Xem mẫu
- ĐỊA LÝ 12
Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY
NGUYÊN
I. Mục tiêu
Qua bài học này, HS cần phải:
1. Kiến thức
- Hiểu những khó khăn, thuận lợi và triển vong khai thác thế mạnh nhiều mặt của Tây
Nguyên, đặc biệt là vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và thủy năng.
- Biết được các tiến bộ về kt – xh của Tây Nguyên gắn liền với khai thác thế mạnh của
vùng, cũng như vấn đề kt – xh và môi trường gắn với việc khai thác các thế mạnh này.
2. Kỹ năng
Sử dụng các bản đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế DHNTB và Tây Nguyên.
- At lat địa lí Việt Nam.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hãy trình bày hiện trạng phát triển kinh tế biển của DHNTB.
- Trình bày hiện trạng phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải của vùng
DH NTB.
2. Vào bài “ Tây Nguyên, một vùng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế – xã hội. Tuy
nhiên đây là vùng có nhiều đồng bào thiểu số, đời sống còn nhiều khó khăn, kinh tế còn
những hạn chế. Để nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng các thế mạnh kinh tế, nâng cao
đời sống nhân dân trong vùng, vùng cần có những biện pháp nào?. Mời các em tìm hiểu
bài học”
3. Hoạt động nhận thức bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
5’ * Hoạt động 1 1. Khái quát chung
- GV: Cho HS khái quát về vùng, - Vùng gồm 5 tỉnh với diện tích 54,7 nghìn
trình bày thế mạnh và hạn chế khái km2, DS 4,9 triệu người.
quát của vùng.. - Đây là vùng duy nhất của nước ta không
- HS hoạt động..... giáp biển nhưng có vị trí địa lí đặc biệt
quan trọng về quốc phòng và kinh tế.
- Đất đai màu mỡ, khí hậu đa dạng tạo cho
vùng nhiều thế mạnh, tiềm năng lớn về
nông – lâm nghiệp.
- Vùng có trử lượng bô xít lớn và có nhiều
- ĐỊA LÝ 12
tiềm năng thủy điện.
- Đây là vùng thưa dân, có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Khó khăn của vùng: Thiếu lao động lành
nghề, mức sống còn thấp, thiếu thốn về y
tế, cơ sở hạ tầng....
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
13’
* Tây nguyên có tiềm năng to lớn về nông
* Hoạt động 2
– lâm nghiệp.
- GV: Chứng minh rằng TN là vùng
- Đất ba zan có diện tích lớn, khá bằng
có nhiều thế mạnh để phát triển nông
phẳng và màu mỡ, tầng thổ nhưỡng dày.
lâm nghiệp.
- Khí hâu cận xích đạo, có sự phân hóa sâu
- GV: Hiện trạng khai thác, sử dụng
sắc, tạo nên lợi thế cho việc hình thành đa
và phát huy thế mạnh nông nghiệp,
dạng các vùng chuyên môn hóa với các sản
lâm nghiệp của vùng ra sao?.
phẩm cây công nghiệp dài ngày khác nhau.
Phương hướng để khai thác, phát huy
* Các sản phẩm cây công nghiệp chủ yếu
có hiệu quả thế mạnh đó là gì?.
của vùng:
VD: tìm hiểu thế mạnh nông nghiệp
- Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số
của vùng. cần làm rõ:
một của Tây Nguyên. Vùng có 450 nghìn
+ Thế mạnh về đất, khí hậu.
ha cà phê, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả
+ Hiện trạng phát triển cây công nước, trong đó Đắk lăk có 259 nghìn ha
nghiệp. (lớn nhất cả nước).
+ Phương hướng để nâng cao hiệu + Cà phê vối, trồng nhiều ở cao nguyên
quả sử dụng thế mạnh cây công Đắk Lắk.
nghiệp của vùng...
+ Cà phê chè trồng ở Gia Lai, Lâm Đồng...
- HS thảo luận nhóm, trình bày.....
- Chè trồng và chế biến chủ yếu ở trên cao
nguyên Lâm Đồng (Bảo Lộc), Gia Lai
(Biển Hồ). Lâm Đồng là tỉnh có diện tích
chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Đây là vùng có diện tích cao su
lớn thứ 2 cả nước, sau ĐNB.
- Việc phát triển các vùng chuyên canh cây
công nghiệp dài ngày có vai trò:
+ Thu hút hàng vạn lao động từ các vùng.
+ Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng
- ĐỊA LÝ 12
bào.
- Tổ chức sản xuất: Đa dạng hóa các hình
thức tổ chức sản xuất cây công nghiệp.
8’
* Để nâng cao hiệu quả sản xuất các vùng
chuyên canh cây công nghiệp, vùng cần:
-Hoàn thiện việc quy hoạch vùng, mở rộng
diện tích có khoa học...
- Đa dạng hóa cây công nghiệp...
- Đẩy mạnh chế biến, xuất khẩu...
3. Khai thác và chế biến lâm sản
+ Thế mạnh lâm nghiệp của vùng ra
sao?. Hiện nay thế mạnh đó có sự tồn - Lâm nghiệp là một thế mạnh của vùng
tại, hạn chế thế nào?. kinh tế Tây Nguyên. 1990 rừng ở Tây
Nguyên chiếm 60 % độ che phủ toàn lãnh
+ Vì sao thế mạnh của vùng lại suy
thổ, rừng có nhiều loại lâm sản, gỗ, thú,
giảm?
chim quý hiếm, 36% diện tích đất có rừng
10’ + Biện pháp để khai thác, sử dụng
và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của
thế mạnh lâm nghiệp của vùng có
cả nước.
hiệu quả?
- Hiện nay sản lượng khai thác gỗ đã suy
giảm nhanh chóng. Việc khai thác còn bừa
bãi, thiếu hiệu quả kinh tế và môi trường.
- Vấn đề đặt ra cho vùng: Đẩy mạnh khai
thác đi đôi với bảo vệ, tu bổ rừng và trồng
rừng, giao rừng, đầu tư vào công tác chế
biến gỗ...
* Hoạt động 3 4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy
-GV: “Tiềm năng thủy điện của vùng lợi
đã và đang được khai thác, sử dụng * Tây nguyên là vùng có tiềm năng thủy
có hiệu quả. Bằng kiến thức hãy
chứng minh và làm rõ nhận đinh điện lớn thứ 2 cả nước và đang được khai
trên”. thác, sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
* Hiện nay, vùng đã và đang xây dựng
hàng loạt các nhà máy thủy điện trong
- HS:
vùng:
+ Cần nêu được các thế mạnh về - Các nhà máy thủy điện trên sông Xê San,
thủy điện của vùng. Tiềm năng thủy gồm YaLy (720MW, 4 - 2002), Xê San 3,
điện của vùng tập trung ở đâu?. Xê San 3A, Xê San 4, khi đi vào hoạt động
- ĐỊA LÝ 12
+ So sánh với những năm trước 1990 sẽ cho công suất 1500 MW.
với hiện tại để làm rõ hiện trạng khai- Các công nhà máy thủy điện trên sông
thác, sử dụng thế mạnh thủy điệncuar Xrê Pốc, với tổng công suất 600 MW,
vùng. trong đó lớn nhất là nhà máy thủy điện
Buôn Kuôp (280 MW, 2003), Buôn Tua
+ Nêu tên các nhà máy thủy điện trên
Srah (85 MW, 2004), Xrê Pốc 3 (137
ba hệ thống sông Xê San, Xrê Pốc ,
MW), Xrê Pốc 4 (33 MW) và nâng cấp nhà
Đồng Nai để làm rõ hiện trạng phát
máy Đrây Hling lê 28 MW.
huy thế mạnh của vùng.
- Các nhà máy thủy điện trên hệ thống
sông Đồng Nai: Đại Ninh (300 MW),
Đồng Nai 3 (MW), Đồng Nai 4 (340 MW)
- GV: Vì sao nói việc xây dựng các
đang được xây dựng và đi vào hoạt động
nhà máy thủy điện có ý nghĩa quan
trong thời gian tới.
trọng, cho phép khai thác có hiệu quả
các thế mạnh của vùng? * Việc xây dựng các nhà máy thủy điện,
tạo điều kiện cho vùng khai thác có hiệu
quả các thế mạnh kinh tế, thúc đẩy phát
triển của vùng:
- Khai thác chế biến bô xít, lâm sản, sản
phẩm cây công nghiệp.
- Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu.
- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Khái quát lại toàn vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội.
- HS: Xác định các thế mạnh của vùng, nêu lên thực trạng khai thác, phát huy thế mạnh
của vùng và phương hướng sắp tới.
b. Dặn dò: làm bài tập 2,3,4 trang 173.
nguon tai.lieu . vn