Xem mẫu
- CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH21.05
Mục tiêu:
- Nhận biết được vị trí quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự
phát triển kinh tế, đồng thời giải thích được việc Nhà nước quản lý điều tiết hoạt
động kinh doanh trong từng thời kỳ thông qua sắc thiếu này.
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Xác định được doanh thu tính thuế, chi phí được trừ để tính ra được thu nhập
chịu thuế trong từng thời kỳ.
- Biết áp dụng thuế suất đúng quy định cho các loại hình doanh nghiệp.
- Làm đúng bài tập và tính ra đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho
ngân sách Nhà nước.
Nội dung chính
1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.1. Khái niệm
Là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
1.2. Đặc điểm
Là sắc thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập những người có vốn đóng
góp trong công ty, có tính chất điều tiết sản xuất kinh doanh. Tính chất trực thu
được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
Đặc điểm của tính trực thu là việc đánh thuế có tính đến khả năng của người nộp
thuế. Tuy nhiên, thuế TNDN thường không sử dụng thuế suất lũy tiến mà sử
dụng thuế suất đồng nhất.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
hoặc nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ
khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải chịu thuế.
Là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ
hoạt động đầu tư như : lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp
vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do
vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
Tuy là thuế trực thu song thuế thu nhập cá nhân không gây phản ứng mạnh
mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
61
- 1.3. Nguyên tắc thiết lập của thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Phải bao quát được mọi khoản thu nhập phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp
Việc bỏ sót nguồn thu không chỉ ảnh hưởng tới NSNN mà còn vi phạm
nguyên tắc công bằng khi đánh thuế. Tuy nhiên khi thiết kế thuế tùy theo mục
đích quản lý của Nhà nước mà vẫn có những khoản thu nhập không hoặc chưa
nằm trong phạm vi điểu chỉnh của thuế.
b. Thống nhất cách xác định thu nhập chịu thuế
- Xác đinh nghĩa vụ nộp thuế theo nguyên tắc cơ sở thường trú và nguồn
phát sinh thu nhập. Một doanh nghiệp coi là cơ sở thường trú ở nước nào thì sẽ
bị đánh thuế trên mọi khoản thu nhập bất kể phát sinh trong hay ngoài nước.
Thoe nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập thì một doanh nghiệp bị đánh thuế
vào khoản thu nhập nếu phát sinh tại nước đánh thuế, bất kể doanh nghiệp có
thường trú hay không thường trú. Các nước cần có quy định cụ thể để tránh đánh
trùng thuế.
- Thu nhập phải bằng tiền hoặc tính ra tiền ghi nhận trong kỳ tính thuế
- Thu nhập xác định dựa trên doanh thu của doanh nghiệp và các khoản chi
phí gắn liền với doanh thu.
c. Nguyên tắc khấu trừ chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế
- Chi phí được trừ phải là những khoản chi phí có liên quan tới việc tạo ra
thu nhập của doanh nghiệp.
- Là các khoản thực chi và có căn cứ hợp pháp.
- Là khoản chi có mức trả hợp lý, phù hợp với giá cả thị trường hoặc các
định mức kinh tế kỹ thuật.
- Khoản chi phải có tính thu nhập hơn là tính vốn.
d. Quy định thời gian để xác định thu nhập chịu thuế
Do tính chất phức tạp của các khoản thu, có những khoản thu một năm
hoặc nhiều năm mới thu được nên việc quy định thời gian của các khoản thu có
tính ước định sao cho việc tính toán đơn giản, đảm bảo công bằng giữa đối
tượng nộp thuế, đảm bao nguồn thu cho ngân sách và tính khả thi của việc đánh
thuế. Thông thường thời gian là năm tài chính, năm Dương lịch.
e. Xác định mức thuế suất hợp lý
Do thuế bị chi phối bởi các chính sách kinh tế của Nhà nước từng thời kỳ,
việc thiết kế thuế suất bao gồm có thuế suất phổ thông và ưu đãi, các trường hợp
miễn, giảm thuế. Mục tiêu nhằm khuyến khích các nhà đầu tư từng ngành nghề
nhất định.
62
- 1.4. Tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần
đảm bảo công bằng xã hội.
- Là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước và có
xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế.
- Xuất phát từ yêu cầu quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh trong
từng thời kỳ thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế,
thuế suất, sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế, Nhà nước thực hiện các mục tiêu
quản lý kinh tế vĩ mô.
2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1. Đối tượng nộp thuế
- Đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của luật doanh
nghiệp, luật doanh nghiệp Nhà nước, luật đầu tư nước ngoài ở Việt Nam, luật
đầu tư..
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
+ Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ tại Việt Nam không theo luật đầu tư, luật doanh nghiệp hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ tài
chính, trừ trường hợp các doanh nghiệp này có hoạt động chuyển nhượng vốn
thì thực hiện nộp thuế theo luật thuế TNDN.
2.2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế TNDN
- Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
- Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trừ hộ gia đình và cá nhân nông
dân sản xuất hàng hoá lớn, có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thuỷ sản.
63
- 2.3. Căn cứ tính thuế
2.3.1. Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp trừ đi phần trích lập quỹ KH&CN
Thuế TNDN (Thu nhập tính - Phần trích lập quỹ ) Thuế suất thuế
= x
phải nộp thuế KH&CN TNDN
Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ
= - ( + )
tính thuế chịu thuế miễn thuế được kết chuyển
Thu nhập Doanh thu để tính Chi phí được Thu nhập chịu
= - +
chịu thuế thu nhập chịu thuế trừ thuế khác
- Thu nhập chịu thuế bao gồm Thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kể cả hoạt động ở nước ngoài
- Kỳ tính thuế: Được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh
nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định
theo năm tài chính áp dụng.
a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu mà cơ sở sản xuất kinh
doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định
như sau:
+ Đối với hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá hoặc
xuất hoá đơn bán hàng
+ Đối với dịch vụ là thời điểm dv hoàn thành hoặc xuất hoá đơn bán hàng
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác
định như sau:
(1) Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
Ví dụ: Cơ sở kinh doanh A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế. Hoá đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau:
- Giá bán: 10.000.000 đồng
- Thuế GTGT (10%): 1.000.000 đồng
- Giá thanh toán: 11.000.000 đồng
Như vậy: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 10.000.000 đồng.
64
- (2) Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Ví dụ: Cơ sở kinh doanh vàng bạc B là đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, hoá đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 1.100.000 đồng.
Như vậy: doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 1.100.000 đồng.
(3) Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là
tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền 1 lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi
trả chậm.
(4) Đối với trường hợp cơ sở tự sản xuất ra dùng để trao đổi, biếu, tặng... là
giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm.
(5) Đối với hàng hóa tự sản xuất để tiêu dùng là chi phí sản xuất ra sản
phẩm đó.
(6) Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công
bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
(7) Đối với hoạt động đại lý, ký gửi hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng được hưởng.
(8) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là tiền thuê theo hợp đồng.
(9) Đối với hoạt động cho vay thu lãi là tiền lãi trong kỳ được hưởng.
(10) Đối với hoạt động vận tải là thời điểm hoàn thành dịch vụ.
(11) Đối với hoạt động bán điện là ngày cuối cùng của chỉ số công tơ điện
thể hiện trên hóa đơn tính tiền điện.
(12) Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm là tiền thu phí bảo hiểm, hoa
hồng và khoản khác.
(13) Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức chia sản phẩm
+ Giá bán hàng hóa ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng nội địa.
+ Giá FOB (Free On Board) với hàng xuất khẩu.
b. Các khoản chi phí được khấu trừ để tính thu nhập chịu thuế
(1) Khấu hao TSCĐ
- Điều kiện:
+ Sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Có hóa đơn chứng từ đầy đủ.
+ Được theo dõi quản lý trên sổ sách doanh nghiệp.
65
- - Mức trích khấu hao theo quy định.
- TSCĐ đã hết giá trị vẫn được sử dụng thì không được trích khấu hao.
(2) Chi phí vật tư, nguyên vật liệu
- Mức tiêu hao hợp lý do giám đốc xây dựng.
- Giá vật tư thực tế xuất kho:
+ Hàng mua ngoài gồm giá mua, chi phí thu mua, vận chuyển bốc xếp, bảo
quản, chi bảo hiểm, thuê kho bãi, chọn lọc, tái chế,….
+ Hàng nhập khẩu là giá thanh toán cộng thuế nhập khẩu, thuế TTĐB cộng
chi phí vận tải bảo hiểm…
Giá thanh toán đối với vật tư hàng hóa nhập khẩu được xác định: Theo giá
thanh toán nếu kê khai theo giá hợp đồng ngoại thương cao hơn giá thanh toán
thực. Hoặc kê theo giá nhập khẩu nếu giá hợp đồng thấp hơn giá thực thanh toán
+ Đối với vật tư tự chế là giá xuất kho cộng chi phí thực tế phát sinh.
+ Đối với vật tư thuê ngoài gia công là giá vật tư thực tế xuất kho đưa đi
gia công cộng chi phí gia công, vận chuyển, bốc xếp.
(3) Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương
- Chi phí tiền lương bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp, các
khoản trích theo lương.
- Chi tiền ăn ca không vượt quá mức lương tối thiểu.
Lương tối thiểu theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP áp dụng từ 01/01/2020
Vùng Lương tối thiểu
I 4.420.000
II 3.920.000
III 3.430.000
IV 3.070.000
(4) Chi phí nghiên cứu khoa học.
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, dịch vụ
pháp lý, mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người, thiết lập nhãn hiệu hàng hóa
- Chi phí thuê sửa chữa TSCĐ.
- Chi để có tài sản: Mua tài liệu kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công
nghệ…. phân bổ dần vào chi phí kinh doanh.
66
- - Tiền thuê TSCĐ theo hợp đồng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài nhà thầu chính.
- Công tác phí bao gồm: Chi phí đi lại, thuê chỗ ở, lưu trú.
- Phụ cấp tàu xe nghỉ phép.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài có hóa đơn.
(6) Các khoản chi
- Chi cho lao động nữ bao gồm:
+ Chi đào tạo lại nghề lao động nữ gồm học phí cộng chênh lệch tiền lương bậc.
+ Chi tiền lương, phụ cấp giáo viên nhà trẻ.
+ Chi khám sức khỏe 1 lần.
+ Chi một lần cho lao động nữ sinh con lần 1, hoặc 2: Thành phố không
quá 300.000 đồng, địa bàn khó khăn không quá 500.000 đồng.
+ Phụ cấp làm thêm giờ lao động nữ.
+ Chi bảo hộ lao động, chi trang phục: Chi bảo hộ lao động theo số thực
chi không quá 5.000.000 đồng/người/năm (nếu chi bằng hiện vật thì không bị
giới hạn mức chi).
+ Chi bảo vệ cơ sở kinh doanh
+ Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Tên muc Doanh Người lao Tổng cộng
nghiệp động
1. BHXH 17,5% 8% 25,5%
2. BHYT 3% 1,5% 4,5%
3. KPCĐ 2% - 2%
4. BHTN 1% 1% 2%
Cộng 23,5% 10,5% 34%
(7) Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất
Chi trả lãi theo lãi suất thực tế nhưng không quá 1,5 lần mức lãi suất cho
vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở
kinh doanh
Riêng khoản vay vốn để góp vốn pháp định, vốn điều lệ không được tính
vào chi phí được trừ.
67
- (8) Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, giảm giá
chứng khoán, dự phòng trợ cấp mất việc làm
(9) Trợ cấp thôi việc cho người lao động
(10) Chi tiêu thụ hàng hóa bao gồm:
- Chi bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp
- Thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm
(11) Chi quảng cáo, tiếp thị, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, chi hoa hồng
môi giới, chi hội nghị
Đối với hoạt động kinh doanh thương nghiệp chi phí được trừ không bao
gồm giá vốn hàng bán
(12) Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất bao gồm:
- Thuế xuất khẩu
- Thuế GTGT đầu vào không đủ điều kiện khấu trừ và hoàn thuế
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Lệ phí môn bài
- Thuế Tài nguyên
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất
- Tiền thuê đất
- Các khoản phí, lệ phí khác
(13) Chi phí kinh doanh phân bổ
Chi phí quản lý Tổng Tổng chi phí công ty ở nước ngoài
kinh doanh phân = doanh thu x
Tổng doanh thu công ty ở nước ngoài
bổ cho Việt Nam Việt Nam
(14) Chi phí được trừ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, sổ xố kiến thiết,
chứng khoản
Các khoản chi phí được trừ là các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có hoá đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
c. Các khoản không được tính vào chi phí được trừ
- Tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ
hợp đồng lao đồng theo quy định của pháp luật về lao động. trừ trường hợp thuê
theo vụ việc
68
- - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp
danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh. Thù lao trả cho sáng lập viên, thành
viên hội động quản trị.
- Các khoản trích trước vào chi phí mà không chi hết: Chi bảo hành, sửa
chữa TSCĐ..
- Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định hoặc
chứng từ không hợp pháp
- Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm giao thông, chế độ
đăng ký kinh doanh, phạt vay nợ quá hạn, vi phạm chế độ kế toán, vi phạm hành
chính và phạt khác.
- Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập: Chi xây dựng
cơ bản, ủng hộ Đảng đoàn thể, chi từ thiện
- Các khoản chi do nguồn khác đài thọ:
+ Chi sự nghiệp
+ Chi ốm đau thai sản
+ Chi trợ cấp khó khăn
+ Chi khác
- Chi không hợp lý khác
d. Các khoản thu nhập chịu thuế khác
- Chênh lệch mua bán chứng khoán
- Thu nhập liên quan quyền sở hữu, quyền tác giả
- Thu chuyển nhượng, thanh lý tài sản
- Thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
- Lãi tiền gửi, lãi tiền vay, lãi trả chậm
- Lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Kết dư cuối năm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, mua bán
chứng khoán.
- Thu nợ khó đòi đã xóa sổ nay thu được
- Thu nợ phải trả không xác định được chủ nợ
- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
- Thu nhập hoạt động sxkd năm trước bỏ sót nay tìm ra
- Thu hoạt động sxkd nước ngoài
69
- - Thu liên quan đến tiêu thụ hàng hóa không tính trong doanh thu như:
Thưởng giải phóng tàu nhanh, thưởng ăn uống, khách sạn sau khi trừ chi phí
- Thu góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết trong nước.
- Thu tiêu thụ phế liệu sau trừ chi phí
- Thu quà biếu, quà tặng
- Các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.2. Thuế suất thuế TNDN
- Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Riêng thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác (bạch kim, vàng, bạc, đá quý…) tại
Việt Nam từ 32% – 50%.
2.4. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế:
Thuế TNDN (Thu nhập tính - Phần trích lập quỹ ) Thuế suất thuế
= x
phải nộp thuế KH&CN TNDN
2.5. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
2.5.1. Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc mục A
- Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực pháp luật không cấm có sử dụng số lao động
bình quân trong năm ít nhất là:
+ Đô thị loại 1 và 2: 100 người
+ Địa bàn B hoặc C: 20 người
+ Địa bàn khác: 50 người
- Địa bàn khuyến khích đầu tư hưởng ưu đãi thuế TNDN:
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn thuộc danh mục B.
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thuộc danh mục C.
2.5.2. Các hình thức miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Thuế suất ưu đãi và thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi
- Thuế suất ưu đãi:
70
- + Thuế suất 20% với hợp tác xã thành lập tại địa bàn không thuộc B, C.
+ Thuế suất 20% với cơ sở kinh doanh mới thuộc địa bàn B
+ Thuế suất 15% với hợp tác xã thành lập tại địa bàn C
+ Thuế suất 10% áp dung đối với HTX thuộc địa bàn C, cơ sở kinh doanh mới
thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A thực hiện tại lĩnh vực C
- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi
+ Thuế 10% áp dụng trong 15 năm
+ Thuế 15% áp dụng trong 12 năm
+ Thuế 20% áp dụng trong 10 năm
b. Mức và thời hạn miễn thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập và cơ sở chuyển địa điểm
+ Miễn 2 năm và giảm 50% thuế trong 2 năm tiếp theo với cơ sở kinh doanh
mới thành lập từ dự án đầu tư
+ Miễn 2 năm và giảm 50% thuế trong 3 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực A sử dụng nhiều lao động
+ Miễn 2 năm và giảm 50% thuế trong 6 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực B và chuyển đến địa bàn B
+ Miễn 2 năm và giảm 50% thuế trong 8 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực C và chuyển đến địa bàn C
+ Miễn 3 năm và giảm 50% thuế trong 7 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực A thực hiện tại địa bàn B
+ Miễn 3 năm và giảm 50% thuế trong 8 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực A thực hiện tại địa bàn B, sử dụng
nhiều lao động
+ Miễn 3 năm và giảm 50% thuế trong 9 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực A thực hiện tại địa bàn B, sử dụng
nhiều lao động trong đó dân tộc chiếm từ 30% trở lên trong năm
+ Miễn 4 năm và giảm 50% thuế trong 8 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực A thực hiện tại địa bàn C sử dụng
nhiều lao động
+ Miễn 4 năm và giảm 50% thuế trong 9 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ ngành nghề, lĩnh vực A thực hiện tại địa bàn C, sử dụng
nhiều lao động trong đó dân tộc chiếm trên 30% lao động trong năm
71
- + Miễn 4 năm và giảm 50% thuế trong 9 năm với trường hợp cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư BOT, BT, BTO.
2.5.3. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm thuế
- Cơ sở hạch toán kinh tế độc lập, thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách chứng từ
và nộp thuế theo kê khai.
- Phải theo dõi riêng số thuế được miễn giảm
- Cơ sở sau đây không được thực hiện miễn giảm:
+ Cơ sở được thành lập do chia, tách sáp nhập theo luật doanh nghiệp
+ Cơ sở thành lập do chuyển đổi sở hữu
+ Cơ sở được đổi tên mới
2.6. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.6.1. Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp
- Việc đăng ký nêu rõ hạch toán độc lập hay phụ thuộc
- Phải đăng ký thuế với cơ quan thuế
- Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh phải kê khai quyết
toán riêng.
- Cơ sở hạch toán báo sổ tại địa phương không phải kê khai nộp thuế tại địa phương.
2.6.2. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Không kê khai và nộp tờ khai thuế theo quý mà DN tự tính tự nộp thuế
theo quý, chỉ nộp quyết toán theo năm.
- Việc ấn định thuế được thực hiện:
+ Ấn định thu nhập chịu thuế cả năm căn cứ doanh thu của năm dự toán và
tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu năm trước.
+ Ấn định thu nhập chịu thuế cả năm căn cứ thu nhập chịu thuế cơ sở cùng
ngành nghề có quy mô kinh doanh tương đương.
2.6.3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế Quý theo số tạm nộp. Thời hạn nộp chậm
nhất là sau 30 ngày tiếp theo khi kết thúc Quý.
- Nộp thuế bằng đồng Việt Nam.
2.6.4. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết thúc kỳ tính thuế doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán với cơ quan
thuế theo năm dương lịch.
72
- - Cơ sở phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của tờ khai quyết toán thuế.
- Thời hạn nộp 90 ngày kể từ khi kết thúc năm dương lịch.
- Thời hạn nộp thuế thiếu là 10 ngày sau khi nộp tờ khai.
3. Bài tập thực hành
Bài 1
Tại doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có các số liệu sau: (Đvt: Trđ)
1. Doanh thu: 80.000
Trong đó: - Doanh doanh số chưa thuế TTĐB 15.000)
2. Chi phí sản xuất liên quan:
- Khấu hao TSCĐ: 20.000 (trong đó khấu hao TSCĐ hết thời gian sử dụng là 500)
- Tiền lương: 2.000 (trong đó tiền lương của giám đốc DNTN là 120)
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ 24% (chế độ quy định là 23,5%)
- Chi phí mua ngoài khác: 4.000
- Chi phí vật tư: 30.000
- Trả lãi tiền vay vốn sản xuất cho ông D: 55
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, hội nghị: 5.200
- Các khoản thuế phải nộp: tính theo chế độ
3. Các khoản thu nhập khác:
- Lãi tiền gửi ngân hàng: 200
- Lãi liên doanh với doanh nghiệp khác: 300
4. Lỗ năm trước chuyển sang: 150
Yêu cầu:
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà DN A phải nộp. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB 60%, thuế TNDN 20%
- Lãi suất cho vay ngân hàng là 8%/năm, vốn vay 600. Mức khống chế lãi vay là 1,5
lần mức lãi vay ngân hàng có quan hệ giao dịch tại cùng thời điểm.
Bài 2
Nhà máy rượu bia Thanh Hương trong kỳ tính thuế có số liệu phát sinh như sau
I. Bán hàng( giá bán chưa thuế GTGT)
73
- 1. Bán 45.000 chai rượu 20 độ với giá 35.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 40 độ với
giá 48.200 đ/chai cho các công ty thương nghiệp.
2. Bán 33.000 chai rượu 20 độ và 12.000 chai rượu 40 độ cho cty XNK X, giá bán lẻ
là 32.500 đ/chai và 49.580 đ/chai.
3. XK ra nước ngoài 40.000 chai rượu 20 độ theo giá FOB Hải Phòng là 32.000
đ/chai, 10.500 chai rượu 40 độ theo giá CIF Hải Phòng với giá 58.000 đ/chai.
II. Chi phí của sp tiêu thụ
1. Chi phí NVL phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.480 triệu (chi
phí này chưa tính thuế TTĐB, thuế XK).
2. Chi mua văn phòng phẩm 30 triệu , các chi phí khác là 940 triệu.
Yêu cầu
Hãy xác định thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt, thu nhập doanh nghiệp của nhà máy,
biết:
- Thuế TTĐB của rượu 20 độ là 30%, rượu 40 độ là 65%.
- Thuế suất thuế thu nhập DN là 20%.
- Thuế XK là 2%.
- Thu nhập khác là 25 triệu.
- Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 2% giá CIF.
74
- CHƯƠNG 6: CÁC KHOẢN THUẾ VÀ LỆ PHÍ KHÁC
Mã chương: MH21.06
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung khái quát của các khoản thuế và lệ phí khác.
- Phân biệt được giống và khác nhau giữa thuế nói chung và lệ phí.
- Viết được chính xác công thức tính thuế và các biểu thuế.
- Làm được bài tập và tính đúng số thuế và lệ phí phải nộp cho NSNN
Nội dung chính
1. Thuế bảo vệ môi trường
1.1. Khái niệm
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa
(sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
1.2. Phạm vi áp dụng
1.2.1. Đối tượng chịu thuế
Bao gồm 8 loại hàng hóa sau:
(1). Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: Xăng, trừ etanol; Nhiên liệu bay; Dầu
diezel; Dầu hỏa; Dầu mazut; Dầu nhờn; Mỡ nhờn.
(2). Than đá, bao gồm: Than nâu; Than antraxit; Than mỡ; Than đá khác.
(3). Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC): Là nhóm chất gây suy
giảm tầng ozone dùng làm môi chất lạnh.
(4). Túi ni lông thuộc diện chịu thuế: Là loại túi, bao bì được làm từ màng
nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A sản xuất túi nilon đa lớp. Túi này được sản xuất
từ 70% màng nhựa đơn HDPE và 30% màng nhựa khác (PA, PP,..). Trong tháng
doanh nghiệp sản xuất và bán ra 100 kg túi đa lớp. Như vậy, số thuế thuế bảo vệ
môi trường đối với túi nilon của doanh nghiệp A phải nộp là:
100 kg x 70% x 40.000 đồng/kg = 2.800.000 đồng
Ví dụ 2: Doanh nghiệp A tự sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg bao bì (túi ni
lông), doanh nghiệp A đã có cam kết hoặc khai báo tại khâu nhập khẩu để đóng
gói sản phẩm giầy (sản phẩm giầy do doanh nghiệp A sản xuất, gia công ra hoặc
mua về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói), nếu doanh nghiệp A chỉ sử dụng 20
kg bao bì để đóng gói sản phẩm giầy và đã sử dụng 30kg bao bì để trao đổi, 40kg
bao bì để tiêu dùng nội bộ, 10kg bao bì để tặng cho thì doanh nghiệp A phải kê
75
- khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với 80 kg bao bì đã sử dụng để trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, tặng cho và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(5). Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
(6). Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
(7). Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
(8). Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
1.2.2. Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ
nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm
thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt
Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định
ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa
cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của
pháp luật;
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở
kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
1.2.3. Người nộp thuế
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được
quy định như sau:
+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập
khẩu là người nộp thuế;
+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai
thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được
nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu
mua là người nộp thuế.
1.2.4. Căn cứ tính thuế
76
- Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức
thuế tuyệt đối.
a. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số
lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng
hàng hóa nhập khẩu.
b. Mức thuế tuyệt đối
- Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:
Đơn Mức thuế
STT Hàng hóa vị (đồng/1 đơn vị
tính hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol Lít 1.000 - 4.000
2 Nhiên liệu bay Lít 1.000 - 3.000
3 Dầu diezel Lít 500 - 2.000
4 Dầu hỏa Lít 300 - 2.000
5 Dầu mazut Lít 300 - 2.000
6 Dầu nhờn Lít 300 - 2.000
7 Mỡ nhờn Kg 300 - 2.000
II Than đá
1 Than nâu Tấn 10.000 - 30.000
2 Than an-tra-xít (antraxit) Tấn 20.000 - 50.000
3 Than mỡ Tấn 10.000 - 30.000
4 Than đá khác Tấn 10.000 - 30.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) kg 1.000 - 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 30.000 - 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500 - 2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000 - 3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000 - 3.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000 - 3.000
77
- Ví dụ: Tính thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp sau:
Doanh nghiệp A sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg túi ni lông đa lớp, trong
đó trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa
lớp là 70% và trọng lượng màng nhựa khác (PA, PP,..) là 30%.
Giải
Vấn đề: Túi ni lông đa lớp gồm cả màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE
và màng nhựa khác (PA, PP,..) thì chỉ có phần màng nhựa đơn HDPE, LDPE,
LLDPE là phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế: 100kg x 70% = 70kg
Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá với ni lông là: 40.000đ/kg
Số thuế môi trường phải nộp: 70 x 40.000 = 2.800.000 đ.
Khi bán các sản phẩm, hàng hóa này thì doanh nghiệp cần xuất hóa đơn
theo đúng thời điểm quy định nếu không sẽ bị phạt theo luật thuế.
- Căn cứ vào Biểu khung thuế, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức
thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
+ Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển
kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác
động xấu đến môi trường của hàng hóa.
1.2.5. Phương pháp tính thuế
Số thuế bảo vệ môi Số lượng đơn vị hàng Mức thuế tuyệt đối quy định
= x
trường phải nộp hóa chịu thuế trên một đơn vị hàng hóa
1.3. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế
1.3.1. Thời điểm tính thuế
- Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế
là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
- Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là
thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ
khai hải quan.
- Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là
thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
1.3.2. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế
78
- - Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa
sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng
và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa
nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.
- Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc
nhập khẩu.
1.3.3. Hoàn thuế
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường
hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự
giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
- Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt
Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến
đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến
đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh
hàng tạm nhập, tái xuất.
- Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản
phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
2. Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax)
2.1. Giới thiệu chung về thuế TNCN
2.1.1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế chủ yếu đánh vào thu nhập của cá nhân
nhằm thực hiện công bằng xã hội, động viên một phần thu nhập của cá nhân vào
ngân sách Nhà nước và có thể được sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông
qua việc khuyến khích làm việc hay nghỉ ngơi, thông qua việc thu hay không thu
thuế đối với các khoản thu nhập từ kinh doanh, đầu tư, vv…
2.1.2. Đặc điểm
Thuế thu nhập cá nhân có những đặc điểm sau đây:
- Là loại thuế đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì là lọai thuế
trực thu người chịu thuế chính là người nộp thuế. Người chi trả thu nhập theo
quy định của pháp luật phải khấu trừ số thuế mà cá nhân có nghĩa vụ nộp cho
Nhà nước trước khi chi trả thu nhập.
79
- - Nhà nước có thể sử dụng loại thuế này để khuyến khích tinh thần làm việc
của người lao động thông qua biểu thuế. Khuyến khích gười lao động làm thêm
giờ, tăng thu nhập bằng cách đánh thuế nhẹ hoặc không đánh thuế lên khoản thu
nhập này. Nhà nước cũng có thể khuyến khích người dân đầu tư, tiết kiệm thông
qua việc đánh thuế hay không đánh thuế thu nhập đối với thu nhập từ hoạt động
đầu tư, thu nhập từ lãi tiết kiệm.
- Thuế thu nhập cá nhân là một lọai thuế phức tạp. Việc quản lý thuế, thu
thuế đòi hỏi trình độ, kỹ thuật cao, chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý
thuế phải nắm được các nguồn thu nhập của người chịu thuế, tình trạng cư trú
của họ ở Việt Nam, vv…
2.1.3. Nguyên tắc thiết lập chính sách thuế TNCN
Thuế TNCN được xây dựng dựa trên một số nguyên tắc sau đây
a. Đánh thuế dựa trên nguyên tắc "cư trú"
Thuế TNCN có thể được thiêt lập dựa trên nguyên tắc "cư trú" hoặc "nguồn
phát sinh thu nhập".
Hệ thống đánh thuế theo nguyên tắc "cư trú". Theo nguyên tắc này, cá nhân
cư trú ở một nước phải nộp thuế tại nước đó cho mọi khoản thu nhập từ khắp nơi
trên thế giới, còn những cá nhân không cư trú thì chỉ bị đánh thuế trên phần thu
nhập phát sinh tại nước đó.
Cá nhân cư trú là người định cư tại nước đó và người nước ngoài không
định cư tại nước đó nhưng có tổng số ngày ở (làm việc) tại nước đó vượt quá
183 ngày trong một năm.
Hệ thống đánh thuế theo "nguồn phát sinh thu nhập": Cá nhân chỉ phải nộp
thuế thu nhập đối với khoản thu nhập phát sinh tại nước sở tại mà không phải
nộp thuế thu nhập đối với các khoản thu nhập phát sinh ở nước ngoài. Cách
đánh thuế này thích hợp với nước có nhiều người nước ngoài đến làm việc và
đầu tư còn bản thân công dân của nước đó ít làm hoặc đầu tư ở nước ngoài.
b. Chỉ đánh thuế vào thu nhập của cá nhân sau khi đã giảm trừ những chi phí
cần thiết
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ cá nhân: Thực hiện theo phương pháp kê khai chi phí thực tế
phát sinh đối với các khoản được phép giảm trừ. Có hai loại giảm trừ cá nhân:
+ Giảm trừ có tính chất kinh tế: Là các khoản giảm trừ mang tính chất chi
phí có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập như chi phí đi lại, ăn ở,... kể
cả đóng bảo hiểm.
80
nguon tai.lieu . vn