Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA: ĐIỆN- ĐIỆN TỰ ĐỘNG HÓA GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN:MÁY ĐIỆN NGHỀ:KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo quyết định số: …./QĐ ngày … tháng … năm 2019 của …. Năm 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Để phục vụ cho việc giảng dạy theo chương trình khung của Trường Cao đẳng Cơ Điện Xây dựng Việt Xô, quyển giáo trình này sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về máy điện. Sau một thời gian khảo sát và nghiên cứu tài liệu cũng như trong thực tiễn về lĩnh vực điện công nghiệp chúng tôi viết giáo trình này nhằm phục vụ cho công tác dạy nghề. Để hoàn thành được quyển giáo trình này là sự giúp sức không nhỏ của trường cao đẳng nghề công nghiệp Hải Phòng và tập thể đội ngũ giáo viên trong Khoa Điện- điện tử. Giáo trình này được biên soạn để giảng dạy cho người học ở trình độ cao đẳng nghề hoặc làm tài liệu tham khảo cho các khoá đào tạo ngắn hạn cho các công nhân kỹ thuật chuyên ngành điện. Mặc dù nhóm tác giả đã có nhiều cố gắng, song thiếu sót là khó tránh. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn! Ninh Bình, tháng 08 năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Thị Dịu: Chủ biên 2. Nguyễn Huy Hoàng 3. Trần Đức Thiện 2
  3. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2 MỤC LỤC ............................................................................................................. 3 MÔ ĐUN: MÁY ĐIỆN ......................................................................................... 8 YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIA HOÀN THÀNH MÔ ĐUN ..................................... 9 BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN ................................... 10 1. Định nghĩa và phân loại máy điện................................................................... 10 1.1. Định nghĩa .................................................................................................... 10 1.2. Phân loại. ...................................................................................................... 11 1.2.1. Máy điện tĩnh ............................................................................................ 11 1.2.2. Máy điện có phần động (quay hoặc chuyển động thẳng) ......................... 11 2. Các định luật điện từ dùng trong máy điện ..................................................... 13 2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ......................................................................... 13 2.1.1. Trường hợp từ thông  biến thiên xuyên qua vòng dây .......................... 13 2.1.2. Trường hợp thanh dẫn chuyển động trong từ trường. ............................... 13 2.2. Lực từ. .......................................................................................................... 14 3. Sơ lược về vật liệu chế tạo máy điện .............................................................. 15 3.1. Vật liệu dẫn điện. ......................................................................................... 15 3.2. Vật liệu dẫn từ. ............................................................................................. 15 3.3. Vật liệu cách điện. ........................................................................................ 16 3.4. Vật liệu kết cấu. ............................................................................................ 17 4. Phát nóng và làm mát máy điện ...................................................................... 17 BÀI 1: MÁY BIẾN ÁP ....................................................................................... 19 1. Khái niệm chung ............................................................................................. 19 2. Cấu tạo máy biến áp ........................................................................................ 20 2.1. Lõi thép......................................................................................................... 20 2.2. Dây quấn ...................................................................................................... 22 2.2.1. Dây quấn đồng tâm: .................................................................................. 22 2.2.2. Dây quấn xen kẽ ........................................................................................ 24 3
  4. 2.3. Vỏ máy ......................................................................................................... 24 2.3.1. Thùng máy biến áp .................................................................................... 24 2.3.2. Nắp thùng .................................................................................................. 25 3. Nguyên lý làm việc của máy biến áp .............................................................. 26 4. Các đại lượng định mức của máy biến áp ....................................................... 29 4.1. Điện áp định mức ......................................................................................... 29 4.2. Dòng điện định mức ..................................................................................... 29 4.3. Công suất đinh mức ...................................................................................... 29 5. Quấn dây máy biến áp 1 pha cỡ nhỏ ............................................................... 30 5.1. Tính toán số liệu dây quấn máy biến áp. ...................................................... 30 5.2. Thi công quấn bộ dây máy biến áp một pha. ............................................... 36 5.2.1. Chuẩn bị khuôn. ........................................................................................ 36 5.2.2. Quấn cuộn dây sơ cấp hoàn chỉnh đầu dây ra ........................................... 37 5.2.3. Quấn cuộn dây thứ cấp hoàn chỉnh đầu dây ra ......................................... 38 5.2.4. Lắp ghép các lá thép vào cuộn dây ........................................................... 38 5.3. Đo kiểm tra cách điện, thông mạch, chạy thử. ............................................. 40 6. Các chế độ làm việc của máy biến áp ............................................................. 43 6.1. Chế độ không tải........................................................................................... 43 6.1.1. Khái niệm: ................................................................................................. 43 6.1.2. Phương trình và sơ đồ thay thế của máy biến áp không tải ...................... 43 6.1.3. Các đặc điểm ở chế độ không tải .............................................................. 44 6.1.4. Thí nghiệm không tải của máy biến áp ..................................................... 45 6.2. Chế độ ngắn mạch ........................................................................................ 46 6.2.1. Khái niệm: ................................................................................................. 46 6.2.2. Phương trình và sơ đồ thay thế của máy biến áp ngắn mạch. ................... 46 6.2.3. Các đặc điểm ở chế độ ngắn mạch ............................................................ 47 6.2.4. Thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp ......................................................... 48 6.3. Chế độ có tải ................................................................................................. 50 6.3.1. Khái niệm: ................................................................................................. 50 6.3.2. Độ biến thiên điện áp thứ cấp theo tải. Đường đặc tính ngoài .................. 50 4
  5. 6.3.3. Tổn hao và hiệu suất máy biến áp. ............................................................ 52 7. Máy biến áp ba pha ......................................................................................... 54 8. Các máy biến áp đặc biệt ................................................................................ 55 8.1. Máy biến áp tự ngẫu ..................................................................................... 55 8.2. Máy biến áp đo lường .................................................................................. 58 8.3. Máy biến áp hàn ........................................................................................... 60 8.4. Máy biến áp chỉnh lưu .................................................................................. 61 BÀI 2: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ .......................................................... 62 1. Khái niệm chung về máy điện không đồng bộ ............................................... 62 1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 62 1.2. Phân loại ....................................................................................................... 62 1.3. Các đại lượng định mức: .............................................................................. 62 1.4. Công dụng của máy điện không đồng bộ ..................................................... 63 2. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ ba pha ................................................. 64 2.1. Cấu tạo.......................................................................................................... 64 2.1.1. Stator (phần tĩnh)....................................................................................... 64 2.1.2. Rotor (phần quay)...................................................................................... 64 2.1.3. Khe hở ....................................................................................................... 65 2.2. Từ trường của máy điện không đồng bộ ...................................................... 66 2.2.1. Từ trường đập mạch của dây quấn một pha .............................................. 66 2.2.2. Từ trường quay của dây quấn ba pha ........................................................ 67 2.2.3. Từ trường quay của dây quấn hai pha ....................................................... 72 2.2.4. Từ thông tản .............................................................................................. 72 3. Nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện không đồng bộ .............................. 73 3.1. Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ ................................. 73 3.2. Nguyên lý làm việc của máy phát điện không đồng bộ ............................... 74 4. Các đại lượng định mức, biểu đồ năng lượng và hiệu suất của động cơ KĐB ............................................................................................................................. 75 5. Phương pháp chung thành lập sơ đồ khai triển dây quấn ............................... 77 5
  6. 6. Quấn dây động cơ KĐB ba pha dây quấn đồng khuôn một lớp, vành rế 2p = 4 ............................................................................................................................. 79 7. Mômen quay của động cơ không đồng bộ ba pha........................................... 82 8. Mở máy động cơ không đồng bộ ba pha ......................................................... 85 8.1. Mở máy động cơ rôto dây quấn ................................................................... 86 8.2. Mở máy động cơ rô to lồng sóc.................................................................... 87 8.2.1. Mở máy trực tiếp ....................................................................................... 87 8.2.2. Giảm điện áp stato khi mở máy................................................................. 87 9. Quấn bộ dây stato ĐCĐ ba pha dây quấn đồng Tâm một lớp, 3mặt phẳng 2p = 4 ........................................................................................................................ 90 9.1. Trình tự quấn bộ dây sta-to ĐCĐ 3 pha bối mềm ........................................ 90 Dụng cụ chính...................................................................................................... 90 9.2. Các công đoạn thực hiện: ............................................................................. 91 6.2.1. Công đoạn 1: Chuẩn bị .............................................................................. 91 6.2.2. Công đoạn 2: Làm cách điện ..................................................................... 93 9.2.3. Công đoạn 3: Quấn bối dây ....................................................................... 95 9.2.4. Công đoạn 4: Lồng dây. ............................................................................ 96 6.2.5. Công đoạn 5: Đấu nối dây quấn. ............................................................. 100 10. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ ................................................. 103 10.1. Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số .................................................... 104 10.2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực ..................................... 104 10.3. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp cung cấp cho stator ......... 105 10.4. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở mạch rôto của động cơ rôto dây quấn............................................................................................................. 105 11. Quấn dây động cơ KĐB ba pha, dây quấn đồng tâm 1lớp, 3 mặt phẳng (2p=2) ................................................................................................................ 106 11.1. Đặc điểm của dây quấn 2p = 2 lồng dây kiểu ba mặt phẳng.................... 106 11.2. Sơ đồ khai triển dây quấn ......................................................................... 107 11.3. Các bước thực hiện bài tập ....................................................................... 107 11.4. Trình tự lồng dây: ..................................................................................... 108 6
  7. 12. Quấn dây động cơ KĐB ba pha, dây quấn đồng khuôn 2 lớp, vành rế 2p=4 ........................................................................................................................... 110 13. Động cơ không đồng bộ một pha ................................................................ 113 13.1. Cấu tạo của động cơ 1 pha ....................................................................... 113 13.2. Phương pháp mở máy và các loại động cơ điện một pha ........................ 115 13.3. Cấu tạo chung của dây quấn stato động cơ 1 pha .................................... 118 13.4. Quấn dây động cơ KĐB một pha, dây quấn đồng tâm 1 lớp phân tán ( 2p = 4) ........................................................................................................................ 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 121 7
  8. MÔ ĐUN: MÁY ĐIỆN Mã mô đun: MĐ13 Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun: - Vị trí: Mô đun này học sau các môn học: An toàn lao động, mạch điện, mô đun đo lường. - Ý nghĩa: Mô đun này là mô đun đào tạo chuyên ngành. - Vai trò: Nó cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cũng như các phương trình cân bằng điện từ ...của máy biến áp, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ, máy điện một chiều. Từ đó sẽ tạo điều kiện tiền đề vững chắc cho mô đun máy điện 2, truyền động điện, trang bị điện . Mục tiêu của mô đun Sau khi học xong mô đun này, người học nghề có khả năng: * Về kiến thức: - Phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại máy điện thông dụng như: máy biến áp, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ và máy điện một chiều. * Về kỹ năng: - Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn máy điện không đồng bộ,máy điện đồng bộ, máy điện một chiều . - Quấn máy biến áp, động cơ không đồng bộ và máy điện một chiều với các thông số kỹ thuật. - Kết nối mạch, vận hành máy điện. - Tính toán các thông số kỹ thuật trong máy điện. * Về thái độ: - Có ý thức trong sử dụng trang thiết bị và vận hành hệ thống động cơ máy phát có hiệu quả, tuổi thọ cao 8
  9. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIA HOÀN THÀNH MÔ ĐUN * Về kiến thức: - Phân tích cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy điện thông dụng như MBA, động cơ, máy phát điện theo đúng nguyên tắc về điện - Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn máy điện xoay chiều và một chiều theo các phương pháp đã học. - Tính toán các thông số kỹ thuật trong máy điện phù hợp điều kiện làm việc, mục đích sử dụng và theo các quy định kỹ thuật điện. * Về kỹ năng: - Kết nối mạch vận hành máy điện phù hợp với đặc tính và trạng thái làm việc - Đấu dây, vận hành thử, kiểm tra, tìm lỗi tất cả các máy điện xoay chiều và một chiều, MBA. Bảo dưỡng và sửa chữa các hư hỏng về phần điện và phần cơ của các loại máy điện. Thay thế mới hoặc thay thế tương đương các bộ phận thông thường phù hợp với điều kiện làm việc, mục đích sử dung và theo tiêu chuẩn điện * Về thái độ + Nghiêm túc, tích cực, chủ động trong học tập. + Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của xưởng và phòng thí nghiệm máy điện. 9
  10. BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN Mục tiêu: - Phát biểu được các định luật điện từ trong máy điện - Phân tích được nguyên lý hoạt động của máy điện - Giải thích được các quy trình phát nóng và làm mát của máy - Phát huy tính tích cực, chủ động trong công việc Nội dung: Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Điện năng cũng là một dạng năng lượng rất cần thiết trong sản xuất và giữ vai trò quyết định cho sự phát triển kinh tế trong lĩnh vực điện khí hoá, tự động hoá trong công nghiệp… Trong đó máy điện được sử dụng rộng rãi biến cơ năng thành điện năng và ngược lại. Trong bài đầu tiên này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khái niệm chung cũng như các định luật điện từ dùng trong máy điện Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Phân biệt về sự khác nhau của các loại máy điện hiện đang hoạt động theo cấu tạo, theo nguyên lý hoạt động, theo loại dòng điện … - Giải thích quá trình phát nóng và làm mát của máy điện theo nguyên tắc hoạt động và định luật về điện. - Phát biểu được các định luật điện từ dùng trong máy điện. 1. Định nghĩa và phân loại máy điện 1.1. Định nghĩa Máy điện là thiết bị điện từ, nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ về cấu tạo gồm mạch từ (lõi thép) và mạch điện (các dây cuốn), dùng để biến đổi dạng năng lượng như cơ năng thành điện năng (máy phát điện) hoặc ngược lại biến đổi điện năng thành cơ năng (động cơ điện), hoặc dùng để biến đổi thông số điện năng như biến đổi điện áp, dòng điện, tần số, số pha v.v… Máy điện là máy thường gặp nhiều trong công nghiệp, giao thông vận tải, sản xuất và đời sống. 10
  11. 1.2. Phân loại. Máy điện có nhiều loại, và có nhiều cách phân loại khác nhau, ví dụ phân lọai theo công suất, theo cấu tạo, theo chức năng, theo dòng điện (xoay chiều, một chiều), theo nguyên lý làm việc v.v… Trong giáo trình này ta phân loại dựa vào nguyên lý biến đổi năng luợng như sau: 1.2.1. Máy điện tĩnh Máy điện tĩnh làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông giữa các cuộn dây không có chuyển động tương đối với nhau. Máy điện tĩnh thường dùng để biến đổi thông số điện năng. Do tính chất thuận nghịch của các quy luật cảm ứng điện từ, quá trình biến đổi có tính thuận nghịch, ví dụ máy biến áp biến đổi hệ thống điện có thông số U1, f thành hệ thống điện có thông số U2, f hoặc ngược lại biến đổi hệ thống điện U2, f thành hệ thống điện có thông số U1, f (Hình 1-1) U1,f BA U2,f ~ ~ Hình 18-01-1 1.2.2. Máy điện có phần động (quay hoặc chuyển động thẳng) Nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, lực điện từ, do từ trường và dòng điện của các cuộn dây có chuyển động tương đối với nhau gây ra. Loại máy điện này thường dùng để biến đổi dạng năng lượng, ví dụ biến đổi điện năng thành cơ năng (động cơ điện) hoặc biến đổi cơ năng thành điện năng (máy phát điện). Quá trình biến đổi có tính thuận nghịch (hình MĐ-18-02) nghĩa là máy điện có thể làm việc ở chế độ máy phát điện hoắc động cơ điện. 11
  12. Hình 18-01-2 Trên Hình 18-01-3 vẽ sơ đồ phân loại các loại máy cơ điện cơ bản thường gặp. Hình 18-01-3 Sơ đồ phân loại các máy điện 12
  13. 2. Các định luật điện từ dùng trong máy điện 2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 2.1.1. Trường hợp từ thông  biến thiên xuyên qua vòng dây Khi từ thông  biến thiên xuyên qua vòng dây dẫn, trong vòng dây sẽ cảm ứng sức điện động. Nếu chọn chiều sức điện động cảm ứng phù hợp với chiều quay của từ thông theo quy tắc vặn nút chai (Hình 18-01-4), sức điện động cảm ứng trong một vòng dây, được viết theo công thức Masxscxoen như sau: d e=- (1-1) dt 2 Hình 18-01-4 Dấu  trên Hình 18-01-4 chỉ chiều  đi từ độc giả vào trong giấy. Nếu cuộn dây có w vòng, sức điện động cảm ứng của cuộn dây sẽ là: wd  d e=- =- (1-2) dt dt Trong đó  = w  gọi là từ thông móc vòng của cuộn dây. Trong các công thức (1- 1), (1-2) từ thông đó bằng Wb (Webe), sức điện động đo bằng V. 2.1.2. Trường hợp thanh dẫn chuyển động trong từ trường. Thanh dẫn chuyển động thẳng góc với đường sức từ trường (đó là trường hợp thương gặp trong máy phát điện) trong thanh dẫn sẽ cảm ứng sức điện động e, có trị số là: e = Blv (1-3) Trong đó: 13
  14. B: Cường độ từ cảm đo bằng T (Tesla). l: Chiều dài hiệu dụng của thanh dẫn (phần thanh dẫn nằm trong từ trường) đo bằng m v: Tốc độ thanh dẫn đo bằng m/s. Chiều của sức điện động cảm ứng được xác định theo quy tắc bàn tay phải (Hình 18-01-5). Hình 18-01-5 Nguyên lý làm việc của tất cả các máy điện đều dựa trên cơ sở hai định luật cảm ứng điện từ và lực điện từ. Khi tính toán mạch từ người ta sử dụng định luật dòng điện toàn phần. Các định luật này đã được trình bày trong giáo trình vật lý, ở đây chỉ nêu lại những điểm cần thiết, áp dụng cho nghiên cứu máy điện 2.2. Lực từ. Khi thanh dẫn mang dòng điện đặt thẳng góc với đường sức từ trường (đó là trường hợp thường gặp trong động cơ điện), thanh dẫn sẽ chịu một lực điện từ tác dụng, có trị số là: F = Bil (1-4) Trong đó: B - Cường độ từ cảm đo bằng T i- Dòng điện đo bằng A l- Chiều dài hiệu dụng thanh dẫn đo bằng m F- Lực điện từ đo bằng N (Niutơn) 14
  15. Chiều lực điện từ xác định theo quy tắc bàn tay trái (Hình 18-01-6). Hình 18-01-6 3. Sơ lược về vật liệu chế tạo máy điện 3.1. Vật liệu dẫn điện. Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các bộ phận dẫn điện. Bộ phận dẫn điện dùng trong máy điện tốt nhất là đồng vì chúng không đắt lắm và có điện trở suất nhỏ. Ngoài ra còn dùng nhôm và các hợp kim khác nhau như đồng thau, đồng phốt pho. Để chế tạo dây quấn ta thường dùng đồng và thứ yếu hơn là nhôm. Dây đồng và dây nhôm được chế tạo theo tiết diện tròn hoặc chữ nhật, có bọc cách điện khác nhau như sợi vải, sợi thủy tinh, giấy, nhựa hóa học, sơn êmay. Với các máy điện công suất nhỏ và trung bình, điện áp dưới 700V thường dùng êmay vì lớp cách điện của dây mỏng, đạt độ bền yêu cầu. Đối với các bộ phận khác nhau như vành đổi chiều, lồng sóc hoặc vành trượt, ngoài đồng, nhôm, người ta còn dùng các hợp kim của đồng hoặc nhôm, hoặc có chỗ còn dùng cả thép để tăng độ bền cơ học và giảm kim loại màu. 3.2. Vật liệu dẫn từ. Vật liệu dẫn từ dùng để chế tạo các bộ phận của mạch từ, người ta dùng các vật liệu sắt từ để làm mạch từ: thép lá thường, thép đúc, thép rèn. Gang ít khi được dùng, vì dẫn từ không tốt lắm. 15
  16. Ở ngoài mạch từ có từ thông biến đổi với tần số 50H z thường dùng thép lá kỹ thuật điện dày 0,35 - 0,5mm, trong thành phần thép có từ 2-5% Si (để tăng điện trở của thép, giảm vòng điện xoáy). Ở tần số cao hơn, dùng thép lá kỹ thuật điện dày 0,1 - 0,2mm. Tổn hao công suất trong thép lá do hiện trường từ trễ và dòng điện xoáy được đặc trưng bởi suất tổn hao. Thép lá kỹ thuật điện được chế tạo theo phương pháp cán nóng và cán nguội. Hiện nay với máy biến áp và máy điện công suất lớn thường dùng thép cán nguội vì có độ từ thẩm cao hơn và công suất tổn hao nhỏ hơn loại cán nóng. Ở đoạn mạch từ có từ trường không đổi, thường dùng thép đúc, thép rèn hoặc thép lá. 3.3. Vật liệu cách điện. Vật liệu cách điện dùng để cách ly các bộ phận dẫn điện và không dẫn điện, hoặc cách ly các bộ phận dẫn điện với nhau. Trong máy điện, vật liệu cách điện phải có cường độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, tản nhiệt tốt, chống ẩm và bền về cơ học. Độ bền vững về nhiệt của chất cách điện bọc dây dẫn, quyết định nhiệt độ cho phép của dây và do đó quyết định tải của nó. Nếu tính năng chất cách điện cao thì lớp cách điện có thể mỏng và kích thước của máy giảm. Chất cách điện của máy điện chủ yếu ở thể rắn, gồm 4 nhóm: a) Chất hữu cơ thiên nhiên như giấy, vải lụa. b) Chất vô cơ như amiăng, mica, sợi thủy tinh. c) Các chất tổng hợp. d) Các loại men, sơn cách điện. Chất cách điện tốt nhất là mica, song tương đối đắt nên chỉ dùng trong các máy điện có điện áp cao. Thông thường dùng các vật liệu có sợi như giấy, vải, sợi v.v. Chúng có độ bền cơ tốt, mềm, rẻ tiền nhưng dẫn nhiệt xấu, hút ẩm, cách điện kém. Do đó dây dẫn cách điện sợi phải được sấy tẩm để cải thiện tính năng của vật liệu cách điện. 16
  17. Căn cứ vào độ bền nhiệt, vật liệu cách điện được chia ra nhiều loại: vật liệu cách điện cấp A gồm bông, tơ, giấy và các chất hữu cơ tương tự được tẩm dầu và cách điện dây dẫn bằng sợi êmay. Nhiệt độ cho phép của chúng khoảng 90o - 105oC. Vật liệu cách điện cấp B gồm các sản phẩm của mica, amiăng, sợi thủy tinh, nhiệt độ cho phép từ 105o - 140oC. Vật liệu cách điện cấp E là trung gian giữa cấp A và B. Vật liệu cách điện cấp E và cấp H là vật liệu cách điện chịu nhiệt cao. Ngoài ra còn có chất cách điện ở thể khí (không khí, khinh khí) hoặc thể lỏng (dầu máy biến áp). 3.4. Vật liệu kết cấu. Vật liệu kết cấu là vật liệu để chế tạo các chi tiết chịu các tác động cơ học như trục, ổ trục, vỏ máy, lắp máy. Trong máy điện, các vật liệu kết cấu thường là gang, thép lá, thép rèn, kim loại màu và hợp kim của chúng, các chất dẻo. 4. Phát nóng và làm mát máy điện Trong quá trình làm việc có tổn hao công suất. Tổn hao trong máy điện gồm tổn hao sắt từ (do hiện tượng từ trễ và dòng xoáy) trong thép, tổn hao đồng trong điện trở dây quấn và tổn hao do ma sát (ở máy điện quay). Tất cả tổn hao năng lượng đều biến thành nhiệt năng làm nóng máy điện. Để làm mát máy điện, phải có biện pháp tản nhiệt ra môi trường xung quanh. Sự tản nhiệt không những phụ thuộc vào bề mặt làm mát của máy mà còn phụ thuộc vào sự đối lưu của không khí xung quanh hoặc của môi trường làm mát khác nhau như dầu máy biến áp v.v. Thường vỏ máy điện được chế tạo có các cánh tản nhiệt và máy điện có hệ thống quạt gió để làm mát. Kích thước của máy, phương pháp làm mát, phải được tính toán và lựa chọn, để cho độ tăng nhiệt của vật liệu cách điện trong máy, không vượt quá độ tăng nhiệt cho phép, đảm bảo cho vật liệu cách điện làm việc lâu dài, khoảng 20 năm. 17
  18. Khi máy điện làm việc ở chế độ định mức, độ tăng nhiệt của các phần tử không vượt quá độ tăng nhiệt cho phép. Khi máy quá tải, độ tăng nhiệt sẽ vượt quá nhiệt độ cho phép, vì thế không cho phép quá tải lâu dài. Trong bài số 2 này sẽ cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản nhất về máy biến áp. Qua đó sẽ giúp chúng ta có khả năng: - Mô tả cấu tạo, phân tích nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha và ba pha - Xác định cực tính và đấu dây vận hành máy biến áp một pha, ba pha đúng kỹ thuật - Đấu máy biến áp vận hành song song các máy biến áp - Tính toán các thông số của máy biến áp ở trạng thái: không tải, có tải, ngắn mạch - Quấn máy biến áp một pha theo các thông số kỹ thuật - Chọn lựa máy biến áp phù hợp với mục đích sử dụng - Bảo dưỡng và sửa chữa máy biến áp theo yêu cầu 18
  19. BÀI 1: MÁY BIẾN ÁP Mã bài: MĐ 15-01 Mục tiêu: - Mô tả đươc cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc của máy biên áp một pha và ba pha - Xác định được cực tính và đấu dây vận hành máy biến áp một pha và bap ha đúng kỹ thuật - Đấu máy biến áp, vận hành song song các máy biến áp - tính toán được các thông số của máy biến áp ở các trạng thái: Không tải, có tải, ngắn mạch. - Quấn lại được máy biến áp một pha cỡ nhỏ - Chọn lựa đúng máy biến áp phù hợp với mục đích sử dụng. Bảo dưỡng và sửa chữa máy biến áp theo yêu cầu - Rèn luyện tính cẩn thận tỷ mỉ, chính xác tư duy khoa học và sang tạo Nội dung: 1. Khái niệm chung Để truyền tải và phân phối điện năng đi xa được phù hợp và kinh tế thì phải có những thiết bị để tăng và giảm áp ở đầu và cuối đường dây. Những thiết bị này gọi là máy biến áp (mba) (hình18-02-1). Những mba dùng trong hệ thống điện lực gọi là mba điện lực hay mba công suất. Mba chỉ làm nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng chứ không phải biến hoá năng lượng. Các loại mba như: mba điện lực, hàn điện, các mba dùng cho các thiết bị chỉnh lưu và đo lường…ngày nay, trong máy biến áp dây nhôm thay thế bằng đồng nhằm giảm kích thước và trọng lượng, tiết kiệm được đồng và giá thành rẻ hơn. Hình 18-02-1 Sơ đồ mạng truyền tải đơn giản 19
  20. Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh làm việc trên nguyên lí cảm ứng điện từ, biến đổi 1 hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành điện áp khác với tần số không đổi. 2. Cấu tạo máy biến áp 2.1. Lõi thép Lõi thép: dùng làm mạch dẫn từ, đồng thời làm khung để quấn dây quấn. theo hình dáng lõi thép người ta chia ra: * Mba kiểu lõi hay kiểu hay kiểu trụ: Dây quấn bao quanh lõi thép. Loại này sử dụng rất thông dụng cho mba 1 pha và 3 pha có dung lượng nhỏ và trung bình. Hình 18-02-2 Mba kiểu lõi: a. một pha; b. ba pha * Mba kiểu bọc: Mạch từ được phân mạch nhánh ra hai bên và bọc lấy một phần dây quấn. Loại này dùng trong lò luyện kim, các máy biến áp 1 pha công suất nhỏ dùng trong kĩ tuật vô tuyến điện, truyền thanh. Hình18-02-3 Máy biến áp kiểu bọc Ở các máy biến áp hiện đại, dung lượng mba này lớn và cực lớn (80 đến 100 MVA trên 1 pha), điện áp thật cao (từ 220 đến 400 KV) để giảm chiều cao của trụ thép và tiện lợi cho việc vận chuyển, mạch từ của mba kiểu trị được phân 20
nguon tai.lieu . vn