Xem mẫu
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G NN G NN
1
GG GG
HH HH HH
EE EE EE
XXA XXA XXA
BỘ XÂY DỰNG
AYY AYY AYY
GIÁO TRÌNH
DD DD DD
UU UU
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP UU
NN NN NN
NGHỀ: MAY THỜI TRANG
GG GG GG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
MÔ ĐUN: THIẾT KẾ VÁY, ÁO VÁY
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G NN G NN
2
GG GG
HH HH HH
EE EE EE
XXA XXA XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin cụ thể được
E
EE
HE
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
HH
GH
GG
NG
NN
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
N
G
G
NG
NG
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
3
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
LỜI GIỚI THIỆU
GG
GG
NN
NN
UU
UU
Giáo trình Thiết kế váy, váy áo là giáo trình dùng đào tạo những kiến thức cơ
DD
DD
AYY
AYY
bản, nghiệp vụ về thiết kế váy, áo váy trong ngành may cho học sinh học hệ trung cấp
XXA
XXA
nghề chính quy. Cũng có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho đào tạo học sinh, sinh
E
EE
HE
HH
GH
viên các trường Đại học, cao đẳng công nghệ may, thiết kế thời trang trong phạm vi
GG
NG
NN
N
cả nước.
G
G
NG
NG
AAN
AAN
Giáo trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
DD
DD
+ Đặc điểm kiểu mẫu váy, áo váy
AOO
AOO
CA
CA
+ Hệ công thức thiết kế váy, áo váy.
GC
GC
NG
NG
+ Thiết kế các chi tiết của váy, áo váy đảm bảo hình dáng, kích thước theo các số đo
ON
ON
UO
UO
khác nhau trên giấy bìa và trên vải.
RU
RU
TTR
TTR
+ Sử dụng các dụng cụ thiết kế, cắt các chi tiết của sản phẩm.
+ Chủ động trong thiết kế dựng hình kiểu mẫu. Sáng tạo, chính xác, tác phong công
GG
GG
nghiệp khi thiết kế váy, áo váy và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu.
NN
NN
UU
UU
Giáo trình gồm 4 bài:
DD
DD
AYY
AYY
Bài mở đầu
XXA
XXA
Bài 1: Thiết kế chân váy kiểu cơ bản
E
EE
HE
HH
GH
Bài 2: Thiết kế chân váy xòe
GG
NG
NN
N
Bài 3: Thiết kế váy liền thân dáng eo
G
G
NG
NG
AAN
AAN
Bài 4: Thiết kế váy liền thân dáng xuông
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
Trình bày nội dung các bài theo logic trang bị cho học sinh, sinh viên những
GC
GC
NG
NG
kiến thức cơ bản về đặc điểm kiểu mẫu, số đo, thiết kế dựng hình, cắt các chi tiết của
ON
ON
UO
UO
váy, áo váy
RU
RU
TTR
TTR
Trong quá trình biên soạn giáo trình đào tạo còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tập
thể tác giả mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để giáo
GG
GG
trình được hoàn thiện hơn.
NN
NN
UU
UU
DD
DD
Xin trân trọng cảm ơn!
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
4
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
MỤC LỤC
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................... 1
AYY
AYY
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 4
XXA
XXA
MỤC LỤC .................................................................................................................. 5
E
EE
HE
HH
GH
GG
GIÁO TRÌNH MÔĐUN ............................................................................................. 4
NG
NN
N
BÀI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 5
G
G
NG
NG
AAN
AAN
BÀI 1: THIẾT KẾ CHÂN VÁY KIỂU VÁY CƠ BẢN........................................... 6
DD
DD
1. Đặc điểm kiểu mẫu: ................................................................................................ 6
AOO
AOO
CA
CA
2. Số đo: ...................................................................................................................... 6
GC
GC
NG
NG
3. Thiết kế dựng hình: ................................................................................................ 6
ON
ON
UO
UO
BÀI 2: THIẾT KẾ CHÂN VÁY XÒE ..................................................................... 12
RU
RU
TTR
TTR
1. Đặc điểm kiểu mẫu: .............................................. Error! Bookmark not defined.
2. Số đo: .................................................................... Error! Bookmark not defined.
GG
GG
NN
NN
3. Thiết kế dựng hình: .............................................. Error! Bookmark not defined.
UU
UU
DD
DD
BÀI 3: THIẾT KẾ VÁY LIỀN THÂN DÁNG EO . Error! Bookmark not defined.
AYY
AYY
1. Đặc điểm kiểu mẫu: .............................................. Error! Bookmark not defined.
XXA
XXA
E
EE
2. Số đo: .................................................................... Error! Bookmark not defined.
HE
HH
GH
GG
3. Thiết kế dựng hình: .............................................. Error! Bookmark not defined.
NG
NN
N
4. Cắt các chi tiết: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
G
G
NG
NG
AAN
AAN
BÀI 4: THIẾT KẾ VÁY LIỀN THAN DÁNG XUÔNG ....................................... 29
DD
1. Đặc điểm kiểu mẫu: ............................................................................................. 29 DD
AOO
AOO
CA
CA
2. Số đo: .................................................................................................................... 29
GC
GC
NG
NG
3. Thiết kế dựng hình: .............................................................................................. 29
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
5
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GIÁO TRÌNH MÔĐUN
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
Tên mô đun: Thiết kế váy, áo váy
AYY
AYY
Mã mô đun: MĐ 19
XXA
XXA
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môđun:
E
EE
HE
HH
GH
GG
- Vị trí: Mô đun Thiết kế váy, áo váy là mô đun chuyên môn trong danh mục các môn
NG
NN
N
học, mô đun chương trình đào tạo Trung cấp may thời trang và được bố trí học trước
G
G
NG
NG
AAN
AAN
hoặc học song song với mô đun May váy, áo váy
DD
DD
- Tính chất: Mô đun Thiết kế váy, áo váy mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực
AOO
AOO
CA
CA
hành.
GC
GC
NG
NG
- Ý nghĩa và vai trò môn học: Môn học này có ý nghĩa thực tiễn trong công tác đào
ON
ON
UO
UO
tạo chuyên ngành may thời trang.
RU
RU
TTR
TTR
Mục tiêu của môđun:
- Kiến thức:
GG
GG
NN
NN
+ Trình bày được đặc điểm kiểu mẫu váy, áo váy
UU
UU
DD
DD
+ Trình bày dược hệ công thức thiết kế váy, áo váy
AYY
AYY
- Kỹ năng:
XXA
XXA
E
EE
+ Thiết kế được các chi tiết của váy, áo váy đảm bảo hình dáng, kích thước theo các
HE
HH
GH
GG
số đo khác nhau trên giấy bìa và trên vải;
NG
NN
N
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết kế, cắt các chi tiết của sản phẩm.
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động trong thiết kế dựng hình kiểu mẫu. Sáng
DD
DD
tạo, chính xác, tác phong công nghiệp khi thiết kế váy, áo váy và có ý thức tiết kiệm
AOO
AOO
CA
CA
nguyên liệu.
GC
GC
NG
NG
Nội dung của môđun:
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
6
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
BÀI MỞ ĐẦU
GG
GG
NN
NN
Giới thiệu:
UU
UU
DD
DD
Mỗi môđun chuyên ngành may thời trang đều có trọng tâm môđun, phương
AYY
AYY
pháp học tập và nguồn tài liệu tham khảo. Môđun Thiết kế váy, áo váy cũng vậy.
XXA
XXA
Mục tiêu:
E
EE
HE
HH
GH
GG
- Trình bày được trọng tâm môđun thiết kế váy, áo váy
NG
NN
N
- Trình bày phương pháp học tập môđun thiết kế váy, áo váy
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Vận dụng phương pháp học tập để nghiên cứu tài liệu môđun thiết kế váy, áo váy
DD
DD
vào thực tế khi thiết kế trang phục.
AOO
AOO
CA
CA
Nội dung chính:
GC
GC
NG
NG
1. Khái quát trọng tâm của môđun
ON
ON
UO
UO
Mô đun thiết kế váy, áo váy là mô đun chuyên nghề trong danh mục các môn
RU
RU
TTR
TTR
học, mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo Trung cấp nghề may thời trang và
được bố trí học trước hoặc song song với mô đun May váy, áo váy
GG
GG
NN
NN
Nội dung và trọng tâm của mô đun:
UU
UU
DD
DD
+ Hiểu và thiết kế dựng hình được các chi tiết của váy,áo váy đảm bảo hình dáng,
AYY
AYY
kích thước theo các số đo khác nhau trên giấy bìa và trên vải.
XXA
XXA
E
EE
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết kế, cắt các chi tiết của sản phẩm.
HE
HH
GH
GG
2. Phương pháp học tập môđun
NG
NN
N
G
G
Mô đun Thiết kế váy, áo váy mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
NG
NG
AAN
AAN
3. Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo
DD
Nguồn tài liệu tham khảo: Giáo trình thiết kế váy, áo váy – Trường Cao Đẳng nghề DD
AOO
AOO
CA
CA
xây dựng
GC
GC
NG
NG
- Giáo trình thiết kế trang phục 2 – Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật
ON
ON
UO
UO
VINATEX 2009;
RU
RU
TTR
TTR
- Võ Phước Tấn – Giáo Trình Thiết kế trang phục 3 – NXB Thống kê;
- Ts.Trần Thủy Bình – Giáo Trình Thiết kế quần áo – NXB Giáo dục 2005.
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
7
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
BÀI 1: THIẾT KẾ CHÂN VÁY KIỂU CƠ BẢN
GG
GG
NN
NN
Giới thiệu:
UU
UU
DD
DD
Để thiết kế được trang phục đầu tiên ta nghiên cứu về đặc điểm kiểu mẫu, xác
AYY
AYY
định số đo. Sau đó thiết kế dựng hình và cắt các chi tiết. Thiết kế váy cơ bản trước hết
XXA
XXA
ta thiết kế thân trước váy.
E
EE
HE
HH
GH
GG
Mục tiêu:
NG
NN
N
- Trình bày được đặc điểm kiểu mẫu váy cơ bản.
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Trình bày được hệ công thức thiết kế thân trước váy cơ bản.
DD
DD
- Xác định được số đo thiết kế.
AOO
AOO
CA
CA
- Thiết kế được thân trước váy cơ bản.
GC
GC
NG
NG
Nội dung chính:
ON
ON
UO
UO
1. Đặc điểm kiểu mẫu:
RU
RU
TTR
TTR
- Váy cơ bản là kiểu váy ngắn trên đầu gối, có lượng cử động nhỏ, mặc ôm sát và bó
lấy phần hông cơ thể
GG
GG
NN
NN
- Cấu trúc chính của váy gồm 3 thân : 2 thân sau và 1 thân trước.
UU
UU
DD
DD
- Phía trước và phía sau váy đều có 2 chiết.
AYY
AYY
- Cạp váy là cạp rời, dạng thẳng hoặc dạng cong.
XXA
XXA
E
EE
- Váy được thiết kế khoá cài trên đường giữa váy phía sau , ở dưới có sẻ gấu nhằm
HE
HH
GH
GG
mục đích trang trí nhưng chủ yếu để đảm bảo lượng cử động thoải mái của chân khi
NG
NN
N
vận động.
G
G
NG
NG
AAN
AAN
2. Số đo: (Đơn vị tính cm)
DD
DD
AOO
AOO
Dv = 45 Vm = 84
CA
CA
Vb = 64 Cđ = 0,5
GC
GC
NG
NG
Chú ý: Lượng cử động có thể thay đổi từ 0 1cm tuỳ thuộc chất liệu và sở thích
ON
ON
UO
UO
người mặc).
RU
RU
TTR
TTR
3. Thiết kế dựng hình:
A:THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC
GG
GG
NN
NN
* Xác định các đường ngang
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
8
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
- Tính đủ độ rộng của vải theo chiều ngang váy và đường may. Gấp đôi vải theo
GG
GG
NN
NN
chiều dọc canh sợi, mặt phải của vải áp vào trong, đường gấp vải quay về phía người
UU
UU
DD
DD
cắt, cạp ở phía tay phải người cắt. Dựa vào đường gập vải xác định các điểm sau:
AYY
AYY
AX (Dài váy) = số đo = 45 cm
XXA
XXA
E
EE
1
Vm - 5 cm = 16 cm hoặc trung bình từ 15 19 cm
HE
AB (Hm) =
HH
GH
4
GG
NG
NN
N
- Từ các điểm A , B , X kẻ các đường thẳng nằm ngang vuông góc với AX
G
G
NG
NG
* Cạp , chiết
AAN
AAN
DD
DD
1
AA1 (Rộng cạp thân trước) = Vb + chiết (3 cm) – 0,5 cm = 18,5 cm
AOO
AOO
4
CA
CA
GC
GC
AA2 (Giảm đầu cạp) = 1 cm
NG
NG
- Nối điểm A1 với điểm A2
ON
ON
UO
UO
Từ A2 lấy :
RU
RU
TTR
TTR
1 1
A2A3 = Vb + Rộng chiết = 7,9 cm
10 2
GG
GG
Xác đường tâm chiết thân trước váy:
NN
NN
UU
UU
Từ điểm A3 kẻ đường vuông góc với đường A1A2
DD
DD
AYY
AYY
2
A3A4 (Dài chiết) = AB – 2 cm. Hay A3A4 = 12 cm
XXA
XXA
3
E
EE
HE
HH
1
GH
A3A5 = A3A6 = rộng chiết = 1,5 cm
GG
NG
2
NN
N
G
G
- Nối cạnh chiết A4A5 và A4A6
NG
NG
AAN
AAN
* Dọc váy , gấu váy
DD
DD
AOO
AOO
1
BB1 (Rộng ngang thân trước) = Vm + Cđ - 0,5 cm = 21 cm
CA
CA
4
GC
GC
XX1 (Rộng ngang gấu thân trước) = BB1 (Hay XX1 = BB1 – 1 2 cm)
NG
NG
ON
ON
Vẽ đường dọc váy thân trước từ A1 qua B1 xuống X1 theo làn cong trơn đều
UO
UO
RU
RU
(Đoạn A1B1 vẽ cong ra 0,3 0,5 cm)
TTR
TTR
X1X2 (Giảm gấu thân trước ) = 1cm (0 2 cm )
GG
GG
Vẽ đường ngang gấu XX2
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
9
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
Hình vẽ thiết kế
GG
GG
NN
NN
UU
UU
9
DD
DD
8 12 10 13 1 5 3 6 A
7
AYY
AYY
2
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
11 4
NN
N
G
G
NG
NG
3 2 1 B
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
S
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
5 2
NN
UU
UU
DD
DD
4 3 1 X
AYY
AYY
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
XXA
XXA
E
EE
Bước 1: Xác định các đường ngang
HE
2’ 2
HH
GH
GG
Bước 2: Cạp , chiết
NG
B 1
NN
2
N
Bước 3: Dọc
A váy , gấu váy
G
G
NG
NG
1
AAN
AAN
B:THIẾT KẾ THÂN SAU VÁY
DD
* Sang dấu các đường ngang: DD
AOO
AOO
CA
CA
Kẻ đường thẳng song song cách mép vải 3cm.
GC
GC
NG
NG
Đặt thân trước lên phần vải để thiết kế thân sau sao cho đường giữa thân trước
ON
ON
UO
UO
trùng với đường thẳng vừa kẻ sao cho canh sợi vải trùng nhau.
RU
RU
TTR
TTR
- Sang dấu các đường ngang qua A, B , X đã xác định trên thân trước sang thân
sau
GG
GG
NN
NN
* Cạp , chiết:
UU
UU
DD
DD
Trên đường ngang qua B lấy:
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
10
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
1
B2B3 (Rộng ngang thân sau) = Vm + Cđ + 0,5 cm = 22 cm
GG
GG
4
NN
NN
UU
UU
Từ điểm B2 kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng song song cách mép vải
DD
DD
AYY
AYY
cắt đường ngang eo tại A7 và cắt đường ngang gấu tại X3
XXA
XXA
1
A7A8 (Rộng ngang cạp thân sau) = Vb + Chiết (3 cm ) + 0,5 cm = 19,5 cm
E
EE
HE
4
HH
GH
GG
NG
A7A9 (Dông cạp) = 1 cm
NN
N
G
G
Lấy A9A10 = A10A8
NG
NG
AAN
AAN
Từ A10 kẻ đường tâm chiết thân sau vuông góc với đường chân cạp
DD
DD
AOO
AOO
2
A10A11 (Dài chiết) = AB -1 cm = 9,8 cm
CA
CA
3
GC
GC
NG
NG
1
A10A12 = A10A13 = Rộng chiết = 1,5 cm
ON
ON
2
UO
UO
RU
RU
- Nối các đường cạnh chiết thân sau : A12A11, A13A11
TTR
TTR
* Dọc váy , gấu váy:
GG
GG
- Trên đường ngang gấu (Ngang qua X) lấy :
NN
NN
UU
UU
X3X4 (Rộng ngang gấu thân sau) = B2B3 Hay X3X4 – 1 2 cm
DD
DD
- Vẽ đường dọc váy thân sau từ A8 qua B3 xuống X4 theo làn cong trơn đều
AYY
AYY
XXA
XXA
X4X5 (Giảm gấu thân sau) = 1cm (0 2 cm)
E
EE
HE
HH
- Vẽ đường gấu váy thân sau X3X5
GH
GG
NG
NN
N
* Điểm mở khoá , xẻ gấu:
G
G
NG
NG
- Điểm mở khoá được xác đinh trên đường giữa thân sau. Thường thì điểm này
AAN
AAN
DD
lấy trùng với B2, nhưng cũng có thể lấy cao hoặc thấp hơn song phải đảm bảo lớn
DD
AOO
AOO
1
CA
CA
hơn Vm từ 1 2 cm để khi mặc được dễ dàng.
GC
GC
2
NG
NG
- Xẻ gấu xác định tuỳ thuộc vào chiều dài váy, chiều rộng của vòng gấu và sở
ON
ON
UO
UO
thích người mặc
RU
RU
TTR
TTR
X2S = 10 15 cm
Chú ý: Khi xác định điểm xẻ gấu S sao cho giới hạn cao nhất (Giới hạn trên )
GG
GG
NN
NN
của điểm xẻ được tính:
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
11
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
1
B2S = AB +5 = 10,3 cm.
GG
GG
3
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
Hình vẽ thiết kế
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
9
G
G
NG
NG
8 12 10 13 1 5 3 6 A
AAN
AAN
7 2
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
11 4
NG
NG
ON
ON
UO
UO
3 2 1 B
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
S
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
5 2
G
G
X
NG
NG
4 3 1
AAN
AAN
* Các bước và cách thức thực hiện công việc
DD
- Bước 1: Sang dấu các đường ngang DD
AOO
AOO
2’ 2
- Bước 2: Cạp , chiết
CA
CA
GC
GC
B 1
2
- Bước 3: Dọc váy , gấu váy
NG
NG
ON
ON
A 1
- Bước 4: Điểm mở khoá , xẻ gấu
UO
UO
RU
RU
C: THIẾT KẾ CẠP
TTR
TTR
* Cạp chính
GG
GG
- Cạp chính của váy gồm 1 lá được cắt dọc vải, bằng vải chính
NN
NN
UU
UU
AB (Rộng cạp) = 2,5 4 cm
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
12
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
1 1
AA1 = BB1 (Dài cạp) = 12Vb + Giao đầu cạp (Quai nhê) + Đường may = 40
GG
GG
9
2 8
2 10 13 1
NN
NN
5 3 6 A
7 2
UU
UU
cm
DD
DD
AYY
AYY
A1A2 = B1B2 = 1 2,5 cm
XXA
XXA
11 1 4
Vẽ đường sống cạp từ điểm B qua
E
EE
BB1 lên B2
HE
HH
2
GH
GG
2 1
NG
3 B
1
NN
Vẽ đường chân cạp từ điểm A qua AA1 lên A2
N
G
G
2
NG
NG
AAN
AAN
Từ điểm A2 kẻ đường vuông góc với dường chân cạp và xác định đường đầu cạp
DD
DD
(Hình dáng đầu cạp có thể vuông hoặc nhọn tuỳ theo sở thích của người sử dụng).
AOO
AOO
S
CA
CA
- Cạp lót được sắt tương tự như cạp chính.
GC
GC
NG
NG
* Cạp lót
ON
ON
UO
UO
- Cạp lót của váy cũng được thiết kế 1 lá nhưng cắt ngang vải bằng vải chính
RU
RU
TTR
TTR
hoặc vải lót với cách tính
5 như sau : 2
4 3 1 X
Dài cạp lót = Dài cạp chính
GG
GG
Rộng cạp lót = Rộng cạp chính + 1 cm
NN
NN
UU
UU 2’ 2
DD
DD
B
AYY
AYY
1
2
XXA
XXA
A 1
Hình vẽ thiết kế
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
4. Cắt các chi tiết:
G
G
NG
NG
AAN
AAN
4.1. Thông số:
DD
- Lượng dư đường may giữa thân sau = 1 cm (Riêng đoạn xẻ) = 3 4 cm DD
AOO
AOO
CA
CA
- Lượng dư đường may chân cạp 1cm.
GC
GC
NG
NG
- Lượng dư đường may dọc váy 2 cm.
ON
ON
UO
UO
- Lượng dư đường may Gấu dư 1 - 4 cm.
RU
RU
TTR
TTR
4.2. Cắt các chi tiết:
- Cắt lần lượt các chi tiết dựa vào lượng dư công nghệ.
GG
GG
NN
NN
- Đường cắt chính xác, mép cắt không bị răng cưa, không bị xé mép vải, trơn đều.
UU
UU
DD
DD
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
13
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
- Bước 1: Cạp chính
GG
GG
NN
NN
- Bước 2: Cạp lót
UU
UU
DD
DD
- Bước 3: Xác định lượng dư công nghệ đường may
AYY
AYY
- Bước 4: Cắt dư đường may công nghệ theo lượng dư thiết kế.
XXA
XXA
- Bước 5: Kiểm tra thông số và số lượng các chi tiết
E
EE
HE
HH
GH
GG
4. Cắt các chi tiết
NG
NN
N
- Bước 1: Xác định lượng dư công nghệ đường may
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Bước 2: Cắt dư đường may công nghệ theo lượng dư thiết kế.
DD
DD
- Bước 3: Kiểm tra thông số và số lượng các chi tiết
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
* Bài tập:
ON
ON
UO
UO
Thiết kế dựng hình thân trước váy cơ bản theo số đo sau: Tỷ lệ 1:5.
RU
RU
TTR
TTR
Dv = 45 Vm = 84
Vb = 64 Cđ = 0,5
GG
GG
NN
NN
Chú ý: Lượng cử động có thể thay đổi từ 0 1cm tuỳ thuộc chất liệu và sở thích
UU
UU
DD
DD
người mặc.
AYY
AYY
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
XXA
XXA
E
EE
- Xác định đúng số đo để thiết kế.
HE
HH
GH
GG
NG
- Tính toán thông số thiết kế dựng hình đúng theo hệ công thức và theo tỷ lệ lựa
NN
N
G
G
chọn. Kiểm tra và hiệu chỉnh mẫu chính xác.
NG
NG
AAN
AAN
* Ghi nhớ
DD
DD
AOO
AOO
Thực hiện đúng trình tự các bước và cách thức thực hiện.
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
14
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU BÀI 2: THIẾT KẾ CHÂN VÁY XÒE
UU
DD
DD
Giới thiệu:
AYY
AYY
Để thiết kế được trang phục đầu tiên ta nghiên cứu về đặc điểm kiểu mẫu, xác
XXA
XXA
định số đo. Sau đó thiết kế dựng hình và cắt các chi tiết. Thiết kế váy cơ bản trước hết
E
EE
HE
HH
GH
GG
ta thiết kế thân trước váy.
NG
NN
N
Mục tiêu:
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Trình bày được đặc điểm kiểu mẫu váy xòe.
DD
DD
- Trình bày được hệ công thức thiết kế thân trước váy xòe.
AOO
AOO
CA
CA
- Xác định được số đo thiết kế.
GC
GC
NG
NG
- Thiết kế được thân trước váy cơ bản.
ON
ON
UO
UO
Nội dung chính:
RU
RU
TTR
TTR
1. Đặc điểm kiểu mẫu:
- Váy cơ bản là kiểu váy ngắn trên đầu gối, có lượng cử động lớn, mặc thoải mái và
GG
GG
NN
NN
không bó lấy phần hông cơ thể
UU
UU
DD
DD
- Cấu trúc chính của váy gồm 3 thân : 2 thân sau và 1 thân trước.
AYY
AYY
- Phía trước và phía sau váy đều có 2 chiết.
XXA
XXA
E
EE
- Cạp váy là cạp rời, dạng thẳng hoặc dạng cong.
HE
HH
GH
GG
- Váy được thiết kế khoá cài trên đường giữa váy phía sau , ở dưới có sẻ gấu nhằm
NG
NN
N
mục đích trang trí nhưng chủ yếu để đảm bảo lượng cử động thoải mái của chân khi
G
G
NG
NG
AAN
AAN
vận động.
DD
2. Số đo: (Đơn vị tính cm) DD
AOO
AOO
CA
CA
Dv = 45 Vm = 84
GC
GC
NG
NG
Vb = 64 Cđ = 0,5
ON
ON
UO
UO
Chú ý: Lượng cử động có thể thay đổi từ 0 1cm tuỳ thuộc chất liệu và sở thích
RU
RU
TTR
TTR
người mặc).
3. Thiết kế dựng hình:
GG
GG
NN
NN
A:THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC
UU
UU
DD
DD
* Xác định các đường ngang
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
15
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
- Tính đủ độ rộng của vải theo chiều ngang váy và đường may. Gấp đôi vải theo
GG
GG
NN
NN
chiều dọc canh sợi, mặt phải của vải áp vào trong, đường gấp vải quay về phía người
UU
UU
DD
DD
cắt, cạp ở phía tay phải người cắt. Dựa vào đường gập vải xác định các điểm sau:
AYY
AYY
AX (Dài váy) = số đo = 45 cm
XXA
XXA
E
EE
1
Vm - 5 cm = 16 cm hoặc trung bình từ 15 19 cm
HE
AB (Hm) =
HH
GH
4
GG
NG
NN
N
- Từ các điểm A , B , X kẻ các đường thẳng nằm ngang vuông góc với AX
G
G
NG
NG
* Cạp , chiết
AAN
AAN
DD
DD
1
AA1 (Rộng cạp thân trước) = Vb + chiết (3 cm) – 0,5 cm = 18,5 cm
AOO
AOO
4
CA
CA
GC
GC
AA2 (Giảm đầu cạp) = 1 cm
NG
NG
- Nối điểm A1 với điểm A2
ON
ON
UO
UO
Từ A2 lấy :
RU
RU
TTR
TTR
1 1
A2A3 = Vb + Rộng chiết = 7,9 cm
10 2
GG
GG
Xác đường tâm chiết thân trước váy:
NN
NN
UU
UU
Từ điểm A3 kẻ đường vuông góc với đường A1A2
DD
DD
AYY
AYY
2
A3A4 (Dài chiết) = AB – 2 cm. Hay A3A4 = 12 cm
XXA
XXA
3
E
EE
HE
HH
1
GH
A3A5 = A3A6 = rộng chiết = 1,5 cm
GG
NG
2
NN
N
G
G
- Nối cạnh chiết A4A5 và A4A6
NG
NG
AAN
AAN
* Dọc váy , gấu váy
DD
DD
AOO
AOO
1
Rộng ngang mông = BB1 (Rộng ngang thân trước váy cơ bản)+ cử động = Vm
CA
CA
4
GC
GC
+ Cđ
NG
NG
ON
ON
Rộng gấu = XX1 (Rộng ngang gấu thân trước của váy cơ bản )+ cử động
UO
UO
RU
RU
Vẽ đường dọc váy thân trước từ A1 qua B1 xuống X1 theo làn cong trơn đều
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
16
HH
HH
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
3
AYY AYY AYY
5
4
8
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
B
A
11
RU RU RU
Hình vẽ thiết kế
12 10 13
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
S
3
CA CA
2
7
9
AOO AOO
2
1
DD DD
1
AAN AAN
1
NG NG
G NN G NN
17
GG GG
HH HH HH
5
EE EE EE
4
XXA XXA XXA
3 6
AYY AYY AYY
DD DD DD
2’ 2
1
2
1
UU UU UU
X
2
B
A
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
* Các bước và cách thức thực hiện công việc:
UU
UU
DD
DD
Bước 1: Xác định các đường ngang
AYY
AYY
Bước 2: Cạp , chiết
XXA
XXA
Bước 3: Dọc váy , gấu váy
E
EE
HE
HH
GH
GG
B: THIẾT KẾ THÂN SAU VÁY XÒE
NG
NN
N
* Sang dấu các đường ngang:
G
G
NG
NG
AAN
AAN
Kẻ đường thẳng song song cách mép vải 3cm.
DD
DD
Đặt thân trước lên phần vải để thiết kế thân sau sao cho đường giữa thân trước
AOO
AOO
CA
CA
trùng với đường thẳng vừa kẻ sao cho canh sợi vải trùng nhau.
GC
GC
NG
NG
- Sang dấu các đường ngang qua A, B , X đã xác định trên thân trước sang thân
ON
ON
UO
UO
sau
RU
RU
TTR
TTR
* Cạp , chiết:
Trên đường ngang qua B lấy:
GG
GG
NN
NN
1
B2B3 (Rộng ngang thân sau) = Vm + Cđ + 0,5 cm = 22 cm
UU
UU
4
DD
DD
AYY
AYY
Từ điểm B2 kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng song song cách mép vải
XXA
XXA
cắt đường ngang eo tại A7 và cắt đường ngang gấu tại X3
E
EE
HE
HH
GH
1
A7A8 (Rộng ngang cạp thân sau) = Vb + Chiết (3 cm ) + 0,5 cm = 19,5 cm
GG
NG
NN
4
N
G
G
NG
NG
A7A9 (Dông cạp) = 1 cm
AAN
AAN
Lấy A9A10 = A10A8
DD
DD
AOO
AOO
Từ A10 kẻ đường tâm chiết thân sau vuông góc với đường chân cạp
CA
CA
GC
GC
2
A10A11 (Dài chiết) = AB -1 cm = 9,8 cm
NG
NG
3
ON
ON
UO
UO
1
A10A12 = A10A13 = Rộng chiết = 1,5 cm
RU
RU
2
TTR
TTR
- Nối các đường cạnh chiết thân sau : A12A11, A13A11
GG
GG
* Dọc váy , gấu váy:
NN
NN
UU
UU
- Trên đường ngang gấu (Ngang qua X) lấy :
DD
DD
X3X4 (Rộng ngang gấu thân sau) = B2B3 Hay X3X4 – 1 2 cm
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
18
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
- Vẽ đường dọc váy thân sau từ A8 qua B3 xuống X4 theo làn cong trơn đều
GG
GG
NN
NN
UU X4X5 (Giảm gấu thân sau) = 1cm (0 2 cm)
UU
DD
DD
- Vẽ đường gấu váy thân sau X3X5
AYY
AYY
* Điểm mở khoá , xẻ gấu:
XXA
XXA
E
EE
- Điểm mở khoá được xác đinh trên đường giữa thân sau. Thường thì điểm này
HE
HH
GH
GG
lấy trùng với B2, nhưng cũng có thể lấy cao hoặc thấp hơn song phải đảm bảo lớn
NG
NN
N
G
G
1
NG
NG
hơn Vm từ 1 2 cm để khi mặc được dễ dàng.
AAN
AAN
2
DD
DD
- Xẻ gấu xác định tuỳ thuộc vào chiều dài váy, chiều rộng của vòng gấu và sở
AOO
AOO
thích người mặc
CA
CA
GC
GC
X2S = 10 15 cm
NG
NG
ON
ON
Chú ý: Khi xác định điểm xẻ gấu S sao cho giới hạn cao nhất (Giới hạn trên )
UO
UO
RU
RU
của điểm xẻ được tính:
TTR
TTR
1
B2S = AB +5 = 10,3 cm.
GG
GG
3
NN
NN
UU
Hình vẽ thiết kế 9
UU
DD
DD
8 12 10 13 1 5 3 6 A
AYY
AYY
7 2
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
11 4
NN
N
G
G
NG
NG
3 2 1 B
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
S
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
5 2
UU
UU
DD
DD
4 3 1 X
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
19 2’ 2
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
* Các bước và cách thức thực hiện công việc
GG
GG
NN
NN
- Bước 1: Sang dấu các đường ngang
UU
UU
DD
DD
- Bước 2: Cạp , chiết
AYY
AYY
- Bước 3: Dọc váy , gấu váy
XXA
XXA
- Bước 4: Điểm mở khoá , xẻ gấu
E
EE
HE
HH
GH
GG
C: THIẾT KẾ CẠP
NG
NN
N
* Cạp chính
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Cạp chính của váy gồm 1 lá được cắt dọc vải, bằng vải chính
DD
DD
AB (Rộng cạp) = 2,5 4 cm
AOO
AOO
CA
CA
1 1
GC
GC
AA1 = BB1 (Dài cạp) = 12Vb + Giao đầu
9 cạp (Quai nhê) + Đường may = 40
NG
NG
2 8
2 10 13 1 5 3 6 A
ON
ON
7 2
cm
UO
UO
RU
RU
A1A2 = B1B2 = 1 2,5 cm
TTR
TTR
11 1 4
Vẽ đường sống cạp từ điểm B qua BB1 lên B2
GG
GG
2
NN
NN
3 2 1 B
UU
1 UU
Vẽ đường chân cạp từ điểm A qua AA1 lên A2
DD
DD
2
AYY
AYY
Từ điểm A2 kẻ đường vuông góc với dường chân cạp và xác định đường đầu cạp
XXA
XXA
(Hình dáng đầu cạp có thể vuông hoặc nhọn tuỳ theo sở thích của người sử dụng).
E
EE
HE
HH
GH
S
GG
- Cạp lót được sắt tương tự như cạp chính.
NG
NN
N
* Cạp lót
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Cạp lót của váy cũng được thiết kế 1 lá nhưng cắt ngang vải bằng vải chính
DD
hoặc vải lót với cách tính
5 như sau : DD
AOO
AOO
2
CA
CA
4 3 1 X
Dài cạp lót = Dài cạp chính
GC
GC
NG
NG
Rộng cạp lót = Rộng cạp chính + 1 cm
ON
ON
UO
UO
2’ 2
RU
RU
B 1
TTR
TTR
2
A 1
Hình vẽ thiết kế
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
EE
EE
20
HH
HH
nguon tai.lieu . vn