Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY LẮP NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô Ninh Bình, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật để thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp không chỉ có ý nghĩa nội bộ mà còn có ý nghĩa kinh tế - xã hội to lớn. Để quản lý tốt tình hình và hiệu quả hoạt động xây lắp thì thông tin kế toán có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Kế toán cung cấp nguồn thông tin giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chức năng của Nhà nước và các đối tượng khác có liên quan để thực hiện việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định kinh tế cần thiết, đúng đắn. Để đáp ứng yêu cầu về giáo trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của sinh viên, tổ bộ môn kế toán thuộc Khoa kinh tế - Trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt xô đã tổ chức biên soạn giáo trình kế toán doanh nghiệp xây lắp. Nội dung của giáo trình đã căn cứ vào Luật Kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán và các chế độ, chính sách kế toán của Việt Nam đã ban hành trong thời gian qua, đồng thời tham khảo nhiều giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp của các trường Đại học trong cả nước để tổng hợp và biên soạn. Nội dung của giáo trình bao gồm: Chương 1: Những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Chương 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh Giáo trình do Thạc sỹ kinh tế Nguyễn Thị Hoài, giáo viên khoa Kinh tế làm chủ biên. Trong quá trình biên soạn tác giả đã có nhiều cố gắng, song không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc, đồng nghiệp để giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: ThS. Nguyễn Thị Hoài 2. ThS. Lê Thị Điệp Minh 2
  4. MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2 MỤC LỤC ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................................................................. 7 1. Khái niệm về sản xuất xây lắp .......................................................................... 7 2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ........................................................... 7 3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp xây lắp .......................................... 8 3.1. Tổ chức hạch toán ban đầu, lập và luân chuyển, xử lý chứng từ. .................. 8 3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .............................................. 8 3.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp ............... 15 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 15 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.............................................................. 18 1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ .................................... 18 2. Yêu cầu về quản lý và nguyên tắc kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ lao động .... 19 3. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .................................................... 19 3.1. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................. 19 3.2. Phân loại công cụ dụng cụ ........................................................................... 20 4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................... 20 4.1. Phương pháp thẻ song song ......................................................................... 20 4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển........................................................ 20 4.3. Phương pháp sổ số dư .................................................................................. 21 5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ....................................... 22 5.1. Tài khoản sử dụng, thủ tục và chứng từ ....................................................... 22 5.2. Kế toán tổng hợp (Phương pháp hạch toán) vật liệu, công cụ dụng cụ ....... 25 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................. 29 1. Khái niệm và phân loại tiền lương trong doanh nghiệp xây lắp ..................... 29 1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 29 3
  5. 1.2. Phân loại tiền lương trong doanh nghiệp xây lắp. ....................................... 30 2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .............................. 32 2.1. Tính lương và trợ cấp BHXH....................................................................... 32 2.2. Nội dung thanh toán lương........................................................................... 33 2.3. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................................... 33 3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ........................... 34 3.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 34 3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...................................... 36 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................................................. 38 1. Khái niệm, phân loại, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................................... 38 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................................................ 38 1.2. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................. 39 1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất........................................................... 40 2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ... 40 2.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ............................................... 40 2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................... 41 3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..................................... 42 3.1. Kế toán chi phí sản xuất ............................................................................... 42 3.2. Kế toán chi phí trả trước............................................................................... 51 3.3. Kế toán chi phí phải trả ................................................................................ 55 CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................................... 61 1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa và tiêu thụ.................................................. 61 1.1. Khái niệm thành phẩm ................................................................................. 61 1.2. Khái niệm hàng hóa...................................................................................... 61 1.3. Khái niệm tiêu thụ ........................................................................................ 62 2. Kế toán chi tiết thành phẩm, hàng hóa ............................................................ 62 3. Kế toán tổng hợp thành phẩm, hàng hóa......................................................... 62 3.1. Kế toán tổng hợp thành phẩm ...................................................................... 62 4
  6. 3.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa .......................................................................... 63 4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................... 66 4.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 66 4.2. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 67 5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ........................................ 69 5.1. Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 69 5.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 69 5.3. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 70 6. Kế toán hoạt động tài chính ............................................................................ 72 6.1. Khái niệm hoạt động tài chính ..................................................................... 72 6.2. Phân loại hoạt động đầu tư tài chính. ........................................................... 72 6.3. Kế toán hoạt động đầu tư chứng khoán ....................................................... 72 7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 73 7.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 73 7.2. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 73 8. Kế toán phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp xây lắp .............................. 74 8.1. Nội dung lợi nhuận và phân phối lợi nhuận ................................................. 74 8.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 75 8.3. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 75 BÀI TẬP LUYỆN TẬP ...................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 85 5
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Mã môn học: MH40 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn kế toán doanh nghiệp xây lắp là một môn học chuyên ngành, được học sau các môn tài chính doanh nghiệp, thuế và là kiến thức bổ trợ cho môn học thực hành kế toán tại các cơ sở. - Tính chất: + Môn học kế toán kế toán doanh nghiệp xây lắp cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán sử dụng trong các doanh nghiệp xây lắp. + Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp xây lắp, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp xây lắp. Là một trong những công cụ quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Trình bày được nội dung tổ chức công tác kế toán trong DNXL, tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong kế toán doanh nghiệp xây lắp; + Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghiệp vụ kế toán xây lắp ở vị trí công tác. + Giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán và tổ chức được công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp; - Về kỹ năng: + Tổ chức được công tác kế toán - tài chính cho phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp; + Định khoản được các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp; + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; + Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành; + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật. Nội dung của môn học: - Chương 1: Những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Chương 3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Chương 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 6
  8. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Mã chương: MH40.01 Giới thiệu: Xây lắp là một ngành sản xuất đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm và quá trình sản xuất ra sản phẩm. Từ đó dẫn tới công việc quản lý và hạch toán kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc thù riêng. Để đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đòi hỏi cán bộ kế toán phải hiểu rõ bản chất, đặc điểm và những quy định trong hạch toán tại doanh nghiệp xây lắp. Chương 1 sẽ cung cấp cho học sinh những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp như: đặc điểm hoạt động xây lắp, hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách,… sử dụng trong doanh nghiệp xây lắp. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học người học có khả năng: - Trình bày được đặc điểm của hoạt động xây lắp có liên quan đến công tác kế toán; - Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp xây lắp; - Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp; - Trình bày được các hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp; Nội dung chính: 1. Khái niệm về sản xuất xây lắp Sản xuất xây lắp (Xây dựng cơ bản) là ngành sản xuất vật chất quan trọng thuộc lĩnh vực công nghiệp nhằm tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội. Thông thường công tác xây dựng cơ bản do các đơn vị nhận thầu tiến hành. 2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp Sản phẩm xây lắp là các công trình, các vật kiến trúc đáp ứng nhu cầu sử dụng của toàn xã hội trong các lĩnh vực: dân dụng, cầu đường hoặc thủy lợi. Ngoài ra, sản phẩm của hoạt động xây dựng cơ bản còn có thể là các tư liệu lao động để tiếp tục quá trình sản xuất như: nhà xưởng, xí nghiệp,…Những sản phẩm này có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài. Nhưng nếu xem xét từng sản phẩm thì ta lại bắt gặp tính đơn chiếc. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có dự toán thiết kế, thi công. Sản phẩm xây dựng cơ bản cố định tại nơi sản xuất, đòi hỏi đặt trên một khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước. Để thực hiện được quá trình sản xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực phải di chuyển thường xuyên theo địa điểm thi công. Chính vì đặc thù như vậy làm ảnh hưởng đến cơ cấu của doanh nghiệp xây lắp, bao gồm nhiều đơn vị nhận thầu rải rác khắp nơi, tách rời với bộ phận kế toán của đơn vị chủ quản. Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng công trình. 7
  9. Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm có giá trị sử dụng thường dài. Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ở nước ta hiện nay phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các công trình, các hạng mục công trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp theo từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. Trong giá khoán gọn bao gồm cả tiền nhân công, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thi công và các chi phí chung của bộ phận nhận khoán. Từ các đặc điểm về hoạt động kinh doanh và sản phẩm của ngành xây dựng dẫn đến những điểm khác biệt nhất định trong từng phần hành công tác kế toán. 3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp xây lắp 3.1. Tổ chức hạch toán ban đầu, lập và luân chuyển, xử lý chứng từ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá trình hoạt động SXKD của DN đều phải lập chứng từ làm cơ sở pháp lý cho mọi số liệu ghi chép trên các tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán. - Chứng từ kế toán phải được lập kịp thời, theo đúng qui định nội dung và phương pháp lập - Hệ thống chứng từ kế toán gồm: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. - Trong các DN, kế toán trưởng phải qui định trình tự và thời gian lập, luân chuyển và sử lý chứng từ bao gồm các khâu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào chứng từ, kiểm tra chứng từ, luân chuyển, ghi sổ và lưu trữ chứng từ. Việc lập, luân chuyển và xử lý chứng từ phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời. Việc tổ chức thực hiện phải thực sự khoa học và hợp lý, đúng với những qui định và nguyên tắc chung về chế độ chứng từ kế toán mà Nhà nước đã ban hành. 3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán: Là danh mục các tài khoản kế toán mà đơn vị phải sử dụng đủ để phản ánh toàn bộ tài sản của đơn vị và sự vận động của tài sản đó trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng kinh phí, đủ để cung cấp số liệu lập được các báo cáo tài chính. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 8
  10. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 1113 Vàng tiền tệ 02 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121 Chứng khoán kinh doanh 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác 05 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay 1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 06 131 Phải thu của khách hàng 07 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 08 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá 1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 1368 Phải thu nội bộ khác 09 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 10 141 Tạm ứng 11 151 Hàng mua đang đi đường 12 152 Nguyên liệu, vật liệu 13 153 Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế 14 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 9
  11. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 15 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho 1557 Thành phẩm bất động sản 16 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 17 157 Hàng gửi đi bán 18 158 Hàng hoá kho bảo thuế 19 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay 20 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 21 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 22 212 Tài sản cố định thuê tài chính 2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính. 2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. 23 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu, tên thương mại 2135 Chương trình phần mềm 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 24 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 25 217 Bất động sản đầu tư 26 221 Đầu tư vào công ty con 27 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 28 228 Đầu tư khác 10
  12. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2288 Đầu tư khác 29 229 Dự phòng tổn thất tài sản 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 30 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 31 242 Chi phí trả trước 32 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 33 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 34 331 Phải trả cho người bán 35 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 36 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 37 335 Chi phí phải trả 38 336 Phải trả nội bộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá 3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn 3368 hoá Phải trả nội bộ khác 11
  13. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 40 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 41 341 Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 42 343 Trái phiếu phát hành 3431 Trái phiếu thường 34311 Mệnh giá trái phiếu 34312 Chiết khấu trái phiếu 34313 Phụ trội trái phiếu 3432 Trái phiếu chuyển đổi 43 344 Nhận ký quỹ, ký cược 44 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 45 352 Dự phòng phải trả 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp 3524 Dự phòng phải trả khác 46 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 47 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 48 357 Quỹ bình ổn giá LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU 49 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 12
  14. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 41112 Cổ phiếu ưu đãi 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4118 Vốn khác 50 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 51 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động 52 414 Quỹ đầu tư phát triển 53 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 54 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 55 419 Cổ phiếu quỹ 56 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 57 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 58 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 59 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU 60 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 5118 Doanh thu khác 61 515 Doanh thu hoạt động tài chính 62 521 Các khoản giảm trừ doanh thu 5211 Chiết khấu thương mại 5212 Giảm giá hàng bán 5213 Hàng bán bị trả lại LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 63 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 13
  15. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 64 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 65 622 Chi phí nhân công trực tiếp 66 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí nguyên, vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 67 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 68 631 Giá thành sản xuất 69 632 Giá vốn hàng bán 70 635 Chi phí tài chính 71 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 72 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC 73 711 Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 74 811 Chi phí khác 14
  16. Số SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 75 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 76 911 Xác định kết quả kinh doanh 3.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp Hình thức kế toán thực chất là hình thức tổ chức sổ kế toán, đó là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau và chức năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo trình tự nhất định trên cơ sở chứng từ gốc. Hiện nay có các hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán nhật ký chứng từ - Hình thức nhật ký chung - Hình thức nhật ký sổ cái - Hình thức kế toán máy 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung Theo hình thưc này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán DN. Tại các bộ phận và các đơn vị trực thuộc không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về phòng kế toán tập chung của DN. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung Kế toán trưởng BP BP BP BPKế toán trưởngBP BP BP BP kế kế toán kế kế kế kế kế Tài toán tiền toán toán toán toán toán chính TSCĐ lương thành tập vốn tổng xây và đầu & các phẩm, hợp bằng hợp dựng tư dài khoản tiêu CPSX tiền và cơ hạn trích thụ và tính và kiểm bản theo giá thanh tra kế Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc BP lương BP thành toán toán BP kế - Ưu điểm: kế SP kế Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc +toán Tạo điềuBP kiện đểtoán BP thốngBP kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ nhất vàtoán kịp thời của kế toánTSCĐ trưởng cũng kế toánnhư lãnh thànhđạo của BP DN. kế kế xây và đầu tiền phẩm, kế 15 toán toán dựng tư dài lương tiêu toán vốn tổng cơ hạn & các thụ tập bằng hợp bản khoản hợp tiền và
  17. + Thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với các cán bộ kế toán cũng như việc trang bị các phương tiện kỹ thuật tính toán, sử lý thông tin - Nhược điểm: Việc kiểm tra kiểm soát các hoạt động SXKD ở đơn vị phụ thuộc, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thường bị chậm. - Hình thức tổ chức này áp dụng đối với những DN có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động tập trung trên địa bàn hẹp. 3.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán Theo hình thức này ngoài phòng kế toán ở doanh nghiệp, ở các bộ phận, ở các đơn vị trực thuộc còn có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Đinh kỳ các bộ phận kế toán riêng này gửi số liệu, tài liệu đã hạch toán của bộ phận mình về phòng kế toán DN. - Ưu điểm: Công việc chỉ đạo kiểm tra hoạt động ở các bộ phận trực thuộc một cách nhạy bén và kịp thời. - Nhược điểm: Số lượng nhân viên kế toán nhiều, khó khăn cho việc chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng, viêc tổng hợp số liệu lập báo cáo chung toàn DN thường bị chậm. - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thường áp dụng đối với DN có qui mô lớn và địa bàn hoạt động phân tán,rải rác và các bộ phận trực thuộc hoạt động tương đối độc lập. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán Kế toán trưởng Kế toán trưởng Bộ phận kế Bộ phận kế Bộ phận kiểm Bộ phận tài toán hoạt toán tổng hợp tra kế toán chính doanh động chung nghiệp toàn DN Bộ phận kế Bộ phận kiểm toán tổng hợp tra kế toán Bộ phận tài Bộ phận kế chính doanh toán hoạt Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc nghiệp động chung toàn DN Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc Bộ Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận phận kế kế toán kế toán kế toán kế toán toán tiền lương tập hợp vốn bằng tổng TSCĐ, và các chi phí tiền, hợp vật tư khoản sản xuất thanh 3.4.3. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung - phân tán. Theo hình thức này,trichcông theo việc kếvàtoán Bộvị toán các đơn tínhởZcác bộ phận, phận trực thuộc Bộ lương sản phẩm kế toán ở xa văn phòng thì do các bộ phận kế toán ở các bộ phận đơn vị đó thực hiện, rồi phận kế lương Bộ phận tổng toán Bộ phận kế toán hợp TSCĐ, Bộ phận 16 kế toán vốn bằng vật tư kế toán tập hợp tiền, tiền lương chi phí thanh
  18. định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng kế toán DN thực hiện cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn DN và lập báo cáo kế toán định kỳ. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung – phân tán Kế toán trưởng Kế toán trưởng Bộ Bộ Bộ Bộ Các Bộ Bộ Bộ Nhân phận phận phận phận bộ phận phận phận viên Tài kế toán kế toán kế toán phận kế toán kế kiểm kinh chính TSCĐ, tiền tập kế bán toán tra kế tế ở vật tư lương hợp toán ở hàng, tổng toán các và các CPSX các thu hợp bộ khoản và tính bộ nhập phận Bộ trích giá phận, và Bộ trực phận Bộ theo thành đơn phân Bộ phận thuộc Tài phận lương SP phối phận kiểm Kế toán vật liệu Kế toán TSCĐ vị Kế toán tiền Kế toán … chính kế toán kết quả trực công kế tra kế Nhân TSCĐ, Bộ Bộ toán toán viên Kế toán vật liệu Kế toán TSCĐthuộc Kế toán … vật tư phận phận Bộ tổng kinh Kế toán tiền kế toán kế toán Các phận hợp tế ở công tiền tập bộ kế toán các lương hợp phận bán bộ và các CPSX kế hàng, phận khoản và tính toán ở thu trực trích giá các nhập thuộc theo thành bộ và lương SP phận, phân đơn phối vị kết quả trực thuộc 17
  19. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Mã chương: MH40.02 Giới thiệu: Vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp có đặc điểm chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch giá trị một lần vào giá trị công trình mới tạo ra. Bên cạnh đó, chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ 70% đến 80%. Do đó, việc quản lý và sử dụng tiết kiệm, hợp lý vật liệu là vấn đề được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Bài học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, kỹ năng thực hành kế toán vật liệu, dụng cụ trong doanh nghiệp xây lắp đáp ứng các yêu cầu đặt ra của thực tế. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; - Phân loại được vật liệu, công cụ dụng cụ trong hoạt động xây lắp; - Tính được giá vật liệu, công cụ dụng cụ trong từng nghiệp vụ cụ thể; - Xác định được các chứng từ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; - Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; - Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ trong hoạt động xây lắp; - Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng; - Trung thực, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp Nội dung chính: 1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ Vật liệu xây dựng là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật chất cụ thể, do doanh nghiệp xây lắp mua ngoài hoặc nhận của bên giao thầu công trình (Bên A) dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, dịch vụ liên quan đến hoạt động xây lắp. Vì vậy, vật liệu xây dựng là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm xây lắp hoặc các lao vụ, dịch vụ xây dựng khác. Khi được xuất dùng vật liệu chỉ tham gia một lần vào từng công trình xây lắp cụ thể, một dịch vụ xây dựng cụ thể, không sử dụng nhiều lần như công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định. Vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu. Về phương diện kế toán, vật liệu xây dựng xuất dùng được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh xây dựng cơ bản trong kỳ. Trong xây dựng cơ bản, tiền chi phí vật liệu xây dựng thường chiếm tỷ trọng từ 70% đến 75% giá thành xây dựng công trình. Do vậy, tổ chức công tác kế toán vật liệu có tác dụng và ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý chi phí tiết kiệm, hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm xây dựng cũng như tăng mức doanh lợi. 18
  20. Bên cạnh vật liệu, hoạt động xây lắp còn thường xuyên sử dụng đến một số tư liệu sản xuất không thuộc đối tượng lao động và cũng không thuộc tài sản cố định, đó chính là công cụ dụng cụ lao động. Công cụ dụng cụ trong xây lắp là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng quy định đói với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản lý và kế toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây không phân biệt tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ: - Các đà giáo, công cụ dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp; - Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; - Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa, vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì. - Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ; - Quần áo, giầy dép chuyên dùng để làm việc,…. 2. Yêu cầu về quản lý và nguyên tắc kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ lao động Xuất phát từ vị trí, vai trò của vật liệu, công cụ dụng cụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng cơ bản đã nảy sinh ra những yêu cầu về quản lý và hạch toán kế toán đối với vật liệu cũng như công cụ dụng cụ: - Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từng loại, theo từng địa điểm. - Giá ghi hạch toán kế toán của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải tuân theo các nguyên tắc tính giá. - Để giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán, doanh nghiệp xây lắp có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ kế toán (gọi là giá hạch toán) để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu hay công cụ dụng cụ đã xuất kho trong kỳ. 3. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 3.1. Phân loại nguyên vật liệu a. Phân loại theo nội dung kinh tế kết hợp với quy định của chế độ kế toán: - Nguyên liệu, vật liệu chính - Vật liệu phụ - Nhiên liệu - Phụ tùng thay thế - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản b. Phân loại theo nguồn gốc xuất sứ - Nguyên vật liệu sản xuất trong nước - Nguyên vật liệu nhập khẩu c. Phân loại theo hình thái biểu hiện - Vật liệu rắn - Vật liệu lỏng - Vật liệu khí 19
nguon tai.lieu . vn