tạo, tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt. NG NG AAN AAN - Nhận biết được các loại vải trong thực tế. DD DD Nội dung chính: AOO AOO 1. Phân loại nguyên liệu dệt: CA CA 1.1. Khái niệm, phân loại xơ dệt: GC GC * Khái niệm: NG NG ON ON Xơ dệt: Là bộ phận vật liệu dệt mà thành phần cơ bản là các bó phân tử nằm dọc UO UO trục trung tâm xơ theo một hướng nào đó và gắn bó với nhau bởi các lực liên kết phân RU RU tử. TTR TTR * Phân loại xơ dệt: Xơ dệt có các dạng: GG GG - Xơ cơ bản: Là vật liệu ban đầu có ý nghĩa thực tiễn trong việc chế biến. Nó có NN NN tính mảnh mai dễ uốn, dạng đơn thể duy nhất không thể chia nhỏ hơn nữa theo chiều UU UU DD DD dọc nếu không muốn phá huỷ nó hoàn toàn. Bề ngang xơ rất bé, tính bằng micromet (1 AYY AYY  m bằng 0,001 mm), còn chiều dài tính bằng đơn vị milimet (Như xơ bông, xơ đay....) XXA XXA hoặc centimét (Như xơ lanh, xơ len...). E EE - Tơ: Là một dạng xơ cơ bản nhưng chiều dài rất lớn tính bằng đơn vị mét (như HE HH GH tơ kén tằm, tơ sợi hoá học). GG NG NN - Cước: Là một dạng tơ nhưng có đường kính mặt cắt ngang rất lớn tính bằng N G G đơn vị 0,1 mm (Như tơ sâu cước, cước nylon dùng làm bàn chải, dây câu,...) NG NG AAN AAN - Dải: Là dạng tơ có bề ngang bé tính bằng đơn vị 0,1 mm hoặc milimét và chiều DD dài tuỳ ý. DD AOO AOO - Xơ kỹ thuật: Là dạng tập hợp nhiều xơ cơ bản ghép nối nhau theo chiều dọc bởi CA CA chất keo (Như xơ đay, xơ lanh...) hoặc bởi lực kết tinh (Như amian). GC GC 1.2. Khái niệm, phân loại sợi dệt: NG NG * Khái niệm: ON ON UO UO - Sợi dệt là một bộ phận vật liệu dệt mà thành phần cơ bản là xơ. Ở trong sợi, xơ RU RU nằm xoắn ốc (Cũng có thể nằm song song) dọc theo trục trung tâm của sợi và gắn bó TTR TTR với nhau bởi lực ma sát (Cũng có thể bởi lực kết dính). Sợi tương đối mảnh, mềm mại và bền, có chiều dài tuỳ ý đo bằng mét hoặc kilômét với bề ngang tính bằng đơn vị 0,1 GG GG milimét hoặc centimét. NN NN * Phân loại sợi dệt: UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 7 HH HH
  8. RU RU TTR TTR - Sợi con: Là dạng sợi do các xơ cơ bản ngắn từ 9 đến 150 mm, liên kết với nhau GG GG bằng phương pháp xoắn. Sản phẩm của ngành kéo sợi bông, sợi len kể cả sợi đũi (Tơ NN NN tằm) là sợi con. UU UU DD DD - Sợi phức: Là dạng sợi gồm những xơ kỹ thuật hoặc bó tơ liên kết nhau bằng AYY AYY phương pháp xoắn hoặc kết dính tạo thành. Sợi lanh, sợi đay, sợi gai kéo từ xơ kỹ thuật, XXA XXA và tơ hoá học do nhiều sợi filamen xoắn lại với nhau đều tạo nên sợi phức. - Sợi cắt: Là dạng sợi do dải xoắn lại (Nhằm làm tăng độ bền) tạo thành. Sợi giấy E EE HE HH GH dùng làm dây buộc bưu kiện, kim tuyến lóng lánh ánh vàng, ánh bạc đều thuộc dạng GG NG sợi cắt. NN N Riêng đối với sợi hoá học có thêm hai dạng là: G G NG NG - Sợi dún: Có độ co giãn cao sản xuất từ filamen vốn có độ đàn hồi lớn như tơ AAN AAN polyester, tơ polyamid, kể cả tơ acetat và triacetat. DD DD - Sợi xốp: Có độ xốp và độ cách nhiệt cao là dạng sợi con kéo từ hai thành phần AOO AOO xơ polyacrylic stapen mà độ co nhiệt chênh nhau khá lớn. CA CA GC GC * Phân loại nguyên liệu dệt theo nguồn gốc và thành phần hoá học: NG NG - Nhóm xơ thiên nhiên: ON ON Nhóm xơ thiên nhiên bao gồm những xơ có sẵn trong thiên nhiên được loài người UO UO RU RU biết khai thác và sử dụng từ lâu. TTR TTR Xơ gốc hữu cơ: + Từ thực vật có bông, lanh, gai, đay, dừa, chuối, dứa. + Từ động vật có len, tơ tằm. GG GG NN NN Xơ gốc vô cơ: có amian. UU UU - Nhóm xơ hoá học: DD DD Nhóm xơ hoá học bao gồm những xơ do người tự chế ra, có nguồn gốc hữu cơ AYY AYY và vô cơ. XXA XXA Xơ gốc hữu cơ. E EE HE Xơ gốc vô cơ. HH GH GG Xơ gốc nhân tạo. NG NN N 2. Cấu tạo và tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt: G G NG NG 2.1. Cấu tạo và các tính chất cơ bản của xơ, sợi tự nhiên: AAN AAN 2.1.1. Cấu tạo và tính chất của xơ bông: DD * Cấu tạo xơ bông: DD AOO AOO Bông là loài cây thực vật sống ở vùng nhiệt đới, bông được trồng nhiều ở vùng CA CA GC GC Trung Á, Mỹ, Ấn Độ, Liên Xô, Trung Quốc, Ả Rập… NG NG Ở nước ta, nghề trồng bông đã có từ lâu nhưng phát triển còn chậm, sản lượng ON ON thu hoạch thấp, chất lượng bông kém, chủ yếu chúng ta vẫn phải nhập bông từ nước UO UO RU RU ngoài vào. TTR TTR Vải bông được sử dụng rộng rãi trong ngành may mặc. Trên thế giới xơ bông chiếm 50% tổng số nguyên liệu dệt. Riêng ở Việt nam, xơ bông chiếm 70% tổng nguyên liệu dệt. GG GG NN NN Thành phần chủ yếu chứa trong xơ bông là xenlulo (C6H10O5) chiếm 96%, UU UU ngoài ra trong thành phần của xơ bông có chứa chất Nito và tro chiếm khoảng 0,5%, DD DD mỡ xám chiếm 1% và các chất có trong phân tử gần giống phân tử xenlulo chiếm 1%. AYY AYY XXA XXA EE EE 8 HH HH
  9. RU RU TTR TTR Xơ bông có tiết diện gần giống hình bầu dục, nếu tiết diện của xơ bông càng tròn GG GG thì chất lượng bông càng tốt. Nếu xơ bông có nhiều chất Sáp thì xơ mềm, mịn nhưng NN NN khó in hoa và nhuộm màu. UU UU DD DD * Tính chất của xơ bông: AYY AYY - Tính chất hình học: XXA XXA Xơ bông có độ dài và độ nhỏ mịn khác nhau, dựa trên độ dài của xơ bông mà người ta chia xơ bông ra làm 3 loại: E EE HE HH GH + Loại xơ ngắn có độ dài của xơ là 27 mm. GG NG + Loại xơ trung bình có độ dài là 27- 35 mm. NN N + Loại xơ dài có độ dài của xơ là 35- 500 mm. G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU Xơ bông dài dùng để kéo sợi theo hệ trải kỹ để dệt các mặt hàng có phẩm chất DD DD tốt như vải pô pơ lin, kaki, gabadin, ponilon và dùng để xe chỉ. AYY AYY Xơ bông ngắn dùng để kéo sợi theo hệ trải thô để dệt các mặt hàng có phẩm chất XXA XXA kém hơn như vải phin, diềm bâu… E EE HE Xơ bông ngắn có độ ngắn có độ dài nhỏ hơn 20 mm dùng để làm lót chăn chiên. HH GH GG Cũng dựa trên độ nhỏ mịn của xơ bông người ta chia xơ bông ra làm ba loại sau: NG NN N + Xơ mảnh có chi số 5000 - 7000 mm/mg. G G NG NG + Xơ nửa mảnh có chi số 3.200 – 5000 mm/mg. AAN AAN - Tính chất co học của xơ bông: DD + Tính kéo giãn đàn hồi. DD AOO AOO Xơ bông có độ kéo giãn đàn hồi rất thấp, do độ kéo giãn từ 4 - 8%, độ đàn hồi 1- 1,5% CA CA vì thế các mặt hàng vải bông mặc hay bị nhàu nát. GC GC + Độ bền: NG NG ON ON Xơ bông có độ bền rất thấp, trong môi trường nước độ bền của xơ bông cao hơn cao UO UO trong môi trường không khí. RU RU - Tính chất lý học: TTR TTR + Khả năng hút ẩm: Xơ bông có độ hút ẩm cao, đạt 25% vì vậy các mặt hàng bông dễ nhuộm màu, in hoa, vải mặc thoáng mát, thoát mồ hôi nhưng dễ bị nấm mốc GG GG phá hoại. NN NN + Khả năng dẫn điện: Xơ bông dẫn điện rất kém, vì vậy vải bông thường được UU UU DD DD dùng làm vật cách điện. AYY AYY XXA XXA EE EE 9 HH HH
  10. RU RU TTR TTR + Khả năng tác dụng nhiệt: Xơ bông chịu tác dụng của nhiệt rất tốt, có thể là ở GG GG nhiệt độ 140 – 1500c. NN NN UU + Khả năng tác dụng với ánh sáng mặt trời: Xơ bông chịu tác dụng của ánh sáng UU DD DD mặt trời tốt, phơi ngoài trời nắng to từ 900 – 1000 giờ, độ bền của xơ bông giảm 50%. AYY AYY - Tính chât hóa học: XXA XXA + Tác dụng với axit: Xơ bông không chịu được tác dụng với axit, đặc biệt là axit vô cơ xơ bông bị phá hủy mạnh, và bông sẽ bị cháy ngay nếu tác dụng với axit vô cơ E EE HE HH GH có nồng độ đậm đặc, còn với axit hữu cơ loãng thì tính chất của xơ bông cũng bị biến GG NG đổi đáng kể. NN N + Tác dụng với kiềm: Xơ bông tác dụng với kiềm rất tốt ở nhiệt độ bình thường G G NG NG nhưng ở nhiệt độ cao, độ bền của xơ bông cũng bị giảm hẳn, ngâm xơ bông trong dung AAN AAN dịch kiềm NAOH nồng độ 10% ở nhiệt độ thường, xơ bông sẽ nở ra, xơ trở nên mềm, DD DD bóng và dai. Người ta sử dụng tính chất này để làm bóng bông vải, sợi. AOO AOO + Tác dụng với chất oxi hóa: Xơ bông tác dụng với thuốc tím H2O2 NaOCL độ CA CA GC GC bền của bông sẽ giảm, màu sắc sẽ biến đổi, màu trắng sẽ chuyển sang màu vàng sẫm NG NG hoặc cháo lòng. ON ON 2.1.2. Cấu tạo và tính chất của tơ tằm: UO UO RU RU * Cấu tạo tơ tằm: TTR TTR Tơ tằm là loại nguyên liệu duy nhất thu được từ động vật, nguồn thức ăn chính của tằm là lá dâu, ngoài ra còn có là thầu dầu, lá sắn. Tằm chủ yếu được nuôi ở vùng nhiệt đới, khi chín tằm nhả tơ qua hai lỗ cạnh miệng, ra khỏi miệng hai sợi tơ rất nhỏ GG GG NN NN này nhập thành một nhờ chất nhựa tơ gọi là tơ cơ bản. UU UU Tơ tằm được coi là nữ hoàng của ngành dệt, có giá trị kinh tế cao hơn, đang được DD DD nhiều khách hàng quốc tế ưa chuộng. Theo giá thị trường thế giới hiện nay, cứ 1 tấn tơ AYY AYY tằm ngang với 10 tấn xơ bông. Ngoài tơ ra con tằm còn là nguồn thực phẩm và dược XXA XXA liệu quí giá của nhân dân. E EE HE Ở nước ta, nghề nuôi tằm đã có từ lâu, kinh nghiệm nuôi tằm cũng tương đối HH GH GG nhiều, tuy vậy chăn nuôi và sản xuất nguyên liệu tằm còn mang tính sản xuất nhỏ theo NG NN N kiểu thủ công phân tán và chưa có những chính sách đầu tư khuyến khích thỏa đáng. G G NG NG Vì vậy sản lượng tơ tằm thu được còn thấp. Những nước có sản lượng tơ tằm cao nhất AAN AAN thế giới như Nhật Bản, Ấn độ, Trung Quốc… DD Trong thành phần của tơ tằm có hai loại chính là: Chất Fibroin chiếm 72- 80% DD AOO AOO và chất Cerrixin chiếm 20 - 28%. CA CA Cấu tạo gồm ba lớp: GC GC + Lớp ngoài cùng là lớp xơ gốc hay còn gọi là áo kén, chất lượng của lớp này NG NG ON ON không tốt, tơ cứng, thô và nhiều keo thường để dệt lụa gốc hay lụa rời. UO UO + Lớp giữa là lớp tơ nõn hay còn gọi là thân tơ, chất lượng của lớp tơ này rất tốt, RU RU tơ nhỏ và mềm, thường dùng dệt lụa. TTR TTR + Lớp trong cùng là lớp áo nhộng, lớp này không được ươm tơ, người ta đánh tơi ra thành xơ ngắn dùng để kéo sợi. GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 10 HH HH
  11. RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA Sơ đồ phương pháp ươm tơ tự động GC GC 1.Chậu ươm; 2. Kén tằm; 3. Bộ phận hút đầu mối; 4. Đường đi của vòng sợi NG NG ON ON 5. Guồng; 6. Tải trọng; 7-8. Bộ phận điện tự động kiểm tra; 9. Kén dự trữ. UO UO * Tính chất của tơ tằm: RU RU - Tính chất hình học: TTR TTR + Độ dài: Độ dài của tơ phụ thuộc vào giống tằm và phụ thuộc vào mùa thu hoạch. Mỗi kén tằm có độ dài của tơ 500 - 1500m, đường kính của tơ từ 10 - 12 m, thiết GG GG diện của tơ được biểu diễn theo chỉ số khối lượng, đơn vị tính là den, ký hiệu là D. NN NN Den nghĩa là 9000m chiều dài của tơ cân nặng 1gr gọi là den. UU UU DD DD + Độ nhỏ: Độ nhỏ của tơ tằm phụ thuộc vào phương pháp gia công sợi. AYY AYY XXA XXA EE EE 11 HH HH
  12. RU RU TTR TTR - Tính chất cơ học: GG GG + Độ bền: Tơ tằm có độ bền cao hơn bông và len, tơ gốc R = 25- 30 km, tơ nõn NN NN UU UU có R = 30 - 35 km. DD DD + Độ kéo giãn, đàn hồi: Tơ tằm có độ kéo giãn đàn hồi kém hơn len nhưng tốt AYY AYY hơn bông. Độ kéo giãn của tơ tằm = 2% , đàn hồi = 3%. Vì vậy vải tơ tằm mặc ít nhàu XXA XXA nát hơn vải bông. - Tính chất lý học: E EE HE HH GH + Khả năng hút ẩm: Tơ tằm hút và nhả ẩm tốt. Trong môi trường không khí độ GG NG hút ẩm đạt 11%. Vải mặc thoáng mát, hợp vệ sinh dễ in hoa và nhuộm màu. NN N + Khả năng chịu nhiệt: Tơ tằm chịu nhiệt kém hơn bông, nếu ở nhiệt độ 100 0C G G NG NG tơ tằm bị phá hủy, vì vậy không nên dùng bàn là để là hàng tơ tằm ở nhiệt độ cao. AAN AAN + Khả năng tác dụng với ánh sáng mặt trời của tơ tằm kém hơn bông. Nếu phơi DD DD ngoài trời nắng to từ 200 giờ, độ bền của tơ tằm giảm 50%. AOO AOO - Tính chất hóa học: CA CA GC GC + Tác dụng với axit: Tơ tằm chịu được tác dụng của các loại axit, từ axit đậm đặc NG NG ở nhiệt độ và nồng độ cao. ON ON + Tác dụng với kiềm. Tơ tằm chịu tác dụng của kiềm rất kém. Nếu đun tơ tằm UO UO RU RU trong dung dịch kiềm NaOH, tơ tằm bị phá hủy rất mạnh, vì vậy khi giặt tơ tằm không TTR TTR nên giặt xà phòng có tính xút cao, nên dùng các loại xà phòng giặt len hoặc xà phòng thơm. 2.1.3. Cấu tạo và tính chất của xơ sợi len. GG GG NN NN * Cấu tạo của xơ len: UU UU Len được chế ra chủ yếu từ các loại động vật như lông cừu, lông dê, lông lạc đà. DD DD Len là một loại nguyên liệu quí và hiếm, giá trị sử dụng cao, len có thể dệt nguyên chất AYY AYY hoặc pha sợi bông hay xơ hóa học, len được sử dụng rộng rãi trong ngành may mặc và XXA XXA trong công nghiệp. Len là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. E EE HE Thành phần chính chứa trong len là chất Kerachin chiếm 90%, còn lại 10% là chất HH GH GG khoáng và mỡ…Các chất có thành phần gần giống chất Kerachin. NG NN N Cấu tạo của xơ len gồm 3 lớp: G G NG NG - Lớp ngoài cùng là lớp vẩy sừng, tác dụng bao bọc và bảo vệ xơ len. AAN AAN - Lớp giữa là lớp xơ chính hay còn gọi là thân len, lớp này quyết định tính chất của xơ DD len. Cấu tạo của lớp này gồm những tế bào hình con sợi, giữa các tế bào có những DD AOO AOO khoảng trống vì thế xơ len có tính giữ nhiệt cao. CA CA - Lớp trong cùng là lớp rãnh rỗng gồm những tế bào hình ống là lớp thành ống này rất GC GC mỏng, ở giữa chứa không khí. NG NG ON ON * Tính chất của xơ len: UO UO - Tính chất hình học: RU RU Dựa vào cấu tạo và độ nhỏ mịn của xơ len, người ta chia xơ len ra làm các loại sau: TTR TTR + Loại 1: Len xơ mảnh gồm những lông tơ có đường kính của xơ nhỏ 14 - 25 m, độ dài của xơ bằng nhau, độ không đồng đều thấp. Cấu tạo của loại xơ này gồm hai lớp, GG GG lớp vẩy sừng và lớp vỏ chính, phẩm chất của lớp xỏ này rất tốt, len mềm , mịn và dai, NN NN giữ nhiệt tốt. UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 12 HH HH
  13. RU RU TTR TTR + Loại 2: Len nửa mảnh bao gồm những lông tơ, lông thô, và lông chết, đường GG GG kính từ 31 – 35m. Cấu tạo của xơ này gồm 3 lớp, lớp vẩy sừng, lớp xơ chính và trong NN NN có rãnh rỗng, xơ thô và cứng, độ không đồng đều cao, phẩm chất kém, khả năng giữ UU UU DD DD nhiệt kém. AYY AYY Trong có rãnh rỗng, xơ thô và cứng, độ không đồng đều cao, phẩm chất kém, khả XXA XXA năng giữ nhiệt kém. E EE HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG - ON ON UO UO RU RU 1. Lớp ngoài cùng TTR TTR 2. Lớp trong cùng 3. Lớp giữa GG GG NN NN Tính chất cơ học: Độ kéo giãn, đàn hồi: Xơ len có độ kéo giãn, đàn hồi rất cao trong UU UU môi trường không khí độ kéo giãn đạt 35%, trong môi trường nước độ kéo giãn đạt tới DD DD 70% , độ đàn hồi đạt 6%. Vì vậy vải len mặc không bị nhàu nát. AYY AYY - Tính chất lý học: XXA XXA + Khả năng hút ẩm: Xơ len có khả năng hút ẩm cao trong môi trường không khí E EE HE đạt 17%. Hàng len dễ in hoa, nhuộm màu, nhưng dễ bị nấm mốc phá hoại. HH GH GG + Khả năng chịu nhiệt: Xơ len chịu nhiệt kém hơn bông và tơ tằm, vì vậy không NG NN N nên dùng bàn là ở nhiệt độ cao để là hàng len. G G NG NG + Khả năng tác dụng với ánh sáng mặt trời: Len chịu tác dụng của ánh sáng mặt AAN AAN trời rất kém, nếu phơi ngoài trời nắng to khoảng 2 giờ, độ bền của len giảm 10- 15%. DD Vì vậy hàng len nên phơi chỗ râm - Tác dụng với vi sinh vật. DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD a) Lông tơ b) Lông nhỡ c) Lông thô d) lông chết AYY AYY XXA XXA EE EE 13 HH HH
  14. RU RU TTR TTR Len có độ hút ẩm cao, vì thế len là môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển, GG GG đặc biệt gián phá hủy len rất mạnh. Để đảm bảo an toàn, khi cất giữ mặt hàng len NN NN thường bỏ kèm theo băng phiếnvà bỏ trong túi nilon để tránh gián và nấm mốc. UU UU DD DD - Tính chất hóa học: AYY AYY + Tác dụng với axit.: Len tác dụng với axit ở nhiệt độ thường, nhưng bị phá hủy XXA XXA trong môi trường axit vô cơ đậm đặc và ở nhiệt độ cao. + Tác dụng với kiềm: Len chịu tác dụng với kiềm rất kém, nếu đun lên trong E EE HE HH GH dung dịch kiềm NaOH nồng độ 2% thì chỉ ít phút sau len sẽ bị phá hủy. Vì vậy không GG NG nên dùng xà phòng có tính sút cao để giặt (Như xà phòng bánh, xà phòng bột) nên dùng NN N các loại xà phòng giặt len, xà phòng thơm hoặc chanh, bồ kết. G G NG NG 2.2. Cấu tạo và tính chất của xơ nhân tạo: AAN AAN 2.2.1. Cấu tạo và tính chất của sợi visco: DD DD * Cấu tạo: AOO AOO Sợi visco được sản xuât từ năm 1892, từ đó đến nay về chất lượng cũng như về CA CA GC GC số lượng sợi visco được sản xuất ngày càng tăng. NG NG Nguyên liệu để sản xuất sợi visco là gỗ thông, gỗ đề, tùng bách và tre nứa, đặc ON ON biệt là các loại gỗ thông sống ở vùng ôn đới (Thụy điển, Canada), có tốc độ lớn rất UO UO RU RU chậm nên thành phần Xenlulo chứa trong gỗ rất cao, sợi visco được sản xuất rộng rãi TTR TTR trên thế giới, Visco là loại sợi có giá thành rẻ. Sợi visco là loại sợi Xenlulo tái sinh nên thành phần chủ yếu là Xenlulo chiếm GG GG 90 - 92%. NN NN Cấu tạo của sợi gồm hai loại: Visco có lượng Xenlulo 98%, loại sợi này mềm, UU UU mịn, bóng dùng để dệt các loại vải lụa, sa tanh, và ka tăng… loại visco thô dùng để dệt DD DD các loại vải phíp. AYY AYY Đặc điểm của vải dệt từ sợi Visco mềm mịn, mặc thoáng mát, giữ được nhiệt tốt, XXA XXA thường được dùng để may quần áo phụ nữ và trẻ em. E EE HE * Tính chất của sợi visco: HH GH GG - Tính chất hình học: NG NN N Sợi visco có độ nhỏ phụ thuộc vào công việc kéo sợi và thường được chia làm 4 G G NG NG loại: AAN AAN + Xơ thô: 3 – 9 Dem. DD + Xơ trung bình 9 – 2,7 Dem. DD AOO AOO + Xơ mảnh : 2,7 – 1,9 Dem. CA CA - Tính chất cơ học: GC GC Sợi visco được chế tạo từ chất Xenlulo chứa trong gỗ nim tính chất của sợi gần NG NG ON ON giống tính chất của xơ bông. UO UO Sợi visco có độ bền gần bằng độ bền của xơ bông, có độ kéo giãn, đàn hồi cao RU RU hơn bông, do vậy, vải visco ít bị nhàu nát hơn vải bông. TTR TTR - Tính chất lý học: + Khả năng hút ẩm: GG GG Visco có khả năng hút ẩm kém hơn bông, trong điều kiện không khí bình thường, độ NN NN hút ẩm đạt 10%, vải mặc thoáng mát, hợp vệ sinh. UU UU DD DD + Tác dụng nhiệt: AYY AYY XXA XXA EE EE 14 HH HH
  15. RU RU TTR TTR Visco chịu tác dụng nhiệt kém, ở nhiệt độ trên 1300C độ bền của sợi giảm, vì vậy không GG GG nên là sợi visco ở nhiệt độ cao. NN NN UU + Tác dụng với nước: UU DD DD Sợi visco rất nhanh thấm nước, trong môi trường nước độ bền giảm 30 – 50%, nhưng AYY AYY khi phơi khô độ bền trở lại như cũ. XXA XXA + Tác dụng với ánh sáng mặt trời: Visco chịu tác dụng với ánh sáng mặt trời, tính chất của sợi bị biến đổi, sợi trở nên giòn E EE HE HH GH và cứng, màu chuyển từ trắng sang úa. GG NG - Tính chất hóa học: NN N + Tác dụng với axit: G G NG NG Visco chịu tác dụng của các loại axit hữu cơ loãng, nhưng bị phá hủy trong môi trường AAN AAN axit vô cơ. DD DD + Tác dụng với kiềm: AOO AOO Visco chịu tác dụng với kiềm kém hơn bông, có thể giặt visco với dung dịch kiềm loãng CA CA GC GC ở nhiệt độ 30 – 400C. NG NG 2.2.2. Cấu tạo và tính chất của sợi axetat và triaxetat: ON ON * Cấu tạo: UO UO RU RU Nguyên liệu chủ yếu ban đầu để sản xuất xơ, sợi axêtat là xenlulô ở dạng xơ bông TTR TTR ngắn. Bằng phương pháp cơ học để loại tạp chất ra khỏi xenlulô, sau đó đem nghiền nhỏ rồi cho tác dụng với kiềm. Sau mỗi quá trình tác dụng như vậy đều tiến hành tẩy, giặt thật sạch để loại các tạp chất ra khỏi xenlulô. GG GG NN NN * Tính chất: UU UU Xơ, sợi axêtat gồm hai loại là xơ axêtat thông thường và Triaxêtat có nhiều tính DD DD chất quý và phụ thuộc vào số nhóm hyđrôxyl của xenlulô đã bị axêtyl hoá. Khối lượng AYY AYY riêng của xơ vào loại trung bình  = 1,3 g cm 3 , xơ axêtat tương đối bền cơ học, nhưng ở XXA XXA trạng thái ướt xơ bị giảm bền đáng kể từ 20 - 45% nhưng vẫn giữ được hình dáng và E EE HE HH không bị co khi giặt. GH GG NG Do là xơ nhiệt dẻo nên chịu được nhiệt độ không quá 1050C. Ngoài những tính NN N chất nêu trên, xơ, sợi axêtat còn có một số đặc điểm khác cần lưu ý khi sử dụng: G G NG NG - So với sợi vitxcô không textua (Là làm cho sợi tơi, xốp) được thì sợi axêtat lại textua AAN AAN được. DD - Xơ, sợi axêtat sử dụng thích hợp cho việc tạo ra sản phẩm vải dệt kim. DD AOO AOO - Xơ, sợi axêtat khó nhuộm màu hơn so với visco, vì vậy có thể sử dụng loại nguyên CA CA liệu này pha trộn với visco hoặc một số nguyên liệu khác để tạo ra nhiều loại vải có GC GC màu sắc khác nhau. NG NG ON ON - Khả năng hút ẩm của xơ thấp hơn so với visco W = 5 - 7%, cho nên cũng có thể UO UO dùng loại nguyên liệu này làm vật liệu cách điện. RU RU TTR TTR - Xơ, sợi có khả năng phát sinh tĩnh điện khi bị ma sát cho nên trong lĩnh vực may mặc thường sử dụng làm vật liệu mặc ngoài. - Xơ, sợi axêtat tương đối bền trước tác dụng của axit loãng nhưng kém bền vững trong GG GG dung dịch kiềm. NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 15 HH HH
  16. RU RU TTR TTR 2.3. Cấu tạo và tính chất của xơ, sợi pha: GG GG 2.3.1. Cấu tạo và tính chất của xơ polyamid (Nilon): NN NN UU Polyamid là xơ tổng hợp, trong đại phân tử có chứa các nguyên tố: C, O, N, H. UU DD DD Mạch đại phân tử của xơ polyamid có điểm chung là chứa các nhóm polyetylen (-CH2- AYY AYY ). Các nhóm này liên kết với nhau bằng mối liên kết pectic (-CO- NH-), vì vậy mạch XXA XXA đại phân tử của polyamid là benzen và phenol. Xơ polyamit có độ bền kéo đứt và độ bền mài mòn cao (Độ bền cao gấp 10 lần sợi bông, gấp 20 lần sợi len và 50 lần sợi E EE HE HH GH visco). GG NG Độ co giãn đàn hồi của sợi tương đối lớn, bền vững khi mài mòn, có khả năng NN N nhuộm màu tương đối tốt nên vải dệt từ xơ, sợi polyamid không bị nhàu nát, khó bắt G G NG NG bụi. Xơ, sợi polyamid có độ hút ẩm thấp, khó thoát hơi thoát khí, vải dùng trong may AAN AAN mặc không hợp vệ sinh, trong môi trường không khí độ hút ẩm của xơ là W = 4 - 4,5%, DD DD tuy nhiên do độ ẩm thấp nên khả năng nhiễm tĩnh điện của xơ, sợi vải cao nên gây khó AOO AOO khăn trong quá trình gia công. Khả năng chịu nhiệt của xơ, sợi vải kém, do là xơ nhiệt CA CA GC GC dẻo nên polyamid bị biến dạng ở nhiệt độ cao, ở nhiệt độ 90-1000C xơ bị giảm bền rất NG NG nhanh và chuyển thành dạng chảy mềm. Vì vậy khi gia công phải tiến hành ổn định ON ON nhiệt, nhiệt độ này phải cao hơn nhiệt độ mà sản phẩm chịu đựng. Xơ polyamid có độ UO UO RU RU bền tương đối cao so với kiềm, nhưng kém bền vững khi chịu tác dụng của axit đậm TTR TTR đặc. Vải dễ bị lão hoá dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời (Có hiện tượng cứng). 2.3.2. Cấu tạo và tính chất của sợi Poliests: Polieste được điều chế từ các hợp chất hữu cơ tổng hợp Etylen glycol với axit GG GG NN NN tereptarat. UU UU Sợi polieste có độ giãn đàn hồi rất lớn, độ kéo giãn của sợi 20 - 30%, độ đàn hồi DD DD 5 – 7%, vì thế vải dệt từ polieste rất bền chắc và thấm nước, vì vậy mặc bí, không thoát AYY AYY mồ hôi, độ hút ẩm của sợi cũng rất thấp, chỉ đạt 0,4 – 0,5%. Khả năng chịu nhiệt của XXA XXA sợi tốt hơn polyamid, mặt vải hay bị xù lông, sợi chứa nhiều tính điện do ma sát, vì vậy E EE HE mặc dễ bắt bụi. Nhưng nếu ngâm polieste trong dung dịch kiềm với nước nóng độ bền HH GH GG của sợi cũng giảm đáng kể. Polieste pha với sợi len là một mặt hàng quí có giá trị, dùng NG NN N để may các loại hàng cao cấp như comle, măng tô. G G NG NG 2.3.3. Cấu tạo và tính chất của sợi polivinilon: AAN AAN Polivinilon được cấu tạo từ các hợp chất hóa học, thu được trong quá trình chưng DD cất than đá và dầu hỏa. DD AOO AOO Polivinilon là loại sợi tổng hợp được sản xuất đầu tiên trên thế giới, sợi rất bền CA CA và chắc, khả năng chịu nhiệt của sợi rất thấp, trên 700C sợi bắt đầu biến dạng, mất phẩm GC GC chất, có loại chỉ chịu được 400C, sợi polivinilon chịu tác dụng của ánh sáng mặt trời rất NG NG ON ON kém, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, ban đầu sợi mềm, dẻo, sau trở nên cứng và UO UO giòn, độ bền giảm. Khả năng hút ẩm của sợi cũng rất thấp, sợi hầu như không thấm RU RU nước, vì vậy sợi không bị các vi sinh vật phá hủy. Sợi chịu tác dụng của các chất hóa TTR TTR học rất tốt. Vì vậy, polivinilon dùng để may quần áo đi mưa, bao bọc hàng, lưới đánh cá. GG GG * Câu hỏi: NN NN Câu 1: Em hãy phân loại nguyên liệu dệt? UU UU DD DD Câu 2: Trình bày cấu tạo, tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt? AYY AYY XXA XXA EE EE 16 HH HH
  17. RU RU TTR TTR * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: GG GG - Phân loại đúng nguyên liệu dệt NN NN UU + Khái niệm - phân loại xơ dệt UU DD DD + Khái niệm - phân loại sợi dệt AYY AYY - Trình bày được cấu tạo, tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt. XXA XXA + Cấu tạo và tính chất đặc trưng của nguyên liệu dệt. + Cấu tạo và các tính chất cơ bản của xơ, sợi tự nhiên. E EE HE HH GH + Cấu tạo và tính chất cơ bản của xơ, sợi nhân tạo. GG NG + Cấu tạo và tính chất của xơ, sợi pha. NN N * Ghi nhớ: G G NG NG Trình bày đúng các loại nguyên liệu dệt. Cấu tạo, tính chất đặc trưng của AAN AAN nguyên liệu dệt. DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG NN N G G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 17 HH HH
  18. RU RU TTR TTR CHƯƠNG 2: CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP GG GG NHẬN BIẾT VẢI NN NN UU Mã chương: 02 UU DD DD AYY AYY Giới thiệu: XXA XXA Trong vật liệu may có rất nhiều các loại vải khác nhau. Mỗi loại vải đều có cấu tao, tính chất khác nhau để phù hợp cho đối tượng sử dụng và mùa sử dụng thích hợp. E EE HE HH GH Cách nhận biết cũng khác nhau. GG NG Mục tiêu: NN N - Trình bày được các đặc tính cơ bản và tính chất của vải như chiều dài, chiều rộng, G G NG NG khối lượng, độ nhàu, độ bền…của vải. AAN AAN - Phân biệt được các loại vải dệt thoi sử dụng trong quá trình may. DD DD Nội dung chính: AOO AOO CA CA 1. Một số đặc tính cơ bản của vải GC GC 1.1. Chiều dài: NG NG ON ON Đối với các loại vải khác nhau có độ dài súc vải khác nhau. Độ dài súc vải phụ UO UO thuộc vào khối lượng của vải và khổ vải. Loại vải nào có khổ vải rộng, khối lượng lớn RU RU TTR TTR thì chiều dài súc vải càng ngắn. Loại vải nào có khổ vải rộng, khối lượng nhẹ chiều dài súc vải càng dài, vải len và vải dệt không dệt dùng để may áo măng tô có độ dài súc vải 25 – 30 m, nếu dùng để may áo sơ mi thì độ dài súc vải 40 – 60 m. Vải lụa từ 60 – 80 GG GG m, vải lông 70 – 100 m, vải dệt kim 25 – 40 m. Lựa chọn độ dài của súc vải phù hợp NN NN UU UU với chiều dài của bàn cắt (Mẫu giác) do ảnh hưởng đến vận chuyển và trải cắt trong xí DD DD nghiệp may mặc. AYY AYY Bảng khổ vải chênh lệch cho phép XXA XXA E EE Khổ vải (cm) Độ chênh lệch cho phép HE HH GH 70 ±1 GG NG NN 100 ± 1,5 N G G 150 ±2 NG NG AAN AAN 170 ±2,5 Lớn hơn 170 DD DD ±3 Riêng đối với vải dệt không dệt độ chênh AOO AOO lệch của khổ vải cho phép như sau: CA CA GC GC 80 ±2 NG NG 80 – 150 ±3 ON ON Lớn hơn 150 UO UO ±4 RU RU TTR TTR 1.2. Chiều rộng: Khổ vải đối với may mặc công nghiệp có một ý nghĩa rất lớn, nó ảnh hưởng đến GG GG việc lựa chọn mẫu quần áo, đến việc thiết kế mẫu và ảnh hưởng đến khâu tiết kiệm NN NN nguyên liệu. UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA EE EE 18 HH HH
  19. RU RU TTR TTR Khổ vải của các loại vải dệt kim, dệt thoi, dệt không dệt sẽ khác nhau, có loại GG GG khổ hẹp, có loại khổ rộng. Tùy từng loại sản phẩm may mặc mà lựa chọn khổ vải cho NN NN thích hợp. UU UU DD DD Bảng ghi độ dày của vải đối với sản phẩm may mặc AYY AYY XXA XXA Tên vải Tên sản phẩm may mặc Độ dày của vải (mm) Vải dệt thoi Áo sơ mi, lót, comple 0,174 – 1,2 E EE HE HH GH Comple 0,4 -1,7 GG NG Măng tô 1–5 NN N Áo lót 0,3 – 0,9 G G NG NG Vải dệt kim Áo khoác ngoài 2,2 -3,9 AAN AAN Vải dệt không dệt Áo sơ mi, comple, 0,9 – 1,5 DD DD Măng tô 1,5 – 4 AOO AOO Vải dựng 0,5 – 1,5 CA CA GC GC Ví dụ: Quần áo lót trẻ em nên chọn khổ vải hẹp, quần áo sơ mi nam nữ trên chọn NG NG khổ vải trung bình. ON ON UO UO Lựa chọn khổ vải sao cho khoảng trống trên mẫu giác ít nhất, nguyên liệu được RU RU sử dụng đến mức tối đa. TTR TTR Bảng khổ vải thông dụng GG GG Tên vải Tên sản phẩm may mặc Khổ vải thông dụng (cm) NN Vải lông Áo sơ mi NN 75, 80, 85, 95, 90 UU UU DD DD Comple AYY AYY Vải lanh Aó sơ mi, comple 90,120,130,140,150 XXA XXA Vải len Sơ mi, comple, măng tô 80, 85,140,150 Và vải pha len Quần âu E EE 120,130,142 HE HH GH Váy, áo sơ mi 142,152 GG NG Vải lụa tự nhiên Măng tô, NN 90, 95,100 N và lụa pha Măng tô san G G 120,130,140,145,150,160 NG NG AAN AAN 1.3. Bề dầy: DD Độ dầy của vải dùng trong may mặc có nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào từng DD AOO AOO loại quần áo và công dụng của nó mà lựa chọn độ dày của vải sao cho thích hợp. CA CA GC GC Độ dầy của vải phụ thuộc vào kiểu dệt, vào chỉ số sợi, độ dầy của vải có ảnh NG NG hưởng rất lớn đến độ thẩm thấu không khí của vải, ảnh hưởng đến khả năng giữ nhiệt, ON ON UO UO đến khả năng tạo dáng của vải đối với sản phẩm may mặc, ảnh hưởng đến việc thiết kế RU RU mẫu quần áo (Hình thức đường may và lượng cử động tự do) ảnh hưởng đến việc trải TTR TTR vải và cắt vải trong cắt công nghiệp (Số lượng lá vải trên một bàn cắt và ảnh hưởng đến nhiệt độ là, cơ số của chỉ may). GG GG 1.4. Khối lượng: NN NN UU UU Trọng lượng của vải dệt thoi, dệt kim và dệt không dệt khác nhau, nó phụ thuộc DD DD vào phương pháp trang trí vải (Tẩy, nhuộm) và phụ thuộc vào cấu tạo của vải. AYY AYY XXA XXA EE EE 19 HH HH
  20. RU RU TTR TTR Loại vải nào có trọng lượng nhẹ dùng may quần áo lót, quần áo sơ mi. Loại vải GG GG có trọng lượng trung bình dung may quần áo comple, áo khoác ngoài, loại vải có trọng NN NN lượng lớn dùng may áo măng tô. Vải dùng để may quần áo Comple và măng tô phụ nữ UU UU DD DD thường có trọng lượng nhẹ hơn may quần áo nam giới. AYY AYY Trọng lượng vải phụ thuộc vào mức độ hút ẩm của vải, vì thế các loại vải khác XXA XXA nhau đều có hệ số chênh lệch khối lượng cho phép theo tiêu chuẩn quốc gia. E EE HE HH GH Tên vải Tên sản phẩm may mặc TL vải ( 1/m2/g) GG NG NN N Vải bông Quần áo lót, quần áo sơ mi 80 – 160 G G NG NG Comple, quần âu, măng tô san, AAN AAN áo khoác ngoài 200 – 300 DD DD Vải lanh Áo lót, sơ mi, comple 130 – 280 AOO AOO Vải len Áo sơ mi 140 – 250 CA CA Comple 250 – 450 GC GC Măng tô, ba đờ xuy 350 – 800 NG NG ON ON Vải lụa Áo sơ mi, áo bờ lu 40 – 20 UO UO Vải dệt kim Áo sơ mi 140 – 400 RU RU Vải dệt không dệt Sơ mi 175 – 320 TTR TTR Măng tô 400 – 600 Vải lót 100 - 180 GG GG NN 1.5. Độ nhàu: NN UU UU DD DD Nhàu là khả năng của chế phẩm tạo nên vết gấp khi chế phẩm bị nén hoặc bị xếp AYY AYY gấp. Các vết gấp xuất hiện do sự tồn tại của các loại biến dạng dẻo và nhão khi chế XXA XXA phẩm bị uốn cong cùng với biến dạng khi nén, quần áo may từ loại vải dễ nhàu không E EE những mặt ngoài xấu mà còn chóng bị mài mòn ở vị trí nếp gấp và uốn khi sử dụng. HE HH GH Độ chống nhàu là tính chất của chế phẩm phục hồi lại hình dáng ban đầu sau khi GG NG NN bị uốn gấp xuất hiện trong quá trình sử dụng, phụ thuộc vào độ cứng và thành phần biến N G G dạng đàn hồi và dẻo. NG NG AAN AAN Độ nhàu được biểu thị bằng khả năng giữ mẫu trong tình trang biến đổi hình dạng, tức là giữ hai đoạn nằm kề điểm uốn hợp với nhau một góc nào đó. Độ nhàu là DD DD AOO AOO kết qủa của sự xuất hiện biến dạng dư bao gồm thành phần phục hồi chậm và thành CA CA phần không phục hồi. GC GC Để xác định độ nhàu của sợi, người ta lấy một đoạn sợi dài 50 m quấn đều lên NG NG một miếng bìa phẳng với lực căng không đổi (0,5 Newton cho sợi cỡ trung bình). Sau ON ON đó, đem miếng bìa đã quấn sợi ép giữa hai tấm kính vài giờ rồi bỏ ra. Cắt đứt sợi tại UO UO RU RU một mép bìa và để sợi nghỉ vài giờ. Xong dùng nhíp cẩn thận gắp từng mẫu sợi ra khỏi TTR TTR bìa và đo lấy giá trị góc giữa hai nhánh sợi kề điểm uốn. Bảng 2.4.1 sau đây nêu kết quả đo góc nhàu  (Đơn vị: Rad) của một số loại sợi với thời gian chịu tải là 6 giờ, GG GG nghỉ 24 giờ và lực đè là 5 daN. NN NN Sợi Số sợi cơ  trung bình  min  max UU UU DD DD bản AYY AYY Bông chải kỹ - 53 47 59 XXA XXA EE EE 20 HH HH
nguon tai.lieu . vn