- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Giáo trình Trang bị điện lạnh (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí): Phần 1 - Trường CĐ nghề Đà Nẵng
Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG
GIÁO TRÌNH
TRANG BỊ ĐIỆN LẠNH
Nghề:
KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Trình độ:
CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày tháng năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng)
Đà Nẵng, năm 2021
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
- LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Trang bị điện lạnh là giáo trình được biên soạn ở dạng cơ bản và
tổng quát cho học sinh, sinh viên nghề Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hòa không khí
từ kiến thức nền cho đến kiến thức chuyên sâu. Giáo trình giúp học sinh, sinh viên
có được kiến thức chung rất hữu ích khi cần phải nghiên cứu chuyên ngành sâu
hơn. Mặc khác giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung mang tính thực tế giúp
học sinh, sinh viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm trong thực tế.
Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã tham khảo rất nhiều các tài
liệu của các tác giả khác nhau cả trong và ngoài nước.
Tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo nhà trường Trường
Cao đẳng nghề Đà Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành giáo trình
này. Đặc biệt là sự giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình của tập thể giáo viên bộ môn Điện
lạnh, khoa Điện – Điện tử của trường cũng như các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình
đóng góp ý kiến trong quá trình biên soạn.
Đà Nẵng, tháng 8/2021
Tham gia biên soạn
Chủ biên: ThS. Nguyễn Văn Văn
2
- MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .................................................................................... 9
BÀI 1: KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÓNG CẮT, ĐIỀU KHIỂN ..................................... 11
I. KHÍ CỤ ĐÓNG CẮT, BẢO VỆ................................................................ 11
1. Cầu dao ................................................................................................. 11
2. Cầu chì .................................................................................................. 19
3. Áptômát ................................................................................................ 27
4. Nút ấn ................................................................................................... 42
5. Rơle nhiệt .............................................................................................. 52
II. KHÍ CỤ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN .................................................................. 60
1. Rơle trung gian...................................................................................... 60
2. Công tắc tơ ............................................................................................ 64
3. Rơle thời gian........................................................................................ 74
BÀI 2: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB 3 PHA ........... 82
I. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 3 PHA CÓ BẢO VỆ QUÁ TẢI
BẰNG RƠLE NHIỆT................................................................................... 83
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 83
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 83
3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 84
4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 85
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 86
6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 86
II. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 3 PHA ĐÀO CHIỀU QUAY CÓ
KHÓA LIÊN ĐỘNG CƠ, ĐIỆN .................................................................. 87
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 87
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 87
3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 88
4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 89
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 90
6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 91
3
- III. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 3 PHA TỪ CÁC VỊ TRÍ KHÁC
NHAU .......................................................................................................... 91
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 91
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 91
3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 92
4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 93
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 94
6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 95
IV. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG 2 ĐỘNG CƠ 3 PHA LÀM VIỆC
THEO THỨ TỰ (Dùng Rơle thời gian) ........................................................ 95
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 95
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 95
3. Lắp đặt mạch điện ................................................................................. 96
4. Vận hành mạch điện .............................................................................. 97
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ..................................................... 98
6. Câu hỏi và bài tập.................................................................................. 98
V. MẠCH ĐIỆN ĐỔI NỐI SAO – TAM GIÁC CHO ĐỘNG CƠ KHÔNG
ĐỒNG BỘ 3 PHA, SỬ DỤNG NÚT ẤN ..................................................... 99
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................... 99
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ........................................................ 99
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 100
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 102
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 103
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 103
VI. MẠCH ĐIỆN ĐỔI NỐI SAO – TAM GIÁC CHO ĐỘNG CƠ KHÔNG
ĐỒNG BỘ 3 PHA, CÓ KHỐNG CHẾ THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG CỦA
ĐỘNG CƠ .................................................................................................. 104
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 104
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 104
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 105
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 107
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 107
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 108
BÀI 3: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB 1 PHA ......... 109
4
- I. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU MỘT PHA SỬ
DỤNG CÔNG TẮC TƠ ............................................................................. 109
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý của mạch điện ........................................... 109
2. Công tắc tơ .......................................................................................... 110
3. Nguyên lý làm việc của mạch điện : .................................................... 112
4. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 113
5. Vận hành mạch điện ............................................................................ 114
6. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 115
7. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 115
II. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ MỘT PHA CÓ BẢO VỆ QUÁ
TẢI BẰNG RƠLE NHIỆT ......................................................................... 116
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 116
2. Rơle nhiệt ............................................................................................ 116
3. Nguyên lý làm việc của mạch điện : .................................................... 118
4. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 118
5. Vận hành mạch điện ............................................................................ 120
6. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 120
7. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 121
III. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ MỘT PHA TẠI CÁC VỊ TRÍ
KHÁC NHAU ............................................................................................ 121
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 121
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện : .................................................... 122
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 122
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 124
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 124
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 125
IV. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ MỘT PHA LÀM VIỆC THEO
THỨ TỰ SỬ DỤNG BỘ NÚT BẤM ......................................................... 125
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 125
2. Nguyên lý hoạt động : ......................................................................... 125
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 126
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 127
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 128
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 128
5
- V. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC THEO THỨ TỰ CÓ
KHOÁ LIÊN ĐỘNG CƠ ............................................................................ 129
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 129
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 129
2. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 130
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 131
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 132
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 132
VI. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG 2 ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC THEO
THỨ TỰ (Dùng Rơle thời gian) ................................................................. 133
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 133
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 133
3. Lắp đặt mạch điện................................................................................... 134
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 135
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 136
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 136
BÀI 4: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH ............................ 138
I. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH CÓ SỬ DỤNG RƠ LE ÁP
SUẤT THẤP VÀ RƠ LE ÁP SUẤT CAO ................................................. 139
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên ý của mạch điện : .......................................... 139
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 141
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 141
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 142
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 143
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 143
II. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH VỚI ĐÈN BÁO HỎNG
RIÊNG KHÔNG CÓ RESET ..................................................................... 144
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 144
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 144
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 145
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 146
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 147
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 147
6
- III. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH VỚI ĐÈN BÁO CHUNG
CÓ RESET ................................................................................................. 148
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 148
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 148
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 149
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 150
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 151
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 151
IV. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH VỚI ĐÈN BÁO RIÊNG
CÓ RESET ................................................................................................. 152
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 152
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 152
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 153
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 154
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 155
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 155
V. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN HÚT KIỆT........................... 156
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 156
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 157
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 158
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 159
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 160
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 161
VI. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN VỚI 3 CẤP NĂNG SUẤT
LẠNH......................................................................................................... 161
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 161
2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 161
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 162
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 163
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 164
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 164
VII. MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN LẠNH KHỞI ĐỘNG SAO –
TAM GIÁC VÀ MẠCH HÚT KIỆT .......................................................... 165
1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý mạch điện ................................................. 165
7
- 2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ...................................................... 166
3. Lắp đặt mạch điện ............................................................................... 166
4. Vận hành mạch điện ............................................................................ 168
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................... 169
6. Câu hỏi và bài tập................................................................................ 169
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 170
8
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên Mô đun: TRANG BỊ ĐIỆN LẠNH
Mã Mô đun: KTML 08
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí:
Là mô đun chuyên ngành, được giảng dạy sau khi sinh viên học xong các
mô đun/môn học cơ sở và một số mô đun/ môn học chuyên ngành như Máy điện,
Đo lường điện lạnh, Lạnh cơ bản.. để có thể tiếp thu nội dung các kiến thức chuyên
môn phần điện trong các môn học chuyên môn của chuyên ngành Kỹ thuật máy
lạnh và điều hòa không khí.
- Tính chất:
Là mô đun quan trọng và không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và
điều hoà không khí. Các hệ thống lạnh được điều khiển quá trình bằng các mạch
điện, hoạt động theo nguyên lý hoạt động về nhiệt độ, áp suất, công suất lạnh...
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức
+ Trình bày được cấu tạo, chức năng, nguyên lý làm việc và phương pháp
tính chọn các khí cụ điện, thiết bị điện thông dụng được sử dụng trong mạch điện
của hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí;
+ Thuyết minh được Chức năng, ứng dụng, nguyên lý làm việc của các
mạch điện cơ bản.
+ Trình bày được các phương pháp, quy trình lựa chọn lắp đặt, kiểm tra,
vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các mạch điện cơ bản có trong hệ thống
lạnh.
- Về kỹ năng:
+ Lựa chọn đúng các khí cụ điện có thông số phù hợp với hệ thống lạnh
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ điện cầm tay dùng trong lắp đặt mạch
điện;
+ Lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các mạch điện
cơ bản có trong hệ thống lạnh đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời
gian thực hiện.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Cẩn thận, kiên trì; Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp
9
- Nội dung của mô đun:
Thời gian (giờ)
Thực
Số hành, thí
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm
TT nghiệm,
số thuyết tra
thảo luận,
bài tập
Bài 1: Khí cụ điện đóng cắt, điều
1 10 5 4 1
khiển
Bài 2: Mạch điện điều khiển động
2 40 10 28 2
cơ điện KĐB 3 pha
Bài 3: Mạch điện điều khiển động
3 15 5 9 1
cơ điện KĐB 1 pha
Bài 4: Mạch điện điều khiển Máy
4 25 8 15 2
nén lạnh
Tổng cộng 90 28 56 6
10
- BÀI 1: KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÓNG CẮT, ĐIỀU KHIỂN
Mục tiêu:
- Trình bày được công dụng, chức năng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của các khí cụ điện có trong bài học
- Tính toán, lựa chọn được các khí cụ điện theo công suất phụ tải
- Nhận biết được khí cụ thực tế, các bộ phận trên khí cụ
- Biết tháo lắp, sửa chữa các khí cụ điện
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
Nội dung chính:
1. Khí cụ đóng cắt, bảo vệ
2. Khí cụ điều khiển
I. KHÍ CỤ ĐÓNG CẮT, BẢO VỆ
1. Cầu dao
1.1. Khái niệm và công dụng
1.1.1. Khái niệm
Cầu dao là một khí cụ điện hạ áp đóng cắt bằng tay, điện áp cung cấp đến
660VAC.
1.1.2. Công dụng
Cầu dao được dùng để đóng cắt trực tiếp các mạch điện công suất nhỏ, các
mạch điện công suất trung bình và lớn chỉ được đóng cắt không tải.
Các cực của cầu dao có công suất cắt rất hạn chế. Cầu dao thường được
dùng để đóng ngắt và đổi nối mạch điện, với công suất nhỏ và những thiết bị khi
làm việc không cần thao tác đóng cắt nhiều lần. Nếu điện áp cao hơn hoặc mạch
điện có công suất trung bình và lớn thì cầu dao thường chỉ làm nhiệm vụ đóng cắt
không tải. Vì trong trường hợp này khi ngắt mạch hồ quang sinh ra sẽ rất lớn, tiếp
xúc sẽ bị phá hỏng trong một thời gian rất ngắn và khơi mào cho việc phát sinh
hồ quang giữa các pha, từ đó vật liệu cách điện sẽ bị phá hỏng, gây nguy hiểm
cho thiết bị và người thao tác.
1.2. Phân loại và ký hiệu
1.2.1. Phân loại
Tùy theo đặc tính kết cấu và nhu cầu sử dụng của cầu dao mà người ta phân
cầu dao theo các loại sau:
- Theo kết cấu: chia cầu dao làm loại 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực.
11
- - Theo điện áp định mức: 250V và 500V.
- Theo dòng điện định mức: loại 15, 25, 30, 60, 75, 100, 150, 200, 300, 350,
600A....
- Theo vật liệu cách điện: có loại đế sứ, đế nhựa bakêlít, đế đá.
- Theo điều kiện bảo vệ: loại không có hộp, loại có hộp che chắn (nắp nhựa,
nắp gang, nắp sắt...).
- Theo yêu cầu sử dụng: người ta chế tạo cầu dao có cầu chì (dây chảy) bảo
vệ và loại không có cầu chì bảo vệ.
Một số nhà máy đã sản xuất cầu dao nắp nhựa, đế sứ hay đế nhựa, có dòng
điện định mức 60A, các cầu dao này đều có chỗ bắt dây chảy để bảo vệ ngắn
mạch.
1.2.2. Ký hiệu
1 cực 2 cực 3 cực Đổi nối 2 cực Đổi nối 3 cực
Hình 1.1. Cầu dao không có cầu chì bảo vệ
1 cực 2 cực 3 cực
Hình 1.2. Cầu dao có cầu chì bảo vệ
1.3. Cấu tạo
1.3.1. Cầu dao không có lưỡi dao phụ.
Sơ đồ nguyên lý cấu tạo
12
- 2
3
2
1
4
Hình 1.3. Nguyên lý cấu tạo cầu dao không có lưỡi dao phụ
1. Tiếp điểm động (dao cắt) 2. Tiếp điểm tĩnh (ngàm)
3. Tay nắm cách điện 4. Đế cách điện
Để giảm điện trở tiếp xúc tiếp điểm tĩnh 2 (má dao) thường có cấu tạo như
trên hình. Lưỡi dao 1 và má dao 2 thường làm bằng đồng đỏ. Khi lưỡi dao 1 chém
vào khe giữa của má dao 2, nhờ lực đàn hồi của 2 má ép chặt vào lưỡi dao nên
điện trở tiếp xúc nhỏ. Khi ngắt, hồ quang phát sinh giữ má dao và lưỡi dao được
dập tắt bằng phương pháp kéo dài hồ quang.
1.3.2. Cầu dao có lưỡi dao phụ:
Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của cầu dao
Hình 1.4. Nguyên lý cấu tạo cầu dao có lưỡi dao phụ
Để tăng năng lực dập hồ quang, ở một số cầu dao, người ta lắp thêm bộ
phận hồ quang và dao phụ. Khi đóng dao phụ đóng trước, còn khi ngắt dao phụ
ngắt sau, nên lưỡi dao chính ít bị ảnh hưởng của hồ quang. Mặt khác nhờ lò xo
mà khi ngắt, dao phụ ngắt nhanh nên hạn chế được hồ quang phát sinh.
Khi đóng cầu dao, lưỡi dao chính 1 và lưỡi dao phụ 3 tiếp xúc với tiếp
điểm tĩnh 2 của các pha tương ứng, nối thông mạch giữa nguồn với với mạch phía
sau cầu dao. Muốn cắt điện, đưa tay nắm cầu dao xuống dưới, ban đầu lưỡi dao
chính số 1 mở ra kéo lò xo bật nhanh số 4 dãn ra, lò xo số 4 dãn dài đến một mức
độ nào đó, lực kéo của lò xo số 4 thắng lực ma sát giữa tiếp điểm phụ số 3 và tiếp
điểm tĩnh số 2 làm cho lưỡi dao phụ 3 bật nhanh tách khỏi tiếp điểm tĩnh 2 làm
cắt điện mạch giữa nguồn với với mạch phía sau cầu dao.
Cầu dao cần được đảm bảo ngắt điện tin cậy cho các thiết bị dùng điện ra
khỏi nguồn điện áp. Do đó khoảng cách giữa tiếp xúc điện đến và đi, tức chiều
13
- dài lưỡi dao cần phải lớn hơn 50mm. Ta sử dụng lưỡi dao phụ và lò xo để làm
tăng tốc độ ngắt mạch. Như vậy sẽ dập được hồ quang một cách nhanh chóng,
không làm cho ngàm dao và lưỡi dao bị cháy sém.
Để tiếp xúc giữa lưỡi dao và ngàm dao được tốt cần phải giải quyết hai vấn
đề:
- Bề mặt tiếp xúc phải nhẵn, sạch và chính xác.
- Lực ép tiếp điểm phải đủ mạnh.
Nếu lưỡi dao và ngàm dao tiếp xúc tốt thì đảm bảo dẫn điện tốt, nhiệt sinh
ra chỗ tiếp xúc ít. Nếu mặt tiếp xúc không tốt, điện trở tiếp xúc lớn, dòng điện đi
qua sẽ đốt nóng mối tiếp xúc, nhiệt độ tại mối tiếp xúc tăng do đó dễ bị hỏng.
Để giảm bớt điện trở tiếp xúc, người ta thường mạ lớp kim loại bao phủ bên
ngoài để bảo vệ kim loại chính.
Mặt khác, để bảo vệ tốt bề mặt kim loại, kim loại mạ phải có điện thế hóa
học gần bằng điện thế hóa học của kim loại làm tiếp điểm, tăng lực ép F và giảm
bớt khe hở, giảm bớt độ ăn mòn.
Tay nắm được bố trí ở một bên hay ở giữa hoặc có tay nắm điều khiển
được nối dài ra phía trước để thao tác có khoảng cách.
Hoạt động của cầu dao khi ngắn mạch:
- Khi quá tải và đặc biệt khi ngắn mạch, nhiệt độ chỗ tiếp xúc của tiếp điểm
rất cao làm giảm tính đàn hồi và cường độ cơ khí của tiếp điểm. Nhiệt độ cho
phép khi ngắn mạch đối với đồng, đồng thau là (200 300)0C, còn đối với nhôm
là (150 200)0C.
Ta có thể phân biệt 3 trường hợp sau:
- Tiếp điểm đang ở vị trí đóng bị ngắn mạch: tiếp điểm sẽ bị nóng chảy và
hàn dính lại. Kinh nghiệm cho thấy lực ép lên tiếp điểm càng lớn thì dòng điện để
làm tiếp điểm nóng chảy và hàn dính càng lớn. Thường lực ép F vào khoảng (200
500)N. Do đó tiếp điểm cần phải có lực giữ tốt.
- Tiếp điểm đang trong quá trình đóng bị ngắn mạch: lúc đó sẽ sinh lực điện
động kéo rời tiếp điểm ra xa, song do chấn động nên dễ bị sinh ra hiện tượng hàn
dính.
- Tiếp điểm đang trong quá trình mở bị ngắn mạch: trường hợp này sẽ sinh
ra hồ quang làm nóng chảy tiếp điểm và mài mòn mặt tiếp xúc.
1.4. Tính chọn cầu dao
Lựa chọn cầu dao dựa vào các điều kiện sau:
Uđm CD ≥ Uđm.mạng
Iđm CD ≥ Ilv.max
Với cầu dao có cầu chì bảo vệ ngắn mạch phải lựa chọn cầu chì:
14
- Dòng điện định mức cầu chì dùng bảo vệ động cơ điện được chọn xuất phát
từ 2 điều kiện sau:
1.4.1. Theo điều kiện làm việc bình thường:
Iđm.cc ≥ Ilv.đc
b.Pđm.đc
Với: I lv.đc - Dòng điện làm việc của động cơ.
. 3U đm . cos
b - hệ số mang tải của động cơ, hệ số này là tỷ số giữa công suất động cơ
tiêu thụ với công suất định mức của nó.
- hiệu suất của động cơ ứng với công suất tiêu thụ của có.
Pđm.đc - công suất định mức của động cơ.
1.4.2. Theo điều kiện mở máy:
I mm
Khi mở máy nhẹ: I đm.cc
2,5
I mm
Khi mở máy nặng: I đm.cc
1,6 2
Trong đó: Imm - dòng điện mở máy cực đại của động cơ.
Dựa vào trị số tính toán để lựa chọn và kiểm tra cầu dao.
Ngoài những yêu cầu kỹ thuật trên, cầu dao khi lựa chọn còn phải dựa vào
yêu cầu đóng cắt của mạch điện để chọn loại 2 cực, 3 cực hay 4 cực, loại một ngả
hay hai ngả.
1.5. Tháo lắp, sửa chữa cầu dao
1.5.1. Thiết bị dụng cụ, vật tư
(Tính cho số lượng 20 HSSV)
TT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1 Cầu dao các loại 10 cái
2 Dụng cụ tháo lắp 10 bộ
3 Dụng cụ làm sạch 1 bộ
4 Đồng hồ vạn năng(VOM) 10 cái
5 Đèn thử 10 cái
6 Đồng hồ megommet. 5 cái
7 Giấy nhám, giẻ lau 10 bộ
15
- 1.5.2. Các bước thực hiện
Bước 1: Tháo cầu dao ra khỏi bảng điện
- Tháo dây đấu vào cầu dao
- Tháo vít giữ đế .
- Đưa cầu dao ra ngoài
Bước 2: Làm sạch bên ngoài cầu dao
- Dùng dụng cụ làm sạch, giẻ lau... để làm sạch bên ngoài.
Yêu cầu: làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ bám vào cầu dao đảm bảo nơi làm
việc khô ráo, sạch sẽ.
Bước 3: Tháo ra chi tiết ra ngoài
Trình tự
TT Hình ảnh
tháo
1 Tháo vỏ
bảo vệ
2 Tháo dây
chảy bảo vệ
16
- 3 Tháo tiếp
điểm tĩnh
4 Tháo tiếp
điểm động
(dao cắt)
5 Xắp xếp
thứ tự theo
trình tự
tháo
Chú ý: Các chi tiết tháo tháo ra được sắp xếp tuần tự lần lượt theo thứ tự
các bước
Bước 4: Làm sạch các chi tiết sau khi tháo
- Làm sạch vỏ.
- Làm sạch các tiếp điểm.
Chú ý: Cẩn thận, không làm biến dạng các tiếp điểm tình hoặc làm gãy
chốt.
17
- Bước 5: Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cầu dao
- Kiểm tra đế cầu dao:
+ Quan sát đế có vết cháy rỗ không. Trường hợp đế làm bằng sứ thì kiểm
tra xem đế có vết nứt hay không.
+ Dùng đồng hồ megommet đưa hai que đo vào hai vị trí cần kiểm tra (Chú
ý: Thực hiện đúng quy trình kiểm tra cách điện). Nếu đồng hồ megommet chỉ giá
trị < 1 M thì vỏ không đảm bảo yêu cầu cách điện.
- Kiểm tra tiếp điểm:
+ Dùng mắt quan sát và kiểm tra tiếp điểm động:
Kiểm tra lưới dao chính và lưỡi dao phụ xem có bị cháy rỗ hay không.
Kiểm tra tiếp xúc giữa lưỡi dao chính và cọc đấu dây ra
+ Kiểm tra tiếp điểm tĩnh:
Kiểm tra khe hở giữa hai lá tiếp điểm đối diện (Yêu cầu khoảng cách khe
hở phải nhỏ hơn chiều dày của tiếp điểm động).
Kiểm tra cọc đấu dây
Kiểm tra tiếp xúc giữa cọc đấu dây và tiếp điểm tĩnh
Bước 5: Sửa chữa hư hỏng của cầu dao
TT Các hư hỏng Biện pháp khắc phục
1 Vít bắt bị chờn không vặn chặt - Khoan, ta rô lại và thay vít mới
được.
2 Phóng điện hồ quang ở vị trí tiếp - Bắt chặt lại vít tại chỗ tiếp xúc
xúc trong cầu dao.
3 Tiếp điểm tĩnh bị cháy cụt - Thay tiếp điểm khác
4 Tiếp điểm tĩnh và tiếp điểm động - Chỉnh lại khe hở của tiếp điểm tĩnh.
không tiếp xúc với nhau
5 Tay nắm cầu dao và tiếp điểm - Xiết chặt vít giữa tay nắm cầu dao
động bị lỏng và lưỡi tiếp điểm động
Bước 6: Lắp cầu dao
Trình tự lắp cầu dao ngược lại với trình tự tháo
Bước 7: Vận hành, kiểm tra cầu dao
- Dùng đồng bộ vạn năng đo kiểm tra thông mạch các cặp tiếp điểm của
cầu dao
18
- - Đấu nguồn điện vào cầu dao, bật cầu dao và tiến hành đo điện áp đấu ra
của cầu dao
Bước 8: Nộp báo cáo cho giáo viên hướng dẫn
Bước 9: Thực hiện vệ sinh công nghiệp
1.5.3. Nhưng hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân gây ra hư hỏng
1 Mất pha. - Do tiếp xúc hoặc tiếp điểm
động của một pha bị cháy
2 Khi cắt cầu dao một pha vẫn thông - Do cách điện của đế bị đánh
mạch thủng hoặc hỏng lò xo bật nhanh
3 Không kẹp chặt dây điện vào đầu cực - Do vít kẹp bị nhờn
của cầu dao được - Vặn không chặt
2. Cầu chì
2.1. Khái niệm và công dụng
2.1.1. Khái niệm
Cầu chì là khí cụ điện dùng bảo vệ thiết bị điện và lưới điện tránh khỏi dòng
điện ngắn mạch. Cầu chì là loại khí cụ điện bảo vệ phổ biến và đơn giản nhất được
dùng bảo vệ cho đường dây, máy biến áp, động cơ điện, mạng điện gia đình…
Trường hợp mạch điện bị quá tải lớn và dài hạn cầu chì cũng tác động,
nhưng không nên phát huy tính năng này của cầu chì, vì khi đó thiết bị sẽ bị giảm
tuổi thọ ảnh hưởng nghiêm trọng đến đường dây.
Các tính chất và yêu cầu của cầu chì:
- Cầu chì có đặc tính làm việc ổn định, không tác động khi có dòng điện
mở máy và dòng điện định mức lâu dài đi qua.
- Đặc tính A-s của cầu chì phải thấp hơn đặc tính của đối tượng bảo vệ.
- Khi có sự cố ngắn mạch, cầu chì tác động phải có tính chọn lọc.
- Công suất của thiết bị càng tăng, cầu chì càng phải có khả năng cắt lớn
hơn.
- Việc thay thế cầu chì bị cháy phải dễ dàng và tốn ít thời gian.
19
nguon tai.lieu . vn