Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ Ban hành theo QĐ số:70/QĐ-CĐN, ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Tên tác giả: Đoàn Thị Tuyết Vân Năm ban hành: 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển một cách đáng kể, có thể nói đây là đỉnh cao của sự phát triển đối với xã hội loài người từ trước đến nay. Song song với đà phát triển đó thế giới đồ họa cũng có những bước phát triển không ngừng trong việc cải tiến kỹ thuật thiết kế . . .Với sự hỗ trợ của máy tính và công nghệ phần mềm như hiện nay máy tính giúp các bạn thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả và trở nên chuyên nghiệp hơn. Để cung cấp thêm tài liệu học tập cho các sinh viên quan tâm đến các chương trình thiết kế đồ họa. Đây là quyển giáo trình học nhanh thông qua các hình ảnh minh họa rất trực quan được cắt trực tiếp từ màn hình máy tính cùng với các hướng dẫn từng bước, nên người sử dụng rất dễ thực hành và ứng dụng trong thực tiễn. Đối với những người muốn trở thành những nhà thiết kế đồ họa thì môn THIẾT KẾ ĐỒ HỌA là một môn mà không thể thiếu được, do vậy tôi đã cố gắng biên soạn chi tiết và cụ thể, tìm cách đưa vào những hình ảnh tiêu biểu chẳng hạn như những hình ảnh của từng loại công cụ và cách sử dụng của chúng… để khai thác các công cụ của đồ họa nhằm giúp cho người tự học hiểu được vấn đề một cách nhanh chóng qua đó tạo ra một sản phẩm thực tế hơn. Nội dung cuốn giáo trình này gồm 5 bài: - Bài 1: Tổng quan về Adobe Photoshop - Bài 2: Các nút lệnh trên thanh công cụ - Bài 3: Sử dụng lớp trong Photoshop - Bài 4: Các cách xử lý ảnh - Bài 5: Text và filter Mặc dù đã cố gắng hết sức để nghiên cứu, biên soạn giáo trình này phục vụ sinh viên, tuy nhiên với khả năng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể tránh được những sai sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc và các thầy cô giáo để quyển giáo trình được hoàn chỉnh hơn. An Giang, ngày tháng năm 2018 Tham gia biên soạn Đoàn Thị Tuyết Vân 1
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu ........................................................................................................ 1 Mục lục ........................................................................................................................... 2 Giáo trình mô đun ............................................................................................... 3 Bài 1: Tổng quan về Adobe PhotoShop ............................................................ 6 I. Giới thiệu .......................................................................................................... 6 II. Các tính năng trên trình đơn ...................................................................... 10 III. Tạo mới tập tin ảnh .................................................................................... 12 Bài tập................................................................................................................. 14 Bài 2: Các nút lệnh trên thanh công cụ........................................................... 16 I. Nhóm công cụ chọn vùng và hiệu chỉnh vùng chọn .................................. 16 II. Nhóm công cụ vẽ và tô màu......................................................................... 18 III. Công cụ tạo chữ. ......................................................................................... 25 Bài tập................................................................................................................. 28 Bài 3: Sử dụng lớp trong Photoshop ............................................................... 30 I. Giới thiệu về lớp ............................................................................................. 30 II.Các thao tác trong lớp................................................................................... 30 III. Tạo các hiệu ứng cho lớp ........................................................................... 31 IV. Tạo đƣợc mặt nạ lớp................................................................................... 31 Bài tập................................................................................................................. 38 Bài 4: Các cách xử lý ảnh ................................................................................. 41 I. Các phép quay ảnh ........................................................................................ 41 II. Biến đổi hình ảnh ......................................................................................... 41 III. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu .......................................................... 45 Bài tập ................................................................................................................ 53 Bài 5: Text và filter............................................................................................ 58 I. Text.................................................................................................................. 58 II. Filter .............................................................................................................. 59 Bài tập................................................................................................................. 76 Các thuật ngữ chuyên môn............................................................................... 78 Tài liệu tham khảo............................................................................................. 79 2
  4. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA Mã mô đun: MĐ 07 Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ (Lý thuyết: 15 giờ, thực hành: 28 giờ, kiểm tra: 2 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề. 2. Tính chất: Mô đun trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đồ họa bitmap thông qua chương trình Photoshop. Từ đó, sinh viên ứng dụng phần mềm này để lắp ghép, chỉnh sửa hình ảnh, thiết kế các mẫu quảng cáo, banner cho trang web…. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 1. Về kiến thức: Cung cấp các kiến thức cơ bản về đồ họa, thiết kế các mẫu quảng cáo bằng chương trình Photoshop, các thủ thuật trong xử lý đồ họa. 2. Về kỹ năng: - Thao tác lệnh thành thạo, xử lý hình ảnh và thiết kế mẫu nhanh nhẹn. - Sử dụng công cụ hợp lý khi thiết kế. - Phân tích được cách thức phối màu cho hình ảnh. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Hình thành ý tưởng, sáng tạo trong các thiết kế sản phẩm đồ họa. Biết cách giải quyết các vấn đề phát sinh trong xử lý đồ họa. - Cẩn thận, tự giác, giữ gìn tài sản chung. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, TT Tên chƣơng, mục thí Tổng Lý Kiểm nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1 Bài 1: Tổng quan về Adobe Photoshop 2 1 1 1. Giới thiệu 0.25 2. Các tính năng trên trình đơn 0.5 0.5 3
  5. 3. Tạo mới tập tin ảnh 0.25 0.5 2 Bài 2: Các nút lệnh trên thanh công cụ 13 4 9 1. Nhóm công cụ chọn vùng và hiệu chỉnh 1.5 4.0 vùng chọn 2. Nhóm công cụ vẽ và tô màu 1.5 3.0 3. Công cụ tạo chữ 1.0 2.0 3 Bài 3: Sử dụng lớp trong Photoshop 11 3 8 1. Giới thiệu về lớp 0.5 0.5 2. Các thao tác trong lớp 1.0 3.0 3. Tạo các hiệu ứng cho lớp 1.0 2.5 4. Tạo mặt nạ lớp 0.5 2.0 Bài 4: Các cách xử lý ảnh 9 4 4 1 1. Các phép quay ảnh 1.5 1.5 2. Biến đổi hình ảnh 1.5 1.5 3. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu 1.0 1.0 4. Kiểm tra Bài 5: Text và filter 8 2 5 1 1. Text 1.0 2.5 2. Filter 1.0 2.5 3. Kiểm tra Ôn tập 1 1 Cộng 45 15 28 2 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Tổng quan về Adobe Photoshop Thời gian: 2 giờ A. Mục tiêu bài: - Hiểu được phần mềm xử lý ảnh - Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích thước. B. Nội dung Bài: 1. Giới thiệu 2. Các tính năng trên trình đơn 3. Tạo mới tập tin ảnh 4
  6. Bài 2: Các nút lệnh trên thanh công cụ Thời gian: 13 giờ A. Mục tiêu bài: - Biết được cách thức sử dụng của từng công cụ trên thanh công cụ - Thao tác được cách nhập chữ trong hình ảnh B. Nội dung Bài: 1. Nhóm công cụ chọn vùng và hiệu chỉnh vùng chọn 2. Nhóm công cụ vẽ và tô màu 3. Công cụ tạo chữ. Bài 3: Sử dụng lớp trong Photoshop Thời gian: 11 giờ A. Mục tiêu bài: - Trình bày được định nghĩa về lớp - Thực hiện được các thao tác trên lớp và tạo được hiệu ứng cho lớp - Thực hiện được cách thức lắp ghép hình ảnh B. Nội dung Bài: 1. Giới thiệu về lớp 2.Các thao tác trong lớp 3. Tạo các hiệu ứng cho lớp 4. Tạo được mặt nạ lớp Bài 4: Các cách xử lý ảnh Thời gian: 9 giờ A. Mục tiêu bài: - Thực hiện được các góc độ cho hình ảnh - Thực hiện được sự tinh chỉnh màu sắc cho hình ảnh B. Nội dung Bài: 1. Các phép quay ảnh 2. Biến đổi hình ảnh 3. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu 4. Kiểm tra Bài 5: Text và filter Thời gian: 8 giờ A. Mục tiêu bài: - Thao tác nhập được text vào hình ảnh bằng tiếng Việt - Sử dụng thành thạo các bộ lọc của photoshop - Tạo được hiệu ứng cho text B. Nội dung Bài: 1. Text 2. Filter 3. Kiểm tra. 5
  7. BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ ADOBE PHOTOSHOP Giới thiệu: Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách: - Hiểu rõ và trình bày được khả năng ứng dụng của đồ họa raster - Hiểu rõ các thành phần của giao diện đồ họa raster (phần mềm ứng dụng Photoshop) Mục tiêu của bài: - Hiểu được phần mềm xử lý ảnh - Thực hiện được các thao tác trên trình đơn và tạo được tập tin theo kích thước. I. GIỚI THIỆU Chương trình Photoshop là phần mềm xử lý ảnh (Bitmap), là một chương trình khá kỳ ảo, nó có thể tạo nên nhiều mẫu thiết kế phong phú đa dạng bằng kỹ thuật lắp ghép hình ảnh và nhiều tính năng đặc biệt. Ứng dụng của Photoshop trong thiết kế mẫu: - Lắp ghép hình ảnh - Tạo ảnh nghệ thuật (Studio) - Thiết kế mẫu (Poster, Brochure, Catalogue) - Hỗ trợ thiết kế Web - Phục chế ảnh cũ - Kỹ thuật chữ đẹp trong Photoshop … Ảnh Bitmap được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là Pixel. Pixel được gán cho một địa chỉ và một vị trí màu. Một tập ảnh Bitmap được tạo thành bởi các Pixel. Số Pixel càng nhiều thì hình ảnh càng rõ nét. Các ảnh Bitmap thường sử dụng ảnh chụp vì chúng có thể hiển thị các nét và màu sắc và phụ thuộc vào độ phân giải, nghĩa là độ phân giải càng cao hình ảnh càng sắc nét, độ phân giải thấp ảnh sẽ bị nhòe. Để có những tập tin ảnh có chất lượng cao, chúng ta cần phải tìm hiểu mỗi tập tin ảnh số lượng Pixel phải là bao nhiêu để hình ảnh rõ nét. + ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA TẬP TIN: Độ phân giải của tập tin ảnh là số điểm ảnh trong một inch dùng để hiển thị tập tin ảnh, thường tính bằng Pixel Per inch (dpi). So sánh độ phân giải của hai tập tin ảnh bằng cách đếm số lượng ảnh trong một inch, tập tin nào có số điểm ảnh lớn hơn thì độ phân giải cao hơn. Ví dụ: Tập tin ảnh 1x1 inch có độ phân giải là 72 ppi thì số lượng điểm ảnh của nó là 72 pixel x 72 pixel = 5184 pixel Nếu độ phân giải là 300 ppi. 300 x 300 = 90.000 ppi. Như vậy muốn xác định độ phân giải cần thiết để hiển thị tập tin ảnh, nên xem xét nhu cầu công việc. - Hình ảnh xem trên máy tính độ phân giải 72 - 75 dpi 6
  8. - Đối với hình ảnh trong in ấn thường phải đạt độ phân giải trên 300 dpi. + ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA MÀN HÌNH: Là số lượng điểm ảnh hiển thị trong một đơn vị chiều dài của màn hình, thường được tính bằng dot per inch (dpi). Độ phân giải của màn hình phụ thuộc vào kích thước màn hình và số Pixel phân bố trên màn hình. Độ phân giải tiêu biểu của một màn hình PC là 96 dpi, còn màn hình Max OS là 72 dpi. Photoshop chuyển đổi trực tiếp số Pixel của tập tin ảnh ra số Pixel trên màn hình. Do đó, khi tập tin ảnh có độ phân giải cao hơn độ phân giải của màn hình thì số Pixel của tập ảnh lớn hơn số Pixel của màn hình, cho nên màn hình sẽ hiển thị tập ảnh đó lớn hơn kích thước của nó. Ví dụ: Khi hiển thị tập ảnh 1 x 1 inch có độ phân giải là 144 ppi trên màn hình 72 dpi, thì nó sẽ xuất hiện trên màn hình với kích cỡ là 2 x 2 inch. Bởi vì màn hình chỉ có thể hiển thị 72 ppi trong chiều dài 1 inch, nên nó phải sử dụng đúng 2 inch để hiển thị 144 dpi. 1. Cấu Hình Cho Photoshop - Photoshop đề nghị cấu hình máy tính đủ mạnh để xử lý hình ảnh ở độ phân giải cao. + CPU : Pentium + RAM : 256 MB + Card màn hình 24 bit + Màn hình: 15 - 21 inch + Ổ đĩa cứng: 2 - 10 GB + Ổ đĩa CD - ROM : 52X 2. Cài Đặt Chƣơng Chình Photoshop - Muốn cài đặt chương trình Photoshop cần mua đĩa CD chứa chương trình Photoshop và một số hiệu ứng Effect : Eye Candy, KPT … - Đặt đĩa CD vào ổ đĩa. - Start/ Run/ chọn ổ đĩa CD E:\Setup. exe (Photoshop ), OK. (có những đĩa CD có Auto Run). Xem thông báo cài đặt về đường dẫn, số Serial Number. - Đối với những hiệu ứng Effect (KTP) phải đặt ở đường dẫn C:\Adobe\photoshop\Pug-in\. Sau khi cài đặt xong, chương trình được lưu trong máy. Khởi động chương trình: Mở Windows gọi Start\ Program\ Adobe Photoshop CS5 (hoặc click vào biểu tượng Photoshop CS5) Sau khi cài đặt xong, bạn sẽ thấy giao diện của CS5 thay đổi khá nhiều so với phiên bản cũ, trông chuyên nghiệp hơn với nhiều tính năng "lạ" hơn. 7
  9. 3. Giao Diện Màn Hình Của Photoshop a) Thanh tiêu đề Là thanh thứ nhất chứa tên chương trình (Application Name Adobe Photoshop) Cực tiểu (Minimize): Thu màn hình nhỏ lại trong biểu tượng Adobe Photoshop, cực đại (Maximize) Close: Đóng chương trình. b) Thanh menu bar Thanh trình đơn (Menu Bar) chứa các trình dropdown (xổ xuống) là thanh thứ hai trên màn hình chứa các trình đơn trong photoshop . c) Thanh Option (Menu windows\ Show option) Là thanh thứ 3, luôn luôn thay đổi những option lệnh mỗi khi thay đổi công cụ. Thanh này là những lệnh hổ trợ cho công cụ làm việc. Ví dụ: Khi chọn công cụ Rectangular Marquee thì trên thanh xuất hiện Option Rectangular Marquee. d) Thanh công cụ Toolbox Là thanh chứa các công cụ trong Photoshop, xuất hiện ở bên trái màn hình. Một số công cụ chứa trong hộp này có các tuỳ chọn xuất hiện trên thanh Option. Chúng là những công cụ giúp bạn gõ chữ, chọn tô vẽ, lấy mẫu, hiệu chỉnh, di chuyển chú thích, và xem hình ảnh. Số còn lại cho phép thay đổi màu mặt (Foreground), màu nền (Background) và chuyển đổi qua lại giữa các chương trình Photoshop và ImageReady chương trình hỗ trợ thiết kế hình động. + Cách sử dụng: - Để chọn công cụ trong Photoshop ta có thể nhấp chọn trực tiếp công cụ đó trên thanh công cụ hoặc có thể chọn bằng phím tắt của công cụ đó trên bàn phím. - Để hiển thị tên và bất kỳ phím tắt của bất kỳ công cụ nào chỉ cần đặt con trỏ lên trên công cụ đó cho đến khi tên phím tắt đó hiển thị. 8
  10. - Một số công cụ trong thanh công cụ hiển thị hình tam giác nhỏ ở góc phải bên dưới để báo cho biết nó có chứa thêm vài công cụ ẩn. Để chọn các công cụ ẩn nay có các cách sau: - Nhấn giữ trỏ chuột vào công cụ có chứa công cụ ẩn kéo rê chuột tới công cụ cần chọn thả chuột. - Nhấn giữ Alt và nhấp vào công cụ cần chọn trong thanh công cụ. Mỗi lần nhấp công cụ theo trong chuỗi công cụ ẩn sẽ được chọn. - Nhấn giữ Shift đồng thời nhấn phím tắt của công cụ đó và lặp lại cho đến khi công cụ bạn muốn được chọn. e) Chế độ xem ảnh Photoshop cho phép xem hình ảnh từ 0,15% đến 1.600% - Để phóng to: Ctrl và phím + - Để thu nhỏ: Ctrl và phím - - Nhấn Ctrl + Alt và phím + (hoặc phím -) để phong to thu nhỏ cả hình ảnh và cửa sổ chứa hình ảnh đó. - Nhấn Ctrl +Alt và phím số 0, để đưa hình ảnh về tỉ lệ 100%. - Để xác định chính xác phần hình ảnh mà muốn phong to hoặc thu nhỏ + Chọn công cụ Zoom (+) sau đó đặt trỏ công cụ lên trên phần hình ảnh đó và nhấp chuột. - Có thể phóng to thu nhỏ hình ảnh bằng menu lệnh Menu Window Show Navigator. Bấm kéo thanh trượt Zoom Slider qua trái, phải. f) Chế độ cuộn hình ảnh - Để cuộn xem hình ảnh mà kích thước của nó lớn hơn cửa sổ hiển thị nó: dùng công cụ Hand (H). - Khi đang kích hoạt bất kỳ công cụ nào mà muốn trở về công cụ Hand: ta nhấn phím H hoặc thanh Space bar trên bàn phím. g) Làm việc với thanh Palette - Hiển thị các Palette vào Window/ Show… tên Palette - Giấu các Palette vào Window/ Hide… tên Palette - Để mở hoặc giấu thanh Palette và công cụ: Nhấn phím Tab 9
  11. - Để giấu hoặc mở tất cả các thanh Palette (không ảnh hưởng tới công cụ): Nhấn Shift + Tab - Để di chuyển một thanh Palette nào đó ra khỏi nhóm (hoặc trở lại nhóm đó): nhấp chuột vào Palette và kéo thanh Palette đó ra khỏi nhóm (hoặc kéo vào trong nhóm). II. CÁC TÍNH NĂNG TRÊN TRÌNH ĐƠN Đây là một thanh menu tổng quát các chức năng, nó nằm phía trên cùng cửa sổ làm việc của Photoshop. Mỗi một nút là một menu tổng quát, chúng ta sẽ lượt qua một loạt những menu này. Menu File Ngoài những tính năng hiển nhiên như New, Open, Close thì menu này còn chứa rất nhiều tính năng khác. Menu Edit Đây là một menu khá rõ ràng với những tính năng hữu ích nhất trên PS. 10
  12. Undo, Step Forward, Step Backward: Undo là một tính năng phổ biến và rất thường dùng trong nhiều chương trình hiện nay. Step Forward và Step Backward là để di chuyển qua lại giữa các bước trên panel History. Đây là một cách đơn giản để sử dụng History Panel. Cut, Copy và Copy Merged: Có thể bạn đã quá quen thuộc với những hành động như Cut, Copy, Paste trong các menu Edit (của những chương trình phổ biến như MS Word). Copy Merge là tính năng vô cùng hữu ích, nó có thể sao chép một tài liệu đa lớp như thể đó là những lớp đã được sáp nhập. Menu Image Menu Image cho phép bạn thay đổi màu hình ảnh và nhiều tính năng khác. Mode: Chế độ màu bạn có thể thiết lập cho ảnh như RGB hay CMYK, cũng như các dạng bit màu khác như Lab hoặc Indexed. Bạn không nên sử dụng bất kỳ dạng màu nào ngoài RGB trừ khi bạn quan tâm kỹ hơn tới việc định dạng ảnh và ảnh kỹ thuật số. Adjustments: Một menu phụ với các thành phần điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, Levels, Curves, cũng như Hue/Saturation. Menu Layer Đây là nơi chứa các thao tác chỉnh sửa và làm việc với lớp đối tượng. Menu Layer có rất nhiều menu phụ và các tùy chọn phức tạp. 11
  13. III. TẠO MỚI TẬP TIN ẢNH 1. Chọn File/ New: Tạo tập tin mới. Hộp thoại New xuất hiện: Ta nên xác lập các giá trị cho tập tin mới như sau: - Name: Tên tập tin - Width: Chiều rộng (đơn vị cm) - Height: Chiều cao (đơn vị cm) - Resolution: Độ phân giải (Pixel/ inch) - Mode: Chế độ màu + Grayscale: 1 màu + RGB color: 3 màu + CMYK color: 4 màu - Contents: nền màu của tập tin + White:màu trắng + Background color: nền background + Transparent: nền trong suốt. 2. Chọn File/ Save As: Lưu tập tin đầu tiên - Xác định đường dẫn để lưu giữ tập tin: - Save in: Chọn ổ đĩa trong vùng nhãn xuất hiện nhiều thư mục bên dưới. - File name: đặt tên tập tin 12
  14. - Save As: Chọn đuôi file Photoshop. PSD - Có thể chọn đuôi file khác (.JPEG, .Tiff)… - Kích nút Save 3. Chọn File/ Save: Lưu tập tin lần thứ hai trở đi. - Ta nên lưu thương xuyên trong suốt qua trình làm việc để tránh tình trạng hỏng tập tin khi có sự cố bất ngờ xảy ra như: treo máy, cúp điện… 4. Chọn File/ Save For Web: Lưu tập tin qua trang Web với đuôi file. Gif 5. Chọn File/ Open, Open As: Cho phép mở file bất kỳ tập tin hình ảnh nào - Look in: Chọn thư mục, ổ đĩa - Fie name: Tên tập tin muốn mở - File of Type: Kiểu tập tin file mở rộng - Open: Để mở tập tin, tập tin hình ảnh sẽ hiện trên màn hình Photoshop. 6. Chọn File/ Close: Đóng tập tin file 7. Chọn File/ Revert: Trả lại tập tin đã lưu lần cuối cùng 8. Chọn File/ Exit: Thoát khỏi chương trình Photoshop. 13
  15. BÀI TẬP Bài 1: Thực hiện việc hiện ẩn các Palette layer cho hình bên dưới: Bài 2: Chọn công cụ lọc hình phù hợp để lọc các đối tượng thành các layer riêng biệt, thực hiện việc ghép các đối tượng như hình 3. Hình 1 Hình 2 Hình 3 14
  16. Bài 3: Chọn công cụ lọc hình phù hợp để lọc các đối tượng thành các layer riêng biệt, thực hiện việc tạo và ghép các đối tượng như hình 2 (TT). Hình 1 Hình 2 15
  17. BÀI 2 CÁC NÚT LỆNH TRÊN THANH CÔNG CỤ Giới thiệu: Qua bài học này giới thiệu cho người học biết cách: - Hiểu rõ và trình bày được công dụng của vùng chọn và cách hiệu chỉnh vùng chọn. - Hiểu rõ các thành phần của đối tượng text. Mục tiêu của bài: - Biết được cách thức sử dụng của từng công cụ trên thanh công cụ. - Thao tác được cách nhập và hiệu chỉnh chữ. I. NHÓM CÔNG CỤ CHỌN VÙNG VÀ HIỆU CHỈNH VÙNG CHỌN 1. Khái Niệm Về Vùng Chọn Khi tiến hành hiệu chỉnh hình ảnh trên Photoshop, bước khởi đầu thường phải tạo vùng chọn hình ảnh, có vùng chọn ta mới tiến hành chỉnh sửa màu sắc, tạo hiệu ứng cùng với các thao tác liên quan. Như vậy cách tạo vùng chọn như thế nào cho phù hợp hiệu chỉnh, ta nên tìm hiểu cụ thể nhóm công cụ tạo vùng chọn và thước đo dưới đây. 2. Sử Dụng Thƣớc Đo Photoshop có thể hiển thị hai cây thước phía trên và bên trái cửa sổ tài liệu. - Menu View / Hide, Show rulers: Ẩn hiện thước đo - Menu Edit / Preference / chọn Unit & Rulers: thay đổi đơn vị đo từ inch sang cm (hoặc chọn đơn vị khác) - Ruler: Chọn đơn vị (cm) - Type: Đơn vị cho chữ (Point) - Column Size: - Width: Độ rộng, Gutter: Lề - Cách thay đổi vị trí Zero (0) của thước đo: 16
  18. - Đưa chỉ điểm chuột đến ô giao tiếp (góc trên trái) cả hai cây thước, nhấn giữ nút trái chuột trong khi kéo đến vị trí bất kỳ trong tập ảnh (hai lằn kẻ vuông góc xuất hiện) rồi nhả chuột ra để tạo hai điểm góc (trị 0) mới trên cây thước. 3. Một Số Lệnh Liên Quan Với Vùng Chọn Menu Select a) Lệnh Select All: - Tạo vùng chọn bao kín toàn bộ hình ảnh b) Lệnh Deselect: - Huỷ vùng chọn hoặc nhấn Ctrl + D - Nếu chưa hài lòng với thao tác ta có thể huỷ bỏ vùng chọn bằng lệnh trên. c) Lệnh Reselect: - Lấy lại vùng chọn đã nhấn Ctrl + D d) Lệnh Invert: - Ngịch đảo vùng chọn. e) Lệnh Feather: - Làm mờ vùng chọn. f) Lệnh Gow: - Làm lớn vùng chọn có vùng màu gần nhất. g) Lệnh Similar: - Tìm vùng chọn có mẫu màu giống như mẫu màu đã chọn ban đầu. h) Lệnh Transform Selection: - Phóng to thu nhỏ vùng chọn. Giử Shift bấm vào góc bốn hộp vuông vùng chọn sẽ đều hơn. i) Lệnh Load Selection: - Nhập vùng chọn đã lưu trữ. j) Lệnh Save Selection: - Lưu vùng chọn, vùng chọn được lưu sẽ hiển thị trong kênh Alpha, và đặt tên cho vùng chọn đó. 4. Công Cụ Về Vùng Chọn a) Rectangulur và Ellip Marquee: Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình chữ nhật và hình elip hay hình tròn. Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Marquee - Kích vào một điểm trên ảnh và rê chuột - Dùng thao tác nhả phím - Kết hợp giữa phím shift trên bàn phím và phím Alt để tạo vùng chọn từ tâm. - Kết quả: Một khung viền nhấp nháy - Mọi thao tác xử lý lúc này chỉ có tác dụng bên trong khung viền đó. b) Single row Marquee: - Tạo khung viền chọn một hàng pixel (nằm ngang) c) Single column marquee: - Tạo khung viền chọn một cột pixel (nằm dọc). 17
  19. d) Crop: - Cắt xén hình ảnh. Công cụ này có khả năng đặc biệt hơn. Khi tạo khung viền chọn, ta sẽ thấy trên khung viền có tám nốt vuông (bốn nốt vuông nằm ở bốn góc và bốn nốt vuông nằm ở trung tâm điểm của các cạnh). Ta được quyền phóng to để thu hẹp khung viền bằng cách kích và rê các nốt vuông. Ngoài ra còn có thể xoay khung viền bằng cách đưa con trỏ ra ngoài góc đường viền và rê chuột. Nếu muốn di chuyển khung viền chọn, ta chỉ cần đưa trỏ vào bên trong khung viền và rê sang vị trí khác cuối cùng ấn Enter hoàn tất phần xén ảnh. e) Lasso: - Thao tác vùng chọn tự do Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Lasso - Kích và kéo rê chuột sao cho đường viền chọn chạy theo chu vi của một hình thể sự vật. Muốn kết thúc, ta kích kép là xong. - Kết quả: đường viền bao quanh hình thể sự vật theo đường chu vi. f) Polygon Lasso: Thao tác thực hiện có khác hơn công cụ Lasso một ít. Ta kích từng điểm để tạo khung viền chọn. g) Magnetic Lasso: Là công cụ Lasso từ tính, vùng chọn luôn bám vào biên của hình ảnh, thao tác vùng chọn xung quanh vật thể đến khi kết thúc. h) Magic Wand: - Thao tác vùng theo vùng màu. Thao tác thực hiện: - Chọn công cụ Magic Wand. - Kích vào một màu trên hình ảnh, tự khắc một vùng màu tương ứng được chọn. - Lệnh Color Range: Công dụng tương tự như Magic Wand nhưng có ưu điểm hơn nhờ có chức năng Fuzziness để tăng giảm lượng màu tương ứng. i) Move: Dùng để di chuyển hình ảnh. - Công cụ Move di chuyển hình ảnh từ vị trí này sang vị trí khác. II. NHÓM CÔNG CỤ VẼ VÀ TÔ MÀU 1. Công Cụ Vẽ Path a) Khái niệm về Path - Path là một đường hoặc một hình thể (shape) bất kỳ. Đường path có thể là đường path mở (hở) hoặc đóng (khép kín). - Với công cụ Pen (các công cụ ẩn của nó), ta có thể thêm bớt các đường neo trên đường Path để hiệu chỉnh lại đường Path. b) Pen - Vẽ và điều chỉnh đường dẫn (path). Thao tác thực hiện: 18
  20. + Chọn đường dẫn bằng cách kích từng điểm (mỗi điểm hiển thị một nút vuông). + Muốn thêm điểm vào đường dẫn đó, ta chọn công cụ Add-anhor-point (+) và kích vào cạnh của đường dẫn đó. + Muốn loại trừ bớt điểm của đường dẫn, ta chọn công cụ Delete-anchor- point (-) và kích vào nút vuông cần xoá. + Muốn di chuyển điểm, ta chọn công cụ Direct selection và kích vào nút vuông và rê sang vị trí khác. c) Làm việc với Path Palete - Menu Window/ Show Path. - Path palette là nơi liệt kê và lưu trữ đường path. - Các đường path được thể hiện bằng 1 hình thu nhỏ với cái tên workpath. - New Path: tạo path mới. - Delete Path: xoá đường path. - Make work Path: chuyển vùng chọn thành đường path. - Fill Path: Tô màu nền cho đường path. - Stroke Path: Tô đường viền cho path. 2. Công Cụ Vẽ Theo Hình Dạng Tất các thao tác của công cụ vẽ theo hình dạng đều sử dụng bảng Option trên. a) Rectangle: Dùng để vẽ hình vuông, hình chữ nhật. b) Rounded Rectagle: Dùng để vẽ hình tròn, hình chữ nhật góc bo tròn c) Ellipes: Dùng để vẽ hình tròn, hình ellipse. d) Polygon: Dùng để vẽ hình sao, hình đa giác. e) Line: Dùng để vẽ đường thẳng. f) Custom Shape: Dùng để vẽ hình tự chọn. 19
nguon tai.lieu . vn