Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KẾ TOÁN VÀ KHAI BÁO THUẾ NGÀNH, NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm … của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, Năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU  Chính sách thuế luôn liên tục thay đổi để phù hợp với doanh nghiệp, đem lại thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà nƣớc. Nhƣng điều này sẽ là một vấn đề khó khăn đối với ngƣời làm công tác khai báo thuế ở doanh nghiệp. Luôn cận nhật và học khai báo thuế là vấn đề hết sức cần thiết cho những ngƣời làm khai báo thuế tại doanh nghiệp, để tránh những sai làm khi làm theo chính sách cũ và những lỗi lầm trong công điều này có thể ảnh hƣởng rất quan trọng đến các doanh nghiệp. Với mục đích cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về khai báo thuế theo nhiều cách tiếp cận khác nhau, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sinh viên trong học tập, nghiên cứu và quản lý thực tiễn ở các doanh nghiệp. Nhóm tác giả xin trân trọng giới thiệu đến quý thầy, cô cùng các sinh viên giáo trình “Kế toán và Khai báo thuế” với bố cục nhƣ sau:  Chƣơng 1: Kế toán thuế  Chƣơng 2: Kê khai thuế Tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết, đồng thời Khai báo thuế bao gồm các vấn đề về thực tiễn là lĩnh vực khó khăn và phức tạp. Vì vậy, chắc chắn còn nhiều điểm thiếu sót chƣa thể thỏa mãn đƣợc yêu cầu của thực tế. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý đóng góp của đọc, sinh viên và các giảng viên. Đồng Tháp,ngày 20 tháng 05 năm 2017 Chủ biên Phan Thị Tuyết Nhung
  4. MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU ii CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH 3 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT 4 1. Qui định về công tác khai báo thuế ........................................................ 28 1.1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế................................................................... 28 1.2. Hồ sơ khai thuế............................................................................................. 29  Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ................................................................. 30 a) Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý ................................................ 30 b) Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm ................................................. 31 c) Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế ......... 31 d) Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp ................................................................................. 31  Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ................................................................. 31  Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế ................................................................... 32 2. Công tác khai báo thuế trong doanh nghiệp ................................................... 32 2.1. Công việc hàng ngày:................................................................................... 32 2.2. Công việc hàng tháng: ................................................................................. 33 2.3. Công việc hàng quý ...................................................................................... 33 2.4. Công việc cuối năm ...................................................................................... 33 1. Khai báo thuế GTGT ....................................................................................... 36 1.1. Xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý ....................................... 36 1.2. Xác định đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng.................................... 36 1.3. Lập tờ khai 01/GTGT .................................................................................. 39  Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên phần mềm HTKK .......................................................................................................... 50 1.4. Kê khai bổ sung ............................................................................................ 53
  5. 1.4.2. Cách thực hiện kê khai điều chỉnh bổ sung tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK ........................................................................................ 55 2. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 63 2.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính .............................. 63 1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý: ........................... 64 2.2. Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính theo quý ....................................... 70 2.3. Quyết toán thuế TNDN ............................................................................... 71 Ví dụ cụ thể về cách chuyển lỗ: .......................................................................... 80 3.1. Cách lập bảng kê khai PL 05-1/BK-TNCN ................................................. 83 3.2. Cách lập bảng kê khai PL 05-2/BK-TNCN ................................................. 88 3.3. Quyết toán thuế TNCN ................................................................................ 92 3.4. Cá nhân tự kê khai ........................................................................................ 94 4. Báo cáo tình hình hoá đơn .................................................................... 102 4.1. Nguyên tắc lập hóa đơn .............................................................................. 102 4.2 Thông báo phát hành hoá đơn (điều 9 thông tư 39) .................................... 104  Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký - Phát hành hóa đơn điện tử .............. 106 3. Tạo HĐĐT mẫu theo đúng định dạng gửi cho người mua, có chữ ký số. 4.3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng quý ........................... 107 Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ............................................. 107 1. Hướng dẫn cách lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý: .............. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….112
  6. CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: KẾ TOÁN THUẾ VÀ KHAI BÁO THUẾ Mã môn học: CKT408 Thời gian thực hiện môn học: 60giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; thực hành: 28giờ; Kiểm tra 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học kế toán thuế và khai báo thuế thuộc nhóm các môn học chuyên ngành bắt buộc được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học các môn học như thuế, nguyên lý kế toán, kế toán tai chính 1,2. - Tính chất: Môn học kế toán thuế và khai báo thuế là môn học chuyên nghành bắt buộc để thực hiện công tác khai báo thuế khi làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Đây là một trong những công việc quan trọng của công tác kế toán và cũng được xem sản phẩm chính của nghề kế toán. II. Mục tiêu môn học: - Kiến thức: + Biết được các loại sắc thuế hiện hành. + Hiểu được qui định về công tác khai báo thuế, phương pháp khai thuế như thuế TNDN, thuế môn bài, thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. + Hạch toán được các nghiệp vụ kế toán thuế như thuế TNDN, thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN... + Cài đặt được phần mềm hỗ trợ kê khai. + Sử dụng được phần mềm hỗ trợ kê khai để lập được báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, lập báo cáo tài chính. - Kỹ năng: + Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các hoạt động chủ yếu trong đơn vị kế toán. + Lập được báo thuế GTGT, TNDN, TNCN trên phần mềm hỗ trợ kê khai đúng qui định hiện hành. 1
  7. + Vận dụng được những kiến thức đã được học vào nghiên cứu môn học chuyên môn cuả nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau này. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập. + Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế toán là trung thực, chính xác, khoa học. + Cập nhật các qui định về công tác khai báo thuế. III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Thảo Số TT Tên chƣơng, mục Tổng Lý Kiểm luận, bài số thuyết tra tập 1 Chương 1: Kế toán thuế 1.1. Sơ lược về hệ thống thuế Việt Nam 12 6 6 1.2. Mô tả công việc kế toán thuế phải làm trong doanh nghiệp 1.3.Kế toán thuế 2 Chương 2: Kê khai thuế 2.1. Qui định chung về công tác khai báo thuế 2.2. Khai báo thuế GTGT 48 24 22 2 2.3. Khai thuế TNDN 2.4. Khai thuế TNCN 2.5. Báo cáo tính hình sử dụng hoá đơn 2.6. Khai một số loại thuế khác Cộng 60 30 28 2 2
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Hình 2.1. Phần mềm HTKK – Hỗ trợ kê khai thuế Hình 2.2. Phần mềm HTKK – Chọn kỳ tính thuế Hình 2.3. Tờ khai thuế GTGT- Mẫu 01/GTGT Hình 2.4. Kết xuất file XML -Tờ khai Hình 2.5. Kê khai – Tờ khai GTGT trên doanh thu (04/GTGT) Hình 2.6. Phần mềm HTKK – Chọn kỳ tính thuế kê khai GTGT (04/GTGT) Hình 2.7. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra theo phương pháp trực tiếp Hình 2.8. Mẫu tờ khai giải trình khai bổ sung - điều chỉnh Hình 2.9. Tờ khai 01/GTGT – bổ sung Hình 2.10. Tờ khai giải trình khai bổ sung - điều chỉnh (01/GTGT) Hình 2.11. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN Hình 2.12. Mẫu phụ lục 03-1A/TNDN Hình 2.13. Mẫu phụ lục 03-2A/TNDN Hình 2.14. VD phụ lục 03-2A/TNDN (1) Hình 2.15. VD phụ lục 03-2A/TNDN (2) Hình 2.16. Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần Hình 2.17. VD về Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần Hình 2.18. Mẫu bảng tính quyết toán thuế TNCN (dành cho cá nhân) Hình 2.19. Mẫu tờ khai thuế TNCN - dành cho cá nhân Hình 2.20. Mẫu kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Bảng 2.1. Bảng kê mua vào 01-2/GTGT Bảng 2.2. Bảng kê bán ra 01-1/GTGT 3
  9. DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT NNT Người nộp thuế CTKT Chứng từ kế toán DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp CQT Cơ quan thuế HHDV Hàng hóa dịch vụ HĐKD Hoạt động kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh QTT TNCN Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 4
  10. CHƢƠNG 1 KẾ TOÁN THUẾ Mã chƣơng: CKT408 - 01 Mục tiêu: - Hiểu được về hệ thống thuế hiện hành và cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến các loại thuế - Hạch toán được các nghiệp vụ kế toán thuế như thuế TNDN, thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN... - Chủ động công tác cập nhật các sắc thuế hiện hành. 1. Sơ lƣợc hệ thống thuế 1.1. Khái niệm của Thuế - Xét về góc độ tài chính : Thuế có thể biểu hiện là hình thức động viên, phân phối và phân phối lại sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân do các tổ chức kinh tế và người dân tạo ra để hình thành quỹ tiền tệ tập trung (ngân sách). - Xét về thực chất, thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa nhà nước với các tổ chức và cá nhân trong xã hội. Việc nộp thuế có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của nhà nước. Nhà nước quyết định mức thu và thời hạn thu bằng pháp luật (Luật) đối với mọi thành viên trong xã hội. Vì vậy, thuế có khái niệm như sau : Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho các mục đích chung của toàn xã hội. Phân biệt thuế, phí , lệ phí: Lệ phí là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí về việc thực hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp cho ngân sách Nhà nước Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên hoặc bất thường như phí về xây dựng, bảo dưỡng, duy tu của Nhà nước đối với những hoạt động phục vụ người nộp phí. Thuế và lệ phí, phí đều là nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và đều mang tính pháp lý nhưng giữa chúng có sự khác biệt như sau: - Xét về mặt giá trị pháp lý: 1
  11. Thuế có giá trị cao hơn lệ phí, phí. Thuế được ban hành dưới dạng văn bản pháp luật như: Luật, Pháp lệnh do Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua. Trình tự ban hành một luật thuế phải tuân theo một trình tự chặt chẽ Lệ phí, phí được ban hành dưới dạng Nghị định, Quyết định của chính phủ, quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc chính phủ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. - Xét về mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế - xã hội thì thuế có 3 tác dụng lớn: Tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà Nước, Điều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướng phát triển kinh tế. Đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh doanh và công bằng xã hội. Qua đó cho thấy thuế có tác động lớn đến toàn bộ quá trình phát triển kinh tế- xã hội của một quốc gia, đồng thời là một bộ phận rất quan trọng cấu thành chính sách tài chính quốc gia. Trong khi đó lệ phí, phí không có những tác dụng nói trên, nó chỉ có tác dụng tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Mà nguồn thu này không phải để đáp ứng nhu cầu chi tiêu mọi mặt của Nhà nước mà dùng để bù đắp chi phí của các cơ quan cung cấp các hoạt động dịch vụ công cộng: dịch vụ công chứng, đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản… Bên cạnh đó thuế còn được phân biệt với phí, lệ phí ở chỗ là các cá nhân và pháp nhân có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước nhưng không trên cơ sở những lợi ích vật chất mang tính chất đối giá. Còn phí, lệ phí thì mang tính chất tự nguyện và có tính chất đối giá. Thuế không mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế tức là Nhà nước thu thuế từ các cá nhân, pháp nhân trong xã hội nhưng không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả cho người nộp. Còn phí và lệ phí thì người nộp được thừa hưởng trực tiếp những dịch vụ do Nhà nước cung cấp. 1.2. Đặc điểm, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường 1.2.1 . Đặc điểm : Thuế có đặc điểm cơ bản sau - Thuế là khoản động viên bắt buộc và gắn với quyền lực của nhà nước, là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân. - Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp. - Thuế chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong những thời kỳ nhất định. 2
  12. + Việc đánh thuế của chính phủ không thể thoát ly các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội bởi nguồn thu nhập của thuế chính là kết quả của quá trình hoạt động kinh tế. Không có hoạt động kinh tế hoặc hoạt động kinh tế kém hiệu không thể tạo được nguồn thu của thuế. + Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ tăng trưởng của nền kinh tế Quốc dân. + Yếu tố chính trị xã hội tác động đến thuế thường là thể chế chính trị của nhà nước, tâm lý, tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hóa, xã hội. Từ đó thấy thuế mang ý nghĩa kinh tế, chính trị và xã hội. - Thuế được giới hạn trong phạm vi biên giới Quốc gia. 1.2.2 Vai trò của thuế: -Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với các pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Hiện nay nguồn thu nước ngoài đã giảm nhiều , kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả. Nên thuế là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiên đề cho việc phát triển lâu dài. - Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của Nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về cơ cấu các loại thuế, phạm vi, đối tượng nộp thuế, thuế suất…Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Cụ thể: Pháp luật thuế là công cụ có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tư , tiêu dùng của các chủ thể kinh doanh, hành vi tiêu dùng. Bên cạnh đó, thông qua luật thuế Nhà nước chủ động can thiệp đến cung cầu của nền kinh tế và qua đó sẽ có tác động lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. - Thuế góp phần bảo đảm sự bình đẳng trong chính sách động viên, đóng góp của nhà nước giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội 3
  13. 2. Mô tả công việc kế toán thuế phải làm trong doanh nghiệp 3. Kế toán thuế thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 3.1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. b) Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn... c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp: - Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo phương pháp này doanh thu ghi trên sổ kế toán không bao gồm số thuế gián thu phải nộp, phù hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản ánh đúng bản chất giao dịch; - Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán có sự khác biệt so với doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp. d) Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc: - Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp được hoàn lại khi tái xuất...), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá 4
  14. vốn hàng bán, giảm chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ; - Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn thì kế toán ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoàn lại khi tái xuất...); - Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ). đ) Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu: - Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác - Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác). - TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được nhận lại số tiền đã chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau: + Khi nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn giao lại cho bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế phải nộp trên TK 333. + Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm số phải nộp NSNN. e) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; 5
  15. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dƣ bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dƣ bên Nợ (nếu có): - Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc có 9 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước 6
  16. - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam... Tài khoản 3338 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33381 - Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp; + Tài khoản 33382 - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý. - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá. 3.3. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.3.1. Thuế GTGT phải nộp 3.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) a) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, 7
  17. thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau: - Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện như điểm a nêu trên; - Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng: Nợ các TK 511, 515, 711 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). c) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có các TK 111, 112. 3.3.1.2. Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312) a) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333) Có các TK 111, 112, 331, ... b) Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi: 8
  18. Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ... Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). c) Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112, ... d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác) - Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác) Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác) Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu) - Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ) Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác) Có các TK 111, 112. 3.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi: 9
  19. Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112. c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính: - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211). - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. 3.3.3. Thuế thu nhập cá nhân Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335). - Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi: + Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán); hoặc Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (tổng số tiền phải thanh toán); hoặc Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531) 10
  20. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ) Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả). + Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ) Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả). - Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có các TK 111, 112, ... 3.3.4. Thuế tài nguyên - Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278) Có TK 3336 - Thuế tài nguyên. - Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3336 - Thuế tài nguyên Có các TK 111, 112, ... 3.3.5. Thuế bảo vệ môi trƣờng 3.3.5.1 Nguyên tắc kế toán: - Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác. - Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường ghi nhận doanh thu không bao gồm số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Trường hợp không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. 11
nguon tai.lieu . vn