Xem mẫu
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Đồ án môn học:
Thiết kế dao
Họ và Tên: Đào Công Phúc
Lớp: CTM3 - K50
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Câu 1: Tính toán thiết kế dao tiện định hình hình lăng trụ để gia công chi tiết như hình vẽ
(dao có phần chuẩn bị cắt đứt) với các thông số sau:
Vật liệu gia công: phôi thanh tròn thép C45 có b 600 N / mm2
28
33
47
36
38
14
17
25
30
36
1, Phân tích chi tiết, chọn loại dao gia công:
- So với dao tiện đơn dao tiện định hình đảm bảo độ đồng nhất profin chi tiết trong quá
trình gia công, năng suất cao, tuổi thọ dao lớn, số lượng phế phẩm ít, mài sắc lại đơn
giản, được sử dụng chủ yếu trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối
- Chi tiết cần gia công được hình thành bởi các bề mặt định hình tròn xoay trụ và côn,
profin chi tiết không quá đặc biệt (góc sau trong tiết diện pháp tuyến với lưỡi cắt
N : N 00 , hoặc N N 30 50 ), bề mặt gia công không yêu cầu độ chính xác
cao. Do đó ta chọn dao tiện định hình hình lăng trụ để gia công chi tiết, dao được gá
thẳng
- Dao tiện định hình hình lăng trụ được kẹp chặt bằng mang cá và vít giữ, độ cứng
vững cao hơn dao hình tròn. Góc sau của dao tiện định hình hình lăng trụ có thể chọn
được lớn hơn, gia công chi tiết đạt độ chính xác cao hơn so với dao hình tròn nhưng dao
tiện định hình hình tròn lại dễ chế tạo hơn (mặt tròn xoay dễ chế tạo hơn mặt lăng trụ)
- Vật liệu chế tạo chi tiết: thép C45 có b 600 N / mm2 , phôi thanh thép tròn (có phần
chuẩn bị cắt đứt)
2, Chọn điểm cơ sở:
Góc trước và góc sau tại các điểm khác nhau trên lưỡi cắt dao tiện định hình không bằng
nhau, tại các điểm trên lưỡi cắt càng xa tâm chi tiết thì góc sau càng lớn, góc trước càng
nhỏ. Vì vậy để đảm bảo góc sau tại các điểm trên lưỡi cắt không quá nhỏ, điểm cơ sở khi
thiết kế dao tiện định hình thường được chọn trùng với điểm của chi tiết có bán kính nhỏ
nhất hay điểm gần tâm chi tiết nhất
3, Chọn thông số hình học của dao:
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Với vật liệu gia công là thép C45, b 600 N / mm2 , dựa vào bảng 3.4 ta chọn góc trước,
góc sau tại điểm cơ sở : 250 ; 120
4, Sơ đồ tính toán:
Chọn điểm I (1, 1’) (điểm nằm ngang tâm chi tiết và xa chuẩn kẹp nhất) làm điểm cơ sở.
Qua điểm 1 trên hình chiếu đứng vẽ mặt trước T hợp với phương ngang một góc 250 .
Mặt trước T cắt các vòng tròn có bán kính r1 , r2 , r3 ... tại các điểm 1, 2, 3… trên lưỡi cắt
dao Khoảng cách từ điểm 1 tới các điểm 2, 3… là chiều cao profin lưỡi cắt theo mặt
trước 2 , 3 ... . Từ các điểm 2, 3… trên lưỡi cắt dao hạ các đoạn thẳng vuông góc với mặt
sau ứng với điểm 1 được chiều cao profin lưỡi cắt trong tiết diện vuông góc với mặt sau
h1 , h2 ... . Các điểm 1, 2, 3… trên lưỡi cắt ứng với các điểm 10 , 20 ,30...của profin chi tiết
Tính toán cho điểm 2:
2 B2 C2 ; B2 r2 cos 2 ; C2 r1 cos
2 B2 C2 r2 cos 2 r1 cos
r
A r1 sin r2 sin 2 2 acr sin 1 sin
r2
h2 2 cos
Với một điểm i bất kì tương ứng với bán kính ri ta có các công thức:
i Bi C ri cos i r1 cos
r
i acr sin 1 sin
ri
hi i cos
Tính toán cụ thể cho từng điểm trên profin chi tiết:
+, Điểm 2 : r2 16,5mm
r1 14
2 acr sin sin acr sin sin 250 21, 010
r2 16,5
2 B2 C r2 cos 2 r1 cos 16,5 cos (21,010 ) 14 cos 250 2, 7144mm
h2 2 cos 2, 7144cos 120 250 2,1678mm
+, Điểm 3: r3 18mm
r1 14
3 acr sin sin acr sin sin 250 19,190
r3 18
3 B3 C r3 cos 3 r1 cos 18 cos (19,190 ) 14 cos 250 4,3115mm
h3 3 cos 4,3115cos 120 250 3, 4433mm
+, Điểm 4: r4 19mm
r1 14
4 acr sin sin acr sin sin 250 18,140
r4 19
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
4 B4 C r4 cos 4 r1 cos 19 cos (18,140 ) 14 cos 250 5,3670mm
h4 4 cos 5, 3670cos 120 250 4, 2863mm
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
B2
C
2
A
1
O 2
3
4
2
h d2
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Bảng kết quả tính toán profin dụng cụ:
Thông số
Điểm i ri sin i cos i i C Bi i hi
1 14 0,4226 0,9063 250 12,6883
2 16,5 0,3586 0,9335 21, 010 15,4027 2,7144 2,1678
3 18 0,3287 0,9444 19,190 16,9998 4,3115 3,4433
4 19 0,3114 0,9503 18,140 18,0553 5,3670 4,2863
5, Chọn sơ bộ kết cấu dao:
Chiều sâu lớn nhất của chi tiết gia công:
d max d min
tmax rmax rmin (mm)
2
Trong đó rmax , rmin là bán kính lớn nhất và nhỏ nhất của chi tiết gia công
d max d min 38 28
tmax 5(mm)
2 2
Tra bảng (3.2.a) ta được kết cấu và kích thước của dao tiện định hình hình lăng trụ:
Phần cắt Phần kẹp
tmax B H E A F r d M
5 14 75 6 20 10 0,5 6 29,46
6, Kích thước phần phụ của profin dụng cụ:
Phần phụ của profin dụng cụ dùng để vát mép và chuẩn bị cho nguyên công cắt đứt. Kích
thước phần phụ của dụng cụ bao gồm:
d
a
1 f
c Lc
b
L
Chiều rộng lưỡi cắt phụ: a = 1,5
Chiều rộng phần lưỡi cắt xén mặt đầu: f = 1
Góc vát tiện đứt 1 = 450
Chiều cao lưỡi cắt phần cắt đứt: t tmax = 5
Chiều rộng lưỡi cắt phần cắt đứt: g = 3; c = g + f +1 = 5
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Chiều rộng phần lưỡi cắt không tham gia cắt b = 1,5
Góc vát = 450; d =(c-g)tg1 + 2 = 4
Chiều rộng phần cắt của lưỡi cắt Lc = 37
Chiều rộng dao L = Lc + a + b + d + c = 37 + 1,5 + 1,5 + 4 + 5 = 49
Chiều cao profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước i
14
17
2,7144
4,3115
5,3670
25
30
36
Chiều cao profin dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau hdi
14
17
2.1678
3,4433
4,2863
25
30
36
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
0,3
2
27 o
75±1
0,63
49±1
14
R0,5
6-0,1
0,63 10 0,63
Ø6
60°
20
± 15
'
15
'
°±
3
0,6
0,6
60
29,46-0,05
3
Điều kiện kĩ thuật:
1, Vật liệu làm dao: thép gió P18; vật liệu làm thân: thép C45
2, Độ cứng sau nhiệt luyện: 62 – 65 HRC
3, Sai lệch các góc không quá 15’ 30’
4, Trên phần cắt không có vết cháy, vết gợn, vết nứt
5, Nhãn hiệu dao: DTDHLT N 0 22 120 ; 250 ; P18; DHBKHN
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Câu 2: Tính toán thiết kế dao phay định hình có góc trước 0 để gia công chi tiết như
hình vẽ. Vật liệu chi tiết gia công 40X, có b 650 N / mm2
R2
0
19
16
10
30
1, Phân tích chi tiết, chọn loại dao gia công:
- Chi tiết cần gia công có dạng rãnh, profin phức tạp gồm các đoạn thẳng và cung tròn
- Dao phay hớt lưng đảm bảo được profin lưỡi cắt không đổi và đồng nhất trong quá trình
sử dụng khi mài sắc lại theo mặt trước, tính vạn năng cao, năng suất cao, không yêu cầu
gá đặt phức tạp, không đòi hỏi thợ bậc cao. Do đó, dao phay hớt lưng chủ yếu được sử
dụng để gia công các bề mặt định hình
- Chi tiết không yêu cầu độ chính xác cao, do đó chỉ cần hớt lưng một lần
- Để giảm nhẹ lực cắt, chọn góc trước 0o
- Chiều cao ở những điểm mút của profin khác nhau ít, hơn nữa, chế tao rãnh đáy thẳng
(đáy rãnh làm song song với trục) dễ dàng hơn rãnh vát (đáy rãnh làm nghiêng với trục
dao)
Từ đó, ta chọn dao phay định hình có góc trước 0o , hớt lưng một lần, đáy rãnh thẳng
để gia công chi tiết
2, Chọn điểm cơ sở:
Đối với dao phay định hình, càng gần tâm góc sau càng tăng, do đó để đảm bảo góc
sau tại các điểm trên lưỡi cắt không quá nhỏ, điểm cơ sở khi thiết kế dao phay định hình
thường được chọn trùng với các điểm trên chi tiết nằm xa tâm dao nhất (các điểm có
chiều cao profin lớn nhất)
3, Chọn thông số hình học của dao:
Với vật liệu gia công 40X, có b 650 N / mm2 , theo bảng 2-V chọn:
+, Góc trước 15o
+, Góc sau chính n 12o
+, Góc sau phụ 1 8o
Chiều cao lớn nhất của profin chi tiết hmax 19mm , tra bảng 9-V được đường kính lớn
nhất của dao phay D 140mm 100mm . Do đó dao phay phải làm răng hàn (Vật liệu
thân dao: thép 45X, vật liệu răng dao: P18). Tra bảng 11-V ta được:
+, Đường kính đỉnh dao D 160mm
+, Lượng hớt lưng K 8, 5mm
+, Số răng Z = 10
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
4, Tính toán chiều cao profin dao trong tiết diện chứa trục dao phay
Sơ đồ tính:
Trục dao phay
1
r1 Đường cong hớt lưng đỉnh
R
r2
o o
profin chi tiết
1 1' 1 2o
2o 2
h
1 1 1
d
e2 profin dao
e 2' o o
4o 3o 4 3
Đường cong hớt lưng tại điểm 1
1
hdt
Profin chi tiết trong tiết diện trùng mặt trước
Profin chi tiết được biểu diễn bởi các điểm 10 , 20 ,30 , 40 trên hai hình chiếu theo phương
vuông góc với trục dao và theo phương trùng với trục dao, chiều cao chi tiết ứng với
10 10
điểm 10 là hc : hc E10 R r1
Trong đó R là bán kính đỉnh dao lớn nhất và r1 là bán kính ứng với điểm 10 . Khi 0 ,
mặt trước của lưỡi cắt nằm trong mặt phẳng ET hợp với EO một góc . Điểm 1’ trên lưỡi
cắt khi gia công điểm 10 trên profin chi tiết nằm trên vòng tròn bán kính r1 và nằm trên
mặt trước.Vậy điểm 1’ trên lưỡi cắt là giao điểm của vòng tròn bán kính r1 và mặt trước
ET. Từ điểm 1’ vẽ đường cong hớt lưng Acsimet song song với đường cong hớt lưng ở
đỉnh. Chiều cao profin răng dao trong tiết diện qua trục là 1' e1 , nằm trong mặt phẳng
chiều trục e1 1' 0 . Để thiết kế dao phay định hình khi 0 cần phải tính chiều cao
profin dao trong tất cả các điểm tương ứng với các điểm trên profin chi tiết.Từ sơ đồ tính
ta có:
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
1
hd e1 1' E1
e1 1' e1' 1' Kx1
0
e1' 1' R r1 E 10 hc
1
0 0
hd hc 1 10 hc Kx1
1 1 1
KZ
Kx1 1
3600
Trong tam giác OE1’ tao có:
r1 R
sin sin( 1 )
R
1 arcsin(sin )
r1
Một cách tổng quát, ứng với mỗi điểm i, tương ứng với bán kính ri ta có:
R
i arcsin( sin )
ri
KZ
Kxi i
360o
0
hd hci Kxi
i
Ta thấy profin chi tiết có 1 đoạn cung tròn, do đó profin dao cũng có 1 đoạn cung tròn
tương ứng. Nếu tính toán chính xác thì số lượng điểm tính toán sẽ lớn vì thế sẽ rất phức
tạp, để đơn giản cho việc tính toán ta sẽ chia cung tròn thành 6 phần và tính toán chiều
cao profin dao tại 7 điểm tương ứng.
1
O R 2
9
8
h2c
7
6
5
4 3
5
hc
l5
hc2 16
Ta có: arcsin arcsin 53,1301o
R 20
Tính chiều cao profin chi tiết các điểm 5, 6, 7, 8, 9
5 5 53,1301o
hc5 hc2 R.sin 16 20sin 2, 0379
6 6
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
4 4 53,1301o
hc6 hc2 R.sin 16 20sin 4, 4087
6 6
3 3 53,1301o
hc7 hc2 R.sin 16 20sin 7, 0557
6 6
2 2 53,1301o
hc8 hc2 R.sin 16 20sin 9,9160
6 6
53,1301o
hc9 hc2 R.sin 16 20sin 12, 9213
6 6
Tính chiều dài li: l1 0; l4 10mm; l3 22mm
5 5 53,1301o
l5 10 R.cos 10 20 cos 24,3199mm
6 6
4 4 53,1301o
l6 10 R.cos 10 20 cos 26, 2985mm
6 6
3 3 53,1301o
l7 10 R.cos 10 20cos 27,8885mm
6 6
2 2 53,1301o
l8 10 R.cos 10 20 cos 29, 0522mm
6 6
53,1301o
l9 10 R.cos 10 20 cos 29, 7616mm
6 6
Tính toán chiều cao profin dao trong tiết diện chiều trục của dao:
+, Điểm 1:
R 80
1 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 4,8424o
r1 80 19
KZ 8,5 10
Kx1 o
1 4,8424o 1,1434mm
360 360o
0
1 1
hd hc Kx1 19 1,1434 17,8566mm
+, Điểm 2:
R 80
2 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 3,8762o
r2 80 16
KZ 8,5 10
Kx2 o
2 o
3,8762o 0,9152mm
360 360
0
hd2 hc2 Kx2 16 0,9152 15, 0848mm
+, Điểm 3, điểm 4:
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
R 80
3 4 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 0o
r3 80 0
KZ 8,5 10 o
Kx3 Kx4 o
3 0 0mm
360 360o
0
hd hd hc3 Kx2 0 0 0mm
3 4
+, Điểm 5:
R 80
5 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 0, 4017o
r5 80 2, 0379
KZ 8,5 10
Kx5 o
5 0, 4017 o 0, 0948mm
360 360o
0
hd hc5 Kx5 2, 0379 0, 0948 1,9431mm
5
+, Điểm 6:
R 80
6 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 0,8973o
r6 80 4, 4087
KZ 8,5 10
Kx6 o
6 o
0,8973o 0, 2119mm
360 360
0
hd hc6 Kx6 4, 4087 0, 2119 4,1968mm
6
+, Điểm 7:
R 80
7 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 1, 4904o
r7 80 7, 0557
KZ 8,5 10
Kx7 o
7 o
1, 4904o 0,3519mm
360 360
0
hd hc7 Kx7 7, 0557 0,3519 6, 7038mm
7
+, Điểm 8:
R 80
8 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 2,1838o
r8 80 9,9160
KZ 8,5 10
Kx8 o
8 2,1838o 0,5156mm
360 360o
0
hd hc8 Kx8 9, 9160 0,5156 9, 4004mm
8
+, Điểm 9:
R 80
9 arcsin( sin ) arcsin( sin15o ) 15o 2,9794o
r9 80 12,9213
KZ 8,5 10
Kx9 o
9 o
2, 9794o 0, 7035mm
360 360
0
hd hc9 Kx9 12, 9213 0, 7035 12, 2178mm
9
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
i
Chiều cao profin dao trong tiết diện chiều trục hd
30
1
O 2
17,8567 9
8
4,1968
15,0848
1,9431
12,2178
7
9,4004
6
6,7038
5
4 3
10
22
24,3199
26,2985
27,8885
29,0522
29,7616
5, Tính toán chiều cao profin dao phay trong tiết diện trùng với mặt trước:
Chiều cao profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước được dùng để kiểm tra dao sau
khi chế tạo có đạt yêu cầu hay không. Từ sơ đồ tính, với điểm i bất kì, công thức tính
chiều cao profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước:
R.sin
( R hci ).sin arcsin i
i r .sin i ( R hci ).sin i R hc
hdt i
sin sin sin
Tính toán cụ thể cho từng điểm
+, Điểm 1:
1
1 r .sin 1 ( R hc ).sin i (80 19).sin 4,8424o
hdt 1 19,8957 mm
sin sin sin15o
+, Điểm 2:
2 r .sin 2 ( R hc2 ).sin 2 (80 16).sin 3,8762o
hdt 2 16, 7160mm
sin sin sin15o
+, Điểm 3, 4:
3 4 r3 .sin 3 ( R hc3 ).sin 3 (80 0).sin 0o
hdt hdt 0mm
sin sin sin15o
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
+, Điểm 5:
5 r .sin 5 ( R hc5 ).sin 5 (80 2, 0379).sin 0, 4017 o
hdt 5 2,1118mm
sin sin sin15o
+, Điểm 6:
6 r .sin 6 ( R hc6 ).sin 6 (80 4, 4087).sin 0,8973o
hdt 6 4,5738mm
sin sin sin15o
+, Điểm 7:
7 r .sin 7 ( R hc7 ).sin 7 (80 7, 0557).sin1, 4904o
hdt 7 7,3301mm
sin sin sin15o
+, Điểm 8:
8 r .sin 8 ( R hc8 ).sin 8 (80 9,9160).sin 2,1838o
hdt 8 10, 3185mm
sin sin sin15o
+, Điểm 9:
9 r .sin 9 ( R hc9 ).sin 9 (80 12,9213).sin 2, 9794o
hdt 9 13, 4710mm
sin sin sin15o
i
Chiều cao profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước hdt
30
1
O 2
9
19,8957
8
4,5738
16,7160
2,1118
13,4710
7
10,3185
6
7,3301
5
4 3
10
22
24,3199
26,2985
27,8885
29,0522
29,7616
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
i
Bảng kết quả tính toán: chiều cao profin dao trong tiết diện chiều trục hd trong tiết
i
diện trùng với mặt trước hdt
Điểm li hci hdi i
hdt
1 0 19 17,85665 19,89566
2 30 16 15,08479 16,71598
3 22 0 0 0
4 10 0 0 0
5 24,3199 2,0379 1,943058 2,111773
6 26, 2985 4,4087 4,196835 4,573819
7 27,8885 7,0557 6,703811 7,330144
8 29, 0522 9,9160 9,40037 10,31850
9 29, 7616 12,9213 12,21783 13,47098
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
10
0,63
35°
8,5
42
3 42
15°
10+0,1
+0,3
1x45o
1
43,5+0,62
8 8
Ø160-0,1
7
,02
Ø60
Ø80
+0
0
Ø4
R1
0,32
5
R7
1
°
25
32±0,2
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Câu 3:
1, Phân tích chi tiết, chọn sơ đồ cắt, chọn dao gia công:
Sơ đồ cắt cần chọn sao cho dao dễ chế tạo, chi tiết sau khi chuốt phải đảm bảo được
yêu cầu kĩ thuật
Gia công bằng dao chuốt cho năng suất cao, đạt được độ chính xác cấp 7-8, độ nhẵn bề
mặt cao Ra 1, 25 m đôi khi đặt được Ra 0, 63 0,32 m , tuổi bền giữa hai lần mài sắc
và tuổi thọ dao cao.
Lỗ then hoa chữ nhật thường được cắt theo sơ đồ chuốt ăn dần (chế tạo dao dễ dàng,
profin dao khác profin chi tiết, chất lượng bề mặt thấp hơn chuốt lớp nhưng cao hơn
chuốt nhóm). Khi gia công lỗ then hoa thường dùng dao chuốt kéo
Vật liệu làm dao chuốt: Phần đầu dao (phần cán) làm bằng thép kết cấu, phần phía sau
(từ phần định hướng phía trước trở về sau) làm bằng thép gió P18
2, Phần răng cắt và phần sửa đúng
Phần răng cắt là phần quan trọng nhất của dao chuốt, nó được thiết kế trước để làm cơ
sở tính toán cho các phần khác.Thiết kế phần răng cắt bao gồm: xác định dạng profin của
răng, kích thước răng, số lượng mỗi dạng răng, đường kính các răng…
2.1, Lượng nâng răng S z
Ở dao chuốt, răng sau cao hơn răng trước một lượng S z gọi là lượng nâng của răng.
Lượng nâng răng thay cho bước tiến dao.
Trên phần răng cắt thô, các răng có lượng nâng bằng nhau (trừ một vài răng đầu tiên ).
Trên phần răng cắt tinh lượng nâng các răng giảm dần, trên phần răng sửa đúng S z 0 .
Trị số lượng nâng của răng cắt thô S z phụ thuộc vào vật liệu gia công, dạng lỗ gia
công. Tra bảng 4.3.1 được lượng nâng của răng cắt thô S z (tính về một phía) S z 0, 05mm
Chọn 3 răng cắt tinh, với lượng nâng lần lượt là
S z1 0,8S z 0,8 0, 05 0, 04mm
S z2 0, 6S z 0, 6 0, 05 0, 03mm
S z3 0, 4 S z 0, 4 0, 05 0, 02mm
Sau răng cắt tinh cuối cùng là răng sửa đúng. Đường kính các răng sửa đúng bằng
đường kính răng cắt tinh cuối cùng
2.2, Lượng dư gia công
+, Công thức tính lượng dư gia công:
1
A Dsd d min
2
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
Trong đó: A: Lượng dư theo bán kính
Dsd : Đường kính răng sửa đúng. Coi sau khi chuốt chi tiết không bị lay rộng
hoặc bị co, đường kính răng sửa đúng chính là đường kính lớn nhất của lỗ sau khi chuốt,
kể cả sai lệch giới hạn trên
Then hoa được lắp định tâm theo đường kính ngoài D, kiểu lắp ghép 32H8/e8. Vậy :
Dsd Dmax ct 32 0, 039 32, 039mm
Đường kính d min lấy bằng đường kính trong của lỗ then trừ đi sai lệch giới hạn dưới.
Then hoa được lắp định tâm theo D, miền dung sai của đường kính không định tâm d
được tra theo TCVN 2244-99: 26H11. Vậy:
d min d min ct 0 26 0 26mm
1 1
A Dsd d min 32, 039 26 3, 0195mm
2 2
3
+, Lượng dư gia công tinh: Atinh S zk S z1 S z2 S z3 0, 04 0, 03 0, 02 0, 09mm
k 1
+, Lượng dư gia công thô: Atho A Atinh 3, 0195 0, 09 2,9295mm
2.3, Kết cấu răng và rãnh:
a, Profin dọc trục:
Kết cấu răng và rãnh thể hiện rõ trong tiết diện dọc trục. Với vật liệu gia công 40Cr, độ
cứng lớn, khi chuốt sẽ tạo ra phoi vụn, phoi xốp, vì thế dạng rãnh của dao chuốt có một
cung tròn, lưng răng thẳng để tăng sức bền của răng. Dạng răng và rãnh được đặc trưng
bằng các thông số sau: Chiều sâu rãnh h; bước răng t; cạnh viền f; chiều rộng lưng răng
b; bán kính R,r; góc trước ; góc sau
Chiều sâu rãnh hay chiều cao rãnh h, bước răng t được thiết kế sao cho đủ không gian
chứa phoi. Nếu xem gần đúng rãnh thoát phoi như hình tròn có đường kính h thì diện tích
của rãnh sẽ là:
1
F h 2 (mm 2 )
4
Diện tích dải phoi cuối nằm trong rãnh: F f L S z (mm 2 )
L: chiều dài chi tiết L 0,92d 0,92 26 23,92mm
S z : lượng nâng của răng S z 0, 05mm
Khi cuốn vào trong rãnh, phoi không xếp được khít chặt. Để phoi cuốn hết vào rãnh mà
không bị kẹt, cần đảm bảo tỉ số:
F f 4.L.S Z
K >1
Fn .h 2
h 1,13 L S Z K 1,13 23,92 0, 05 3,5 2,312mm . Chọn h 2, 5mm
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8)h = 6,25 ÷ 7 chọn t = 7mm
r = (0,5 ÷ 0,55)h = 1,25 ÷ 1,375 chọn r = 1,5mm
b = (0,3 ÷ 0,4)t = 2,1 ÷ 2,8 chọn b = 2,5mm
R = (0,65 ÷ 0,8)t = 4,55 ÷ 5,6 chọn R = 5,5mm
Để tăng tuổi bền của dao, mặt sau được mài theo cạnh viền f. Ở các răng
cắt f 0, 05mm , ở răng sửa đúng f 0, 2mm
Đào Công Phúc CTM3 - K50
- Đồ án môn học Thiết kế dao
+, Góc trước được chọn theo vật liệu gia công (bảng 4.3.3.b): 15o
+, Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính sau
mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn như sau:
Ở răng cắt thô: 3o
Ở răng cắt tinh: 2o
Ở răng sửa đúng: 1o
Ở đáy rãnh chia phoi: 5o
+, Góc lưng răng 70o
b, Profin mặt đầu (trong tiết diện vuông góc với trục):
Do chiều rộng then hoa b = 6mm nên không cần chia lưỡi cắt dao chuốt trong tiết diện
chiều trục thành những rãnh cuốn phoi. Đường kính đáy trượt Dt không thay đổi trong
suốt cả phần có răng, giá trị Dt lấy bằng đường kính phần định hướng phía trước với sai
lệch e8. Để làm giảm ma sát giữa lưỡi cắt với thành lỗ then hoa người ta thiết kế cạnh
viền f với góc nghiêng phụ 1 (trị số f = 0,8 ÷1 mm, 1 2 0 ), bắt đầu từ răng thứ k trở về
sau .Trị số k được xác định từ biểu thức :
f 1
k 20
S z 0, 05
Để thoát đá khi mài cạnh viền f của lưỡi cắt phụ của dao, chân răng có rãnh thoát đá với
bán kính lượn r = 0,5 ÷1 mm có tâm nằm trên đường kính đáy trượt Dt.
c, Số răng dao chuốt:
Số răng cắt thô:
A 2,9295 A 2,9295
Z th th 1 1 58 1 59 (răng); th 58,59
Sz 0, 05 Sz 0, 05
Đào Công Phúc CTM3 - K50
nguon tai.lieu . vn