Xem mẫu
- Dự thảo Chương trình phát triển
Công nghiệp nội dung số
đến 2010
Vụ Công nghiệp Công nghệ thông tin
Bộ Bưu Chính Viễn Thông
- Nội dung
• Nhận diện ngành Công nghiệp nội dung số
• Tình hình phát triển Công nghiệp nội dung số trên th ế gi ới
• Hiện trạng phát triển Công nghiệp nội dung số t ại Vi ệt Nam
• Dự thảo Chương trình phát triển Công nghiệp nội dung s ố
đến 2010
- Sự cần thiết xây dựng chương trình
- Quan điểm, mục tiêu phát triển
- Các giải pháp, biện pháp chính
- Các dự án trọng điểm
- Nhận diện Công nghiệp nội dung số
(DCI)
•Để quản lý và hỗ trợ thì cần nhận
diện rõ đối tượng
•Công nghiệp nội dung số là một khái
niệm rất mới, kể cả trên thế giới cũng
chưa có định nghĩa thống nhất.
• Khái niệm DCI của các nước
•Khái niệm DCI trong Dự thảo
Chương trình này
- Làm rõ một số khái niệm
• “Công nghiệp” là một lĩnh vực kinh tế mà:
- Có một nhóm các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất/cung cấp các
sản phẩm/dịch vụ giống nhau
- Sản xuất/cung cấp hàng loạt, theo quy trình chuẩn
- Vì mục đích thương mại
• “Dịch vụ” là:
- Những sản phẩm phi vật chất, có giá trị tương đương như những tài
sản hữu hình, có thể mua và bán được.
- Việc thực hiện một nhiệm vụ, trách nhiệm, hay một công việc nào
đó cho người khác.
- Trong nhiều trường hợp “dịch vụ” là những công việc hỗ trợ cho
“công nghiệp”: bán hàng, tư vấn …
• “Dịch vụ giá trị gia tăng” (Value-added services) là:
- Những dịch vụ khác với dịch vụ cơ bản, có những đặc điểm thống
nhất, làm tăng thêm giá trị hoặc tăng thêm doanh thu cho d ịch v ụ
gốc.
- Dịch vụ giá trị gia tăng có thể độc lập hoặc là một phần không tách
rời của dịch vụ cơ bản.
- Ví dụ các dịch vụ gia tăng trên mạng di động: dịch vụ nhắn tin, dịch
vụ truyền dữ liệu, dịch vụ quản lý cuộc gọi v.v.
- Sản phẩm nội dung số là gì?
• Là các sản phẩm nội dung (văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh ….) được
thể hiện dưới dạng số (bite, byte…), và được lưu giữ, truyền đưa trên môi
trường điện tử (mạng máy tính, mạng Internet, mạng viễn thông, truy ền
thanh, truyền hình … )
• Trong phần lớn trường hợp có thể hiểu là sản phẩm phần mềm mà có hàm
lượng nội dung, thông tin, dữ liệu… lớn hơn hàm lượng thuật toán, công
nghệ…
• Tích hợp được các dạng khác nhau (đa phương tiện - multimedia) trộn nhiều
dạng văn bản, hình ảnh và âm thanh lại với nhau
• Có thể lưu giữ và truy xuất dễ dàng, nhanh chóng. Dễ dàng tái sản xuất,
nâng cấp, chỉnh sửa.
• Ví dụ:
- Tải nhạc chuông, logo
- Trò chơi trực tuyến “Võ Lâm Truyền kỳ”
- Trò chơi tương tác qua truyền hình “Hugo và các bạn” (Truyền hình Hà n ội)
- Luyện thi TOEFL qua mạng
- Đăng ký kinh doanh qua mạng (Q1, TP. HCM)
- Tra cứu văn bản pháp luật (Sở tư pháp Hà nội)
- Khái niệm Công nghiệp nội dung số
• Là ngành công nghiệp thiết kế, sản xuất, xuất bản, lưu trữ, phân phối, phát hành các sản
phẩm nội dung số và các dịch vụ liên quan, bao gồm nhiều lĩnh vực như:
- Phát triển nội dung cho Internet.
- Xuất bản và phát hành nội dung số trên Internet
- Phát triển nội dung cho mạng di động
- Giải trí số (Trò chơi trực tuyến, trò chơi tương tác, nhắn tin trúng thưởng …)
- Thương mại điện tử
- Thiết kế, quảng cáo, và tiếp thị trên Internet
- Các nội dung giáo dục trực tuyến, học tập điện tử
- Y tế điện tử, Chăm sóc sức khoẻ qua mạng
- Thư viện số, bảo tàng số, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Tra cứu thông tin, dữ liệu số
- Phim số, truyền hình số, hoạt hình, và các dịch vụ/sản phẩm liên quan
- Sản xuất, cung cấp các sản phẩm/dịch vụ tạo hiệu ứng hình ảnh, âm thanh phục vụ cho
điện ảnh, truyền hình.
- Phát triển các phần mềm tạo dựng và thao tác (nhập/xuất) nội dung
- Phát triển các phần mềm phục vụ học tập, quản lý nội dung và các vấn đề liên quan của
công nghiệp sáng tạo số.
- v.v……
• Công nghiệp Nội dung số không bao gồm việc cung cấp các dịch vụ công, các trang
thông tin miễn phí ….
• Phần lớn các quốc gia đều giới hạn khái niệm Công nghiệp nội dung số trong những lĩnh
vực mà họ có thế mạnh hoặc có tiềm năng lớn để phát triển.
- Khái niệm DCI của các nước (1)
Các lĩnh vực của công nghiệp nội dung số:
• Digital Entertainment • Online publishing
• CG animation and SFX • Digital publishing
• Games • Telematic/wireless services
• eMusic • Business/Professional related
• Digital Film content
• Digital TV • Corporate communications
• Interactive TV • Business publishing
• Digital Radio • Telematic/wireless services
• Online Education • Non-media applications
(design etc.)
• Digital Libraries
• Digital Advertising
• e-Learning
• …
• Consumer Information
Nguồn: Forfas, Irland 2002.
- Khái niệm DCI của các nước (2)
• Đài Loan (1) Hardware and software
Digital
Digital
content
content Nguồn: National Taiwan
University
Internet/media Conten
t
Digital storage broadband Digital TV Wireless
Digital •Game •Game Interactive program Game
Content •Digital Archives •DigitalArchives E-business
•Animation •On-line education Life info
•Education software •Animation Financial service
•Internet Movie E-book
•Broadcasting
•E-book
- Khái niệm DCI của các nước (3)
• Đài Loan (2) Entertainment
Entertainment
industry
industry Publishing
Publishing
TV Industry
TV Industry Industry
Industry
TV
Internet
Cable TV Education
Education
Music Industry
Music Industry Industry
Industry
Wireless internet
Digital Content
Digital Content Digital
Storage
數 Industry
數 數Industry
數 數 數 數 數
數 數 數 數
Transportation
Transportation
Movie Industry
Movie Industry Satellite industry
industry
Digital Broadcasting Communication
Movie
Health and Medical
Health and Medical Extended products
Extended products
industry
industry (toy,book)
…
(toy,book)
Nguồn: National Taiwan
University
- Khái niệm DCI của các nước (4)
• Hàn quốc:
Nguồn: Ministry of Information and Communication of Korea
- Tình hình phát triển Công nghiệp
nội dung số trên thế giới
• Tình hình chung
• Hàn quốc
• Ailen
• Úc
• Đài Loan
- Tình hình phát triển DCI trên thế giới (1)
• DCI đã bùng nổ và phát triển mạnh mẽ trên thế giới trong vòng 5 năm
trở lại đây: Năm 2001 IDC dự báo doanh thu của ngành DCI toàn cầu đạt $75
tỷ năm 2002 và $420 tỷ năm 2010, tuy nhiên theo PwC thì năm 2002 tổng
doanh thu DCI toàn cầu là 172 tỷ và sẽ đạt 430 tỷ vào 2006, tốc độ tăng tr ưởng
bình quân 30%/năm.
• Sở hữu trí tuệ và sự sáng tạo là những tài sản chủ yếu
• Nội dung thông tin và phương thức thể hiện đóng vai trò quy ết đ ịnh.
• Hạ tầng công nghệ, đặc biệt là hạ tầng băng rộng, giữ vai trò quan
trọng đối với sự phát triển.
- Tình hình phát triển DCI trên thế giới (2)
• Rất nhiều quốc gia có chiến lược thúc đẩy phát triển DCI:
- Hàn Quốc (1)
Các lĩnh vực chính:
• Trò chơi trực tuyến và trò chơi tương tác
• Các giải pháp, phần mềm tạo dựng, thao tác và quản trị nội dung
• Phim hoạt hình kỹ thuật số
• Nội dung cho mạng Internet
• Nội dung cho thiết bị di động
• Học tập điện tử
• Nhạc số, TV, phim sô
- Hàn Quốc (2)
Chiến lược phát triển DCI của Hàn Quốc
- Hàn Quốc (3) : Các chính sách và giải pháp thúc đẩy
• Đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông
- Broad Band Network
- U-sensor network
- Internet protocal V6
• Phát triển nguồn nhân lực cho DCI
- Xây dựng chương trình đào tạo cụ thể cho DCI
- Đào tạo về DCI trong nhà trường
- Cung cấp các học bổng về DCI
• Hỗ trợ, thúc đẩy đầu tư mạo hiểm vào DCI
• Đầu tư mạnh mẽ cho R&D về các chuẩn và công nghệ cho DCI
• Đẩy mạnh xúc tiến thương mại
- Hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu các sản phẩm nội dung số
- Tổ chức triển lãm và hỗ trợ tham gia triển lãm quốc tế về nội dung số
• Bảo vệ các nhà đầu tư và khách hàng
- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như hệ thống quản lý bản quyền số (DRM
– Digital Right Management)
- Sử dụng kỹ thuật Watermarking để chống sao chép lậu
- Ai len (1)
• 280 công ty liên quan đến việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ
nội dung số với nhân công khoảng 4500 người (số liệu năm 2002)
• Các lĩnh vực chính:
- E-learning
- Thư viện số
- Trò chơi
- Nội dung cho thông tin di động
- Phần mềm, giải pháp phát triển, quản lý nội dung
• Thế mạnh:
- Nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là lĩnh vực học tập điện tử
- Có nền tảng vững chắc là ngành công nghiệp phần mềm phát triển
mạnh
- Sự quan tâm của chính phủ
Ưu đãi phát triển CNPM
Thiết lập cổng thông tin số (Digital Hub)
Thiết lập phòng thí nghiệm đa phương tiện
- Ireland (2) : Các giải pháp thúc đẩy của Chính phủ
• Hỗ trợ môi trường đầu tư và tài chính:
- Tăng cường các ưu đãi về thuế, giá thuê mặt bằng … cho các doanh nghiệp DCI
- Kêu gọi các nhà đầu tư mạo hiểm nước ngoài đầu tư vào DCI ở Ailen. Xây d ựng quỹ
đầu tư mạo hiểm của Chính phủ cho DCI.
• Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển về DCI:
- Đầu tư cho các trường đại học làm R&D về công nghệ, chuẩn cho DCI
- Tận dung tối đa các nguồn tài trợ, đầu tư cho R&D từ nước ngoài.
• Hoàn thiện môi trường pháp lý cho DCI
- Nâng cao nhận thức về quyền sở hữu trí tuệ
- Hoàn thiện môi trường pháp lý về SHTT cho phần mềm, nội dung số.
• Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông mạnh
- Tập trung vào băng thông rộng
- Giảm giá cước, tăng năng lực đường truyền
• Phát triển nguồn nhân lực:
- Xây dựng các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng
- Tăng cường học bổng đại học, sau đại học về DCI
• Hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp
- Thành lập cơ quan của Chính phủ chuyên trách hỗ trợ Công nghiệp nội dung số
- Tài trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại
- Tài trợ cho các doanh nghiệp công nghiệp nội dung số.
• Đẩy mạnh các dự án DCI của khu vực công
- Dự án thư viện số cho cộng đồng
- Các kho dữ liệu số phục vụ cộng đồng
- Hiện trạng phát triển của
Công nghiệp nội dung số tại Việt Nam
• Các lĩnh vực DCI đang phát triển
tại Việt Nam
• Hạ tầng viễn thông
• Nguồn nhân lực
• Môi trường pháp lý
- Các lĩnh vực DCI (1): Giáo dục trực tuyến, học tập điện tử
• Trên 50 công ty có đăng ký sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về
học tập điện tử
• Khoảng 30 website cung cấp dịch vụ giáo dục
- Cổng eLearning của Bộ GDĐT
- Website của một số trường đại học
- Website của một số công ty cung cấp dịch vụ: www.
truongthi.com.vn, www.khoabang.com.vn
• Các sản phẩm/dịch vụ chính:
- Cung cấp bài giảng, tài liệu học tập trực tuyến
- Luyện thi đại học, thi ngoại ngữ
- Từ điển điện tử, tra cứu thông tin về giáo dục
- Các chương trình vừa học vừa chơi của học sinh tiểu học
- Các bài học, bài tập của học sinh theo các lớp học
- Các thí nghiệm ảo về vật lý, hoá học, sinh học phổ thông
nguon tai.lieu . vn