Xem mẫu

  1. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA BỘ XÂY DỰNG XAA YY AYY AYY GIÁO TRÌNH DD DD DD UU UU UU NN NN NN MÔN HỌC: DỰ TOÁN GG GG GG NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA 1 AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  2. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA XAA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA 2 AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  3. U U RU RU TTR TTR GG GG MÔN HỌC:DỤ TOÁN NN NN UU UU DD DD Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò môn hợc AYY AYY XXA XXA - Vị tri môn hoc: Môn Dự toán là một trong các môn cơ sở, được bố trí học trước các mòn học, mô đun chuyên môn nghề. E EE HE HH GH GG - Tính chất môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. Môn dự toán là môn học NG NN làm cơ sở để lập và kiếm ưa được dự toán, thanh quyết toán xây lắp các hạng mục công G NG NG trinh xây dựng. AAN AAN - Ý nghĩa môn học: Môn học dự toán có ý nghĩa quan trọng và không thể thiếu cùa DD DD ngành kỳ thuật xây dựng. AOO AOO CA CA - Vai trò môn học: Là môn cơ sở giúp người học tích luỷ được những kiến thức cơ GC GC bản để có the tính toán được khối lượng các công việc cùa một công trình xây dựng, lập NG NG ON ON được hồ sơ dự doán cho một công trình xây dựng hoàn chỉnh. UO UO Mục tiêu của môn học RU RU TTR TTR 1. Vê kiên thức: - Trình bày được cách tính tiên lượng một số loại công tác xây dựng GG GG NN NN - Nêu được các khái niệm về tổng dự toán, dự toán xây lắp hạng mục công trình, dự UU UU toán thầu xây lấp và phương pháp thanh quyết toán khổi lượng hoàn thành. DD DD AYY AYY 2. về kỹ năng: XXA XXA - Tính được khối lượng cùa các loại công tác xây dựng E EE HE HH - Lập và kiếm ưa được dự toán, quyết toán xây lắp hạng mục công trình. GH GG NG NN 3. Thái độ: G NG NG - Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nham phát triển các kỹ năng về tính toán, tổng AAN AAN hợp. DD Nội dung chính DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 3 NG NG GN NG NG
  4. U U RU RU TTR TTR GG GG CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN NN NN UU UU 1. Tổng dự toán DD DD AYY AYY - Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, bãi, chi XXA XXA phí bảo quản, bào dưỡng tại kho bãi hiện trường E EE HE - Thuế và phí bảo hiêm thiết bị công trình HH GH GG NG NN 1.2.3. Chi phí khác G NG NG Chi phí khác được phân chia theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng: AAN AAN a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: DD DD - Chi phí cho công tác đầu tư khảo sát, thu thập sổ liệu phục vụ công tác AOO AOO CA CA lập báo cáo tiền khả khi và khả thi đối với các dự án nhóm A hoặc nhóm B, báo cáo GC GC nghiên cứu khà thi nói chung và các dự án chì thực hiện lập báo cáo đầu tư. NG NG ON ON - Chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, UO UO thẩm tra xét duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi. RU RU TTR TTR - Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án - Chi phí cho công tác tuyên truyền, quảng cáo dự án. GG GG NN b) Giai đoạn thực hiện đầu tư: NN UU UU DD DD - Chuẩn bị khởi công công trình (nếu có) AYY AYY - Chi phí đền bù đất, hoa màu, nhà, vật kiến trúc, các công trình trên mặt bằng xây XXA XXA dựng... E EE HE - Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất HH GH GG NG - Chi phí phá dờ vật kiến trúc cũ và thu dọn mặt bằng xây dựng. G NN NG NG - Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng AAN AAN Chi hí tư vấn thẩm định thiết kế, dự toán công trình DD - Chi phí lậo hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích đánh giá kết quả đấu thầu DD AOO AOO xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị, chi phí giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị... CA CA GC GC - Chi phí ban quản lý dự án NG NG ON ON - Một số chi phí khác như: Bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây UO UO dựng, kiểm định vật liệu đưa vào công trình, chi phí lập, thấm tra đơn giá dự toán, chi phí RU RU TTR TTR quản lý, chi phí xây dựng công trình, chi phí bão hiểm công trình... c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa vào khai thác sử dụng GG GG - Chi phí thực hiện quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu NN NN UU UU tư công trình. DD DD AYY YY - Chi phí tháo dờ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm XAA XXA - Chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao EX E HE HE GH GH 4 NG NG GN NG NG
  5. U U RU RU TTR TTR GG GG công trình. NN NN UU UU - Chi phí đào tạo cán bộ quản lý sản xuất và công nhân kỹ thuật (nểu có) DD DD - Chi phí nguyên liệu, năng lượng, nhân lực, thiết bị cho quá trình chạy thử không AYY AYY tải và cỏ tải. XXA XXA E EE 1.2.4. Chi phi dự phòng HE HH GH GG Chi phí dự phòng là khoản chi phí đẻ dự trti cho các khối lượng phát sinh do thay NG NN đổi thiết kế hợp lý theo yêu cầu của chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp nhận, khối G NG NG lượng phát sinh do các yếu tổ không lường trước được, dự phòng do yếu tố trượt giá AAN AAN trong quá trình thực hiện dự án. DD DD 2. Dự toán hạng mục công trình AOO AOO CA CA 2. 1. Khái niệm GC GC NG NG Dự toán xây lắp hạng mục công ưình là chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng ON ON công tác xây lắp của hạng mục công trình đó. Nó được tính từ hồ sơ bản vè thiết kế kỳ UO UO RU RU thuật thi công. TTR TTR 2.2. Nội dung dự toán xây lắp 2.2.1. Nội dung GG GG NN NN a) Giả trị dự toán xây dựng'. Là toàn bộ chi phí cho công tác xây dựng và lap ráp UU UU DD DD các bộ phận kết cấu kiến trúc đe tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản AYY AYY xuất hoặc sử dụng công trình đó. XXA XXA - Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dần hơi E EE HE HH GH - Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu công trình. GG NG NN - Chi phí cho việc xây dựng nền móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền công G NG NG nghệ. AAN AAN b) Giả trị dự toán lắp đặt thiết bị: Là dự toán về nhừng chi phí cho công tác lắp DD ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất DD AOO AOO CA CA 2.2.2. Các bộ phận chi phí trong giá trị dự toán xây lắp GC GC NG NG Khái quát giá trị dự toán xây lắp có thể chia thành 2 phần lớn ON ON UO UO 3.Vai trò tác dụng của giá trị dự toán RU RU TTR TTR Dự toán là một kế hoạch chi tiết để đạt được và sử dụng các nguồn lực trong kỳ cụ thể. GG GG Dự toán đóng vai trò là: NN NN UU UU - Kế hoạch hoạt động. DD DD AYY YY - Cơ sở để phân bổ các nguồn lực. XAA XXA EX - Phương tiên đề truyền đạt kế hoạch và mệnh lệnh. E HE HE GH GH 5 NG NG GN NG NG
  6. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG động. TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH - Cơ sở để đánh giá thành quả hoạt động HE EE EE EX XXA XXA XAA YY AYY AYY DD DD DD - Phương tiện để động viên và hướng dẫn thực hiện. UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA 6 - Nguyên tắc chỉ đạo cho các hoạt động và là tiêu chuẩn để kiểm soát các hoạt AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  7. U U RU RU TTR TTR GG GG CHƯƠNG 2. TIÊN LƯỢNG NN NN Mục tiêu UU UU DD DD - Tính toán được tiên lượng một số loại công tác trong xây dựng cơ bản như: Công AYY AYY tác đất, công tác đóng cọc móng, công tác thép, công tác nề, công tác mộc, công tác sơn XXA XXA vôi và bả matít. E EE HE HH GH Nội dung chính GG NG NN 1. Một số điểm chung G NG NG Mục tiêu: Nắm được các bước tinh tiên lượng AAN AAN 1.1. Khái niệm DD DD AOO AOO Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng đòi hỏi phải xác định giá trị xây dựng CA CA công trình trước khi ký hợp đồng xây dựng. Việc định giá sản phẩm không thổ định giá GC GC tồng thể mà phải dựa trên định giá từng công việc, kết cấu cụ thể bằng phương pháp cơ NG NG ON ON bản là đem khối lượng công việc đó nhân với đơn giá tương ứng sau đó tổng họp thành giá UO UO của sản phẩm xây dựng. RU RU TTR TTR Việc xác định khối lượng công tác xây dựng ở các giai đoạn khác nhau cũng có tên gọi khác nhau. Ớ giai đoạn thiết kế khi lập dự toán xây dựng công trình được gọi là tiên GG GG lượng, trong hồ sơ dự thầu được gọi là khối lượng dự thầu, trong hợp đồng gọi là khối NN NN lượng hợp đồng, trong quá trình thi công gọi là khối lượng hoàn thành bàn giao, trong giai UU UU DD DD đoạn quyết toán gọi là khối lượng quyết toán. AYY AYY Việc xác định khối lượng công tác xây lắp có vai trò hết sức quan trọng đổi với cả XXA XXA chủ đầu tư, nhà thầu và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng vì khối lượng liên quan đến chi E EE HE phí của các bên. HH GH GG NG Tiên lượng là khối lượng từng công tác cùa công trình trước khi công trình được xây NN dựng. Bảng tiên lượng là căn cứ chù yếu để dự trù yêu cầu về kinh phí, vật tư, nhân lực G NG NG cho công trình. Tiên lượng là công tác trọng tâm của dự toán, nó là khâu khó khăn, phức AAN AAN tạp tổn nhiều thời gian và dề sai sót nhất trong công tác dự toán. DD DD AOO AOO 1.2. Một số điểm cần chú ý khi tính tiên lượng CA CA GC GC 1. 2.1. Đơn vị tinh NG NG Tuỳ theo yêu cầu quàn lý và thiết kế được thể hiện, mồi một khối lượng xây dựng sẽ ON ON UO UO được xác định theo một đơn vị đo phù họp có tính tới sự phù hợp với đơn vị đo của công RU RU tác xây dựng đó trong hộ thống định mức dự toán xây dựng công trình. Đơn vị đo theo TTR TTR thể tích là m3; theo diện tích là m2; theo chiều dài là m; theo số lượng là cái, bộ, đơn vịtheo trọng lượng là tấn, kg... GG GG Trường hợp sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính thông dụng (Inch, Foot, NN NN UU UU Square foot...) thì phải có thuyết minh bô sung và quy đổi về đơn vị tính thông dụng nói DD DD trên. AYY YY XAA XXA 1.2.2. Quy cách EX E HE HE GH GH 7 NG NG GN NG NG
  8. U U RU RU TTR TTR GG GG Trong bảng tính toán khối lượng công trình, hạng mục công trình phải phù hợp với NN NN hệ mà hiệu thống nhất trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình hiện hành. UU UU DD DD Quy cách mồi loại công tác là bao gom những yếu tố có ảnh hưởng tới sự hao phí về AYY AYY vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả từng loại công tác đó như: XXA XXA - Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, sàn, mái... E EE HE HH GH - Vị trí: GG NG NN - Hình khối G NG NG - Yêu cầu kỳ thuật AAN AAN DD DD - Vật liệu xây dựng AOO AOO - Biện pháp thi công CA CA GC GC Những khối lượng công tác mà có một trong các yếu tố nêu ở trên khác nhau là NG NG những khối lượng có quy cách khác nhau. Cùng một loại công tác nhưng các khối lượng ON ON UO UO có quy cách khác nhau thì phải tính riêng. RU RU TTR TTR Ví dụ 1: Cùng phải tính tiên lượng cho công tác bêt tông, nhưng bê tông móng, bê tông côt, bê tông dầm, bê tông sàn..., mồi loại đều phải tính riêng. GG GG Ví dụ 2: Cùng công tác xây móng nhưng bề rộng móng khác nhau cũng phải tính NN NN UU UU riêng DD DD 1.2.3. Các hước tiến hành tính tiên lượng AYY AYY XXA XXA Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ: Nghiên cứu bản vè từ tống thể đến chi tiết để hiêu thật E EE rõ bộ phận cần tính. Biết được sự liên quan giữa các bộ phận với nhau nhằm giúp ta HE HH GH quyết định cách phân tích khối lượng hợp lý, đúng đắn. GG NG NN Bưởc 2: Phân tích khối lượng: Là phân tích các loại công tác thành từng khối lượng G NG NG đê tính. Chú ý phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã quy định trong định AAN AAN mức và đơn giá dự toán.Cùng một loại công tác nhưng quy cách khác nhau thì phải tính DD riêng. Sử dụng các công thức toán học để tính các hình khối đơn giản. Các hình khối DD AOO AOO phức tạp có thê chia thành các hình khối đơn giản để tính. CA CA GC GC Bước 3: Xác định kích thước tính toán: Khi phân tích ra các hình hoặc NG NG ON ON khối ta cần phải tìm các kích thước để tính toán. Kích thước có khi là kích thước ghi UO UO trên bản vẽ cùng có khi không phải kích thước ghi trên bản vẽ. Ta cần phải nam vững cấu RU RU TTR TTR tạo của bộ phận cần tính, quy định về kích thước để xác định cho chính xác. Bước 4: Tính toán và trinh bày kết quả: Sau khi đã phân tích khối lượng hợp lý và GG GG đã tìm được kích thước ta tiến hành tính toán và trình bày kết quả. Yêu cầu tính toán phải NN NN UU UU đom giản trình bày sao cho dề kiểm tra. DD DD - Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa sổ chung. Các bộ phận giống nhau, AYY YY XAA rút thừa sổ chung cho các bộ phận có kích thước giong nhau để giảm bớt số phép tính. XXA EX E Ví dụ: nx(DxRxC) HE HE GH GH 8 NG NG GN NG NG
  9. U U RU RU TTR TTR GG GG n: số bộ phận giong nhau NN NN UU D: chiều dài UU DD DD R: chiều rộng AYY AYY XXA XXA C: chiều cao E EE HE - Phải chú ý đến các số liệu có liên quan để dùng tính cho phần sau HH GH GG NG Ví dụ: Vị = Sj X11! G NN V: là thể tích; S: là diện tích; h: là chiều cao NG NG AAN AAN V2 = S2 X h2 DD DD Neu Si = S2 thì S1 có liên quan dùng đề tính v2 mà không cần tìm lại S2 nữa, khi AOO AOO CA CA đó v2 = Si X h2 GC GC - Khi tìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý mồi phép tính lập ra là 1 dòng NG NG ON ON ghi vào bảng tiên lượng. UO UO RU RU Bài tập ví dụ: Tính tiên lượng đào đất cho công trinh có mặt bằng và mặt cắt móng TTR TTR như hình vẽ. Biết đào đất bằng thù công đất cấp II, thành thẳng đứng. GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON r♦ ♦w UO UO RU RU TTR TTR GG GG MÓNG Ml MÚNGM2 NN NN Bài giải: UU UU DD DD - Nghiên cứu bân vẽ: AYY YY XAA Xem bản vẽ ta thấy mặt bằng móng công trình có 2 loại móng là M1 và M2. Móng XXA EX M1 là móng dọc nhà, móng M2 là móng ngang nhà. Hai móng cỏ cùng chiều sâu đào đất E HE HE GH GH 9 NG NG GN NG NG
  10. U U RU RU TTR TTR GG GG là 0,8m. NN NN UU UU - Phân tích khối lượng: DD DD Phân mặt băng móng thành 2 móng dọc nhà (M1) và 4 móng ngang nhà (M2) AYY AYY XXA XXA - Tìm kích thước tính toán: E EE HE Xem trên bản vẽ và phân tích ta có chiều dài các móng như sau: HH GH GG NG NN Móng Ml: 9,9 + (0,35 + 0,35) = 10,6 m G NG NG Móng M2: 5,7 - (0,4 + 0,4) = 4,9 m AAN AAN - Tính toán DD DD AOO AOO Khối lượng đào đất móng Ml: 2 X (10,6 X 0,8 X 0,8) = 13,568 m3 Khối lượng CA CA đào đất móng M2: 4 X (4,9 X 0,7 X 0,8) = 10,976 m3 Tổng khối lượng đào GC GC NG NG đất: 13,568 + 10,976 = 24,544 m3 ON ON UO UO 2. Cách tính tiên lưựng một số loại công tác xây lắp RU RU TTR TTR Mục tiêu: Tính được tiên lượng của một sổ loại công tác xây lắp như: công tác đẩt;công tác đóng cọc; công tác cốt thép; công tác bê tông... GG GG NN 2.1. Công tác đất NN UU UU DD DD Bất kỳ một công trình nào khi xây dựng cũng có công việc làm đất thường là: Đào AYY AYY móng, đường ổng, đắp nền, đường, lấp hố móng. XXA XXA 2.1.1. Đơn vị tính: Khi tính tiên lượng cho công tác đất phân ra: E EE HE HH - Đào và đất đắp công trình bằng thủ công: m3 GH GG NG NN - Đào, đắp đất công trình bằng máy: 100 m3 G NG NG 2.1.2. Quy cách: cần phân biệt AAN AAN - Phương tiện thi công: Thủ công hay máy DD DD AOO AOO - Cấp đất: Tùy thuộc mức độ khó dề trong thi công mà phân đất thành 4 cấp (I, II, CA CA III, IV); GC GC - Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nèn. NG NG ON ON a) Đào đất UO UO RU RU TTR TTR Đào đất bằng thù công Đào đất bằng máy 4- Đào đất bùn + San sân bãi - san đồi -.... GG GG 4- Đào đất để đắp 4- Đào xúc đất đe đắp hoặc đo đi NN NN UU UU 4- Đào móng công trình 4- Đào móng công trình DD DD AYY YY 4- Đào kênh mương, rành thoát nước 4- Đào kênh mương XAA XXA EX E HE HE GH GH 10 NG NG GN NG NG
  11. U U RU RU TTR TTR GG GG + Đào nền đường NN NN UU UU 4- Đào nền đường mới - nền đường mở rộng DD DD AYY AYY 4-Đào khuôn đường, rãnh thoát nước 4- Đào đất trong khung vây phòng nước... XXA XXA b) Đắp đất E EE HE HH Đắp đất công trình bằng thủ công Đắp đất công trình bằng máy GH GG NG NN 4- Đắp nền móng công trình 4- Đắp đất mặt bằng công trình G NG NG 4- Đắp bờ kênh mương đê đập 4- San đầm đất mặt bàng AAN AAN 4- Đắp nền đường 4- Đắp đê đập kênh mương DD DD AOO AOO 4- Đắp cát công trình 4- Đắp nền đường CA CA GC GC 4- Đắp cát công trình NG NG ON ON 4- Đắp đá công trình UO UO 2.1.3 Phương pháp tính RU RU TTR TTR a) Trường hợp đào hoặc đắp đất cỏ thành thẳng đứng: - Móng đào không sâu, đất tốt, thành vách không sạt nờ hoặc được chống bằng vách GG GG đứng. NN NN UU UU - Đap nền nhà sau khi đà xây tường. DD DD Một số điểm cần chú ý: AYY AYY XXA XXA - Kích thước đào được xác định dựa vào kích thước mặt bằng, mặt cắt chi tiết móng E EE HE - Nen đáy móng hẹp, do yêu cầu thi công cần phải mở rộng thì phải tinh theo đáy HH GH GG móng mờ rộng NG NN - Nếu mỏng hoặc nền nhà cố khối lượng bê tông gạch vờ lót phủ kín đáy móng hoặc G NG NG nền nhà thì nên tính đáy móng hoặc nền nhà trước khi tính ra khối lượng để tận dụng so AAN AAN liệu tính các công tác khác DD DD AOO AOO Công thức tính: V(Dào> Dip) = s.h (m3) CA CA GC GC Trong đó s là diện tích đáy móng, h là chiều sâu hố đào hoặc đắp NG NG b) Trường hợp đào hoặc đắp đất có thành vát taluy ON ON UO UO - Trường hợp móng đào rộng, đất xấu, đào dề sạt lở, để chống sạt lở cho vách hổ RU RU TTR TTR đào người ta phải đào taluy vát GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 11 NG NG GN NG NG
  12. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN Công thức tính: V = V = -[(«!&! +a2b2 +(a, + a2)(b} DD DD 6 AOO AOO c) Trường hợp tính khối lượng đất đào của hệ thống móng CA CA GC GC - Phân chia móng thành từng phần, cần tránh hiện tượng giao, cắt giữa các phần. NG NG ON ON - Trong trường hợp móng có các phần gấp khúc cần xem xét bù trừ các phần gấp UO UO RU RU khúc cho nhau. TTR TTR d) Tính khối lượng đất lấp móng - Tính chính xác Vlấp = Vđào - Vcông trình GG GG NN - Tính gần đúng theo kinh nghiệm: Vlấp = (l/3)Vđào NN UU UU DD DD Bài tập ví dụ: AYY AYY Cho hệ thống móng công trình có mặt bàng và mặt cắt móng như hình vẽ XXA XXA Hãy tính tiên lượng cho các công tác sau: E EE HE HH GH - Đào đất bằng thủ công, thành thẳng đứng, đất cap II GG NG NN - Đất lấp móng, đất đắp nền nhà, hành lang G NG NG AAN AAN - Bê tông gạch vờ mác 50 lót móng, lót nền và hành lang. DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 12 NG NG GN NG NG
  13. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G NN G NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA XAA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA 13 AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  14. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG “4—® AAN AAN MÚNG M1 DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD MÓNG M2 AYY AYY Bài giải: XXA XXA 1. Nghiên cừu bân vẽ: E EE HE HH GH Nghiên cứu bản vẽ ta thấy mặt bằng công trình gồm 3 loại móng M1, M2, M3. GG NG NN - Móng M1 có bề rộng đào móng là 0,9 m, chiều sâu đào móng 0.9 m G NG NG - Móng M2 là móng trụ độc lập có bề rộng đào móng là 0,9 m, chiều sâu đào móng AAN AAN DD 0,9 m DD AOO AOO - Móng M3 là móng bó hè có bề rộng đào móng là 0,32 m, chiều sâu đào móng là CA CA 0,45 m GC GC NG NG - Bê tông gạch vỡ lót móng phú kín các móng dày 0,1 m ON ON UO UO - Đất đấp nền dày 0,5 m RU RU TTR TTR 2. Phản tích khôi lượng: a) Tinh đào đất móng và bê tông gạch vờ lót móng GG GG - Móng dọc và móng ngang nhà có bề rộng 0,78 m NN NN UU UU - Mỏng bó hè có bề rộng 0,32 m DD DD - Móng trụ độc lập cỏ kích thước 0,78 X 0,78 m AYY YY XAA XXA b) Tinh đất đắp nền và bê tông gạch vờ lót nền EX E HE HE GH GH 14 NG NG GN NG NG
  15. U U RU RU TTR TTR GG GG - 5 gian bang nhau NN NN UU UU - Hành lang DD DD 3) Xác định kích thước và tính toán AYY AYY XXA XXA a) Tính khối lượng đào đất thành thẳng đứng, đất cấp II. E EE - Tính chiều dài móng Ml: HE HH GH GG + Trục B và trục D: 2 X (15 + 0,45 X 2) = 31.8 m NG NN + Trục 1,2,3,4,5,6: G 6 X (4,2 - 0,45 X 2) = 19,8 m NG NG AAN AAN - Móng M2 là móng trụ kích thước 2 cạnh bằng nhau và bang 0,9m DD DD - Tính chiều dài móng M3 AOO AOO + Trục A: CA CA 5 X (3,0-0,45 X 2) = 10,5 m GC GC + Trục 1 và 6: 2 X (1,8-0,45 X 2) = 1,8 m NG NG ON ON - Diện tích đáy mỏng cần đào UO UO RU RU + Móng Ml: (31,8 + 19,8) X 0,9 = 46,44 m2 TTR TTR + Móng M2: 6 X 0,9 X 0,9 = 4,86 m2 + Móng m3; 2 X 1,8 X 0,32 = 1,152 m2 GG GG NN - Khối lượng đào đất thù công, đất cap II là NN UU UU DD DD (46,44 + 4,86 + 1,152) X 0,9 = 47,2 m3 AYY AYY b) Khối lượng bê tông gạch vờ vừa TH50# XXA XXA (46.44 + 4,86 + 1,152) X 0,1 = 5,245 m3 E EE HE HH GH c) Khối lượng đất đẳp nền nhà và hành lang GG NG NN - Tìm kích thước G NG NG AAN AAN + 5 phòng: Dài: 4,2 - 0,335 = 3,865 m DD Rộng: 3 - 0,335 = 2,665 m DD AOO AOO + Hành lang Dài: 15 - 0,22 = 14,78 m CA CA GC GC Rộng: 1,8 - (0,335 + 0,22)/2 = 1,5225 m NG NG - Tính diện tích ON ON UO UO + 5 phòng 5 X (3,865 X 2,665) = 51,5 m2 RU RU TTR TTR + Hành lang 14,78 X 1,5225 = 22,5 m2 Tổng diện tích đắp nền: 51,5 + 22,5 = 74 m2 GG GG - Tính khối lượng đất đắp nền nhà và lấp móng NN NN UU UU + Đất lấp móng Vlấp = (1/3) Vđào = 47,2/3 = 15,73 m’ DD DD AYY YY + Đất đắp nền 74 m2 X 0,5 m = 37 m3 XAA XXA EX d) Tính khối lượng bê tông gạch vỡ vừa TH50# lót móng E HE HE GH GH 15 NG NG GN NG NG
  16. U U RU RU TTR TTR GG GG 74 m2 X 0,1 m = 7,4 m3 NN NN 2.2. Công tác đóng cọc UU UU DD DD 2.2. ỉ. Công tác đóng, ép cọc bê tông cốt thép AYY AYY XXA XXA a) Đơn vị: 100 m E EE HE b) Quy cách: HH GH GG Cần xác định từ nhừng đặc điểm sau: NG NN - Sử dụng búa máy có trọng lượng đầu búa : = l,8tấn ... G NG NG AAN AAN - Quy cách, kích thước: chiều dài cọc, tiết diện cọc . DD DD - Cấp đất đá và điều kiện thi công: cấp đất 1,2 và trôn cạn, dưới nước. AOO AOO - Biện pháp thi công: Đóng cọc, ép cọc... CA CA GC GC c) Phương pháp tính: NG NG ON ON Tổng chiều dài cọc = độ sâu 1 lồ cọc X toàn bộ số lỗ cọc UO UO RU RU Tên công việc thường có : TTR TTR - Đóng cọc BTCT, tiết diện 20x20, trọng lượng đầu búa =1,8T . GG GG NN - Ép trước cọc BTCT, tiết diện 10x10 ... NN UU UU DD DD - Ép sau cọc BTCT, tiết diện 40 X 40 ... AYY AYY 2.2.2. Đóng cọc tre, go XXA XXA a) Đơn vị: 100 m E EE HE HH GH GG b) Quy cách: NG NN Cần xác định rừ những đặc điểm sau: G NG NG - Đơn vị tính: 100 m . AAN AAN DD - Loại vật liệu: cọc tre, cọc gồ, cọc tràm, cừ gồ ... DD AOO AOO - Nhóm đất: bùn, đất C2, C3. CA CA GC GC - Kích thước vật liệu: cọc 2,5m. NG NG - Biện pháp thi công: Thù công hoặc bang máy. ON ON UO UO c) Phương pháp tinh : RU RU TTR TTR Chiều dài = Diện tích gia cố X chiều dài cọc X mật độ cọc. d) Tên cóng việc thường có : GG GG NN NN - Đóng cọc tre. UU UU DD DD Đóng cọc tràm. AYY YY XAA Bâi tập ví dụ: Tính tiên lượng cọc cần gia co nền móng cho một công trình có diện XXA EX tích là 60 m2 đất cấp II bằng cọc trc tươi, đường kính £8 cm, chiều dài cọc 2,5 m, đóng E HE HE GH GH 16 NG NG GN NG NG
  17. U U RU RU TTR TTR GG GG bằng thù công, có mật độ 25 cọc / m2 NN NN UU UU Bài giải: DD DD - Đơn vị tính: Tong chiều dài cọc là m AYY AYY XXA XXA - Quy cách: + Cọc tre tươi, đường kính >8 cm, E EE HE + Mật độ 25 cọc / m2, HH GH GG NG + Đất cấp II G NN NG NG - Phương pháp thi công: Đóng cọc bằng thủ công AAN AAN Tổng chiều dài cọc là: 60 m2 X 25 cọc X 2,5 m = 3750 m DD DD AOO AOO 2.3. Công tác cốt thép CA CA Trong xây dựng thép được dùng ở các dạng: GC GC NG NG - Ket cấu thép: Cột, dàn, vì kèo, dầm thép... nhừng kết cấu này thường dùng thép ON ON UO UO hình chừ u, I, T, L, z, thép bản, cùng có khi là thép tròn. RU RU TTR TTR - Cốt thép trong kết cẩu bô tông cốt thép thường dùng thép tròn (có gai hoặc không có gai) GG GG 2.3. ỉ. Đơn vị tính: tẩn NN NN UU UU 2.3.2. Quy cách: DD DD Cân phân biệt theo các điểm sau: AYY AYY XXA XXA - Loại thép: CTi; CT2: CT3 E EE HE Ai; An; Am; Cii Cnỉ Cni HH GH GG NG - Kích thước: Đổi với thép hình G NN NG NG - Đường kính thép (đối với thép tròn) AAN AAN - Loại cấu kiện DD DD AOO AOO - Vị trí càu kiện CA CA - Phương pháp thi công GC GC NG NG 2.3.3. Phương pháp tinh toán: ON ON UO UO a) Tính tiên lượng thép cho kết cấu RU RU TTR TTR - Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép hình - Tính ra thê tích của từng tấm thép bản cùa cấu kiện GG GG - Dùng báng tra tính ra trọng lượng của thép hình, lấy thê tích của thép bàn nhân NN NN UU UU với trọng lượng riêng cùa thép bản ta được trọng lượng cùa thép bản. DD DD b) Tính thép trong kết cấu bê tông cốt thép AYY YY XAA XXA Tính tiên lượng cổt thép trong kết cấu BTCT ta thường bóc khối lượng đa được tính EX E sẵn trong bángthống kê cổt thép ở bản vè thiết kế kỳ thuật thi công. HE HE GH GH 17 NG NG GN NG NG
  18. U U RU RU TTR TTR GG GG Báng thống kê côt thép thường có mầu như sau: NN NN UU UU CẤU SÓ SỐ L- ỢNG TONG TÓNG TRỌNG L DD DD HÌNH DÁNG - KÍCH THƯỚC 0 CHIỂU DÀI 1 CHIỂU DÀI ONG KIỆN HIỆU 1C.KIỆN T.BỘ (mm) THANH (mm) (m) (ĨG) AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD sổ L- ỢNG Bài SÓ 0 TỔNG CHIỀU TỔNG TRỌNG L AOO AOO HlNH DÁNG - KlCH THƯỚC CHIẾU DÀI 1 DÀI ỢNG HIỆU (m 1C.KIỆN T.BỘ tập ví THANH (mm) (m) (kẽ) CA CA m) GC GC 1 6150 22 6150 3 3 18,45 55,05 dụ: NG NG Tính 2 7001 7650 1250 25 8600 3 3 25,8 99,4 ON ON UO UO tiên 3 7001 Ĩ5ÕÕ- 25 2200 2 2 4,4 16,95 RU RU lượng TTR TTR 4 2000 25 2000 2 2 4 15,4 công 2 tác 5 4000 22 4000 2 2 8 23,87 GG GG côt NN 6 1800 16 1800 2 NN 2 3.6 5,69 UU UU thép DD DD 1-50 7 4401 160 8 1300 40 40 52 20,53 cho 440 AYY AYY £0 dâm XXA XXA 8 240Ị 160 240 6 880 9 9 7,92 1,76 có E EE HE HH mặt GH GG NG căt NN dọc, G NG NG mặt AAN AAN DD cat DD AOO AOO ngang CA CA và GC GC bảng NG NG ON ON thống UO UO -2^3 kê cốt RU RU TTR TTR thép ^250 08 zy. như also ''-J •^Q GG GG hình , 220 ]■ NN NN vè.CẮU UU UU .ư2Q_, CẮT 4 - 4 DD KIẾN DD CẮT 2 - 2 CẮT 3 - 3 AYY YY XAA XXA Bài giái: EX E Trường hợp bài toán này, nhà thiết kế đà tính và lập bảng thống kê cốt thép. Dựa HE HE GH GH 18 NG NG GN NG NG
  19. U U RU RU TTR TTR GG GG vào bảng thống kê trên ta tổng hợp từng loại thép của dầm theo từng loại đường kính. NN NN - Loại thép ộ < 10: 20,53 + 1,76 = 22,29 kg UU UU DD DD -Loại thép 1O 18: 55,05 + 99,4 + 16,95 + 15,4 + 23,87 = 210,67 kg E EE HE 2.4. Công tác bê tông HH GH GG Trong công trình xây dựng bê tông và bê tông cốt thép là những khối lượng phổ biển NG NN thường gặp ở hầu hết các bộ phận công trình như: Bê tông lót móng, bê tông móng, giằng G NG NG móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tô ô văng, nền.. AAN AAN 2.4.1. Đơn vị: m3 DD DD AOO AOO 2.4.2. Quy cách: CA CA GC GC Trong công tác bê tông cần được phân biệt: NG NG - Loại bê tông: bê tông gạch vờ, bê tông lót móng, bê tông có cốt thép hay bê tông ON ON UO UO không có cốt thép; RU RU TTR TTR - Sổ hiệu bê tông (bê tông gạch vờ, mác vữa); - Loại cẩu kiện; GG GG - Vị trí cấu kiện; NN NN UU UU - Phương thức đố. DD DD AYY AYY 2.4.3. Phương pháp tinh XXA XXA a) Công tác đỏ hê tông cột: E EE HE - Trường hợp ỉ: Cột có tiết diện lớn hom dầm thì bè tông cột tính trước và bê tông HH GH GG NG dầm tính sau. Chiều dài cột tính suốt và chiều dài dầm trừ cạnh cột. NN - Trường hợp 2: Cột có tiết diện bằng dầm thi bê tông cột hay bê tông dầm tính trước G NG NG AAN AAN đều được, nhưng nên tính bê tông dầm trước thì phù hợp với quá trình thi công hom. DD - Trường hợp 3: Cột có tiết diện nhỏ hom dầm thì bê tông dầm tính trước, bê tông DD AOO AOO cột tính sau. Chiều dài dầm tính suốt và chiều cao cột trừ chiều cao dầm. CA CA GC GC h) Công tác đo hê tông sàn. mái: Khi đo bóc tiên lượng bê tông sàn, mái phải chia NG NG tách thành từng sàn, mái. Trong từng sàn, mái lại chia thành các sàn đom giản và các sàn ON ON phức tạp. Có the chia sàn ra thành các hình đom giản cùng cách tính. Diệm tích sàn, mái UO UO RU RU nên tính cã diện tích dầm, trừ đi diện tích cột, trừ diện tích các lồ rồng... Diện tích này đe TTR TTR lợi dụng đê tính toán các khối lượng công tác khác c) Công tác bê tông xà, dầm, giằng: Được đo bóc theo nguyên tắc dầm nào có tiết GG GG diện lớn được tính trước. Dầm có tiết diện nhò được tính sau. Khi tính NN NN UU UU kích thước dầm phải căn cứ vào bản vè mặt bằng kết cấu, hình vè triển khai cùa dầm DD DD đó để trừ đi phần giao cho chính xác. AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 19 NG NG GN NG NG
  20. U U RU RU TTR TTR GG GG 3. Tính tiên lượng cho một công trình xây dựng NN NN Mục tiêu: Tính được tiên lượng cho một công trình xây dựng có quy mô vừa và nhỏ... UU UU DD DD Tính tiên lượng cho toàn bộ một công trình xây dựng là một công việc phức tạp vì nó AYY AYY tông hợp nhiều loại công tác, các quy cách, hình khối đa dạng, khối lượng tính toán nhiều. XXA XXA Vì vậy muốn tính được đầy đú tránh nhầm lần sai sót. Rút giảm được thời gian và khối E EE HE HH lượng tính toán cần phải chú ý một so điếm sau đây. GH GG NG 3.1. Các bước tiến hành tính tiên lượng G NN NG NG Cần nghiên cứu bản vẽ từ tổng the đến bộ phận chi tiết để nắm chắc cấu AAN AAN tạo các bộ phận công trình. Sự liên quan giữa các bộ phận với nhau để xác định được DD DD các khối lượng cần tính toán cho mỗi công tác của công trình. Sau đó ta thực hiện tính tiên AOO AOO lượng cho mồi công tác như đà học. CA CA GC GC 3.2. Trình tự tính toán tiên lượng xây lắp các công tác NG NG ON ON Đe tránh bỏ sót khi tính tiên lượng ta nên tiến hành liệt kê các công việc UO UO RU RU phải tính trong mồi phần công trình như sau TTR TTR a) Phần nióng - Công tác đất (đào đất, đắp đất) GG GG NN - Công tác bê tông (bê tông lót, bê tông móng) NN UU UU DD DD - Công tác cốt thép AYY AYY XXA XXA - Công tác ván khuôn móng E EE - Công tác xây HE HH GH - Công tác trát láng phần cổ móng ở ngoài nhà GG NG NN - Công tác lấp móng, san nền... G NG NG AAN AAN b) Phần hè rành DD - Công tác đất DD AOO AOO - Công tác bê tông CA CA GC GC - Công tác xây NG NG ON ON - Công tác trát, láng UO UO RU RU - Công tác quét vôi, sơn trang trí bồn hoa, tam cấp TTR TTR - Vận chuyên đất đi xa (nếu có) c) Phần thản nhả GG GG NN NN - Công tác bê tông UU UU DD DD - Công tác sắt thép AYY YY XAA - Công tác xây XXA EX - Công tác trát, láng, lát, ốp E HE HE GH GH 20 NG NG GN NG NG
nguon tai.lieu . vn