Xem mẫu

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ GIÁO TRÌNH Kế toán thương mại dịch vụ NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘTRUNG CẤP/ CAO ĐẲNG NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: 248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tên tôi là: Nguyễn Thu Hường Đơn vị: Khoa Kinh tế và công tác xã hội Tôi là tác giả cuốn giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ, tôi đã biên soạn cuốn giáo trình này căn cứ vào chương trình khung của Bộ lao động thương binh và Xã hội dùng cho sinh viên cao đẳng và trung cấp nghề kế toán doanh nghiệp không sao chép, vi phạm bản quyền của một ai. Tài liệu này thuộc loại giáo trình nội bộ nên các nguồn thông tin có thể được cho phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệnh lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh nghiêm cấm. Tác giả Nguyễn Thu Hường 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Kế toán là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng trong các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp thương mại dịch vụ nói riêng. Trong những năm qua, Bộ tài chính đã có nhiều quy định nhằm hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện công việc này. Các quy định hướng dẫn công tác kế toán doanh nghiệp từ những nội dung có tính nguyên tắc như chuẩn mực kế toán đến quy định cụ thể trong chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/BTC ban hành ngày 20/3/2006. Tuy nhiên các quy định còn mang tính khái quát có thể áp dụng cho các loại hình sản xuất khác nhau. Để tránh sự trùng lặp trong nội dung kế toán có tính chất đặc thù của doanh nghiệp thương mại dịch vụ phù hợp với chương trình, mục tiêu đào tạo của từng trường và nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên, giáo viên kế toán giảng dạy, nghiên cứu và cán bộ kế toán thực hiện công việc trong các doanh nghiệp, trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ đã biên soạn giáo trình “Kế toán thương mại, dịch vụ” dùng cho các trường cao đẳng và trung cấp nghề. Nội dung cuốn sách bao gồm 4 chương: Chương 1: Kế toán mua bán hàng trong nước Chương 2: Kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu Chương 3: Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ Chương 4: Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ Trong quá trình biên soạn tác giả đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do biên soạn lần đầu nên khó tránh khỏi những kiếm khuyết nhất định. Vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn. Tác giả Nguyễn Thu Hường. 3
  4. MỤC LỤC Chương 1: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ................................... 11 1. Những vấn đề chung về kế toán mua bán hàng hóa ................................................... 11 1.1. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh trong thương mại ......................................... 11 1.2. Nhiệm vụ kế toán.................................................................................................. 13 1.3. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho ........................................................... 13 1.4. Đánh giá hàng hóa ................................................................................................ 14 2. Kế toán mua hàng ....................................................................................................... 17 2.1.Phạm vi và thời điểm ghi chép mua hàng ............................................................. 17 2.2. Các phương thức mua hàng .................................................................................. 18 2.3. Phương pháp kế toán mua hàng ........................................................................... 18 3. Kế toán bán hàng hóa ................................................................................................. 26 3.1. Phạm vi bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu ........................................... 26 3.2. Các phương thức bán hàng: 4 phương thức chủ yếu ........................................... 27 3.3. Phương pháp kế toán bán hàng ............................................................................ 29 4. Kế toán hàng hóa dự trữ ............................................................................................. 54 4.1. Kế toán kết quả kiểm kê ....................................................................................... 54 4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho ............................................................................... 54 5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................................. 56 5.1. Nội dung và nguyên tắc dự phòng ....................................................................... 56 5.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu ............................................................... 56 5.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu .................................................. 56 Bài tập áp dụng ............................................................................................................... 57 Chương 2: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU ........................................................................................ 64 1. Kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ .................................................................................. 64 1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ....................................................................... 64 1.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................... 66 1.3. Các trường hợp kế toán chủ yếu ........................................................................... 67 2. Kế toán xuất, nhập khẩu ............................................................................................. 70 2.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu........................... 70 4
  5. 2.2. Kế toán nhập khẩu hàng hóa ................................................................................. 73 2.3. Kế toán xuất khẩu hàng hóa.................................................................................. 85 Bài tập ứng dụng ............................................................................................................. 95 Chương 3: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ ................................. 102 1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng .................................................................. 102 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng ......................................................... 102 1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng ............................................................ 103 2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn ................................................................. 107 2.1. Đặc điểm ............................................................................................................. 107 2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn .......................................................... 108 3. Kế toán kinh doanh du lịch ....................................................................................... 111 Bài tập áp dụng ............................................................................................................. 116 Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ............................................................................. 121 1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................... 121 1.1. Chi phí bán hàng ................................................................................................. 121 1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 126 2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. ....................................................... 131 2.1 Doanh thu hoạt dộng tài chính ............................................................................. 131 2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 133 3. Kế toán thu nhập, chi phí khác .................................................................................. 136 3.1 Kế toán thu nhập khác ......................................................................................... 136 3.2. Kế toán các khoản chi phí khác: ......................................................................... 141 4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:............................................................ 143 4.1 Tài khoản sử dụng: .............................................................................................. 143 4.2 Một số quy định khi hạch toán trên tài khoản 8212: ........................................... 144 5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 145 5.1 Những vấn đề chung về kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................................ 146 5.2 Phương pháp kế toán ........................................................................................... 149 Bài tập áp dụng.............................................................................................................. 151 5
  6. MÔN HỌC: KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Tên môn học: Kế toán doanh nghiệp thương mại Mã môn học: MH KTDN 20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn kế toán thương mại dịch vụ được học sau các môn tài chính doanh nghiệp, thuế và là kiến thức bổ trợ cho môn học thực hành kế toán tại các cơ sở. - Tính chất: Môn kế toán thương mại dịch vụ là một môn học tự chọn, thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán thương mại dịch vụ, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp thương mại và hoạt động dịch vụ. Là một trong những công cụ quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Mục tiêu của môn học: - Kiến thức: + Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán thương mại dịch vụ trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao + Ứng dụng được phần mềm kế toán trong việc thực hiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp thương mại - Kỹ năng: + Tính đúng giá trị hàng mua vào, bán ra và giá thành sản phẩm dịch vụ, xác định được doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán + Sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp + Lập được báo cáo tài chính theo quy định + Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán trong doanh nghiệp thương mại Về năng lực tự chủ và trách nhiệm + Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành 6
  7. + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giúp cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp Nội dung của môn học:  Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Số Tên chương, mục Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Chương 1: Kế toán mua bán hàng hóa 7 3 4 trong nước 1. Những vấn đề chung về kế toán mua 1 bán hàng hóa 1.1. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh trong thương mại 1.2. Nhiệm vụ kế toán 1.3. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho 1.4. Đánh giá hàng hóa 2. Kế toán mua hàng 2.1. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng 1 mua 2.2. Các phương thức mua hàng 2.3. Phương pháp kế toán mua hàng 3. Kế toán bán hàng hóa 3.1. Phạm vi hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu 0,5 3.2. Các phương thức bán hàng 3.3. Phương pháp kế toán bán hàng 4. Kế toán hàng hóa dự trữ 4.1. Kế toán kết quả kiểm kê 4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho 0,5 4.3. Kế toán chi tiết ở quầy hàng 5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 7
  8. 5.1. Nội dung và nguyên tắc dự phòng 5.2. Tài khoản sử dụng 5.3. Các trường hợp kế toán chủ yếu 4 6.Thực hành- Bài tập ứng dụng 2 Chương 2: Kế toán nghiệp vụ ngoại tệ 20 9 9 2 và nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu 1. Kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ 0,5 1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 0,5 1.2. Tài khoản sử dụng 1.3. Các trường hợp kế toán chủ yếu 4 2. Kế toán nhập, xuất khẩu 0,5 2.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh nhập, xuất khẩu 0,5 2.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhập, xuất khẩu 0,5 2.1.2. Các phương thức kinh doanh và tiền tệ sử dụng trong nhập, xuất khẩu 0,5 2.1.3. Các điều kiện giao hàng theo Incoterms 1 2.2. Kế toán nhập khẩu hàng hóa 2.2.1.Một số vấn đề chung về nhập khẩu hàng hóa 2.2.2. Kế toán nhập khẩu trực tiếp 2.2.3. Kế toán nhập khẩu ủy thác 2.3. Kế toán xuất khẩu hàng hóa 2.3.1. Một số vấn đề chung về nhập khẩu hàng hóa 2.3.2. Kế toán xuất khẩu trực tiếp 2.3.3. Kế toán xuất khẩu ủy thác 3. Thực hành -Bài tập ứng dụng 10 4. Kiểm tra 1 3 Chương 3: Kế toán hoạt động kinh 15 7 7 1 8
  9. doanh dịch vụ 1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng 1 1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng 1 2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách 1 sạn 2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách 1 sạn 3. Kế toán hoạt động kinh doanh du lịch 3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch 1 3.2. Kế toán hoạt động kinh doanh du lịch 4. Kế toán hoạt động kinh doanh vận tải 2 4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh vận tải 4.2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận tải 5. Thực hành -Bài tập ứng dụng 7 6. Kiểm tra 1 4 Chương 4: Kế toán xác định kết quả 18 7 10 1 kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ 1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản 1 lý doanh nghiệp 1.1. Kế toán chi phí bán hàng 1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 2 2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 3. Kế toán thu nhập, chi phí khác 3.1. Kế toán thu nhập khác 9
  10. 3.2. Kế toán chi phí khác 1 4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.1. Nội dung và phương pháp tính 1 4.2. Phương pháp kế toán 5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 5.1. Nội dung và phương pháp tính kết quả 2 hoạt động kinh doanh 5.2. Phương pháp kế toán 10 1 6. Thực hành -Bài tập ứng dụng 7. Kiểm tra Tổng cộng 60 26 30 4  Nội dung chi tiết: 10
  11. Chương 1: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG NƯỚC Mã chương: MH KTDN 20.01 Giới thiệu: Hoạt động kinh doanh thương mại nội thương tổ chức lưu thông hàng hóa, đưa hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung thông qua mua bán. Qua nội dung chương sinh viên có thể hạch toán được các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa trong nước theo chế độ hiện hành. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm, nguyên tắc kế toán mua hàng trong nước - So sánh được điểm khác nhau giữa tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. - Trình bày được phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán mua, bán hàng hóa trong nước - Vận dụng được kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng về kế toán mua hàng trong nước - Xác định được các chứng từ kế toán mua, bán hàng hóa có liên quan. - Trung thực, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Nội dung chính: 1. Những vấn đề chung về kế toán mua bán hàng hóa 1.1. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh trong thương mại 1.1.1. Khái niệm Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. - Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành như: nông lâm thủy, hải sản, hàng công nghệ phẩm tiêu dùng , vật tư thiết bị, thực phẩm chế biến, lương thực. 11
  12. - Hoạt động dịch vụ rất đa dạng: dịch vụ thương mại, dịch vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, du lịch, tư vấn, bảo hiểm, vận tải, khách sạn… 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh trong thương mại: - Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân, bao gồm việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế- xã hội. Trong đó: + Hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan; + Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán; + Dịch vụ thương mại gồm những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hóa Xúc tiến thương mại là hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ thương mại; + Thương nhân gồm cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên. - Hoạt động kinh doanh thương mại là tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuât đến nơi tiêu dùng. Địa bàn hoạt động có thể trong nước hoặc nước ngoài. - Lưu chuyển hàng hóa là quá trình vận động của hàng hóa, kép kín một vòng luân chuyển của hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ, bao gồm 3 khâu: Mua vào, dự trữ và bán ra. Trong đó mua hàng là giai đoạn đầu tiên của hoạt động kinh doanh thương mại, vốn của doanh nghiệp chuyển từ hình thái tiền tệ sang hàng hóa. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại, là quá trình chuyển giao quyền kiểm soát hàng hóa 12
  13. sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua 1.2. Nhiệm vụ kế toán - Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp về trị giá và số lượng - Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất kho - Theo dõi hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng tồn kho, định mức dự trữ - Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và hàng tồn cuối kỳ để xác định giá vốn hàng đã bán và hàng tồn cuối kỳ - Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảm kết quả tiêu thụ hàng hóa chính xác -Theo dõi và thanh tóa kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch 1.3. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho 1.3.1.Phương pháp kê khai thường xuyên a, Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp cụ nhập, xuất và tồn kho của vật tư hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. b, Nội dung: - Theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống - Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ - Trị gía hàng tồn kho xuất trong kỳ. c, Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa... d, Ưu điểm và nhược điểm 13
  14. * Ưu điểm: Xác định, đánh giá về số lượng và trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra nghiệp vụ; Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường xuyên liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý * Nhược điểm: tăng khối lượng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho người làm công tác kế toán. 1.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ a, Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của vật tư hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. b, Nội dung: - Không theo dõi phản ánh thường xuyên liên tục - Chỉ phản ánh hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh hàng xuất trong kỳ. - Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập kho trong kỳ - trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. c, Ưu nhược điểm: * Ưu điểm: giảm khối lượng ghi chép cho người làm công tác kế toán * Nhược điểm: Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ; Công việc kiểm tra không thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý; Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với ghi sổ kế toán. 1.4. Đánh giá hàng hóa 1.4.1. Tính giá hàng hóa mua vào - Hàng hóa của doanh nghiệp được đánh giá theo chuẩn mực số 02 "Hàng tồn kho", theo đó, hàng tồn kho được đánh giá theo giá gốc "Trị giá vốn thực tế". 14
  15. Giá trị thực tế của Các khoản Thuế không hàng hóa nhập kho Giá Chi phí giảm trừ = + + hoàn lại - do mua ngoài mua thu mua doanh thu, (nếu có) (giá gốc) hoa hồng Trong đó : - Giá mua được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể : + Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Trị giá hàng hóa mua về dùng vào sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua không có thuế GTGT . + Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Trị giá hàng mua về dùng vào sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hoá đơn là giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT. - Chi phí thu mua bao gồm : Chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản, bảo hành, chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt, tiền bồi thường, hao hụt... - Thuế không hoàn lại như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…. - Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua trả lại 1.4.2. Tính giá hàng hóa xuất kho  Đánh giá hàng hóa xuất kho theo đơn giá thực tế đích danh. (PP đích danh: chỉ dùng cho những mặt hàng có giá trị cao và bán đơn chiếc)  Đánh giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. (PP này đơn hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất đi trước)  Đánh giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập sau xuất trước. (PP này đơn hàng nào nhập kho sau sẽ được xuất đi trước) 15
  16.  Đánh giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc bình quân gia quyền cả kì dự trữ. Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được xác định như sau: Trị giá vốn thực tế hàng Số lượng hàng hóa = x Đơn giá bình quân hóa xuất kho xuất kho Trị giá vốn thực tế của Trị giá vốn thực tế hàng hóa từng loại tồn + của hàng hóa từng Đơn giá bình quân cả = đầu kì loại nhập trong kì kì dự trữ Số lượng hàn gtừng Số lượng hàng từng + loại tồn đầu kì loại nhập trong kì Trị giá vốn thực tế của Trị giá vốn thực tế hàng hóa còn lại sau + của hàng hóa nhập Đơn giá bình quân lần xuất trước tiếp sau lần xuất trước = sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa còn + nhập sau lần xuất lại sau lần xuất trước trước  Đánh giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp hệ số giá. Theo phương pháp này người ta tiến hành theo trình tự sau: - Bước 1: Xác định hệ số giá vật liệu: (H) Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho Giá trị thực tế hàng hóa + đầu kỳ nhập kho trong kỳ H= Giá trị hạch toán hàng hóa tồn Giá trị hạch toán hàng hóa + đầu kỳ nhập trong kỳ - Bước 2: Xác định giá trị thực tế của hàng hóa xuất dùng theo công thức 16
  17. Giá trị thực tế của hàng Giá trị hạch toán hàng hóa = x H hóa xuất kho trong kỳ xuất kho trong kỳ 2. Kế toán mua hàng 2.1.Phạm vi và thời điểm ghi chép mua hàng 2.1.1. Phạm vi: Trong các doanh nghiệp thương mại nói chung, hàng hoá được coi là hàng mua khi thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau: - Phải thông qua một phương thức mua - bán - thanh toán tiền hàng nhất định. - Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hoá khác. - Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia công, chế biến để bán. Ngoài ra, các trường hợp ngoại lệ sau cũng được coi là hàng mua: - Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp mà chưa phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua. - Hàng hoá hao hụt trong quá trình mua theo hợp đồng bên mua chịu. Còn những trường hợp sau đây không được coi là hàng mua: Hàng nhận biếu tặng; Hàng mẫu nhận được; Hàng dôi thừa tự nhiên; Hàng mua về dùng trong nội bộ hoặc dùng cho xây dựng cơ bản; Hàng nhập từ khâu gia công, sản xuất phụ thuộc; Hàng nhận bán hộ, bảo quản hộ …. Cụ thể, đối với những doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu, những hàng hoá sau được xác định là hàng nhập khẩu: - Hàng mua của nước ngoài dùng để phát triển kinh tế và thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước theo hợp đồng mua bán ngoại thương. - Hàng hóa hao hụt trong quá trình mua theo hợp đồng bên mua chịu 2.1.2. Thời điểm ghi chép mua hàng 17
  18. - Thời điểm chung để xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn thành: là thời điểm doanh nghiệp nhận được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ. - Thời điểm cụ thể: tùy thuộc vào từng phương thức mua hàng mà thời điểm xác định hàng mau có khác nhau, cụ thể: 2.2. Các phương thức mua hàng Trong các doanh nghiệp thương mại nội địa, việc mua hàng có thể được thực hiện theo hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng. + Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng theo 1 quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp. + Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. 2.3. Phương pháp kế toán mua hàng 2.3.1. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa, Bảng kê mua hàng, Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng… 2.3.2. Tài khoản sử dụng * Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên: Tài khoản 156 - “Hàng hóa” Tài khoản 156 “ Hàng hóa” có hai tài khoản cấp 2: TK 1561 “ Giá mua hàng hóa”, TK 1562 “ Chi phí thu mua hàng hóa” * Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ 18
  19. Sử dụng cả 2 TK 156 “Hàng hóa” và 611 “Mua hàng hóa”. Trong đó: + TK 156: Hàng hóa + Tài khoản 611(611.2) “ Mua hàng” : tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa vật tư mua vào và tăng thêm do các nguyên nhân khác nhau.Tài khoản này không có số dư. * Ngoài ra kế toán còn sử dụng 1 số Tài khoản khác như TK 151 “ Hàng mua đang đi đuờng”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 133 “Thuế GTGTđược khấu trừ”, TK 331 “Phải trả cho người bán” 2.3.4. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.3.4.1: Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Mua hàng nhập kho bình thường: 1. Khi mua hàng về nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1561 : giá mua hàng hóa( chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 141, 311, 331...Tổng giá thanh toán hàng hóa 2. Trường hợp thu mua hàng hóa có bao bì kèm theo tính giá riêng, khi nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1532: Giá trị bao bì kèm theo có tính giá riêng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan: Trị giá bao bì đã bao gồm thuế GTGT 3. Trường hợp bao bì kèm theo không tính giá riêng phải trả lại cho người bán , trị giá bao bì kèm theo hàng hóa ghi: Nợ TK 002 Đồng thời số tiền ký cược về trị giá bao bì theo yêu cầu của người bán, ghi: Nợ TK 144 : Số tiền ký cược ngắn hạn Có TK 111,12,331.. Số tiền đã đem đi ký cược của bên bán 4. Nếu doanh nghiệp đặt trước tiền mua hàng cho người bán, khi ứng tiền: 19
  20. Nợ TK 331: Số tiền đã đặt trước cho người bán Có TK 111, 112, 311: Số tiền đặt trước 5. Khi người bán chuyển hàng đến cho doanh nghiệp , hàng được nhập kho: Nợ TK 1561: Giá mua hàng hóa thực nhập theo giá chưa thuế GTGT Nợ TK 1532: Trị giá bao bì thực nhập theo gía chưa thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: Tổng giá thanh toán của hàng hóa và bao bì kèm theo 6. Khi mua hàng phát sinh các chi phí như :chi phí vận chuyển, lưu kho, bến bãi, bốc dỡ…. Nợ TK 1562: Chi phí thu mua Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ ( Nếu có) Có TK 111, 112, 311, 331: Tổng chi phí thu mua 7. Trường hợp mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về đến doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ mua hàng: Nợ TK 151: Giá mua của hàng hóa đang đi đường Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331,311.. Tổng giá TT của hàng mua đang đi đường Khi hàng mua đang đi dường đã về nhập kho hay gửi bán thẳng Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua đang đường kỳ trước nhập kho Nợ TK 157: Giá hàng mua đi đường kỳ trước gửi bán kỳ này Nợ TK 632: Trị giá hàng mua đang đường kỳ trước bàn giao hàng Có TK 151: Trị giá hàng mua đang đường về kho hoặc giao bán thẳng 8. Trường hợp hàng mua đã nhập kho nhưng cuối tháng chưa có hóa đơn, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính( không bao gồm thuế GTGT) Nợ TK 1561: Giá tạm tính của hàng hóa nhập kho Có TK 331: Phải trả cho người bán Khi có hóa đơn sẽ điều chỉnh giá tạm tính theo giá ghi sổ theo hóa đơn: + Nếu giá trên hóa đơn lớn hơn giá tạm tính, ghi bổ sung phần chênh lệch: 20
nguon tai.lieu . vn