Xem mẫu

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ được nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Tài liệu thiết bị may trình bày những kiến thức cơ bản về cách sử dụng và chỉnh sửa máy may một kim, hai kim, máy chuyên dùng máy vắt sổ, thùa khuy, đính nút, máy cắt vải, các thiết bị ủi nhiệt, ủi hơi Tài liệu thiết bị may trình bày những kiến thức cơ bản về cách sử dụng và chỉnh sửa máy may một kim, hai kim, máy chuyên dùng máy vắt sổ, thùa khuy, đính nút, máy cắt vải, các thiết bị ủi nhiệt, ủi hơi Tài liệu này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ công tác giảng dạy, học tập cho sinh viên hệ cao đẳng, trung cấp và là tài liệu có giá trị cho các cán bộ kỹ thuật ngành may. Đây là một tài liệu có chất lượng và giá trị vế mặt kiến thức được trình bày rõ ràng, có minh họa hình ảnh, cách hướng dẫn cần thiết để chỉnh sửa các thiết bị may công nghiệp giúp cho sinh viên nắm vững nguyên tắc sử dụng đúng kỹ thuật và bảo quản thiết bị may được lâu dài. An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2019 Tham gia biên soạn Phan Thị Yến Khang 1
  2. MỤC LỤC Lời giới thiệu…………………………………………………………………1 Mục lục……………………………………………………………………… 2 Giáo trình mô đun Thiết kế thời trang trang phục trẻ em…………………… 4 Chương 1. An toàn lao d0ộng trong ngành may…………………………….5 Bài 1: Khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động.........................................……..5 I. Lao động và khoa học lao động….....……………………………………..5 II. Bảo hộ lao động……………………..…………………………………….5 III. Điều kiện lao động…………………..……………………………………5 IV. Tai nạn lao động………………………………………………….………6 V. Bệng nghề nghiệp…………………………………………………………6 VI. Sự cần thiết của bảo hộ lao động trong sản xuất…………………………6 Bài 2: An toàn lao động trong sản xuất ngành may……………………… ….7 I. An toàn lao động trong ngành may………..………………………………7 II. Một số nội dung thực hiện hoạt động cải thiện điều kiện làm việc đối với ngành may……………………………………………………………………9 III. Một số quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị chuyên dùng………………10 IV. Nguyên tắc về sự lựa chọn tư thế lao động hợp lý để giảm các tác hại nghề nghiệp………………………………………………………………….12 Chương 2. Thiết bị may công nghiệp……………………………………… 14 Bài 1: Một số mũi may máy cơ bản…………….….……………….….……14 I. Đường may thắt nút hai chỉ …………….………….…………..…………14 II. Đường may móc xích đơn……….…….………………………..………..15 III. Đường may móc xích kép....……………………………………………16 IV. Đường may vắt sổ…….…………………………………………….…..16 Bài 2: Máy may 1 kim mũi may thắt nút……………..………………….…18 I. Bộ phận tạo mũi……………...…...……………………………….……..18 II. Đặc tính kỹ thuật và tính năng tác dụng …………………........................20 III. Cấu tạo một số bộ phận chính…………………………………………..20 IV. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản máy…………………………………..21 2
  3. V. Một số sai hỏng thường gặp....………...……………..………………...25 Bài 3: Thiết bị chuyên dùng………………… ……………………………27 I. Máy vắt sổ….…………………………………………………………...27 1. Tính năng tác dụng…………………………..………………………....27 2. Thông số kỹ thuật của máy…………………………………………….28 3. Hướng dẫn sử dụng vận hành máy……………………………………..28 4. Một số sai hỏng thường gặp máy vắt sổ………………………………..31 II. Máy thùa khuy (LBH 771)………………………….………………….32 1. Tính năng tác dụng……………………………………………………...32 2. Thông số kỹ thuật…………………………………………………….…33 3.. Quy trình thùa khuy bằng…………………………………………..….33 4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản………………………………………..34 5. Một số sai hỏng và cách khắc phục…………………………….………38 III. Máy đính nút………….………………………………………...…..…39 1. Tính năng tác dụng……………………………………………………...39 2. Thông số kỹ thuật………………………………………………………40 3. Phân loại máy đính cúc ……………….………………………….……40 4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản………………………………………..41 5. Một số sai hỏng và cách khắc phục…………………………………..…41 Bài 4. Giới thiệu một số thiết bị ngành may……………..………………..43 I. Máy 2 kim……………...………………………………………….…...43 II. Máy cắt ……………………………………………………………….44 III. Thiết bị ủi……………………………………………………………..47 3
  4. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC THIẾT BỊ MAY VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG Tên môn học: Thiết bị may và an toàn lao động Mã số của môn học: MH 16 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 1. Vị trí: Môn học Thiết bị may và an toàn lao động là môn kỹ thuật cơ sở trong chương trình các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc của nghề May và Thiết kế thời trang. 2. Tính chất: Môn học thiết bị may và an toàn lao động là môn học lý thuyết kết hợp thực hành. 3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về sử dụng, bảo quản sửa chữa cơ bản một số máy may 1 kim, 2 kim, vắt sổ, thùa khuy, đính nút, thiết bị ủi. Kiến thức an toàn trong lao động, phòng chống cháy nổ, an toàn điện...... Mục tiêu của môn học: Về kiến thức : - Trình bày các khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động - Trình bày an roàn lao động trong ngành may, quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị chuyên dùng. - Nhận biết được một số mũi may cơ bản: Thắt nút, móc xích.... - Trình bày khái niệm và phân loại chính xác các loại máy may công nghiệp cơ bản − Về kỹ năng : + Vận hành, bảo quản các loại máy may công nghiệp cơ bản: 1 kim, 2 kim, vắt sổ, thùa khuy, đính nút…. + Vận hành được thiết bị cắt và thiết bị ủi. − Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận tác phong trong việc sử dụng các loại máy may cho phù hợp. 4
  5. CHƯƠNG 1 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH MAY BÀI 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mục tiêu của bài: Trình bày các khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động Biết được sự cần thiết của bảo hộ lao động trong sản xuất công nghiệp Nội dung: I. LAO ĐỘNG VÀ KHOA HỌC LAO ĐỘNG: Lao động của con người là sự cố gắng cả về tinh thần và thể chất để tạo nên sản phẩm tinh thần và thể chất để tạo nên sản phẩm tinh thần, những động lực và những giá trị vật chất cho cuộc sống con người. Quá trình lao động được ghi nhận bởi những ảnh hưởng từ các yếu tố khác nhau, thể hiện ở điều kiện và các yêu cầu sau: - Về xã hội - Về kỹ thuật - Về khoa học - Về thị trường II. BẢO HỘ LAO ĐỘNG: Bảo hộ lao động là những biện pháp phòng tránh hay xóa bỏ những nguy hiểm của con người trong quá trình lao động. Tổ chức thực hiện lao động là những biện pháp đảm bảo lời giải đúng đắn thông qua việc ứng dụng những tri thức về kỹ thuật an toàn cũng như đảm bảo phát huy hiệu quả của hệ thống lao động. Kinh tế lao động là những biện pháp để khai thác và đánh giá năng xuất vế phương diện kinh tế, chuyên môn, con người và thời gian. Quản lý lao động là những biện pháp chung của xí nghiệp để phát triển, thực hiện, đánh giá sự liên quan của hệ thống lao động. III. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG: Nói đến điều kiện lao động là nói về tổng thể các yếu tố: Kinh tế, xã hội, kỹ thuật, tự nhiên thể hiện trong quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, máy, thiết bị, môi trường lao động. Con người 5
  6. và sự tác động qua lại giữa chúng nhằm tạo điều kiện cho hoạt động của con người trong quá trình sản xuất. Các yếu tố điều kiện lao động: - Máy, thiết bị công cụ lao động. - Nhà xưởng (nơi làm việc). - Năng lượng – nguyên liệu. - Đối tượng lao động. - Người lao động. - Yếu tố tự nhiên môi trường, ánh sáng, nhiệt độ cao… - Yếu tố văn hóa - xã hội. Các yếu tố kinh tế - văn hóa – xã hội liên quan đến tâm lý, trạng thái người lao động. IV. TAI NẠN LAO ĐỘNG: Là tai nạn lao động xảy ra trong quá trình lao động, do kết quả của sự tác động đột ngột từ bên ngoài dưới dạng cơ năng, điện năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng hay phong năng làm chết người hoặc làm tổn thương hay hủy hoại chức năng hoạt động bình thường của một bộ phận nào đó của cơ thể người. V . BỆNG NGHỀ NGHIỆP: Bệnh nghề nghiệp là sự suy yếu dần sức khỏe dẫn đến gây bệnh tật cho người lao động do tác động các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình sản xuất. VI. SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢO HỘ LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP: Người lao động là tài sản vô giá ở bất kỳ xã hội nào. Tuy nhiên sự mất mát về người lao động vẫn luôn xảy ra gây tổn thất to lớn và nặng nề cho gia đình và xã hội. “ An toàn để sản xuất, sản xuất phải an toàn” 6
  7. BÀI 2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT NGÀNH MAY Mục tiêu của bài: Trình bày an toàn lao động trong ngành may, quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị chuyên dùng. Trình bày nguyên tắc về sự lựa chọn tư thế lao động hợp lý để giảm các tác hại nghề nghiệp Nội dung: I. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH MAY: 1. Một số tai nạn thường gặp trong ngành may mặc: - Cắt phải ngón tay khi thao tác trong phòng cắt. - Kim đâm phải tay khi may. - Bỏng trong khi ủi. Ngoài ra còn tiềm ẩn một số nguy cơ khác như: các bộ phận máy gây bỏng, hơi nước bị ô nhiễm, dây điện bị hở.... 2. Nguyên tắc thiết kế nơi làm việc hiệu quả, thuận tiện và an toàn: Chiều cao nhà xưởng xác định tùy tính chất công việc nhưng không nhỏ hơn 3,2 mét. Phải đảm bảo đủ không khí cho công nhân trong phân xưởng dung tích không ít hơn 10 mét khối không khí cho một công nhân. Để nguyên liệu, dụng cụ và các thiết bị trong tầm với. 3. An toàn lao động đối với người lao động: Toàn bộ các cán bộ - công nhân viên đều được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động phù hợp với từng nhiệm vụ trong khi làm việc, phải sử dụng đúngvà đầy đủ các phương tiện bảo hộ đã được cấp phát để đảm bảo an toàn cho người lao động. Trong quá trình làm việc cán bộ - công nhân viên phải: - Không được vận hành các thiết bị nếu chưa được huấn luyện phương pháp vận hành. 7
  8. - Tuyệt đối tuân thủ các thao tác kỹ thuật, quá trình công nghệ, cách thức vận hành. - Nghiêm cấm việc tự ý thay đổi thiết bị, thay đổi thao tác vận hành hoặc quá trình công nghệ vì rất nguy hiểm nếu có sự cố xảy ra. - Nghiêm cấm việc tự ý tháo gở các phương tiện che chắn của các loại máy. - Trong khi máy đang hoạt động nếu thấy có điều bất thường thì phải báo ngay cho thợ cơ điện tới sửa chữa để đảm bảo an toàn. - Người lao động nếu có bệng phải xin đi khám bệng. Nếu trong quá trình làm việc mà bị bệnh thì xin phép người quản lý để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Máy móc, thiết bị phải bảo dưỡng theo định kỳ, hệ thống điện phải thường xuyên được theo dõi, kiểm tra các đường dây dẫn, mối nối cầu dao để đề phòng tai nạn điện gây ra. - Khi lấy hàng hóa phải sử dụng máy nâng, không được leo trèo. - Nghiêm cấm việc ném hàng hóa từ trên cao xuống - Mọi cán bộ - công nhân viên nếu phát hiện sự cố nào của thiết bị hoặc có hành động vi phạm an toàn lao động...đều có trách nhiệm báo cho cán bộ phụ trách an toàn lao động biết và sử lý. 4. Vệ sinh lao động trong sản xuất: - Toàn bộ cán bộ - công nhân viên phải sử dụng đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động trong quá trình làm việc. - Người lao động phải thường xuyên vệ sinh máy móc, thiết bị nơi làm việc, chổ làm phải gọn gàng, ngăn nắp. - Người lao động không xả rác nơi làm việc, nơi công cộng, trước cổng công ty. - Xưởng sản xuất phải vệ sinh, lao chùi ít nhất một lần trong ngày. - Nghiêm cấm việc làm rơi vãi dầu, hóa chất xuống mặt sàn xưởng. - Cán bộ - công nhân viên phải tham gia chống dịch bệnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm. - Cán bộ - công nhân viên phải đeo khẩu trang khi làm việc. 8
  9. - Nhà bếp, nhà ăn phải luôn sạch sẽ, thức ăn thì phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Nước sử dụng cho người lao động phải kiểm tra 1- 2 lần. - Nhà vệ sinh phải được lao chùi sạch sẽ. - Tất cả bãi rác, phế liệu phải để đúng nơi quy định và đưa đến nơi xử lý. - Nếu có vi phạm về vệ sinh lao động thì mọi người phải có trách nhiệm báo cho người quản lý biết để xử lý. 5. An toàn điện: - Thiết kế dây chuyền phải đảm bảo không rò rỉ điện. - Công nhân phải đi giày (dép) cao su để cách điện. - Nối đất các thiết bị có vỏ kim loại. - Bảo trì thường xuyên các thiết bị sử dụng điện. - Thay thế các thiết bị điện hư hỏng hoặc định kỳ thay thế bảo trì. 6. An toàn phòng chống cháy nổ: - Trong công ty trang bị các phương tiện chữa cháy, bình chữa cháy đầy đủ. - Các phương tiện chữa cháy phải đặt nơi dể thấy, dể lấy và có biển báo. - Mọi người học sử dụng phương tiện chữa cháy định kỳ 2 lần/ năm. - Nghiêm cấm việc dùng bình PCCC vào mục đích khác - Mọi người lao động có nghĩa vụ thực hiện đúng nội quy PCCC. - Nghiêm cấm việc hút thuốc tại xưởng. - Công nhân trước khi ra về phải tắt máy, tất cả các lối thoát hiểm phải có chỉ dẫn, đèn báo. II. MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC ĐỐI VỚI NGÀNH MAY: 1. Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu một cách có hiệu quả: Việc xuất kho và đưa nguyên vật liệu liên tục vào các công đoạn sản xuất xung quanh nhà xưởng sẽ làm giảm diện tích khu nhà xưởng và cản trở sự di chuyển của công nhân, tuy cản trở thông thoáng khí nhưng kiểm soát nguyên vật liệu hiệu quả hơn. 9
  10. Tránh để nguyên vật liệu trên sàn nhà dẫn đến thiếu diện tích sản xuất gây bẩn thỉu và bụi bặm. Nếu chúng được sắp xếp hợp lý sẽ giảm tai nạn lao động và cải thiện điều kiện an toàn vệ sinh cho công nhân, nếu sắp xếp lộn xộn, công nhân phải tốn nhiều thời gian xử lý nguyên vật liệu, gây ùn tắc cho việc lưu thông hàng hóa. 2. Sử dụng và bảo dưỡng máy an toàn, kiểm soát môi trường hiệu quả: - Luôn kiểm tra máy cẩn thận. Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra máy móc định kỳ tránh gây rủi ro trong sản xuất. - Mua máy an toàn. - Bảo dưỡng máy đúng cách. - Hướng dẫn công nhân sử dụng máy an toàn. - Trang bị các đồ dùng bảo vệ hoặc thiết kế các khung che chắn các bộ phận gây nguy hiểm để cách li với chúng. 3. Thiết kế và sử dụng nhà xưởng phù hợp cho sản xuất - Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên. - Tránh ánh sáng chói. - Chọn vị trí làm việc có màu nền thích hợp. - Chọn đúng vị trí lắp đặt đèn chiếu sáng và sử dụng thiết bị chiếu sáng phù hợp. - Tránh sấp bóng. - Chiếu sáng từng vị trí theo nhu cầu công việc. - Trồng cây xanh quanh khu vực nhà xưởng để cho nhà xưởng luôn xanh mát và tạo bóng râm tự nhiên tránh cho tường nhà bị bức xạ ánh sáng mặt trời và hấp thụ nhiệt. III. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIÉT BỊ CHUYÊN DÙNG: 1. An toàn lao động đối với máy cắt vòng: Điều 1: cấm tất cả các cán bộ - công nhân viên sử dụng máy khi không có nhiệm vụ, chưa học các quy tắc an toàn của máy. Điều 2: Trước khi cho máy chạy, công nhân đứng máy phải kiểm tra: 10
  11. - Hộp bảo hiểm dao cắt. - Sức căng của dao. - Vị trí bàn gá đá mài dao. - Khoảng cách dao và mặt nguyệt Điều 3: Bấm nút ON cho máy chạy không tải để kiểm tra động cơ điện và phát hiện các hiện tượng lạ của máy (tiếng kêu lạ, mùi khét khói...) nếu có thì tắt máy, báo ngay cho bộ phận cơ điện biết để sửa chữa. Điều 4: Công nhân đứng máy cắt vòng cần chú ý những điểm sau: - Không được cắt (NPL) quá số lớp quy định. - Không được cắt những vật cứng. - Khi cắt keo phải thường xuyên ngưng máy để lao nhựa keo bám vào dao. - Khi mài dao phải để cho máy chạy khộng tải (không được vừa cắt nguyên liệu vừa mài). - Trong quá trình cắt không không để tay quá sát. Phải dùng ống nhựa che để gạt nguyên liệu dư ở gần lưỡi dao. Trong khi cắt không được nói chuyện. - Khi có sự cố phải ngắt máy (OFF), chờ cho máy và dao ngừng hẳn mới tiến hành sửa chữa 2. An toàn lao động đối với máy dập nút: Điều 1: cấm tất cả các cán bộ - công nhân viên sử dụng máy máy dập nút khi không được phân công. Điều 2: Những cán bộ - công nhân viên đã học và hướng dẫn quy trình, quy phạm máy dập nút, khi được phân công sử dụng máy dập nút phải tuân thủ một số quy định sau: - Phải kiểm tra máy, dây curoa , công tắc điện, cơ phận, vệ sinh. - Kiểm tra khóa an toàn, nắp bảo hiểm. Điều 3: Khi lắp khuôn cối vào máy phải đảm bảo độ đồng tâm giữa khuôn trên và khuôn dưới. Điều 4: Trong khi sử dụng tuyệt đối không được mở khóa an toàn và mở nắp của máy, không được nói chuyện khi vận hành máy. 11
  12. Điều 5: Khi có sự cố, người sử dụng phải cắt cầu dao công tắc điện và phải báo ngay thợ máy để sửa chữa và xử lý kịp thời. 3. An toàn lao động đối với máy thùa khuy – đính nút – vắt sổ: Điều 1: cấm tất cả các cán bộ - công nhân viên sử dụng máy khi không có nhiệm vụ, chưa học các quy tắc an toàn của máy. Điều 2: Trước khi sản xuất công nhân phải cho máy chạy không tải 1 phút (khi bấm nút ON không để chân lên bàn đạp máy) và phát hiện hiện tượng không bình thường của môtơ như tiếng kêu lạ, mùi khét hoặc khói trong môtơ. Vệ sinh bông nụi bám trên máy. Nếu phát hiện có sự cố nhanh chóng cắt điện (bấm nút OFF) và báo cho bộ phận cơ điện biết để sửa chữa. Điều 3: Nghiêm cấm mọi điều chỉnh, sửa chữa máy ngoài phạm vi quy định, giử nguyên hiện trường và báo cho lãnh đạo phân xưởng khi có sự cố tai nạn. Không được đưa tay vào đường duy chuyển của máy – dao xén. Điều 4: Công nhân sử dụng máy phải cắt điện vào môtơ (bấm nút OFF) khi: - Máy có sự cố (tiếng kêu lạ, môtơ có mùi khét...) - Nghĩ việc giữa ca và hạ ca. - Điện lưới bị mất đột xuất. Điều 5: Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài máy trước khi hạ ca. Điều 6: Tất cả các cán bộ - công nhân viên phải thực hiện nội quy này. IV. NGUYÊN TẮC VỀ SỰ LỰA CHỌN TƯ THẾ LAO ĐỘNG HỢP LÝ ĐỂ GIẢM CÁC TÁC HẠI NGHỀ NGHIỆP: 1. Tư thế lao động phải đạt được mức độ bền vửng tối đa - Trọng tâm cơ thể và công cụ càng thấp càng tốt. - Mặt tựa càng lớn sẽ tăng mức độ bền vững của cơ thể, vì vậy khi lao động ngồi cần taọ ra chổ tựa tốt cho hai chân, mông, lưng và hai khủy tay. 2. Tư thế lao động phải tiết kiệm được mức tối đa sức lực con người, cần tránh các tư thế cúi gập hoặc khom lưng trong lao động. 3. Nguyên tắc bố trí nơi làm việc 12
  13. - Những nơi chốn để vật liệu, dung cụ cần được xác định để tạo thói quen cho công nhân. - Dụng cụ và vật liệu cần được sắp xếp, đặt vào đúng vị trí để tránh tìm kiếm. 4. Thiết kế dụng cụ - Các cử gá lắp, rập cải tiến. - Cần kết hợp nhiều dung cụ khi có thể. - Tay đòn, giá đỡ, bánh xe quay tay cần được thiết kế sao cho người sử dụng chúng phải thay đổi tư thế ít nhất và với một ưu thế về lực lớn nhất. 13
  14. CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP BÀI 1. MỘT SỐ MŨI MAY MÁY CƠ BẢN Mục tiêu của bài: Trình bày khái niệm, đặc tính phạm vi ứng dụng của mũi may cơ bản và một số mũi may khác. Ứng dụng các mũi may vào thực tế sản xuất. Nội dung: I. ĐƯỜNG MAY THẮT NÚT HAI CHỈ: 1. Khái niệm: Là dạng mũi may được tạo bởi một chỉ trên của kim cùng với một chỉ dưới của thoi lồng vào nhau tạo thành nút thắt nằm giữa lớp nguyên liệu cần may. 2. Ký hiệu: − Ký hiệu quốc tế 300. − Ký hiệu đường may thẳng 301. − Ký hiệu đường may thắt nút zigzăc thường 304 (máy thùa, đính). − Kết cấu đường may thắt nút: 301 Chỉ trên Chỉ dưới Nút thắt 3. Đặc tính và phạm vi ứng dụng: Đặc tính của đường may: − Tiêu hao chỉ không lớn. − Rất bền chặt. − Chiều may thực hiện cả 2 hướng tiến – lùi. 14
  15. − Thiếu đàn hồi. − Chỉ dưới bị giới hạn do đánh suốt. − Bộ phận ổ phức tạp, chiếm nhiều không gian. Phạm vi ứng dụng của đường may: − Ứng dụng cho tất cả các loại máy may bằng, máy may đường thẳng, một số loại máy chuyên dùng như đính bọ, thùa khuy, đính cúc, … II. ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH ĐƠN: 1. Khái niệm: Là dạng mũi may được tạo thành bởi một chỉ của kim tạo ra vòng xích khoá lấy nhau nằm ở mặt dưới của các lớp nguyên liệu may. 2. Ký hiệu: Ký hiệu quốc tế 100. Ký hiệu đường may thẳng 101. Ký hiệu đường may dấu mũi (may chìm) 103 Kết cấu đường may 103: 3. Đặc tính và phạm vi ứng dụng: Đặc tính của đường may 103: − Kết cấu mũi may đơn giản. − Độ đàn hồi lớn có thể co giãn theo nguyên liệu. − Chỉ dùng một chỉ mà không bị giới hạn. − Độ bền kém, rất dễ tuột. Phạm vi ứng dụng của đường may 103: − Dùng để may lược, đính khuy, may đường may chìm. 15
  16. III. ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH KÉP: 1. Khái niệm: Là dạng mũi may được tạo thành do một chỉ của kim và một chỉ của móc tạo thành móc xích nằm ở mặt dưới lớp nguyên liệu. 2. Ký hiệu: Ký hiệu quốc tế 400. Ký hiệu mũi may đường thẳng 401. Mũi may móc xích kép zigzăc 404. Kết cấu đường may móc xích kép 401 Chỉ kim Chỉ móc 1. Đặc tính và phạm vi ứng dụng: Đặc tính của đường may móc xích kép: − Bộ tạo mũi đơn giản. − Độ đàn hồi lớn. − Chỉ dưới không bị giới hạn. − Độ bền rất ổn định. − Tiêu hao nhiều chỉ. Phạm vi ứng dụng đường may móc xích kép: − Dùng cho các loại máy may đường thẳng thông thường. − Đặc biệt các loại máy có nhiều đường song song như máy cuốn ống, máy nhiều kim…cho tất cả các loại nguyên liệu và các vị trí co giãn, chịu lực. IV. ĐƯỜNG MAY VẮT SỔ: 1. Khái niệm: 16
  17. Là dạng mũi may được phát triển từ móc xích. Bằng 1 hoặc 2 chỉ của kim cùng 1 hoặc 2 chỉ của móc tạo thành những móc xích khoá lấy nhau nằm ở mặt dưới, mặt trên, và ở cạnh mép nguyên liệu đồng thời bọc lấy mép nguyên liệu không bị sổ sợi. 2. Ký hiệu: Ký hiệu quốc tế 500. Ký hiệu vắt sổ một chi 501 Ký hiệu vắt sổ hai chi 502, 503. Ký hiệu vắt sổ ba chi 504, 505. Kết cấu đường may vắt sổ 503: 3. Đặc tính và phạm vi ứng dụng: Đặc tính của đường may vắt sổ: − Có độ đàn hồi rất lớn. − Bộ tạo mũi đơn giản. − Chỉ không bị giới hạn. − Bọc giữ được mép cắt của vải không để sổ sợi. Phạm vi ứng dụng của đường may vắt sổ: − Chuyên dùng để bọc mép cho các loại nguyên liệu, bọc mép vải cho các loại chi tiết, sản phẩm có độ co giãn. 17
  18. BÀI 2: MÁY MAY MỘT KIM MŨI MAY THẮT NÚT Mục tiêu: Trình bày đặc điểm, tính năng, tác dụng của máy may một kim. Biết cách sử dụng, vận hành và bảo dưỡng máy may một kim đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn. Nội dung: I. BỘ PHẬN TẠO MŨI: 1. Kim may: Kim là chi tiết rất quan trọng của máy may, mang chỉ xuyên qua nguyên liệu để phối hợp với các chi tiết bắt mũi tạo thành mũi may. Có nhiều loại kim khác nhau như kim cong, kim thẳng… với nhiều chỉ số và nhiều chủng loại phù hợp với yêu cầu công nghệ và loại máy. Kết cấu kim may: 2. Chỉ số kim: 18
  19. Là thông số đặc trưng cho kích thước đường kính của thân kim, nó được ghi trên phần đốc kim cho tất cả các loại kim và không phụ thuộc vào bất kỳ chủng loại kim nào. 3. Ổ máy may: Ổ phối hợp với kim để tạo thành mũi may, là chi tiết rất quan trọng có nhiệm vụ bắt lấy vòng chỉ do kim đem xuống tạo nên sự liên kết của chỉ thành dạng mũi may. 4. Ổ thuyền: Là chi tiết bắt mũi có dạng cái thuyền như thoi dệt, nó tịnh tiến qua lại để tạo thành mũi may. 5. Ổ chao: Bao gồm các chi tiết cố định như vỏ ổ, ốp ổ, nhíp ổ và các chi tiết chuyển động như sừng trâu, chao, thuyền, suốt chỉ. 6. Suốt: Dùng chứa chỉ dưới, được lắp trong thuyền. Ổ chao, thuyền, suốt 19
  20. II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ TÍNH NĂNG TÁC DỤNG: 1. Đặc tính kỹ thuật: Tốc độ máy: max 5500 mũi/phút. Chiều dài mũi may: (0 ÷ 5) mm. Độ cao nâng chân vịt: − Nâng bằng tay: 5.5mm. − Nâng bằng gối: max 13mm. Kim DB x 1 Loại ổ quay tròn. Bôi trơn bơm dầu tự động. Dùng cho vật liệu may có chiều dày trung bình. 2. Tính năng tác dụng: Máy may bằng một kim thuộc chủng loại máy vạn năng, tốc độ cao, nó có thể thực hiện được loại đường may có kết cấu mũi may thắt nút nên thường được dùng để may các loại nguyên liệu có độ co giãn kém. Máy có thể may kết hợp được tiến và lùi nên trong quá trình vận hành máy ta có thể thực hiện được việc lại mũi hai đầu đường may để đảm bảo đường may bền. 1 8 Dàn III. CẤU TẠO CHUNG: Đầu máy cọc chỉ 2 Bàn máy 7 Hộp nút bấm 5 3 Gạt gối 6 Môtơ Chân máy 4 Bàn điều 20 khiển
nguon tai.lieu . vn