Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CẤU TẠO KIẾN TRÚC NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20 …….. của ……………… Tam Điệp, năm 2017 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dựng nguyên bản hoặc trích dựng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Cấu tạo kiến trúc được biên soạn theo đề cương của trường CĐ Cơ điện xây dựng Việt Xô. Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức, những chế độ chính sách có liên quan đến môn học và phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn. Nội dung biên soạn theo tinh thần cô đọng, ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong chương trình có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhằm phục vụ cho công việc giảng dạy và học tập môn học Cấu tạo kiến trúc trong các trường có đào tạo nghề xây dựng trình độ Cao đẳng, Trung cấp. Trong quá trình biên soạn cuốn giáo trình Cấu tạo kiến trúc cuốn sách có tham khảo các tài liệu, giáo trình đã được giảng dạy từ trước và đã thay đổi một số nội dung, hình ảnh để đáp ứng những nhu cầu thực tế. Sách được làm tài liệu học tập và tham khảo cho học sinh - sinh viên ngành xây dựng DD&CN và bạn đọc quan tâm đến lĩnh vực xây dựng công trình. Với điều kiện và trình độ có hạn nên chắc chắn trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong nhận được ý kiến phê bình, nhận xét, đóng góp ý kiến của bạn đọc. Xin chân thành cám ơn! Ninh Bình, ngày tháng năm 2017 Biên soạn Ths. Hoàng Thị Thanh Ngà 2
  3. MỤC LỤC Contents LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2 BÀI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 7 1. Mục đích, yêu cầu môn học ......................................................................... 7 1.1. Mục đích ...................................................................................................................... 7 1.2. Yêu cầu ........................................................................................................................ 7 2. Khái niệm chung về nhà, Phân loại và phân cấp nhà .............................. 7 2.1. Khái niệm chung về nhà .............................................................................................. 7 2.2. Phân loại nhà ............................................................................................................... 7 2.3. Phân cấp nhà ................................................................................................................ 8 2.4. Độ bền lâu của công trình ............................................................................................ 8 2.5. Độ chịu lửa của công trình ......................................................................................... 8 3. Hệ thống mô đuyn- kích thước trong bản vẽ ................................................. 9 3.1. Hệ thống mô đuyn ....................................................................................................... 9 3.2. Kích thước trong bản vẽ .............................................................................................. 9 4. Các bộ phận chủ yếu của nhà dân dụng và kiểu kết cấu chịu lực ........ 11 4.1. Các bộ phận chủ yếu của nhà dân dụng .................................................................... 12 4.2. Kiểu kết cấu chịu lực ................................................................................................. 13 5. Bài tập: ........................................................................................................ 14 CHƯƠNG 1: NỀN MÓNG-MÓNG-HÈ RÃNH............................................. 15 1. Nền móng ..................................................................................................... 15 1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 15 1.2. Phân Loại nền móng .................................................................................................. 15 2. Móng ............................................................................................................ 18 2.1. Công dụng, yêu cầu và đặc điểm ............................................................................... 18 2.2. Phân loại móng .......................................................................................................... 20 2.3. Đặc tính và cấu tạo của móng .................................................................................... 21 2.4. Những trường hợp đặc biệt của móng ....................................................................... 25 2.5. Phòng ẩm và chống thấm cho móng .......................................................................... 29 3. Cấu tạo nền, hè rãnh..................................................................................... 33 3.1. Nền nhà ...................................................................................................................... 33 3.2. Hè rãnh ...................................................................................................................... 34 4. Bài tập chương: ............................................................................................ 36 CHƯƠNG 2: CẤU TẠO TƯỜNG VÀ CỘT .................................................. 37 1. Cấu tạo tường ............................................................................................... 37 1.1. Khái niệm: ................................................................................................................. 37 1.2. Phân loại tường: ......................................................................................................... 37 1.3. Tường chịu lực: ......................................................................................................... 38 1.4. Các bộ phận trong tường ........................................................................................... 39 2. Cấu tạo cột ................................................................................................... 48 2.1. Đặc điểm .................................................................................................................... 48 3
  4. 2.2. Cấu tạo các loại cột .................................................................................................... 48 3. Bài tập: ......................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: CẤU TẠO CỬA ......................................................................... 52 1. Khái niệm chung .......................................................................................... 52 1.1. Chức năng: ................................................................................................................. 52 1.2. Phân loại .................................................................................................................... 52 2. Cấu tạo cửa sổ .............................................................................................. 52 2.1. Mô tả bộ phận ............................................................................................................ 52 2.2. Cửa gỗ- kính: ............................................................................................................. 53 2.3. Cửa chớp .................................................................................................................... 56 2.4. Cửa sổ lật: .................................................................................................................. 57 2.5. Cửa sổ không khuôn .................................................................................................. 58 3. Cấu tạo cửa đi .............................................................................................. 59 3.1. Khuôn cửa gỗ............................................................................................................. 59 3.2. Cánh cửa gỗ ............................................................................................................... 60 4. Phụ tùng cửa................................................................................................. 67 4.1. Bản lề: ........................................................................................................................ 67 4.2. Bộ phận liên kết ......................................................................................................... 68 4.3. Bộ phận then khóa ..................................................................................................... 68 5. Một số quy định khi thiết kế cửa cho các công trình dân dụng ................... 70 5.1. Chiều cao cửa đi ........................................................................................................ 70 5.2. Chiều cao bậu cửa sổ: ................................................................................................ 70 6. Bài tập ......................................................................................................... 71 CHƯƠNG 4: CẤU TẠO SÀN .......................................................................... 72 1. Đặc điểm-Ưu nhược điểm............................................................................ 72 1.1. Đặc điểm .................................................................................................................... 72 1.2. Ưu điểm ..................................................................................................................... 72 1.3. Nhược điểm ............................................................................................................... 72 2. Phân loại....................................................................................................... 72 2.1. Theo sơ đồ kết cấu ..................................................................................................... 72 2.2. Theo phương pháp thi công ....................................................................................... 73 3. Cấu tạo mặt sàn thông thường ..................................................................... 76 3.1. Các bộ phận chủ yếu .................................................................................................. 76 3.2. Phân loại ................................................................................................................... 77 4. Cấu tạo mặt sàn chống thấm, sàn ban công và lô gia .................................. 80 4.1. Sàn chống thấm ......................................................................................................... 80 4.2. Sàn ban công và lô gia ............................................................................................... 81 CHƯƠNG 5: CẤU TẠO CẦU THANG ......................................................... 89 1. Vị trí, tác dụng và phân loại ......................................................................... 89 1.1. Vị trí và tác dụng ....................................................................................................... 89 1.2. Phân loại .................................................................................................................... 89 2. Tham số cấu tạo các bộ phận cầu thang ...................................................... 91 2.1. Chiều rộng thân thang (l): .......................................................................................... 91 2.2. Độ dốc cầu thang ....................................................................................................... 92 4
  5. 2.3. Kích thức của chiếu nghỉ(c): ..................................................................................... 94 2.4. Chiều cao lan can, tay vịn .......................................................................................... 94 2.5. Khoảng cách đi lọt (khoảng thoát đầu) ...................................................................... 94 2.7. Khoảng cách điều hòa ( s) ......................................................................................... 95 2.8. Vị trí và số lượng cầu thang ...................................................................................... 95 2.9. Giải pháp xử lý tại vị trí xoay góc đổi hướng ............................................................ 95 3. Cấu tạo cầu thang xây gạch ......................................................................... 97 3.1. Đặc điểm .................................................................................................................... 97 3.2. Chi tiết cấu tạo ........................................................................................................... 97 4. Cấu tạo cầu thang bê tông cốt thép .............................................................. 98 4.1. Cầu thang bê tông cốt thép toàn khối: Cã 2 lo¹i: ...................................................... 98 4.2. Cầu thang bê tông cốt thép lắp ghép ....................................................................... 100 5. Cấu tạo bậc thang và lan can tay vịn ......................................................... 103 5.1. Bậc thang ................................................................................................................. 103 5.2. Lan can- Tay vịn ...................................................................................................... 104 5.3. Liêt kết tay vịn vào lan can, vào thân thang ............................................................ 104 6. Thiết kế cầu thang ...................................................................................... 105 6.1. Các căn cứ thiết kế................................................................................................... 105 6.2. Trình tự xác định giản đồ cầu thang 2 đợt: .............................................................. 106 7. Bài tập chương ........................................................................................... 106 CHƯƠNG 6: CẤU TẠO MÁI NHÀ .............................................................. 108 1. Khái niệm chung ....................................................................................... 108 1.1. Yêu cầu chung ......................................................................................................... 108 1.2. Bộ phận mái ............................................................................................................. 109 1.3. Phân loại mái ........................................................................................................... 109 1.4. Độ dốc mái .............................................................................................................. 111 2. Cấu tạo mái dốc ......................................................................................... 112 2.2. Kết cấu chịu lực ....................................................................................................... 115 2.3. Cấu tạo lớp lợp của mái dốc .................................................................................... 127 2.4. Các vị trí đặc biệt - Tổ chức thoát nước mái ........................................................... 130 2.5. Cấu tạo trần mái ....................................................................................................... 136 3. Cấu tạo mái bằng: ...................................................................................... 138 3.1. Đặc điểm: ................................................................................................................. 138 3.2. Các lớp cấu tạo: ....................................................................................................... 138 3.3. Tổ chức thoát nước trên mái bằng: .......................................................................... 141 3.4. Trần mái bằng .......................................................................................................... 143 3.5. Các vị trí đặc biệt trên mái bằng .............................................................................. 144 4. Bài tập chương: ........................................................................................ 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 148 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CẤU TẠO KIẾN TRÚC Mã môn học: MH 11 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò môn học - Vị trí môn hoc: Bố trí học đầu kỳ 1 của năm thứ nhất. Nó góp phần chính trong việc giúp của người cán bộ kỹ thật biết được các bộ phận kết cấu của công trình.. - Tính chất môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. Môn Cấu tạo kiến trúc là môn học chuyên môn, giúp người học nắm được cấu tạo của công trình và giúp cho người học học tốt các môn học khác như: Nguyên lý thiết kế kiến trúc, dự toán công trình, kết cấu xây dựng, kỹ thuật thi công... - Ý nghĩa môn học: Môn học dự toán có ý nghĩa quan trọng và không thể thiếu của ngành kỹ thuật xây dựng. - Vai trò môn học: Là môn cơ sở giúp người học tích luỹ được những kiến thức cơ bản để có thể tính toán được khối lượng các công việc của một công trình xây dựng, biết cấu tạo các bộ phận để tổ chức thi công, có biện pháp thi công tốt, thiết kế lên được các công trình khác nhau trên cơ sở hiểu rõ cấu tạo. Mục tiêu của môn học - Về kiến thức: + Trình bày được nguyên lý chung về cấu tạo và liên kết các bộ phận của nhà; + Trình bày được vị trí và tác dụng các bộ phận của nhà; + Trình bày được các phương pháp cấu tạo và quy cách vật liệu xây dựng; + Trình bày được các liên kết giữa các bộ phận với nhau. - Về kỹ năng: + Biết cách phân loại nhà. + Biết vẽ và vận dụng sáng tạo vào từng trường hợp cụ thể. - Thái độ: + Ý thức được tầm quan trọng của môn học; + Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác; Nội dung của môn học: 6
  7. BÀI MỞ ĐẦU Giới thiệu: Bài mở đầu nhằm tạo tâm thế cho người học, nói được tầm quan trọng của môn học để người học có ý thức hơn trong học tập cũng như hiểu biết được khái quát về những vấn đề có liên quan đến ngôi nhà và hình dung ra toàn thể công trình một cách tổng quát nhất. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu rõ tính chất, đặc diểm và cấu tạo của nhà dân dụng; - Các phương pháp ghi kích thước và cao trình . - Trình bày được cấu tạo cơ bản nhà xây bằng gạch; - Biết phân loại, phân cấp nhà; - Biết hệ thống mô đuyn và cách ghi kích thước trong bản vẽ kỹ thuật. Nội dung chính: 1. Mục đích, yêu cầu môn học 1.1. Mục đích - Cấu tạo kiến trúc là môn khoa học nghiên cứu các nguyên tắc cùng với các yêu cầu cơ bản của việc thiết kế các bộ phận nhà cửa, - Giới thiệu một số kinh nghiệm chung và điển hình của giải pháp cụ thể trong nước, ngoài nước để lựa chọn phương án, cải tiến các chi tiết cấu tạo nhà cửa đáp ứng yêu cầu phù hợp phát triển của khoa học kỹ thuật thời đại. 1.2. Yêu cầu Nắm nguyên lý chung về cấu tạo và liên kết giữa các bộ phận của nhà. Vị trí, tác dụng các bộ phận của nhà. Quy cách vật liệu, cấu tạo vật liệu. Cách phân loại nhà 2. Khái niệm chung về nhà, Phân loại và phân cấp nhà 2.1. Khái niệm chung về nhà Nhà là công trình xây dựng trên mặt đất phục vụ các nhu cầu của con người. Nhà gắn chặt với con người trong đời sống, do vậy Cấu tạo kiến trúc phải: Tạo vỏ bao che, khắc phục sự ảnh hưởng của thiên nhiên và do chính con người gây ra như: Mưa nắng, thông thoáng, chống ồn, bụi, cháy, nổ. Tạo nên kết cấu hợp lý nhằm bảo đảm cho công trình đạt được tính bền vững, ổn định, thích dụng, kinh tế và mỹ quan. 2.2. Phân loại nhà 2.2.1. Theo tính chất xây dựng và quy mô công trình Nhóm nhà xây dựng hàng loạt: nhóm này đề cao tính thích dụng và kinh tế 7
  8. Gồm: nhà ở, trường học, mẫu giáo,nhà trẻ. Nhóm nhà xây dựng đạc biệt yêu cầu: thích dụng, bền vững, mỹ quan: tượng đài, nhà quốc hội, nhà hát. 2.2.2. Theo chức năng sử dụng Nhà dân dụng: Phục vụ nhu cầu con người: nhà ở, trường học, bệnh viên,nhà hát, loại này được chia thành 2 loại: Nhà ở và nhà công cộng Nhà cộng nghiệp: Phục vụ cho ngành công nghiệp: Nhà xưởng, kho,nhà máy. Nhà nông nghiệp: chuồng trại, nhà xưởng, kho. 2.2.3. Theo độ cao Nhà thấp tầng: 1- 2 tầng Nhà nhiều tầng: 3-6 tầng Nhà cao tầng: từ 7 tầng trở lên 2.2.4. Theo vật liệu xây dựng: Nhµ g¹ch, gç, bª t«ng cèt thÐp, thÐp. 2.3. Phân cấp nhà 2.3.1. Theo chất lượng sử dụng: diện tích, chiều cao, không gian các phòng chức năng; độ chiếu sáng (tự nhiên, nhân tạo), điều kiện âm thanh, nhìn rõ, thông thoáng; trang thiết bị vệ sinh, nội thất. 2.3.2. Theo bậc Bậc I yêu cầu cao Bậc II yêu cầu trung bình Bậc III yêu cầu thấp Bậc IV yêu cầu tối thiểu 2.4. Độ bền lâu của công trình Tuổi thọ vật liệu, khả năng chịu ảnh hưởng sự xâm thực của môi trường. - Bậc I niên hạn sử dụng trên 100 năm - Bậc II niên hạn sử dụng trên 70 năm: - Bậc III niên hạn sử dụng trên 30 năm - Bậc IV niên hạn sử dụng trên 15 năm 2.5. Độ chịu lửa của công trình Mức độ cháy: Không cháy, khó cháy, dễ cháy; Giới hạn chịu lửa của vật liệu 8
  9. 3. Hệ thống mô đuyn- kích thước trong bản vẽ 3.1. Hệ thống mô đuyn Nhằm thống nhất các kích thước để giảm bớt loại cấu kiện: mô đuyn gốc: M = 100 Mô đuyn bội số: 2M; 3 - 6M, 12- 15M, 30M ghi kích thước : chiều dày kết cấu, gian phòng, chiều cao, chiều dài nhà. M M M M M M Mô đuyn ước số: , , , , , , dùng ghi kích thước các chi tiết nhỏ: kính, 2 5 10 20 30 100 tôn.. 3.2. Kích thước trong bản vẽ Kích thước thiết kế: Là kích thước danh nghĩa ghi trên bản vẽ trừ đi khe hở tiêu chuẩn (2 – 3cm) Kích thước thực tế: là kích thước thật của cấu kiện, bộ phận sau khi thi công hoặc sản xuất xong, kích thước này có thể lớn hoặc nhỏ hơn kích thước danh nghĩa nhưng nằm trong phạm vi sai số thi công cho phép(e) Xác định kích thước trong bản vẽ kỹ thuật: 9
  10. Trên hệ thống mặt bằng: Căn cứ tim trục tầng nhà cao nhất. Chiều cao tầng nhà: + Nhà nhiều tầng + Nhà một tầng có trần 10
  11. + Nhà một tầng không trần 4. Các bộ phận chủ yếu của nhà dân dụng và kiểu kết cấu chịu lực 11
  12. 4.1. Các bộ phận chủ yếu của nhà dân dụng Hình 7 1.Nền móng 2.Móng 3.Nền 4.Tường 5.Sàn 6. Mái 7.Cầu thang 8.Cửa sổ 9. Hè rãnh 10. Bậc tam cấp 11. Ô văng( mái hắt) 12. Sê nô( mảng) Hình 8: Các bộ phận cấu tạo - Móng nhà là bộ phận kết cấu chịu lực của nhà, nằm sâu dưới mặt đất nằm dưới tường hay cột truyền tảI trọng của nhà xuống đất - Trụ và cột là kết cấu chịu lực truyền tải trọng thẳng đứng xuống móng - Tường là bộ phận tạo không gian cho nhà trên mặt đất, ngăn cách các phòng. Tường còn làm nhiệm vụ chịu lực 12
  13. - Giằng tường nằm sát trần hoặc trên các lỗ cửa liên kết các tường lại với nhau tạo ổn định cho tường và độ cứng cho nhà - Lanh tô đỡ các mảng tường trên các lỗ cửa - Ô văng nằm trên các lỗ cửa tường ngoài che mưa, nắng cho phòng - Mái đua phần tường nhô ra khỏi mặt tường che tường không bị nước mưachảy xuống - Tường chắn mái xây cao, mặt mái che sống mái - Tường bổ trụ: Trụ và tường được xây cùng lúc, có phần trụ nổi ra ngoài tường - Sàn chia không gian nhà thành các tầng, là kết cấu chịu lực được tựa trên cột hoặc tường. - Mái che là bộ phận trên cùng của nhà có nhiệm vụ bao che cho nhà không bị ảnh hưởng của mưa, nắng, gió, bão gồm 2 phần: lớp chịu lực và bộ phận che lợp - Cầu thang là bản nghiêng có bậc hoặc không bậc là giao thông liên hệ giữa các tầng - Cửa sổ lấy ánh sáng và thông gió cho phòng - Cửa đi là bộ phận liên hệ giữa các phòng, giữa không gian bên trong và ngoài nhà. 4.2. Kiểu kết cấu chịu lực 4.2.1. Kết cấu tường chịu lực: Tất cả các tải trọng trên sàn đều truyền vào tường . áp dụng cho nhà dân dụng có không gian nhỏ số tầng không quá 5 tầng, tải trọng nhẹ nơi có nền đất ít biến động. Có 3 sơ đồ thường sử dụng : Tường ngang chịu lực sử dụng cho loại nhà có phòng không rộng quá 4,2 m Hình 9: Tường ngang chịu lực Tường dọc chịu lực áp dụng cho nhà có không gian nông ít tường giữa 13
  14. Hình 10: Tường dọc chịu lực Tường ngang và tường dọc cùng chịu lực thường gặp nhà nhiều tầng, có các kích thước phòng khác nhau. 4.2.2. Kết cấu khung chịu lực: Các tải trọng của nhà đều truyền xuống cột. Hệ dầm, giằng,cột kết hợp với nhau thành hệ khung không gian vững chắc. Hệ khung áp dụng cho nhà cao tầng, các nhà công cộng, công nghiệp ít tầng mà không gian lớn. Có 2 sơ đồ khung chịu lực: Khung ngang chịu lực và khung dọc chịu lực Hình 11: Khung ngang chịu lực và khung dọc chịu lực 4.2.3. Nhà kết hợp khung và tường cùng chịu lực còn gọi là nhà khung không hoàn toàn 5. Bài tập: Vẽ lại mặt cắt ngôi nhà 2 tầng, chỉ rõ vị trí các bộ phận. Thể hiện trên khổ giấy croky A4, bằng bút chì 14
  15. CHƯƠNG 1: NỀN VÀ MÓNG NHÀ DÂN DỤNG Mã chương: MH11-01 Giới thiệu: Móng là bộ phận quan trọng của công trình, để đảm bảo công trình không bị lún nứt cần phải gia cố nền móng và thiết kế móng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Ngoài ra móng chiếm khoảng 10-15% giá thành của công trình vì vậy để tiết kiệm được giá thành người ta phải tính toán tiết diện móng và xử dụng các loại vật liệu cho phù hợp với khả năng chịu lực do tải trọng của công trình. Mục tiêu: - Trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản về cấu tạo nền móng, móng, nền nhà và hè rãnh; - Phân biệt được công dụng của các loại móng; - Trình bày được cấu tạo của nền móng, móng, nền và hè rãnh; - Biết phân loại móng và nắm được nguyên lý làm việc của nó; - Biết vẽ cấu tạo các loại móng, nền, hè, rãnh đúng quy chuẩn vẽ kỹ thuật xây dựng. Nội dung chính: 1. Nền móng 1.1. Khái niệm Phần đất nằm dưới đáy móng chịu toàn bộ tải trọng của công trình đè xuống gọi là nền móng 1.2. Phân Loại nền móng 1.2.1. Nền thiên nhiên Hình 1: Nền tự nhiên a. Định nghĩa: Lớp đất thiên nhiên có khả năng chịu toàn bộ tải trọng công trình không có gia cố của con người thì gọi là nền thiên nhiên. b. Yêu cầu của nền thiên nhiên: + Có độ đồng nhất, độ lún đều nằm trong giới hạn cho phép S = 8 – 10 cm + Cường độ chịu nén của đất lớn hơn ứng suất do tải trọng công trình gây ra ở đáy móng Rnđ   đm + Không có hiện tượng đất trượt, sụt, không bị ảnh hưởng của nước ngầm phá hoại. 1.2.2. Nền nhân tạo 15
  16. a. Định nghĩa: Nền nhân tạo là loại nền không đảm bảo các yêu cầu về chịu tải trọng do công trình gây ra mà phải có sự tham gia của con người mới sử dụng được. b. Phương pháp làm nền nhân tạo - Nền đất: + Trường hợp Rnđ   đm ta tiến hành đầm chặt đất hoặc có thể bổ xung đá, sỏi, đá dăm đầm chặt rồi xây móng lên trên + Nếu lớp đất phía trên quá xấu thì phải thay lớp đất này bằng lớp đất khác có cường độ tốt hơp rồi đầm chặt Hình 2. Cấu tạo nền thay lớp đất xấu - Nền cọc: Có 2 loại nền cọc thường dùng: + Cọc chống : là loại cọc được đóng xuyên qua lớp đất xấu phía trên tới lớp đất tốt, truyền tải trọng trực tiếp xuống lớp đất này, sức chống đỡ chính của loại cọc này là phản lực ở mũi cọc. Cọc chống sử dụng khi lớp đất xấu phía trên dầy từ 4  10m.Vật liệu làm cột: Gỗ, bê tông cốt thép Hình 3. Nền gia cố cọc cột + Cọc nêm: Là cọc đóng lưng chừng trong lớp đất xấu, sức chống đỡ chính là lực ma sát quanh thân cọc và lực nén của đất tăng lên do bị nêm chặt. Cọc sử dụng khi lớp đất xấu phía trên dầy  10m. Vật liệu làm cột: tre, gỗ, bê tông cốt thép, cát. 16
  17. Hình 4. Cọc nêm 1.2.3. Giới thiệu các loại cọc - Cọc tre là loại cọc nêm dùng cho nhà dân dụng thấp tầng (hình15b) + Quy cách cọc: Tre tươi, đặc chắc đường kính 70 -100mm, dài 1.5 – 2.5m chặt vát mũi cọc gần mắt. + Điều kiện sử dụng: Nền đất ẩm ướt, dưới mực nước ngầm. Mỗi 1m2 đóng từ 20 - 25 cọc, phương pháp đóng kiểu vây từ ngoài vào trong để nêm chặt đất. - Cọc gỗ: Làm được cả cọc nêm và cọc chống( hình 15c,d) + Quy cách cọc: Dùng gỗ nhóm 4-5 tiết diện vuông 150x150 hoặc 200x200, tiết diện tròn có d = 1ó thể nối cọc bằng bu lông hay đinh đỉa dầu cọc bịt đai thép, mũi cọc bịt thép nhọn + Điều kiện sử dụng: Nền đất ẩm ướt, dưới mực nước ngầm - Cọc Bê tông cốt thép là loại cọc bền vững chống được xâm thực của hoá chất tan trong nước thường được sử dụng cho nhà dân dụng nhiều tầng, nhà công nghiệp có tải trọng lớp 17
  18. Hình 5. Cọc BTCT + Quy cách: tiết diện vuông hoặc tròn, tam giác do tính toán. Chiều dài cọc từ 6- 20m nối cọc theo phương pháp măng sông. - Cọc cát dùng nơi không có mạch nước ngầm chảy qua Hình 6. Cọc cát + Quy cách cọc: đường kính cọc từ 400 – 500 + Phương pháp làm cọc: Dùng ống thép có phần mở ở mũi cọc nhấn xuống độ sâu cần thiết dùng cát nhồi vào ống thép, vừa nhồi chặt vừa rút ống lên. cách nhấn chìm ống và rút ống lên thường dùng biện pháp rung. Ngoài các phương pháp làm nền nhân tạo trên để gia cường đất yếu ta còn làm các phương pháp sau: Phương pháp nung nóng đất: Bơm khí nóng 600-800oc vào khe lỗ đất Phương pháp xi măng hoá đất: Dùng áp lực mạnh phụt vữa xi măng vào vào đất Phương pháp Silicat hoá dùng dung dịch thuỷ tinh lỏng và can xi clorua làm cho đất cứng như đá Phương pháp Bê tông hoá: Dùng bê tông bơm vào đất. 2. Móng 2.1. Công dụng, yêu cầu và đặc điểm 2.1.1. Công dụng Móng là bộ phận dưới cùng của nhà, nằm dưới mặt đất thiết kế là kết cấu chịu lực của nhà, nó có nhiệm vụ truyền đều tải trọng của ngôi nhà xuống nền móng 2.1.2. Yêu cầu khi thiết kế và thi công móng - Yêu cầu kiên cố: Kích thước phù hợp với yêu cầu chịu lực, vật liệu làm móng và đất nền làm việc trong trạng thái bình thường. - Yêu cầu về ổn định: Móng lún đều, không gẫy, không trượt - Yêu cầu về bền lâu: Vật liệu làm móng không bị các chất hoà tan trong đất và nước xâm thực. - Yªu cÇu vÒ kinh tÕ: Mãng th-êng chiÕm 8 - 10% gi¸ thµnh c«ng tr×nh nªn mãng ph¶i cã h×nh thøc phï hîp víi ®iÒu kiÖn lµm viÖc. KÕt cÊu hîp lý, thi c«ng ®¬n gi¶n 2.1.3. Đặc điểm Móng có tiết diện lớn dần về phía dưới để giảm dần ứng suất. Móng có 3 bộ phận: 18
  19. a. Tường móng(Cổ móng): Là bộ phận trung gian truyền tải trọng từ tường xuống tảng móng và chống lại lực đạp của đất nền. Chiều rộng tường móng làm rộng hơn tường nhà mỗi phía từ 5- 6cm b. Tảng móng( thân móng): là bộ phận chịu lực chính của móng, có hình giật cấp trên nhỏ dưới to. Tảng móng nằm dưới mặt đất thiết kế( Mặt đất thiết kế được quy định cho khu vực xây dựng sau khi san, đắp tạo thành) c. Đế móng( Đệm móng) là phần dưới cùng của đáy móng, có tác dụng tạo mặt phẳng cho đế móng và phân bố đều áp lực xuống nền móng. Đế móng nằm dưới mặt đất thiên nhiên 500mm để chống trượt. - VËt liÖu lµm ®Õ mãng: Bª t«ng g¹ch vì dµy 100-150 v÷a m¸c 50#. T¹i n¬i ®Êt tèt th× cho thay líp nµy b»ng mét líp c¸t ®en san ph¼ng ®Çm chÆt dµy 50 Hình 7. Mặt đất thiết kế cao hơn mặt đất thiên nhiên Hình 8. Mặt đất thiết kế là mặt đất thiên nhiên 19
  20. Hình 9. 2.2. Phân loại móng 2.2.1. Theo hình thức - Móng băng: Là loại móng chạy suốt dưới các tường chịu lực tạo thành hệ thống móng . Mặt cắt móng thường là hình chữ nhật, hình thang, hình giật cấp. Vật liệu làm móng bằng gạch, đá, bê tông. Loại móng này thường sử dụng cho loại nhà dân dụng ít tầng. Hình 10. Móng Băng chạy dài theo tường - Móng liên tục: giống móng băng, chỉ khác là vật liệu làm móng bằng bê tông cốt thép. Móng sử dụng cho các công trình công nghiệp, nhà dân dụng nhiều tầng. Hình 11. Móng liên tục - Móng trụ: Là loại móng dùng cho nhà có khung chịu lực hoặc nhà có cột gạch chịu lực dưới mỗi cột có móng độc lập gọi là móng trụ. Móng có đáy vuông hoặc đáy chữ nhật. Loại móng này thường sử dụng cho nhà dân dụng ít tầng, tải trọng nhỏ. 20
nguon tai.lieu . vn