Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG CÁO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỰ ĐỘNG HÓA GIÁO TRÌNH Mô đun: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÕA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ-TrCDN-ĐT ngày tháng năm Của Hiệu trưởng Trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô) Ninh Bình 2019 Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Kỹ thuật điện tử là một trong những mô đun cơ sở của hệ cao đẳng nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. Trong hệ thống các thiết bị máy lạnh và điều hòa không khí với công nghệ ngày càng phát triển thì sự ứng dụng của kỹ thuật điện tử nói chung và điện tử số nói chung ngày càng được thực hiện một cách triệt để nhằm tạo ra sự tối ưu trong việc điều khiển chế độ, trạng thái làm việc cũng như đảm bảo an toàn cho các thiết bị. Để đáp ứng yêu cầu trên đòi hỏi học viên theo học nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí phải có kiến thức, kỹ năng về kỹ thuật điện tử vì vậy mô đun này sẽ giúp người học đáp ứng được yêu cầu trên. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí ở cấp trình độ Cao đẳng, và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo chuyên ngành. Ngoài ra, tài liệu cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật tham khảo. Mô đun được triển khai sau các môn học, mô đun kỹ thuật điện, Vật liệu điện, điện lạnh, an toàn điện lạnh. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Bình, ngày tháng năm 2019 1. Trần Thế Cương- Chủ biê Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 2
  3. CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kỹ thuật điện tử Mã mô đun: MĐ19 Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 22giờ; Thực hành, thí nghiệm, bài tập, thảo luận: 34giờ; Kiểm tra: 4h) I.Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Điện tử cơ bản học sau các môn học chung và mộn học kỹ thuật điện - Tính chất: Là mô đun kỹ thuật cơ sở. II. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: Giải thích và phân tích được cấu tạo nguyên lý các linh kiện kiện điện tử thông dụng. Nhận dạng được chính xác ký hiệu của từng linh kiện, đọc chính xác trị số của chúng. Phân tích được nguyên lý một số mạch ứng dụng cơ bản như mạch chỉnh lưu, mạch khuếch đại tín hiệu... - Về kỹ năng: Nhận dạng, phân biệt được các linh kiện điện tử thông dụng, Xác định được chính xác sơ đồ chân linh kiện, kiểm tra được tình trạng kỹ thuật của các linh kiện, lắp ráp, cân chỉnh một số mạch ứng dụng đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm Hình thành tư duy khoa học phát triển năng lực làm việc theo nhóm Rèn luyện tính chính xác khoa học và tác phong công nghiệp III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian(giờ) Thực hành Số Thí Kiểm Tên các bài trong mô đun Tổng Lý TT nghiệm tra số thuyết Bài tập Thảo luận 1 Bài 1: Linh kiện thụ động 8 2 6 1. Điện trở 3 1 2 1.1. Ký hiệu, phân loại 1.2. Các đọc thông số và kiểm tra Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 3
  4. 2. Tụ điện 3 1 2 1.1. Ký hiệu, phân loại 1.2. Các đọc thông số và kiểm tra 3. Cuộn cảm 1 0.5 0.5 3.1. Ký hiệu, phân loại 3.2. Các đọc thông số và kiểm tra 4. Rơ le 1 0.5 0.5 4.1. Cấu tạo 4.2. Nguyên lý làm việc 4.3. Kiểm tra rơ le 2 Bài 2: Điốt bán dẫn 4 1 3 1. Đặc điểm cấu tạo 0.25 0.25 2. Đặc tính làm việc 0.25 0.25 3. Các thông số kỹ thuật 0.25 0.25 4. Phân loại điốt 0.25 0.25 5. Thực hành 3 3 5.1. Nhận dạng 1 1 5.2. Xác định cực và kiểm tra 1 1 5.3. Khảo sát đặc tính 1 1 3 Bài 3 : Tranzitor BJT 4 1 3 1. Cấu tạo 0.25 0.25 2. Đặc tính làm việc 0.25 0.25 2.1. BJT thuận 2.2. BJT ngược 3. Các thông số kỹ thuật 0.5 0.5 4.Thực hành 3 3 4.1. Nhận dạng, phân loại 0.25 0.25 4.2. Xác định cực 0.5 0.5 4.3. Kiểm tra BJT 0.25 0.25 4.4. Khảo sát đặc tính làm việc 2 2 4 Bài 4 : Thyríto - Triac 4 2 2 1. Cấu tạo 0.5 0.5 2. Đặc tính làm việc 1 1 2.1. Thyríto 2.2. Triac 3. Các thông số kỹ thuật 0.5 0.5 4.Thực hành 2 2 4.1. Nhận dạng, phân loại 0.5 0.5 4.2. Xác định cực 0.5 0.5 4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật 0.5 0.5 Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 4
  5. 4.4. Khảo sát đặc tính làm việc 0.5 0.5 5 Bài 5 : Tranzitor trƣờng 2 1 1 1. Cấu tạo 0.25 0.25 1.1. JFET 1.2. MOSFET 2. Đặc tính làm việc 0.25 0.25 2.1. JFET 2.2. MOSFET 3. Các thông số kỹ thuật 0.5 0.5 4.Thực hành 1.0 1.0 4.1. Nhận dạng, phân loại 4.2. Xác định cực 4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật 4.4. Khảo sát đặc tính làm việc 6 Bài 6 : Một số linh kiện đặc biệt 4 1.5 0.5 2 1. Các phần tử quang 0.5 0.5 1.1 Điốt quang 1.2. Tranzitor quang 1.3. Triac quang 2. Các bộ ghép quang 1 0.5 0.5 2.1. Điốt – Tranzitor quang 2.2. Điốt – Triac quang 3. Vi mạch 0.5 0.5 Kiểm tra 2 2 7 Bài 07 : Mạch biến đổi AC/DC 8 3.5 4.5 1. Khái quát chung 0.5 0.5 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch chỉnh lưu không điều 5 2 3 khiển 2.1. Mạch chỉnh lưu 1 pha 2 1 1 2.2. Mạch chỉnh lưu 3 pha 3 1 2 3. Mạch chỉnh lưu có điều khiển 2.5 1 1.5 3.1. Các sơ đồ mạch điện 0.5 0.5 3.2. Điện áp đầu ra 0.5 0.5 4. Thực hành 1.5 1.5 4.1. Kết nối mạch 0.5 0.5 4.2. Khảo sát mạch 1 1 8 Bài 08 : Mạch biến đổi AC/AC 6 3 3 1. Khái quát chung 1 1 Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 5
  6. 1.1. Khái niệm 1.2. Phạm vi ứng dụng 2. Mạch biến đổi 1 pha 2 1 1 2.1. Sơ đồ mạch điện 0.5 0.5 2.2. Nguyên lý làm việc 0.5 0.5 2.3. Thực hành khảo sát 1 1 3. Mạch biến đổi 3 pha 3 1 2 3.1. Sơ đồ mạch điện 0.5 0.5 3.2. Nguyên lý làm việc 0.5 0.5 3.3. Thực hành khảo sát 2 2 Bài 09 : Mạch biếnđổi DC/DC 4 1 3 1. Khái quát chung 0.2 0.2 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch biến đổi giảm áp 2 0.4 1.6 2.1. Sơ đồ nguyên lý 2.2. Nguyên lý hoạt động 2.3. Thực hành lắp ráp 3. Mạch biến đổi tăng áp 1.8 0.4 1.4 3.1. Sơ đồ nguyên lý. 3.2. Nguyên lý hoạt động 3.3. Thực hành lắp ráp 9 Bài 12 : Mạch biến đổi DC/AC 8 3 5 1. Khái quát chung 1 1 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch nghịch lưu 1 pha 4 1 3 2.1. Mạch nghịch lưu điện áp 0.5 0.5 2.2. Mạch nghịch lưu dòng điện 0.5 0.5 2.3. Thực hành khảo sát 3 3 3. Mạch nghịch lưu 3 pha 3 1 2 3.1. Sơ đồ mạch điện 0.5 0.5 3.2. Nguyên lý làm việc 0.5 0.5 3.3. Thực hnàh khảo sát 2 2 10 Bài 13 : Mạch biến tần 8 2.0 4.0 2 1. Khái quát chung 0.2 0.2 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch biến tần trực tiếp 3 1 2 2.1. Mạch biến tần 1 pha 1.5 0.5 1 Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 6
  7. 2.2. Mạch biến tần 3 pha 1.5 0.5 1 3. Mạch biến tần gián tiếp 2.8 0.8 2 3.1. Mạch biến tần 1 pha 0.4 0.4 3.2. Mạch biến tần 3 pha 0.4 0.4 3.3. Thực hành khảo sát 2.0 2.0 Kiểm tra 2 Cộng: 60 22 34 4 Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 7
  8. MỤC LỤC STT TÊN BÀI TRANG 1 Bài 1: Linh kiện thụ động 11 1. Điện trở 1.1. Ký hiệu, phân loại 1.2. Các đọc thông số và kiểm tra 2. Tụ điện 1.1. Ký hiệu, phân loại 1.2. Các đọc thông số và kiểm tra 3. Cuộn cảm 3.1. Ký hiệu, phân loại 3.2. Các đọc thông số và kiểm tra 4. Rơ le 4.1. Cấu tạo 4.2. Nguyên lý làm việc 4.3. Kiểm tra rơ le 2 Bài 2: Điốt bán dẫn 34 1. Đặc điểm cấu tạo 2. Đặc tính làm việc 3. Các thông số kỹ thuật 4. Phân loại điốt 5. Thực hành 5.1. Nhận dạng 5.2. Xác định cực và kiểm tra 5.3. Khảo sát đặc tính 3 Bài 3 : Tranzitor BJT 47 1. Cấu tạo 2. Đặc tính làm việc 2.1. BJT thuận 2.2. BJT ngược 3. Các thông số kỹ thuật 4.Thực hành 4.1. Nhận dạng, phân loại 4.2. Xác định cực 4.3. Kiểm tra BJT 4.4. Khảo sát đặc tính làm việc 4 Bài 4 : Thyríto – Triac 62 1. Cấu tạo Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 8
  9. 2. Đặc tính làm việc 2.1. Thyríto 2.2. Triac 3. Các thông số kỹ thuật 4.Thực hành 4.1. Nhận dạng, phân loại 4.2. Xác định cực 4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật 4.4. Khảo sát đặc tính làm việc 5 Bài 5 : Tranzitor trƣờng 74 1. Cấu tạo 1.1. JFET 1.2. MOSFET 2. Đặc tính làm việc 2.1. JFET 2.2. MOSFET 3. Các thông số kỹ thuật 4.Thực hành 4.1. Nhận dạng, phân loại 4.2. Xác định cực 4.3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật 4.4. Khảo sát đặc tính làm việc 6 Bài 6 : Một số linh kiện đặc biệt 87 1. Các phần tử quang 1.1 Điốt quang 1.2. Tranzitor quang 1.3. Triac quang 2. Các bộ ghép quang 2.1. Điốt – Tranzitor quang 2.2. Điốt – Triac quang 3. Vi mạch Kiểm tra 7 Bài 07 : Mạch biến đổi AC/DC 91 1. Khái quát chung 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch chỉnh lưu không điều khiển 2.1. Mạch chỉnh lưu 1 pha 2.2. Mạch chỉnh lưu 3 pha 3. Mạch chỉnh lưu có điều khiển Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 9
  10. 3.1. Các sơ đồ mạch điện 3.2. Điện áp đầu ra 4. Thực hành 4.1. Kết nối mạch 4.2. Khảo sát mạch 8 Bài 08 : Mạch biến đổi AC/AC 119 1. Khái quát chung 1.1. Khái niệm 1.2. Phạm vi ứng dụng 2. Mạch biến đổi 1 pha 2.1. Sơ đồ mạch điện 2.2. Nguyên lý làm việc 2.3. Thực hành khảo sát 3. Mạch biến đổi 3 pha 3.1. Sơ đồ mạch điện 3.2. Nguyên lý làm việc 3.3. Thực hành khảo sát 9 Bài 09 : Mạch biến đổi DC/DC 128 1. Khái quát chung 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch biến đổi giảm áp 2.1. Sơ đồ nguyên lý 2.2. Nguyên lý hoạt động 2.3. Thực hành lắp ráp 3. Mạch biến đổi tăng áp 3.1. Sơ đồ nguyên lý. 3.2. Nguyên lý hoạt động 3.3. Thực hành lắp ráp 10 Bài 10 : Mạch biến đổi DC/AC 131 1. Khái quát chung 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch nghịch lưu 1 pha 2.1. Mạch nghịch lưu điện áp 2.2. Mạch nghịch lưu dòng điện 2.3. Thực hành khảo sát 3. Mạch nghịch lưu 3 pha 3.1. Sơ đồ mạch điện 3.2. Nguyên lý làm việc Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 10
  11. 3.3. Thực hnàh khảo sát 11 Bài 11 : Mạch biến tần 146 1. Khái quát chung 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại 2. Mạch biến tần trực tiếp 2.1. Mạch biến tần 1 pha 2.2. Mạch biến tần 3 pha 3. Mạch biến tần gián tiếp 3.1. Mạch biến tần 1 pha 3.2. Mạch biến tần 3 pha 3.3. Thực hành khảo sát Kiểm tra Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 11
  12. BÀI 1: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG Mã bài MĐ19.01 Giới thiệu: Linh kiện thụ động là linh kiện tuy đóng vai trò phụ trợ trong các mạch điện tử nhưng nó lại được sử dụng nhiều trong các mạch với vai trò, chức năng khác nhau. Trong quá trình làm việc do tác động của nhiều yếu tố chúng có thể bị hư hỏng và làm cho các mạch chức năng không hoạt động hoặc hoạt động không theo đúng yêu cầu vì vậy đòi hỏi kỹ thuật viên cần có sự hiểu biết về chúng cũng như các kỹ năng như nhận dạng, kiểm tra linh kiện. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm cấu trúc, tính chất làm việc và phạm vi ứng dụng của các linh kiện thụ động, - Nhận dạng, phân loại và xác định được các thông số của các linh kiện thụ động; - Kiểm tra được tình trạng kỹ thuật của các linh kiện thụ động Nội dung: 1. Điện trở 1.1. Khái niêm, phân loại 1.1.1. Khái niệm: Điện trở là linh kiện có chức năng hạn chế dòng điện trong mạch. Chúng có tác dụng như nhau trong cả mạch điện một chiều lẫn xoay chiều và chế độ làm việc của điện trở không bị ảnh hưởng bởi tần số của nguồn xoay chiều. + Kí hiệu và hình biểu diễn: Hình 1.1: Kí hiệu và hình biểu diễn của điện trở. + Đơn vị: - Đơn vị cơ bản : Ohm (  ) - Một số các đơn vị khác: Miliôm (mΩ): 1mΩ = 10-3 Ω; Kiloôm (KΩ): 1KΩ = 103Ω Megaôm(MΩ): 1MΩ = 106Ω 1.1.2. Phân loại Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 12
  13. Điện trở có thể phân loại dựa vào cấu tạo hay dựa vào mục đích sử dụng mà nó có nhiều loại khác nhau. a, Tuỳ theo kết cấu của điện trở mà người ta phân loại:  Điện trở than (carbon resistor) Người ta trộn bột than và bột đất sét theo một tỉ lệ nhất định để cho ra những trị số khác nhau. Sau đó, người ta ép lại và cho vào một ống bằng Bakelite. Kim loại ép sát ở hai đầu và hai dây ra được hàn vào kim loại, bọc kim loại bên ngoài để giữ cấu trúc bên trong đồng thời chống cọ xát và ẩm. Ngoài cùng người ta sơn các vòng màu để cho biết trị số điện trở. Loại điện trở này dễ chế tạo, độ tin cậy khá tốt nên nó rẻ tiền và rất thông dụng. Điện trở than có trị số từ vài Ω đến vài chục MΩ. Công suất danh định từ 0,125 W đến vài W.  Điện trở màng kim loại (metal film resistor) Loại điện trở này được chế tạo theo qui trình kết lắng màng Ni – Cr trên thân gốm có xẻ rãnh xoắn, sau đó phủ bởi một lớp sơn. Điện trở màng kim loại có trị số điện trở ổn định, khoảng điện trở từ 10 Ω đến 5 MΩ. Loại này thường dùng trong các mạch dao động vì nó có độ chính xác và tuổi thọ cao, ít phụ thuộc vào nhiệt độ. Tuy nhiên, trong một số ứng dụng không thể xử lí công suất lớn vì nó có công suất danh định từ 0,05 W đến 0,5 W. Người ta chế tạo loại điện trở có khoảng công suất danh định lớn từ 7 W đến 1000 W với khoảng điện trở từ 20 Ω đến 2 MΩ. Nhóm này còn có tên khác là điện trở công suất.  Điện trở oxit kim loại (metal oxide resistor) Điện trở này chế tạo theo qui trình kết lắng lớp oxit thiếc trên thanh SiO2. Loại này có độ ổn định nhiệt cao, chống ẩm tốt, công suất danh định từ 0,25 W đến 2 W.  Điện trở dây quấn (wire wound resistor) Làm bằng hợp kim Ni – Cr quấn trên một lõi cách điện sành, sứ. Bên ngoài được phủ bởi lớp nhựa cứng và một lớp sơn cách điện. Để giảm tối thiểu hệ số tự cảm L của dây quấn, người ta quấn ½ số vòng theo chiều thuận và ½ số vòng theo chiều nghịch. Điện trở chính xác dùng dây quấn có trị số từ 0,1 Ω đến 1,2 MΩ, công suất danh định thấp từ 0,125 W đến 0,75 W. Điện trở dây quấn có công suất danh định cao còn được gọi điện trở công suất. Loại này gồm hai dạng: - Ống có trị số 0,1 Ω đến 180 kΩ, công suất danh định từ 1 W đến 210 W. - Khung có trị số 1 Ω đến 38 kΩ, công suất danh định từ 5 W đến 30 W. * Điện trở ôxýt kim loại: Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 13
  14. Điện trở ôxýt kim loại được chế tạo bằng cách kết lắng màng ôxýt thiếc trên thanh thuỷ tinh đặc biệt. Loại điện trở này có độ ẩm rất cao, không bị hư hỏng do quá nóng và cũng không bị ảnh hưởng do ẩm ướt. Công suất danh định thường là 1/2W với dung sai  2%. b, Phân loại theo tính chất và công dụng: * Điện trở thường: Là các loại điện trở được sử dụng rộng rài nhất. Nó có một số đặc điểm như sau: - Công suất nhỏ, khả năng chịu dòng thấp - Có kích tước nhỏ - Trị số điện trở nằm trong phạm vi rộng. Hình 1.2: Hình biểu diễn và hình ảnh thực tế của điện trở thường * Điện trở công suất: Là loại điện trở dây quấn có khả năng cho phếp tiêu thụ công suất lớn. Loại điện trở này thường có kích thước lớn trị số điện trở nhỏ và được dùng nhiều trong các mạch nguồn và mạch khuếch đại công suất. * Biến trở (Vairable Resistor: VR) (chiết áp) Là loại điện trở R có thể thay đổi được giá trị trong một khoảng nào đó. Nó thường có 3 chân (đối với biến trở đơn) Hình 1.3: Kí hiệu, hình dáng thực tế của biến trở: Về cấu tạo biến trở gồm một điện trở màng than hay dây quấn có dạng hình cung góc 270o. Có một trục xoay ở giữa nối với một con trượt làm bằng than (cho biến trở dây quấn) hay làm bằng kim loại (biến trở than), con trượt sẽ ép lên mặt điện trở để tạo kiểu nối tiếp xúc làm thay đổi trị số điện trở khi xoay trục. Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 14
  15. 2 1 3 Hình 1.4: Cấu tạo bên trong của biến trở xoay Trong kỹ thuật điện tử biến trở thường được dùng nhiều trong ngành điện tử thuận tiện cho việc điều chỉnh mạch điện và âm lượng. * Điện trở nhiệt (Thermistor - th) (nhiệt trở): Hình 1.5: Hình biểu diễn và một số loại điện trở nhiệt trong thực tế Điện trở nhiệt là loại điện trở có trị số thay đổi đáng kể theo nhiệt độ làm việc. Căn cú vào sự biến đổi trị số theo nhiệt độ ta có hai loại điện tở nhiệt + Nhiệt trở có hệ số nhiệt âm: là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì trị số điện trở giảm xuống và ngược lại. Dùng ổn định nhiệt cho các tầng khuếch đại. + Nhiệt trở có hệ số nhiệt dương: là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì trị số nhiệt trở tăng lên. Dùng làm cảm biến nhiệt cho các hệ thống tự động điều khiển theo nhiệt độ * Quang trở: Quang trở có trị số điện trở lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào cường độ chiếu sáng vào nó. Độ chiếu sáng càng mạnh thì điện trở có trị số càng nhỏ và ngược lại Hình 1.6: Hình biểu diễn và một số quang trở thực tế Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 15
  16. Quang trở thường được chế tạo từ chất Sulfur - catmium nên trên ký hiệu thường ghi chữ Cds Khi điện trở khi điện trở quang không có ánh sáng chiếu vào thì trị số của chúng khoảng vài trăm K đến vài M, khi chúng được chiếu sáng khoảng vài trăm  đến vài K. Trong kỹ thuật Quang trở thường được dùng trong các mạch tự động điều khiển bằng ánh sáng, báo động… * Điện trở cầu chì (Fusistor : F): Điện trở cầu chì có tác dụng bảo vệ quá tải như các cầu chì của hệ thống điện nhà nhưng nó được dùng trong các mạch điện tử để bảo vệ cho mạch nguồn hay các mạch có dòng tải lớn như các transistor công suất. Khi có dòng điện qua lớn hơn trị số cho phép thì điện trở sẽ bị nóng và bị đứt. Điện trở cầu chì có trị số rất nhỏ khoảng vài mΩ * Điện trở tuỳ áp (Voltage Dependent Resstor: VDR): Điện trở tùy áp là loại điện trở có trị số thay đổi theo điện áp đặt vào hai cực. Điện trở tùy áp có Đặc điểm như sau: + Khi điện áp giữa hai cực ở dưới trị số quy định thì VDR có trị số điện trở rất lớn coi như hở mạch. + Khi điện áp giữa hai cực tăng cao quá mức qui định thì VDR có trị số giảm xuống còn rất thấp coi như ngắn mạch. Điện trở tùy áp được biểu diễn như sau: Hình 1.7: Hình vẽ qui ước của điện trở tùy áp Điện trở tuỳ áp có hình dáng giống như điện trở nhưng nặng như kim loại. Trong kỹ thuật VDR thường được mắc song song các cuộn dây có hệ số tự cảm lớn để dập tắt các điện áp cảm ứng quá cao. Khi cuộn dây bị mất dòng điện độ ngột, tránh làm hư các linh kiện khác trong mạch. 1.2. Các tham số cơ bản: * Trị số điện trở: - Trị số của điện trở là tham số cơ bản yêu cầu phải ổn định, ít thay đổi theo nhiệt độ, độ ẩm…. - Trị số của điện trở phụ thuộc vào tính chất dẫn điện và kích thước của vật liệu chế tạo ra nó. Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 16
  17. l R S Trong đó: R: Điện trở của một vật dẫn.  : Điện trở suất của vật dẫn chế tạo điện trở. l: Chiều dài của vật dẫn. S: Tiết diện mặt cắt của vật dẫn. * Dung sai (sai số) của điện trở: Dung sai hay sai số của điện trở biểu thị mức độ chênh lệch giữa trị số thực tế của điện trở so với trị số danh định mà được tính theo %: Rtt  Rdd  100% Rdd Sai số % gồm các cấp: 1%, 2%, 5%, 10% và 20%. * Công suất danh định: Công suất danh định là công suất tiêu tán lớn nhất trên điện trở mà không làm điện trở nóng quá PR  2P. Công suất của điện trở được nhà chế tạo qui ước thay đổi theo kích thước lớn hay nhỏ với trị số gần như đúng như sau: 1 + Công suất W có chiều dài  0,7cm. 4 1 + Công suất W có chiều dài  1cm. 2 + Công suất 1W có chiều dài  1,2cm. + Công suất 2W có chiều dài  1,6cm. + Công suất 4W có chiều dài  2,4cm. Những điện trở có công suất lớn hơn thường là điện trở dây quấn. 1.3. Đọc các tham số của điện trở: a. Cách đọc giá trị điện trở: * Biểu thị giá trị điện trở bằng số và chữ: Đọc trực tiếp trên thân điện trở có ghi trị số và đơn vị Ώ Cách đọc điện trở: - Chữ E, R ứng với đơn vị . - Chữ K ứng với đơn vị k. Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 17
  18. - Chữ M ứng với đơn vị M. - Trị số trước đơn vị sau: 1K R = 1 k - Đơn vị xen giữa trị số 1K5 R = 1,5 k - Đơn vị đứng trước R15 R = 0,15  * Ví dụ: Đọc các điện trở sau: 15R, 1M5, K22  Điện trở lần lượt có giá trị là R = 15 ; 1,5M; 0,22 k * Biểu thị giá trị điện trở theo thập phân: Vì thân điện trở nhỏ nên khó ghi được nhiều số và đơn vị. Vì vậy người ta thống nhất đơn vị là , để tránh ghi nhiều số người ta chỉ ghi một số có 3 chữ số trong đó: 102 R = 1000  = 1k - Hai số đầu là 2 số của trị số điện trở. - Số thứ 3 là số các chữ 0 thêm vào tiếp theo bên phải của hai số trước. * Biểu thị trị số điện trở bằng các vạch mầu: Thông thường dùng 3 vòng, 4 vòng hay 5 vòng màu để biểu thị giá trị điện trở. Khi đọc giá trị của điện trở vạch mầu thì ta phải tuân thủ theo bảng quy ước mã mầu quốc tế như sau: Bảng quy ước mã màu quốc tế: Màu Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Bội số Sai số Đen 0 0 0 100 Nâu 1 1 1 101 ±1% Đỏ 2 2 2 102 ±2% Cam 3 3 3 103 Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 18
  19. Vàng 4 4 4 104 Xanh lá (lục) 5 5 5 105 Xanh dương (Lam) 6 6 6 106 Tím 7 7 7 107 Xám 8 8 8 108 Trắng 9 9 9 109 Vàng kim (nhũ vàng) 10-1 ±5% -2 Bạc (Nhũ bạc) 10 ±10% Không màu ±20% * Trường hợp 3 vòng màu: + Vòng 1: nằm ở sát đầu điện trở chỉ số thứ nhất: (V1) + Vòng 2: chỉ số thứ 2 (V2) + Vòng 3: Bội số (vòng biểu thị số luỹ thừa của 10): (V3) + Sai số mặc định là 20%  R  (V1V 2  V 3)  20% Ví dụ: Đỏ vòng 1 Đỏ vòng 2 Đỏ Đỏ Đỏ vòng 3 Đỏ Giá trị điện trở này là  R  (V1V 2  V 3)  20%  (22 102 )  20%  2,2K  20% * Trường hợp 4 vòng màu: + Vòng 1, 2: là vòng giá trị (V1,V2) + Vòng 3: là vòng luỹ thừa của 10 (V3) Đỏ Vàng kim + Vòng 4: là vòng sai số (V4) Đỏ Vàng  R  (V1V 2  V 3)  V 4 Ví dụ: Đỏ vòng 1 Đỏ vòng 2 Vàng vòng 3 Vàng kim vòng 4 Do đó giá trị điện trở của vòng này là:  R  (V1V 2  V 3)  V 4  (22  104 )  5%  220K  5% * Trường hợp 5 vòng màu: + Vòng 1, 2, 3: là vòng giá trị (V1, V2, V3) + Vòng 4 : là vòng biểu thị số luỹ thừa của 10 (V4) Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 19
  20. + Vòng 5 : là vòng sai số (V5) Vàng Xanh lá Đỏ Xanh dương Đen  R  (V1V 2V 3  V 4)  V 5 Ví dụ: Đọc điện trở sau Vòng 1: Xanh lá cây Vòng 2: Xanh dương Vòng 3: Đen Vòng 4: Đỏ Vòng 5: Vàng Do đó giá trị của điện trở này là:  R  (V1V 2V 3  V 4)  V 5  (560  102 )  2%  56K  2% Ví dụ: Đọccác điện trở có các vòng màu lần lượt như sau: R1: Vàng, tím, đỏ R2: xanh dương, xám, nâu, nhũ vàng. R3: nâu, đen, đen, đỏ, đỏ, nhũ vàng. Chú ý: + Vòng 1 là vòng gần mép điện trở nhất, tiếp theo là vòng 1,2,3.. + Điện trở 5 vòng màu có độ chính xác cao hơn điện trở 4 vòng màu và điện trở 3 vòng màu. b. Cách mắc điện trở: Thông thường trong thực tế thì người ta không sản xuất điện trở có đầy đủ tất cả trị số từ nhỏ nhất đến lớn nhất nên trong quá trình sử dụng ta mắc điện trở trong mạch. Có hai cách mắc điện trở là: mắc nối tiếp, mắc song song. * Mắc nối tiếp: Hình 1.8: Phương pháp mắc nối tiếp các điện trở Khoa Điện – Điện TĐH CĐ Việt Xô 20
nguon tai.lieu . vn