Xem mẫu

  1. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến” đã tương đối hoàn thành. Ngoài sự cố gắng hết mình của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường, thầy cô, gia đình và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông tin Hữu Nghị Việt-Hàn đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Ngô Lê Quân, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này. Xin cản ơn tất cả bạn bè đã và đang động viên, giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, Ngày 3 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Hồng Nhung Trang i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ ........................................................................................................................ 4 1.1.TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................4 1.1.1.Khái niệm thƣơng mại điện tử .....................................................................4 1.1.2.Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử ............................................................... 4 1.1.3.Các loại hình giao dịch trong TMĐT ........................................................... 5 1.1.4.Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT .............................................7 1.1.4.1. Thư điện tử ............................................................................................. 7 1.1.4.2. Thanh toán điện tử .................................................................................7 1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử ..........................................................................7 1.1.4.4. Truyền dữ liệu ........................................................................................ 8 1.1.5.Các lợi ích của TMĐT ...................................................................................8 1.1.5.1. Đối với doanh nghiệp .............................................................................8 1.1.5.2. Đối với khách hàng ................................................................................9 1.1.6.Hạn chế của TMĐT ....................................................................................... 9 1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật ................................................................................9 1.1.6.2. Hạn chế về thương mại ........................................................................10 1.1.7.Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử ........................................................... 10 1.1.7.1. Tác động đến hoạt động marketing ..................................................... 10 1.1.7.2. Thay đổi mô hình kinh doanh.............................................................. 11 1.1.7.3. Tác động đến hoạt động sản xuất ........................................................ 11 1.1.8.Những trở ngại trong việc tiếp cận TMĐT ...............................................11 1.2.KINH DOANH ĐIỆN TỬ .................................................................................12 1.2.1.Khái niệm kinh doanh điện tử ....................................................................12 1.2.2.Chiến lƣợc kinh doanh điện tử ...................................................................13 Trang ii
  3. 1.2.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh điện tử...........................................13 1.2.2.2. Các chiến lược kinh doanh điện tử liên quan đến doanh nghiệp ......13 1.2.3.Các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc Kinh doanh điện tử ..................... 14 1.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược hệ thống thông tin .................14 1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược IT ............................................14 1.2.4.Các mô hình kinh doanh điện tử ................................................................ 15 1.2.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) ...................15 1.2.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) ....15 1.2.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) .................................16 1.2.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) ..................................................16 1.2.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) .............17 1.2.4.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community) ......................................17 1.2.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) ................18 1.2.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) ......................... 19 1.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ ...................................................................................................................19 1.4.TỔNG QUAN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN BẰNG NGANLUONG.VN .. ............................................................................................................................... 20 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT VÀ KẾ HỆ THỐNG ......................................24 2.1.MÔ TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG QUA MẠNG...................24 2.1.1.Hoạt động của khách hàng..........................................................................24 2.1.2.Hoạt động nhà quản trị ...............................................................................24 2.2.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG ................................................................ 25 2.2.1.Yêu cầu hệ thống .......................................................................................... 25 2.2.2.Yêu cầu chức năng ....................................................................................... 25 2.2.2.1. Đối với khách hàng ..............................................................................25 2.2.2.2. Đối với nhà quản trị .............................................................................26 2.2.3.Yêu cầu phi chức năng ................................................................................26 2.3.PHÂN TÍCH YÊU CẦU .................................................................................... 26 2.3.1.Đối với khách hàng ...................................................................................... 26 2.3.2.Đối với nhà quản trị ..................................................................................... 30 2.4.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................ 33 2.4.1.Mô hình hóa chức năng ...............................................................................33 2.4.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) ...................................................... 33 2.4.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (BFD).................................................................33 2.4.1.2.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh .............................................33 2.4.1.2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ........................................................... 34 Trang iii
  4. 2.4.1.2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ........................................................... 35 2.4.2.Mô hình hóa dữ liệu ..................................................................................... 40 2.4.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ......................................................... 40 2.4.2.2. Mô hình dữ liệu (RDM) .......................................................................41 2.5.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ...........................................................................41 2.5.1.Thiết kế các bảng dữ liệu ............................................................................41 2.5.2.Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu ............................................................ 44 CHƢƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE....................................................................45 3.1.GIỚI THIỆU CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE ...........45 3.1.1.Các công cụ xây dựng Website ...................................................................45 3.1.1.1. Visual studio.Net 2010 ..........................................................................45 3.1.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQl server 2008 ..........................................46 3.1.1.3. ASP.Net .................................................................................................47 3.1.1.4. ADO.NET .............................................................................................. 48 3.1.1.5. Adobe Photosop CS3 ............................................................................48 3.1.1.6. Macromedia Flash 8 .............................................................................49 3.1.2.Kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp ........................................49 3.1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 49 3.1.2.2. Chức năng của từng lớp.......................................................................50 3.1.3.Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình 3 lớp ..............................................51 3.1.3.1. Ưu điểm .................................................................................................51 3.1.3.2. Nhược điểm ........................................................................................... 51 3.2.XÂY DỰNG WEBSITE..................................................................................... 51 3.2.1.Cấu trức Folder của Website ......................................................................51 3.2.2.Chức năng của thƣ mục ..............................................................................52 3.2.2.1. Thư mục App_Code ..............................................................................52 3.2.2.2. Thư mục Admin .................................................................................... 52 3.2.2.3. Thư mục Images ...................................................................................52 3.2.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển.......................................................... 53 3.2.3.Xây dựng các tầng trong hệ thống ............................................................. 53 3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (Common) ............................... 53 3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access..................................................................53 3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic ............................................................. 54 Là thƣ viện thực hiện các logic nghiệp vụ. ...................................................... 54 3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu .......................................................... 55 3.2.4.Xây dựng chức năng của hệ thống ............................................................. 55 Trang iv
  5. 3.2.4.1. Đối với nhà quản trị .............................................................................55 3.2.4.2. Đối với khách hàng ..............................................................................60 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. x NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN.........................................................xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu TMĐT : Thương mại điện tử KDĐT : Kinh doanh điện tử TTTT : Thanh toán trực tuyến B2C : Business to Customer B2B : Business to Business B2G : Business to Government IS : Information System IT : Information Technology Trang v
  6. Trang vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Danh mục Trang Bảng 1.1 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử 6 Bảng 2.1 Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 26 Bảng 2.2 Chức năng đăng ký tài khoản 27 Bảng 2.3 Chức năng đăng nhập 27 Bảng 2.4 Chức năng lấy lại mật khẩu 28 Bảng 2.5 Chức năng đổi mật khẩu 28 Bảng 2.6 Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục 28 Bảng 2.7 Chức năng chi tiết sản phẩm 28 Bảng 2.8 Chức năng thống kê truy cập 29 Bảng 2.9 Chức năng giỏ hàng 29 Bảng 2.10 Chức năng tạo đơn hàng 29 Bảng 2.11 Chức năng gửi thông tin liên hệ 29 Bảng 2.12 Chức năng đăng nhập quản trị 30 Bảng 2.13 Chức năng thêm sản phẩm 30 Bảng 2.14 Chức năng sửa sản phẩm 30 Bảng 2.15 Chức năng xóa sản phẩm 31 Bảng 2.16 Chức năng thêm danh mục sản phẩm 31 Bảng 2.17 Chức năng thêm tin tức mới 31 Bảng 2.18 Chức năng sửa tin tức 31 Bảng 2.19 Chức năng xóa tin tức 32 Bảng 2.20 Chức năng thống kê đơn hàng 32 Bảng 2.21 Bảng SanPham 41 Bảng 2.22 Bảng DanhMucSanPham 42 Bảng 2.23 Bảng DonHang 42 Trang vii
  8. Bảng 2.23 Bảng ChiTietDonHang 42 Bảng 2.25 Bảng TinhTrangDonHang 42 Bảng 2.26 Bảng NguoiDung 43 Bảng 2.27 Bảng KieuNguoiDung 43 Bảng 2.28 Bảng GioHang 43 Bảng 2.29 Bảng TinTuc 43 Bảng 3.30 Bảng ThongKeTruyCap 44 Trang viii
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu hình Danh mục Trang Hình 1.1 Mô hình hoạt động TTTT của NganLuong.vn 21 Hình 1.2 Quy trình giao dịch “Thanh toán tạm giữ của nganluong.vn” 21 Hình 1.3 Mô hình cổng thanh toán trung gian của nganluong.vn 22 Hình 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng 33 Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 33 Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 34 Hình 2.4 Mức 1chức năng quản lý người dùng 35 Hình 2.5 Mức 1 chức năng quản lý người dùng 36 Hình 2.6 Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm 37 Hình 2.7 Mức 1 chức năng quản lý tin tức 37 Hình 2.8 Mức 1 chức năng quản lý liên hệ 38 Hình 2.9 Mức 1 chức năng quản lý thống kê 39 Hình 2.10 Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 40 Hình 2.11 Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM 41 Hình 2.12 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 44 Hình 3.1 Mô hình Website 3 lớp 50 Hình 3.2 Cây folder 51 Hình 3.3 Thư mục App - Code 52 Hình 3.4 Thư mục Admin 52 Hình 3.5 Thư mục Images 53 Hình 3.6 Thư mục tài nguyên điều khiển 53 Hình 3.7 Tầng Common 53 Hình 3.8 Tầng DataAccess 54 Hình 3.9 Tầng Business Logic 54 Hình 3.10 Tầng Operetional 55 Hình 3.11 Trang đăng nhập Admin 55 Hình 3.12 Trang cập nhật danh mục sản phẩm 55 Hình 3.13 Trang sản phẩm Admin 56 Hình 3.14 Trang thống kê đơn hàng 57 Trang ix
  10. Hình 3.15 Trang thống kê người dùng 57 Hình 3.16 Trang hiển thị tin tức 58 Hình 3.17 Trang thêm sản phẩm mới 58 Hình 3.18 Trang xóa sản phẩm 59 Hình 3.19 Trang sửa sản phẩm 59 Hình 3.20 Trang cập nhật đơn hàng 60 Hình 3.21 Trang chủ 61 Hình 3.22 Trang giới thiệu 61 Hình 3.23 Trang giới thiệu sản phẩm 62 Hình 3.24 Trang sản phẩm theo danh mục 62 Hình 3.25 Trang chi tiết sản phẩm 63 Hình 3.26 Trang giỏ hàng 63 Hình 3.27 Trang đăng ký 64 Hình 3.28 Trang đăng nhập 64 Hình 3.29 Trang thêm đơn hàng 65 Hình 3.30 Trang thanh toán 65 Hình 3.31 Trang đơn hàng khách 66 Hình 3.32 Trang chi tiết đơn hàng 66 Hình 3.33 Trang liên hệ 67 Hình 3.34 Trang tin tức 67 Hình 3.35 Trang sản phẩm khuyến mãi 68 Hình 3.36 Trang quên mật khẩu 68 Hình 3.37 Trang tìm kiếm sản phẩm 69 Trang x
  11. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, kinh tế phát triển đời sống sinh hoạt của mọi người cũng nâng cao hơn, tất bậc hơn. Con người đòi hỏi những sản phẩm tiện nghi nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thường xuyên cho sinh hoạt hằng ngày đối với gia đình, hộ gia đình. Vì vậy những sản phẩm gia dụng là rất cần thiết cho mỗi gia đình, các sản phẩm này mang lại sự tiện lợi, nhanh chóng khi sử dụng, giúp tiết kiện được thời gian, công sức trong công việc như: nấu ăn, giặc quần áo, dọn dẹp nhà cửa, bảo quản thực phẩm…Giúp cho mọi người đặc biệt là các bà mẹ làm việc nhà nhanh hơn, các ông bố có thể làm công việc nhà một cách dễ dàng hơn để phụ giúp gia đình…Hiện nay người tiêu dùng không chỉ muốn mua những sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng tốt mà giá thành phải hợp lý đáp ứng được nhu cầu mua sắm thường xuyên của khách hàng. Cùng với sự phát triển của kinh tế thì công nghệ thông tin cũng không ngừng phát triển và được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực. Việc ứng dụng Internet vào đời sống ngày càng phổ biến, truy cập Internet giúp cho mọi cá nhân, tổ chức có được một kho thông tin khổng lồ phục vụ nhu cầu, mục đích của mọi người mà ít tốn thời gian và chi phí. Nhận thức được nhu cầu tìm hiểu thông tin, giải trí cũng như mua sắm của xã hội thì hàng loạt các Website với mục đích giải trí, tin tức, thương mại,… được ra đời. Hiện nay thương mại điện tử trên thế giới đang phát triển rất mạnh mẽ. Kỹ thuật số giúp chúng ta tiết kiệm được đáng kể các chi phí nhờ vào chi phí vận chuyển trung gian, chi phí giao dịch đặc biệt là giúp tiết kiệm được thời gian để con người đầu tư vào các hoạt động khác. Hơn nữa thương mại điện tử còn giúp cho các cá nhân, tổ chức có thể quảng bá, giới thiệu và bán những sản phẩm của mình đến cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi một cách nhanh chóng và ít tốn chi phí về nhiều mặt. Xuất phát từ những nhu cầu đó tôi chọn đề tài: “Xây dựng website kinh doanh đồ gia dụng trực tuyến bằng công nghệ ASP.NET”. Tại đây, khách hàng có thể dễ dàng xem được thông tin chi tiết của từng sản phẩm một cách đầy đủ và chính xác, cập nhật được những sản phẩm mới, tin tức mới thường xuyên, cũng như tìm kiếm được những sản phẩm mình cần tìm một cách nhanh nhất. Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí, có được nhiều sự lựa chọn hơn và mua được những sản phẩm với giá cả hợp lý, chất lượng. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 1
  12. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 2. Mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu - Nắm được cơ sở lý thuyết chung về thương mại điện tử và các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử. - Tìm hiểu các Website thương mại điện tử lớn đã được triển khai để nắm được cách thức hoạt động và những yêu cầu cần thiết đối với ứng dụng thương mại điện tử. - Xác định đối tượng khách hàng mà mình hướng tới để phục vụ. - Tìm hiểu về Visual Studio. Net 2010 và những tính năng của nó. - Xây dựng ứng dụng thương mại điện tử dựa trên nền tảng Visual Studio.Net 2010 có thể đáp ứng được nhu cầu của đối tượng phục vụ. - Tính toán, đưa ra phương pháp và kế hoạch thực hiện dự án trong thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất có thể. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: - Tìm hiểu thực trạng TMĐT tại Việt Nam. - Các hệ thống website kinh doanh đồ gia dụng. - Các quy trình mua hàng, thêm sản phẩm, tin tức, … - Quy trình phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng cơ sở dữ liệu.  Phạm vi nghiên cứu: - Các công cụ ngôn ngữ xây dựng website. - Chức năng của website kinh doanh đồ gia dụng. - Qui trình xây dựng và thiết kế website. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả - Phân tích thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu trang web Thương mại điện tử. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 2
  13. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến. - Xây dựng website thử nghiệm kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn  Đối với doanh nghiệp: - Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Đề tài sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan hơn về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. - Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. - Tối ưu hóa chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng). - Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập và phát triển.  Đối với sinh viên: - Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay bán sản phẩm bằng thủ công. - Hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp đồng thời qua đó nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân. - Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khóa sau với các đề tài xây dựng Website kinh doanh trực tuyến bằng công cụ Visual Studio.Net 7. Dự kiến nội dung đồ án - Đồ án gồm có 3 chương: Chương I: Tổng quan về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống Chương III: Xây dựng website SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 3
  14. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 1.1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa, dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet. Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) định nghĩa: Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet. Các kỹ thuật thông tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương mại điện tử. Theo Ủy ban châu Âu: Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công. 1.1.2. Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản như sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước: Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, sec, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như fax, telex… chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, viêc sử dụng các SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 4
  15. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một các trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen bết biết nhau. - Các giao dịch của Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trương không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động đến môi trường kinh doanh toàn cầu: TMĐT càng phát triển thì sản phẩm cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới bắt đầu kinh doanh đã có thể kinh doanh ở khắp mọi nơi từ trong nước đến ngoài nước mà không phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm. - Trong hoạt động giao dịch Thương mại điện tử có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu đó là người cung cấp dịch vụ mạng và các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực, … là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch trong TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin của các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. - Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường: Thông qua TMĐT nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: Các giao dịch gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. 1.1.3. Các loại hình giao dịch trong TMĐT Trong TMĐT tử có 3 chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định đến sự thành công của SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 5
  16. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch trong TMĐT như: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây là các loại hình giao dịch TMĐT: Bảng 1.1: Các loại hình giao dich TMĐT Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ Chủ thể (Business) (Customer) (Government) B2B B2G Doanh nghiệp B2C Thông qua Internet, Thuế thu nhập và (Business - B) Bán hàng qua mạng Extranet, EDI thuế doanh thu C2C Khách hàng C2B C2G Đấu giá (như trên (Customer - C) Bỏ thầu Thuế thu nhập Ebay) G2B G2C G2G Chính phủ Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các (Government - G) trực tuyến sinh viên, học sinh cơ quan chính phủ Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình quan trọng nhất. - B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp: Trong Thương mại điện tử B2B việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán…Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn so với bán hàng cho người tiêu dùng. TMĐT B2B được coi như là kiểu “Phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể gọi là phòng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như: dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 6
  17. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - B2C (Business To Customer): Đây là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng: B2C là mô hình bán lẽ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT bán lẽ điện tử có thể từ nhà sản xuất hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hóa bán lẽ trên mạng thường là hàng hóa, sản phẩm đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách, mỹ phẩm … Cả hai hình thức TMĐT này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet. Tuy nhiên giữa chúng tồn tại sự khác biệt rõ rệt. Trong khi TMĐT B2B được coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thì TMĐT B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách hàng là các cá nhân. 1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT 1.1.4.1. Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng gọi là thư điện tử (electronic mail viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước. 1.1.4.2. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ: Trả lương bằng cách chuyển tiến trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thể mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, TMĐT ngày càng phát triển thanh toán điện tử cũng mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: - Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI). - Ví điện tử (Electronic Purse). - Giao dịch điện tử của ngân hàng (Digital Banking). 1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 7
  18. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. 1.1.4.4. Truyền dữ liệu Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 1.1.5. Các lợi ích của TMĐT 1.1.5.1. Đối với doanh nghiệp - Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với Thương mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn. - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng tồn kho và độ chậm trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế bởi các website trên mạng. - Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua website và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều biến đổi. - Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến với chiến lượt kéo, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, ví dụ như hãng Dell Computer Corp. - Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng. Ví dụ: Mô hình kinh doanh của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này. - Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 8
  19. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống. - Giảm chi phí giao dịch: Nhờ có TMĐT thời gian giao dịch giảm đáng kể và chi phí giao dịch cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 70% so với giao dịch qua fax và bằng 5% so với giao dịch qua bưu điện. Chi phí thanh toán điện tử cũng giảm ngoài sức tưởng tượng. 1.1.5.2. Đối với khách hàng - Vượt giới hạn về không gian, thời gian: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm mọi lúc, mọi nơi trên khắp thế giới. - Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ: TMĐT giúp người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn. - Giá thấp hơn: Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp và từ đó tìm được mức giá rẻ nhất. - Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến, nhất là sản phẩm số hóa. - Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới. - Thông qua TMĐT khách hàng có thể trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm. - Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn. 1.1.6. Hạn chế của TMĐT 1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy. - Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng nhất là trong TMĐT. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển. - Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống. - Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư. - Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 9
  20. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Thực hiện các đơn đặt hàng trong Thương mại điện tử đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn. 1.1.6.2. Hạn chế về thương mại - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT. - Khách hàng thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp. - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ. - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT phát triển. - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa hoàn thiện và chưa đầy đủ. - Chuyển đổi thói quen tiêu dùng của khách hàng từ thực đến ảo cần có thời gian. - Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian. - Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô. - Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT. 1.1.7. Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử 1.1.7.1. Tác động đến hoạt động marketing - Nghiên cứu thị trường: Nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiên cứu thị trường truyền thống, tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên cứu thị trường hiệu quả hơn. - Hành vi khách hàng: Hành vi khách hàng trong TMĐT thay đổi hơn nhiều so với Thương mại truyền thống do đặc thù của môi trường kinh doanh mới. Các giai đoạn xác định nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn hành vi mua hàng và phản ứng sau khi mua hàng đều bị tác động bởi Internet và Website. - Phân đoạn thị trường và thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa chọn thị trường mục tiêu dựa vào tuổi tác, giới tính, giáo dục, thu nhập, vùng địa lý… được bổ sung thêm bởi các tiêu chí đặc biệt khác của Thương mại điện tử như: Mức độ sử dụng Internet, thư điện tử, các dịch vụ trên web… - Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đổi từ giá rẻ nhất, chất lượng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, phân phối nhanh nhất được bổ sung thêm những tiêu chí của TMĐT như: nhiều sản phẩm nhất, đáp ứng nhu cầu của cá nhân và doanh nghiệp, giá thấp nhất và dịch vụ tốt nhất. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 10
nguon tai.lieu . vn