Xem mẫu

  1. Bài 8. Hàn giáp mối vát cạnh chữ v-vị trí 2g S = 10mm Mục tiêu Sau khi học xong bài này, người học sẽ có khả năng: Kiến thức - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu phù hợp, với từng lớp hàn. - Trình bày được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G với chiều dày10mm. Kỹ năng - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ - Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí 2G trình tự đạt các yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. Thái độ - Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. - Rèn luyện tính cẩn thân, tỉ mỉ, chính xác trong công việc. An toàn - Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn. - Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị. - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi hàn hồ quang tay. - Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt . - Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có trách nhiệm sử lý. - Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy. Nội dung: A LÝ THUYẾT 8.1 Vị trí mối hàn 2G trong không gian 84
  2. 8.2 Tính chế độ hàn 8.2.1 Đường kính que hàn Áp dụng công thức: S d 1 2 Trong đó: d :là đường kính que hàn (mm) s: Chiều dầy vật liệu (mm) Vì mối hàn thực hiện ở vị trí hàn ngang trong suốt quá trình hàn kim loại mối hàn chịu tác dụng của trong lực dễ sinh ra khuyết tật để giảm bớt khuyết tật có thể xảy ra chúng ta chọn đường kính nhỏ.. 8.2.2 Cường độ dòng điện hàn Khi hàn ở vị trí ngang do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của trong lực luôn có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy I h giảm 10 ÷ 15 % so với hàn bằng. Áp dụng công thức : I = ( β + α.d ).d (A) Trong đó: β, α :là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6) d :là đường kính que hàn (mm) 8.2.3 Điện áp hàn Áp dụng công thức: Uh = a + b.Lhq Trong đó : a :là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V. b :là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7 V/cm. Lhq :là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm) Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối vị trí ngang chọn hồ quang ngắn nên ta chọn Uh = 21 V. 85
  3. 8.3 Kỹ thuật hàn 2G Kỹ thuật hàn ngang vát cạnh - Góc độ que hàn. + Góc độ que hàn so với trục mối hàn (theo hướng hàn) khoảng 70 0  850, so với tấm dưới từ 800  850 (hình vẽ). L hq ng¾n vh 8 0 0 0 -85 Lhq 700-850 trung b×nh - Phương pháp dao động que hàn. + Phương pháp đưa que hàn theo hình răng cưa: Cho đầu que hàn chuyển động liên tiếp theo hình răng cưa hướng về phía trước và ở hai cạnh mối hàn thì ngừng một lúc để đề phòng khuyết cạnh. Mục đích là khống chế tính lưu động của kim loại chảy và bề rộng mối hàn để cho mối hàn hình thành tương đối tốt. Phương pháp này dễ thao tác, cho nên trong sản xuất được dùng tương đối nhiều nhất là khi hàn những tấm thép có chiều dày. Khi que hàn lên cạnh trên mối hàn phải rút ngắn chiều dài hồ quang và dừng lại một chút để kịp làm nóng chảy phía trên và kim loại lỏng có thời gian kết dính, tránh bị chảy sệ (hình vẽ). Nối tiếp đường hàn thực hiện tương tự như hàn ngang giáp mối chữ I. 86
  4. vh 700  850 850 * Gây hồ quang và hàn lớp thứ nhất (hình vẽ) - Lắp vật hàn lên đồ gá ở vị trí ngang và thẳng đứng( Thấp hơn mắt người hàn khoảng 50mm) - Tư thế và phương pháp gây hồ quang tương tự như bài hàn ngang giáp mối không vát mép - Khi hàn cần đảm bảo đúng góc độ của que hàn như ( hình vẽ) - Dùng que hàn 2.5(mm) điều chỉnh dòng điện hàn ở mức 65~ 70(A) - Que hàn di chuyển theo hình bán nguyệt - Que hàn di chuyển từ trái qua phải trong quá trình hàn luôn quang sát sự nóng chảy của hai mép hàn và bể hàn để biết đường hàn có ngấu và lồi ra phía sau không - Tại điểm đầu và điểm cuối đường hàn cần điều chỉnh góc độ của que hàn sao cho que hàn tạo với hướng hàn một góc  900 - Khi hàn luôn giữ hồ quang ngắn đồng thời phải dừng lại ở 2 bên cạnh hàn một chút 87
  5. * Ngắt hồ quang và nối mối hàn: - Khi ngắt hồ quang ta từ từ rút ngắn hồ quang và ngắt nhanh - Khi nối mối hàn ta gõ xỉ làm sạch tại điểm nối dài khoảng 20~30mm, sau đó dùng đá mài tay hay đục nguội tẩy bớt lớp kim loại chỗ nối để đảm bảo khi nối không bị lỗi - Mồi hồ quang lui xuống phía sau cách điểm nối khoảng 10  15(mm). Sau đó từ từ di chuyển hồ quang đến điểm nối quan sát điều chỉnh cho kim loại đẩy lùi về phía mặt sau và tiến hành hàn * Hàn lớp thứ 2 (hình vẽ) 88
  6. - Gõ xỉ làm sạch lớp thứ nhất bằng máy mài và bàn chải sắt - Dùng que hàn 3,2(mm) điều chỉnh dòng điện hàn ở mức 100110(A) - Hàn từ trái qua phải và chuyển động ngang que hàn theo hình tròn lệch - Khi hàn luôn giữ hồ quang ngắn - Hàn lớp 2 mỏng và phẳng * Hàn lớp 3 - Ta thực hiện hàn 2 đường tạo thành một lớp - Gõ xỉ và làm sạch lớp thứ 2 - Dùng que hàn 3,2(mm) . Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức (90100 (A) - Các đường hàn bắt đầu từ dưới lên trên - Thay đổi và giữ góc độ của que hàn theo đúng hình vẽ - Điều chỉnh kim loại cho chiều cao mối hàn thấp hơn bề mặt vật hàn khoảng (0,51)mm là hợp lý nhất - Trong quá trình hàn thường xuyên quan sát sự nóng chảy ở hai bên cạnh hàn để điều chỉnh tốc độ hàn và bước tiến cho phù hợp 89
  7. * Hàn lớp 4( lớp phủ mặt) - Ta thực hiện hàn 3 đường tạo thành một lớp - Dùng que hàn 3,2(mm) . Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức (90100 (A) - Góc độ của que hàn cần điều chỉnh theo từng đường hàn cho phù hợp( hình vẽ) - Điều chỉnh tốc độ hàn sao cho mối hàn cao hơn bề mặt vật hàn 12 (mm) - Điều chỉnh cho bề rộng mối hàn lớn hơn 2 (mm), so với bề rộng mép hàn - Que hàn di chuyển theo hình răng cưa nhỏ luôn duy trì chiều dài hồ quang ngắn - Sau khi hàn xong gõ xỉ và làm sạch cẩn thận toàn bề mặt vật hàn 8.4 Làm sạch và kiểm tra - Làm sạch toàn bộ đường hàn và vật hàn - Kiểm tra bề mặt mối hàn và sự đồng đều của vẩy hàn - Kiểm tra khuyết tật mối hàn (cháy cạnh, chảy xệ, không ngấu....) - Kiểm tra sự đồng đều về chiều rộng chiều cao của mối hàn. 8.5 Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn. Trong sản xuất hàn, khâu kiểm tra không nhất thiết phải là khâu cuối cùng. Nhiều khi nguyên công kiểm tra được tiến hành xen kẽ giữa các nguyên công. Mặt khác các khuyết tật hàn như đã giới thiệu, rất đa dạng và phức tạp. Việc tiến hành kiểm tra cần phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau- riêng rẽ hoặc phối hợp. 90
  8. Dựa vào tác động đến vật liệu hay sản phẩm hàn người ta chia các phương pháp kiểm tra làm hai nhóm: các phương pháp kiểm tra bằng phá hủy (KTPH) và các phương pháp kiểm tra không phá hủy (KTKPH, gọi theo tiếng Anh Non- Destructive Testing) Các phương pháp phá hủy Thử nghiệm phá hủy thường được tiến hành trên mẫu đối chứng, trên mô hình và đôi khi trên chính sản phẩm. Mẫu đối chứng được hàn theo công nghệ và vật liệu đúng theo liên kết hàn. Theo lệ thường các thử nghiệm cho phép nhận được các số liệu đặc trưng của độ bền, chất lượng và độ tin cậy của liên kết. Nếu hàn và thử phá hủy mẫu trong phòng thí nghiệm thì những thử nghiệm này đặc trưng cho chất lượng các mẫu không có khuyết tật sản xuất. Người ta thử nghiệm cơ tính kim loại và liên kết hàn bằng kéo, uốn, va đập... Theo đặc trưng tải trọng tiến hành thử tĩnh, động và mỏi. Các phương pháp thử nghiệm “không mẫu” như kiểm tra độ cứng, phân tích kim tương, phân tích hóa học, kiểm tra ăn mòn cũng được xếp vào nhóm này. Các phương pháp không phá hủy Định nghĩa: Kiểm tra không phá hủy (KTKPH) là sử dụng các phương pháp vật lý để phát hiện các khuyết tật bên trong cấu trúc vật liệu, chi tiết, sản phẩm... mà không làm tổn hại đến khả năng hoạt động, chịu tải sau này của chúng. KTKPH liên quan đến việc phát hiện khuyết tật trong vật kiểm nhưng tự bản thân nó không thể dự đoán những nơi nào khuyết tật sẽ hình thành và phát triển. Đặc điểm – Các phương pháp KTKPH có đặc điểm chung: - Sử dụng một môi trường để kiểm tra sản phẩm - Sự thay đổi trong môi trường kiểm tra chứng tỏ trong vật kiểm tồn tại bất liên tục. - Là phương tiện để phát hiện sự thay đổi trong môi trường kiểm tra. - Giải đoán những thay đổi để nhận biết các thông tin về khuyết tật trong vật kiểm. Phân loại KTKPH được chia ra theo SNT-TC-1A-2006: - Phát xạ âm - Điện từ - gồm bốn phương pháp: 91
  9. + Đo trường dòng xoay chiều (AC Field Measurement) + Dòng xoáy + Rò thông lượng (Flux Leakage) + Trường xa (Remote Field) - Laser - gồm hai phương pháp: + Đo biên dạng + Toàn ảnh laser (Holography/ Shearography) - Rò rỉ (Thử kín) - gồm bốn phương pháp: + Thử bọt + Thay đổi áp suất + Halogen Diode + Đo khối phổ (Mass Spectrometer) - Thấm mao dẫn - Rò từ thông (Magnetic Flux Leakage) - Chụp ảnh neutron - Chụp ảnh bức xạ - Nhiệt/ Hồng ngoại - Siêu âm - Phân tích dao động - Ngoại dạng Đối với liên kết hàn 2G ta tiến hành Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Chiều cao mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. - Khuyết tật của mối hàn: cháy cạnh, lẫn xỉ... 92
  10. Sau khi hàn, ngoài việc kiểm tra kích thước dung sai theo các phương pháp thông thường còn phải đánh giá chất lượng.Trước tiên phải nhìn bằng mắt thường hoặc kính lúp xem sản phẩm có bị nứt, rãnh cắt, cháy thủng, chảy loang, không ngấu chân, lệch mép...hay không? Một vài khuyết tật trong số đó không thể chấp nhận được, phải phá ra hàn lại. Khi quan sát ngoại dạng (VT) người ta cũng xác định được khuyết tật hình dáng mối hàn, phân bố vảy, đặc trưng phân bố kim loại trong hàn đắp, không ngấu, không thấu... Mỗi một phương pháp hàn, cũng như vị trí không gian của mối hàn đều có dạng mặt ngoài đặc trưng. Vảy xếp không đều, chiều rộng chiều cao đường hàn thay đổi là do dao động công suất, hồ quang tắt đột ngột hoặc mỏ hàn không ổn định. Khi hàn trong khí bảo vệ hoặc chân không mặt ngoài mối hàn phải nhẵn bóng, không có vảy và dạng của nó như dải kim loại nóng chảy. Hàn titan và các vật liệu có hoạt tính cao cần phải kiểm tra màu sắc và độ lớn vùng chạy màu. Khi quan sát ngoại dạng, bề mặt vật kiểm cần phải đủ độ sáng và tầm nhìn phải thích hợp. Thông số hình học được đo bằng dưỡng hoặc các dụng cụ đo khác. Chỉ sau khi quan sát ngoại dạng để kiểm tra khuyết tật bên ngoài, người ta mới dùng tiếp các phương pháp vật lý- cơ học, hóa học để xác định khuyết tật bên trong. Kiểm tra ngoại dạng cẩn thận- thường là nguyên công rất đơn giản- có thể cũng được dùng để cảnh báo và phát hiện khuyết tật đạt hiệu quả cao. B THẢO LUẬN Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 3 - 5 học sinh (tùy theo số lượng học sinh mỗi lớp). Thảo luận làm rõ các nội dung sau; 1. Ảnh hưởng của góc độ, dao động que hàn đến hình dáng và kích thước của mối hàn. 2. Ảnh hưởng của chế độ hàn đến hình dáng và chất lượng mối hàn. 93
  11. C THỰC HÀNH 8.1 Vật tư – Thiết bị - Dụng cụ. TT Tên vật tư-Thiết bị - Quy Đơn vị Số Ghi chú Dụng cụ cách lg/1nhóm 1 Máy hàn hồ quang tay 500A Bộ 01 AC/DC 2 Ống sấy que hàn 5 kg, Ống 01 Max 2400C 3 Máy mài cầm tay  =100 Chiếc 01 4 Mặt nạ hàn Đội đầu Chiếc 4 hoặc cầm tay 5 Mỏ lết 300 Chiếc 1 6 Tuốc lơ vít 4 cạnh Cái 1 7 Kìm rèn Cái 1 8 Găng tay Đôi 4 9 Yếm da Cái 4 10 Thước kiểm tra mối Thước Chiếc 01 hàn vạn năng 11 Búa nguội 500g Chiếc 01 12 Thước lá 1000 Chiếc 01 13 Ke vuông 200 Chiếc 01 200 Tấm 08 x100x6 14 Thép tấm 200 x Tấm 08 100x8 8.2 Bản vẽ liên kết hàn 94
  12. Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật 8.3 Quy trình thực hiện. TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt công việc Thiết bị được 1 Chuẩn bị - Nắm được - Đọc các kích thước bản vẽ cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật - Kiểm Thước lá, - Phôi phẳng, tra phôi, búa tay, thẳng không bị chuẩn bị máy mài pavia mép hàn cầm tay, - Phôi đúng bàn trải kích thước thép - Gá đính Thiết bị - Mối đính nhỏ hàn hồ gọn, đủ bền, quang tay đúng vị trí 15 - Chọn chế độ hàn từng lớp hợp lý 2 Tiến Thiết bị Đúng thao tác hành hàn hàn hồ và an toàn khi quang tay hàn: 650 ÷ 850 - Lớp thứ nhất: Mối hàn ngấu, 0 0 75 ÷ 85 bề mặt mối hàn phẳng 95
  13. - Lớp phủ: Đảm bảo mối hàn đạt đúng kích thước và không có khuyết tật. 3 Kiểm tra Thước - Phát hiện 15 kiểm tra được các 1/ 2 20 15 mối hàn khuyết tật của 10 MM5 0 1 mối hàn MM 3/4 1/2 60 IN 50 1/4 40 IN MM 0 8.4 Các dạng khuyết tật hàn. Nguyên nhân- Biện pháp khắc phục TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Cháy - Dòng điện - Giảm cường độ cạnh hàn lớn dòng điện - Hồ quang dài - Dùng hồ quang - Dao động que ngắn để hàn, dao không hợp lý động que đúng kỹ thuật 2 Chảy - Dòng điện - Giảm Ih xệ hàn lớn - Dao động đúng - Góc độ que kỹ thuật hàn không phù hợp 96
  14. 3 Lẫn xỉ - Mép hàn - Làm sạch mép không được vật hàn khỏi các làm sạch các vết dầu mỡ, sơn vết dầu mỡ, ,gỉ sét... sơn, gỉ sét... - Dòng điện - Tăng dòng điện hàn nhỏ, tốc độ hàn điều chỉnh tốc hàn lớn góc độ hàn, điều chỉnh nghiêng và góc nghiêng que chuyển động hàn và phương que hàn chưa pháp dao động hợp lý. phù hợp. D ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và Điểm Kết quả thực phương pháp đánh tối đa hiện của giá người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn của mối Làm bài tự luận và 4 hàn giáp mối thép tấm ở vị trắc nghiệm, đối trí 2G chiếu với nội dung 1.1 Trình bày cách chọn đường bài học 1,5 kính que hàn chính xác 1.2 Trình bày cách chọn cường 1,5 độ dòng điện hàn chính xác 1.3 Trình bày cách chọn điện thế 1 hàn chính xác 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối Làm bài tự luận, đối 3 hàn giáp mối thép tấm ở vị chiếu với nội dung bài trí 2G đúng học 3 Trình bày cách khắc phục Làm bài tự luận, đối 1,5 các khuyết tật của mối hàn chiếu với nội dung bài phù hợp học 4 Trình bày đúng phương pháp Làm bài tự luận, đối 1,5 kiểm tra chất lượng mối hàn chiếu với nội dung (kiểm tra ngoại dạng mối bài học hàn ) Cộng 10 đ 97
  15. II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công tác 1 bị đúng theo yêu cầu của bài chuẩn bị, đối chiếu thực tập với kế hoạch đã lập 2 Vận hành thành thạo thiết bị Quan sát các thao 1,5 hàn điện hồ quang tay tác, đối chiếu với quy trình vận hành 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu Kiểm tra công tác 1,5 đúng theo yêu cầu của bài chuẩn bị, đối chiếu thực tập với kế hoạch đã lập 4 Chọn đúng chế độ hàn khi Kiểm tra các yêu 1 hàn giáp mối thép tấm ở vị cầu, đối chiếu với trí 2G tiêu chuẩn. 5 Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao 2 các thao tác khi hàn giáp mối tác đối chiếu với quy thép tấm ở vị trí 2G trình thao tác. 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực 3 6.1 Mối hàn đảm bảo độ sâu hiện, đối chiếu với 0,5 ngấu quy trình kiểm tra 6.2 Mối hàn đúng kích thước (bề 1 rộng b, chiều cao h của mối hàn ). 6.3 Mối hàn không bị khuyết tật 1 (cháy cạnh, chảy xệ, lẫn xỉ) 6.4 kết cấu hàn biến dạng trong 0,5 phạm vi cho phép Cộng 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 1.2 Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với 1 học nội quy của trường. 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việcTheo dõi quá trình 1 làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực 1 hiện bài tập 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình 1 98
  16. tổ, nhóm thực hiện bài tập theo tổ, nhóm 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian 2 bài tập thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 3 Đảm bảo an toàn lao động và Theo dõi việc thực 3 vệ sinh công nghiệp hiện, đối chiếu với 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn quy định về an toàn 1 và vệ sinh công 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( 1 quần áo bảo hộ, giày, mũ, nghiệp yếm da, găng tay da,…) 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng 1 quy định Cộng 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả thực Kết qủa Tiêu chí đánh giá Hệ số hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng E CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Kiến thức: Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí ngang 2G với chiều dày phôi là 8 mm. Câu 2: Hãy nêu kỹ thuật hàn giáp mối có vát cạnh vị trí hàn ngang 2G. Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn tấm 2G - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 2G - Phương pháp hàn: SMAW - Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: 99
  17. * SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB-52 KOBELCO) hoặc tương đương. - Thời gian: 1,5 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn bài đó sẽ bị loại và không được tính điểm. 2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn. 3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn. 4. Hàn đính - Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm. 5. Phương pháp hàn. - Hàn hồ quang tay: SMAW - MMA - 111. 6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút. 7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm tuân thủ các qui định: 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 5% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi. 100
  18. Bài 9. Hàn giáp mối vát cạnh chữ v-vị trí 4g S = (810)mm Mục tiêu - Hình thành kỹ năng hàn giáp mối vát cạnh chữ V vị trí 4G với các phương pháp dao động của đầu que hàn; - Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn; - Hàn được mối hàn giáp mối vát cạnh chữ V vị trí 4G đạt yêu cầu kỹ thuật trong thời gian qui định; - Thể hiện được tính cẩn thận, chính xác, tỷ mỉ trong quá trình luyện tập; - Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị trong quá luyện tập 9.1 Điều kiện thực hiện - Vật liệu + Kích thước phôi hàn: (9x125x150)mm. + Que hàn Ф3,2; Ф4 mm E7016 (LB-52 KOBELCO)hoặc tương đương. - Thiết bi, dụng cụ + Máy hàn 350 AC/DC + Bảo hộ lao động. + Bộ dụng cụ làm sạch. + Máy mài tay, dũa. 101
  19. 9.2 Trình tự thực hiện 9.2.1 Chuẩn bị: - Vát cạnh phôi với góc 300, dùng dũa hoặc đá mài tay làm tù cạnh sắc khoảng 1,5mm. - Làm sạch toàn bộ bề mặt vật hàn bằng chổi đánh gỉ hoặc bàn trải sắt - Làm sạch mép hàn bằng máy mài tay như hình vẽ 9.2.2 Hàn đính - Đặt vật hàn lên mặt phẳng (đặt chiều vát xuống phía dưới) - Hiệu chỉnh khe hở giữa hai tấm khoảng (1,53)mm 102
  20. - Hàn đính hai điểm ở hai đầu đảm bảo chắc chắn không gây ảnh hưởng đến mối hàn chính. - Cường độ dòng hàn đính ở mức (90-100)A. - Gõ xỉ làm sạch vật hàn. 9.2.3 Tiến hành hàn lớp nhất - Lắp phôi hàn lên đồ gá ở vị trí thẳng đứng. - Điều chỉnh dòng điện hàn ở mức Ih=(7090)A; Khi hàn que 3,2mm; Ih=(6070)A; Khi hàn que 2,6mm - Gây hồ quang cách điểm bắt đầu hàn từ (1020)mm, sau đó di chuyển nhanh về phía đầu của đường hàn để tiến hành hàn. - Góc α= (70-80)0; β=900; - Quá trình hàn, giữ que hàn tì nhẹ lên bề mặt vật hàn và điều chỉnh cho que hàn đi thẳng (không chuyển động ngang que hàn) 103
nguon tai.lieu . vn