Xem mẫu

  1. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt đ ộng đ ầu t ư đ ược xem xét từ hai góc độ: nhà đầu tư và nền kinh tế. Trên góc độ nhà đ ầu t ư, m ục đích cụ thể có nhiều nhưng quy tụ lại là yếu tố lợi nhuận. Kh ả năng sinh l ợi của dự án là thước đo chủ yếu quyết định sự chấp nhận một việc làm mạo hiểm của nhà đầu tư. Chính vì vậy, xu hướng phổ biến hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư theo dự án. Dự án đầu tư có tầm quan trọng đặc bi ệt v ới s ự nghiệp phát triển kinh tế nói chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vi ệc đ ầu t ư d ự án có hiệu quả hay không. Việc phân tích chính xác các chỉ tiêu kinh tế của dự án sẽ chứng minh được điều này. Với mong muốn tìm hiểu kĩ hơn công tác phân tích dự án đầu tư bằng thời gian thực tế tại Công ty v ật li ệu xây d ựng và xây lắp thương mại- Bộ thương mại. Nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại – Bộ thương mại”. Bài làm gồm 3 phần: Phần I: Khái quát về đầu tư và dự án đầu tư Phần II: Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp s ản xu ất bê tông th ương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp th ương mại - Bộ thương mại. Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc phân tích tài chính. Life Believe Trang 1
  2. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Đầu tư a/ Khái niệm về đầu tư: đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực tài chính, các nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ đ ể sản xu ất kinh doanh trong một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. b/ Vốn đầu tư: Vốn đầu tư là một khái niệm rộng bao gồm nhiều nguồn lực tài chính và phi tài chính khác nhau. Để thống nh ất trong quá trình đánh giá, phân tích và sử dụng, người ta thường quy đổi các nguồn lực này v ề đ ơn vị tiền tệ chung. Do đó khi nói đến vốn đầu t ư, ta có th ể hình dung đó là những nguồn lực tài chính và phi tài chính đã được quy đổi về đơn vị đo lường tiền tệ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động kinh tế xã - hội. c/ Phân loại đầu tư - Theo chức năng quản lý vốn đầu tư + Đầu tư trực tiếp + Đầu tư gián tiếp + Cho vay (tín dụng). Theo nguồn vốn đầu tư - + Đầu tư trong nước + Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam + Đầu tư ra nước ngoài Theo mục tiêu đầu tư - + Đầu tư mới + Đầu tư mở rộng Life Believe Trang 2
  3. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương + Đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động 2. Dự án đầu tư a/ Khái niện dự án đầu tư: - Theo điều 3 luật đầu tư: dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên đ ịa bàn c ụ th ể, trong khoảng thời gian xác định. Theo định nghĩa khác: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến - với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch ch ặt chẽ với thời gian và địa điếm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc c ải t ạo những đối tượng nhất định, nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã h ội nhất định. b/ Phân loại dự án: Theo dự án quan trọng quốc gia: do quốc hội thông qua chủ trương và - cho phép đầu tư. Đây là những dự án lớn mang tầm chiến lược quốc gia và quốc tế, quyết định những vấn đề thuộc quốc tế, dân sinh. - Dự án còn lại: căn cứ vào tổng mức đầu tư. II. NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN 1. Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến dự án đ ầu t ư: điều kiện địa lý tự nhiên, dân số và lao động, chính trị môi trường pháp lý, tình hình phát tri ển kinh tế xã hội của đất nước của địa phương, tình hình phát triển kinh doanh của ngành, tình hình ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, cán cân thanh toán và n ợ n ần có ảnh hưởng đến các dự án phải xuất nhập khẩu hàng hoá. 2. Thị trường: Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô dự án. Mục đích nghiên cứu thị trường nhằm xác định các vấn đề: + Thị trường cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại của d ự án, ti ềm năng phát triển của thị trường này trong tương lai. Life Believe Trang 3
  4. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương + Đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trường của s ản phẩm so với các sản phẩm cùng loại có sẵn hoặc các sản ph ẩm ra đời sau này. + Các chính sách tiếp thị và phân phối cần thiết để có th ể giúp vi ệc tiêu thụ sản phẩm của dự án + Ước tính giá bán và chất lượng sản phẩm + Dự kiến thị trường thay thế khi cần thiết. 3. Phương tiện kỹ thuật:  Sản phẩm của dự án  Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư  Nguồn và khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào  Công nghệ và phương pháp sản xuất  Địa điểm và mặt bằng  Cơ sở hạ tầng  Lao động và trợ giúp nước ngoài  Xử lý ô nhiễm môi trường. III. CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH Để phân tích đánh giá một chủ thể, hoặc đối tượng nào đó, người ta phải áp dụng các phương pháp, các tiêu chuẩn cụ thể nhằm rút ra những kết lu ận xác đáng. Có nhiều cách khác nhau để đánh giá phương diện tài chính của một dự án đầu tư, nhưng hiện nay người ta thường sử dụng những phương pháp cơ bản sau: 1. Phương pháp giá trị hiện tại ròng(NPV) CFt n NPV = ∑ - CFo (1 + r)t t=1 Trong đó: Life Believe Trang 4
  5. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương NPV: giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư. CFt: dòng tiền thuần của đầu tư năm t. CFo : dòng tiền thuần của đầu tư đầu năm. r là suất chiết khấu của dự án, và n là tuổi thọ của dự án. • Với cùng một suất chiết khấu, dự án nào có NPV lớn ch ứng t ỏ d ự án đó có hiệu quả hơn vì nó tạo ra được giá trị cho công ty. • Một dự án có NPV > 0 có nghĩa là dự án có suất sinh l ời cao h ơn chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu). • Một dự án có NPV = 0 có nghĩa là dự án có suất sinh l ời b ằng v ới chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời của dự án bằng với suất chiết khấu). • Một dự án có NPV < 0 có nghĩa là dự án có suất sinh l ời th ấp h ơn chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời của dự án < suất chiết khấu). Phương pháp giá trị hiện tại cho biết quy mô của dòng tiền (quy đổi về gía trị hiện tại) có thể thu được từ dự án, một ch ỉ tiêu mà các nhà đ ầu t ư r ất quan tâm (hiện tại là thời điểm ban đầu khi mà dự án được xuất vốn đầu tư). 2. Suất sinh lời nội bộ (IRR) IRR là tỉ suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0, và được tính theo công thức sau: NPV1 IRR = r1 + (r2 – r1) x NPV1 + NPV2 Trong đó: r1 là tỉ suất chiết khấu sao cho NPV1 < 0 (càng gần 0 càng tốt) r2 là tỉ suất chiết khấu sao cho NPV2 > 0 (càng gần 0 càng tốt) NPV1: Giá trị hiện tại ròng ứng với tỉ suất chiết khấu r1 NPV2: Giá trị hiện tại ròng ứng với tỉ suất chiết khấu r2 Phương pháp IRR có ý nghĩa rất quan trọng. Nó cho biết mức độ sinh lợi mà dự án có thể đạt được, đem so với chi phí sử dụng vốn để th ấy việc đầu tư lợi nhiều hay ít. Nó phản ánh mức độ an toàn của dự án trong trường Life Believe Trang 5
  6. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương hợp thị trường có nhiều biến động. Theo tiêu chuẩn IRR, dự án đ ược ch ấp nhận là dự án có IRR ≥ Suất sinh lời yêu cầu. 4. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) Trong thực tế người ta thường tính thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần và khấu hao. Khi tính chỉ tiêu này người đầu tư ph ải quan tâm lựa chọn phương pháp khấu hao hàng năm làm sao vừa đ ể không làm cho giá thành cao quá, vừa để kịp thu hồi vốn đầu tư trước khi kết thúc đời kinh t ế của dự án hoặc trước khi máy móc lạc hậu kỹ thuật. IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI Lợi ích kinh tế xã hội của dự án là chênh lệch giữa các lợi ích mà n ền kinh tế và xã hội được so với các chi phí mà nền kinh t ế và xã h ội đã ph ải b ỏ ra khi thực hiện dự án. Lợi ích kinh tế xã hội của dự án được đánh giá thông qua nh ững ch ỉ tiêu sau: - Giá trị gia tăng của dự án. - Đóng góp cho ngân sách nhà nước. - Việc làm và thu nhập cho người lao động. Life Believe Trang 6
  7. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương CHƯƠNG II PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP SẢN XUẤT BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ BÊ TÔNG ĐÚC SẴN CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ XÂY LẮP THƯƠNG MẠI - BỘ THƯƠNG MẠI. A- DỰ ÁN ĐẦU TƯ: I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 1. Giới thiệu Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại- Bộ thương mại. Quá trình hình thành và phát triển. Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại có tên giao dịch quốc tế là: Building Material and Contruction Company. Vi ết t ắt là BMC. Thành lập ngày 22-10-1957. Nguyên trước đây là Cục quản lý công trình thuộc Bộ Nội thương, sau chuyển thành Tổng Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Nội thương và nay là Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp th ương mại. Có trụ sở chính tại 108 - 110 Nguyễn Trãi - Quận I - thành phố Hồ Chí Minh. Với nhiều năm kinh nghiệm, Công ty Vật liệu xây dựng và xây l ắp thương mại là một trong những Công ty xây dựng hàng đầu, có uy tín tại Vi ệt Nam. Life Believe Trang 7
  8. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại là doanh nghiệp Nhà nước bao gồm 17 đơn vị thành viên là các xí nghiệp, các chi nhánh nằm trên toàn quốc. Các đơn vị này có quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, hoạt động trong ngành xây dựng. Hiện nay, Công ty Vật liệu xây dựng và xây l ắp th ương m ại v ới b ề dày kinh nghiệm và trình độ của đội ngũ cán bộ, kỹ s ư, công nhân, Công ty đã thực hiện xây dựng nhiều công trình lớn trên khắp cả nước như: Khách sạn quốc tế ASEAN Hà Nội, khách sạn du lịch công đoàn, trùng tu tháp Chàm PONAGA, Nha Trang… Đi đôi với việc đổi mới, cải tiến trang thi ết b ị, Công ty còn đầu tư hàng trăm tỉ đồng để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường đối với những công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật tiên tiến và hiện đại. II. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN 1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn. 2. Chủ đầu tư: Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại. 3. Mục tiêu của dự án: a/ Sản phẩm của dự án: Bê tông thương phẩm được sản xuất tại trạm trộn, sau đó cung cấp tới chân công trình và một ph ần s ản xu ất đúc c ấu ki ện bê tông đúc sẵn. b/ Chất lượng sản phẩm: Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và của công trình. c/ Thị trường tiêu thụ: Các công trình xây dựng lớn trong thành phố Hà Nội và các vùng phụ cận. 4. Hình thức đầu tư: Xây dựng tổ hợp sản xuất mới 5. Lựa chọn địa điểm: Tại vị trí thuộc Km 18-19 quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng-huyện Hoài Đức - tỉnh Hà Tây Life Believe Trang 8
  9. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương 6. Lựa chọn công nghệ và đặc tính kỹ thuật của tổ hợp sản xu ất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn. Tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn bao gồm các loại máy móc, thiết bị như sau: - Tổng diện tích mặt bằng dự án sử dụng: Thuê quyền sử dụng đất với diện tích hơn 10.000m2. - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Hệ thống trạm biến áp cấp điện, máy phát điện dự phòng, trạm bơm cấp nước, dàn xử lý nước, bể xử lý nước thải. - Xây mới: + Nhà bảo vệ + T ường rào b ảo v ệ, bi ển qu ảng cáo + Đường giao thông nội bộ + Kho chứa vật liệu + Bãi tập kết vật liệu, cát, đá + Xưởng gia công cốt thép + Bãi đúc cấu kiện bê tông + Bãi chứa cấu kiện bê tông + Phòng thí nghiệm + Phòng điều khiển trung tâm + Văn phòng điều hành + Cầu rửa xe + Nhà nghỉ công nhân, nhà ăn ca, vệ sinh 7. Tổng mức đầu tư: 18.810.000.000 đồng 8. Nguồn vốn: Vay các ngân hàng: 5.643.000.000 đồng Vốn chủ sở hữu: 13.167.000.000 đồng Thời hạn vay: 05 năm Lãi suất cố định: 7,8%/năm Phương thức thanh toán: Mỗi năm trả nợ gốc và lãi 1 lần 9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại: - Doanh thu hàng năm: 26.810.506.000đ - Thời gian hoàn vốn: 5 năm 10. Tiến độ thực hiện: Năm 2004 11. Tổ chức và thực hiện quản lý: Life Believe Trang 9
  10. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại tự tổ chức thực hiện dự án "Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn". Việc xây dựng và mua máy móc, thiết bị sẽ được thực hiện theo đúng các quy chế quy định hiện hành của Công ty và Bộ Xây dựng. III. ĐỊA ĐIỂM CỦA DỰ ÁN. Sau khi khảo sát kỹ lưỡng, Công ty lựa chọn vị trí đầu t ư t ại Km s ố 18- 19 quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng - Hoài Đức -Hà Tây, cách C ầu Gi ấy khoảng 8km, cách đường Láng - Hoà Lạc 8km. Đây là một v ị trí t ốt, khu v ực đất rộng và nằm gần các công trình trọng điểm của thành phố Hà Nội, giao thông thuận tiện. Mặt bằng sử dụng hơn 10.000m2, chiều rộng giáp mặt đường 50m, chiều dài 200m. IV. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU HẠ TẦNG. 1. Nước cho sản xuất: - Tổng số nước sản xuất và sinh hoạt: 16m3/h + Nhu cầu cho trạm trộn bê tông: 15m3/h + Nhu cầu nước dùng trong sinh hoạt: 1m3/h - Phương án cấp nước: Khoan giếng, dùng máy bơm cấp nước cho trạm. - Nước cứu hoả: Dùng nước ở bể chứa và các họng cứu hoả. 2. Phương án cấp điện: Tổng công suất các thiết bị của trạm trộn, nhà xưởng, khu sinh hoạt, chiếu sáng bảo vệ… đạt công suất 200KW/h. Để đảm bảo ph ục v ụ sản xu ất và phát triển sau này, Công ty sẽ đặt 1 trạm điện 360KVA-6KV. H ệ th ống điện đặt chìm kín, đầu tư thêm một máy phát điện d ự phòng có công su ất 250KVA để dự phòng mất điện khi máy trộn bê tông đang hoạt động. 3. Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các hạng mục công trình hầu hết được xây dựng bằng những vật liệu khó cháy. 4.Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ: Sử dụng hệ thống đèn cao áp thuỷ ngân, pha đèn Halozen được lắp trên cột điện li tâm, cáp dẫn điện chôn ngầm dưới đất. Life Believe Trang 10
  11. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương 5.Phân tích ảnh hưởng xã hội. - Trên mương chính của mạng lưới thoát nước chính, xây các hố ga lớn để xử lý chất thải trước khi thải nước ra ngoài, như vậy sẽ không ảnh hưởng tới đời sống dân cư và môi trường sinh thái. - Độ bụi và tiếng ồn của trạm hầu như không có, do vậy đảm bảo các chỉ tiêu, yêu cầu môi trường của địa phương. V. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN: - Do lắp đặt trạm trộn trong địa bàn gần thành phố, các biện pháp đảm bảo môi sinh, an toàn thi công đều phải tuân th ủ theo quy đ ịnh c ủa t ỉnh, thành phố, Nhà nước và ngành như: chống bụi, chống ồn, xử lý nước thải, rửa xe, vận chuyển bê tông… - Chống bụi: Tổ chức sử dụng quạt gió, lọc và bao kín xi lô xi măng khi xả xi măng từ xe vận chuyển vào xi lô. - Xử lý nước thải qua hố ga, lọc lắng bùn trước khi xả ra h ệ th ống thoát nước chung. - An toàn điện: Tổ chức chống sét tiếp đất đầy đủ cho trạm trộn và các công trình trong trạm. - Phòng chống cháy nổ. VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN. Sau khi dự án được duyệt và tạo được nguồn vốn đầu tư, tiến độ triển khai dự án được thực hiện như sau: * Quý đầu tiên: - Tổ chức ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, với diện tích 10.000m2 - Tổ chức ký kết hợp đồng mua máy móc thiết bị cho công trình - Quy hoạch tổng thể mặt bằng công trình - Tiến hành công tác xây dựng cơ sở hạ tầng * Quý thứ hai: - Lắp đặt trạm trộn Life Believe Trang 11
  12. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương - Hoàn thiện xây dựng cơ sở vật chất, nhà kho, xưởng, trạm điện - Đào tạo công nhân vận hành thiết bị chính. - Đưa trạm vào hoạt động thử và kết thúc quá trình đầu tư. B- PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH: 1.Vốn đầu tư : 1.1 Vốn đầu tư xây lắp cơ bản. Tổng nhu cầu vốn xây lắp là: 859.156.000 đồng. Bao gồm chi phí xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ như sau: BẢNG 1: BẢNG DỰ TRÙ NGUỒN VỐN XÂY LẮP CHO DỰ ÁN Đơn vị:( 1000 đồng) ĐƠN VỊ SỐ ĐƠN THÀNH LOẠI TÀI SẢN STT LƯỢNG TIỀN TÍNH GIÁ NHÀ CỦA VẬT LIỆU KIẾN TRÚC Nhà bảo vệ công trường 1 m2 9 600 5.400 - 1 cái Nhà điều khiển trạm 2 m2 20 1.000 30.000 trộn - 1 cái Nhà bếp, nhà ăn ca, nhà nghỉ 3 m2 180 800 144.000 công nhân - 2 cái Nhà vệ sinh công trường 4 m2 30 300 9.000 - 1cái Nhà kho chứa phụ gia, 5 m2 150 800 120.000 vật liệu Life Believe Trang 12
  13. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương phụ, dụng cụ nhỏ - 1 cái Trạm biến áp - 1trạm 6 m2 25 600 15.000 Đường giao thông nội bộ, sân gia công vật liệu, 7 m2 7.246 61 442.006 hệ thống nước Hàng rào bảo vệ 8 m2 450 175 78.750 Cổng ra vào công trường T.bộ 9 15.000 Tổng cộng 859.156 1.2 Dự trù vốn thiết bị cho dự án. Tổng giá trị đầu tư cho thiết bị là: 12.125.000.000 đồng. Th ể hiện b ảng sau: BẢNG 2: BẢNG DỰ TRÙ VỐN CHO DỰ ÁN Đơn vị: (1000 đồng) Chủng loại máy Đơn Tính năng Thành Đơn giá STT SL móc thiết bị kỹ thuật vị tiền THIẾT BỊ PHỤC I VỤ SẢN XUẤT Trạm trộn bê tông Trạm 1 60m3/h 1 3.300.000 3.300.000 công suất 60m3/h Máy bơm ôtô công Chiếc 2 60- 90m3/h 1 1.800.000 1.800.000 suất từ 60-90m3/h Xe ôtô vận chuyển Chiếc 3 6m /xe 4 830.000 3.320.000 bê tông 6m3/xe Máy xúc lật 2,5m3 Chiếc 4 1 2.200.000 2.200.000 Nhật Xe téc chở nước Chiếc 5 7m3 1 450.000 450.000 Máy phát điện dự Chiếc 6 1 370.000 370.000 phòng DCA 165K Trạm biến áp Trạm 7 1 150.000 150.000 250KVA Cổng trục Chiếc 8 2 250.000 500.000 Life Believe Trang 13
  14. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương THIẾT BỊ VĂN II PHÒNG Chiếc 1 Máy vi tính 2 10.000 20.000 Chiếc 2 Máy In HP 1 5.000 5.000 Điện thoại: 4 Cố T.b Chiếc 3 10.000 định, 2di động ộ TỔNG CỘNG 12.125.000 Tổng giá trị đầu tư thiết bị là: 12.125.000.000 đồng. 2. Cơ cấu nguồn vốn: Căn cứ vào tình hình, khả năng tài chính của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại hiện nay, nguồn vốn để đầu tư cho tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn hoàn toàn là vốn vay dài hạn. Tổng nguồn vốn: 18.810.000.000 đồng. Lãi suất vay là: 7,8% năm Thời hạn vay: 5 năm Trong đó: 5.643.000.000 đồng , chiếm tỉ lệ 30% tổng nguồn Vay các ngân hàng: vốn Vốn chủ sở hữu: 13.167.000.000 đồng , chiếm tỉ lệ 70% tổng nguồn vốn Thông số dự án: * Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là: 18% * Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án: 15% * Tỷ lệ chi phí chung là 60% doanh thu * Tỷ lệ chi phí vật liệu là 65% chi phí chung * Tỷ lệ khoản phải trả là 15% chi phí vật liệu * Tỷ lệ khoản phải thu là 12% doanh thu * Tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt là 10% chi phí vật liệu * Chi phí sử dụng VCSH là 13% Life Believe Trang 14
  15. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương * Chi phí thuê đất 5.825.844.000 đ 3. Dự tính kế hoạch trả nợ: Nợ gốc dài hạn phải trả hàng năm = Tổng vốn vay / Số kỳ thanh toán - Căn cứ vào đặc điểm của dự án, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, phần thiết bị, phần nhà cửa, vật kiến trúc. - Căn cứ nhu cầu vay vốn đầu tư, lãi suất vay 7,8% năm, th ời h ạn 05 năm, phương thức thanh toán mỗi năm trả nợ gốc và lãi, ta có biểu xác định chi phí trả lãi như sau: BẢNG 3: BIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TRẢ LÃI + GỐC Đơn vị:1000 đồng Kế hoạch trả nợ gốc và lãi Lãi suất 7,8% Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 D ư n ợ đ ầu 564300 năm 0 112860 112860 112860 1128600 1128600 Tiền gốc 0 0 0 440154 352123 264092 176062 88030.8 Lãi phải trả 156875 139269 130466 1480723 1216631 Gốc và lãi 4 2 2 Dư nợ cuối 564300 451440 225720 112860 3385800 0 năm 0 0 0 0 4. Kế hoạch khấu hao: * Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là: 18% * Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án: 15% BẢNG 4: KHẤU HAO Đơn vị : 1000 đồng Khoản Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 mục I/Nhà xưởng Life Believe Trang 15
  16. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương 859156 NG 154648,0 154648,0 154648,0 154648,08 154648 Mức KH 8 8 8 154648,0 309296,16 463944,24 618592,32 773240 KHLK 8 704507,92 549859,84 395211,76 240563,68 85915,6 85915,6 GTCL II/ TBSX 12125000 NG 1818750 1818750 1818750 1818750 1818750 Mức KH KHLK 1818750 3637500 5456250 7275000 9093750 GTCL 10306250 8487500 6668750 4850000 3031250 3031250 III/ TSCD NG 12984156 Mức KH 1973398,1 1973398,1 1973398,1 1973398,1 1973398 KHLK 1973398,1 3946796,2 5920194,2 7893592,3 9866990 GTCL 11010758 9037359,8 7063961,8 5090563,7 3117166 3117165,6 5. Giá trị doanh thu của công ty: BẢNG 5: BIỂU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH THU Đơn vị:1000 đồng Chủng Năm vận hành loại sản TT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 phẩm Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình I Khối 24.611 29.885 34.455 35.158 35.158 lượng Đơn giá 520 520 520 520 520 Thành 12.797.66 15.540.02 18.282.37 17.916.729 18.282.377 tiền 4 0 7 Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình và dùng bơm II Khối 8.790 10.673 12.305 12.557 12.557 lượng Đơn giá 570 570 570 570 570 Life Believe Trang 16
  17. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Thành 5.010.074 6.083.662 7.014.104 7.157.249 7.157.249 tiền Cấu kiện bê tông đúc sẵn vận chuyển đến chân công trình III Khối 1.758 2.135 2.461 2.511 2.520 lượng Đơn giá 544 544 544 544 544 Thành 1.160.79 1.338.33 1.365.64 955.951 1.370.880 tiền 8 2 5 22.784.48 Tổng 18.763.689 26.269.165 26.805.270 26.810.506 0 * Kế hoạch khoản phải thu: Khoản phải thu = Tỷ lệ KPT x DT Ta có: BẢNG 6: KẾ HOẠCH KHOẢN PHẢI THU Đơn vị: 1000 đồng Khoản Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 mục Doanh 18.763.689 22.784.480 26.269.165 26.805.270 26.810.506 thu Tỷ lệ 12% DT 12% DT 12% DT 12% DT 12% DT KPT Khoản 2.251.642,8 2.734.137,6 3.152.2998 3.216.632,4 3.217.260,2 phải thu ∆ KPT -2.251.642,68 -482.494,92 -418.162,2 -64.332,6 -628,32 3.217.260,2 * Kế hoạch khoản phải trả: khoản phải trả = CP NVL x 15% Ta có: BẢNG 7: KẾ HOẠCH KHOẢN PHẢI TRẢ Đơn vị: 1000 đồng Khoản Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4 Năm 5 Năm 6 mục Life Believe Trang 17
  18. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương D.Thu 18.763.689 22.784.480 26.269.165 26.805.270 26.810.506 Tỷ lệ CP 60% DT 60% DT 60% DT 60% DT 60% DT Chung CP 11.258.213,4 13.670.688 15.761.499 16.083.162 16.086.303,6 Chung Tỷ lệ CP 65% CPC 65% CPC 65% CPC 65% CPC 65% CPC NVL CP 7.317.838,71 8.885.947,2 10.244.974,35 10.454.055,3 10.456.097 NVL KPTrả 1.097.675,8 1.332.892,08 1.536.746,1 1.568.108,3 1.568,414,52 ∆KPTrả -1.097.675,8 -235.216,3 -203.854,02 -31.362,2 -306,2 +1.568..414,52 6. Dự trù quỹ tiền mặt: ∆VLĐ = ∆KPThu + ∆Tồn quỹ - ∆KPTrả BẢNG 8: DỰ TRÙ QUỸ TIỀN MẶT Đơn vị: 1000 đồng Kế hoạch KPTh – KPTr - Tồn QTM Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 18763689 22784480 26269165 26805270 26810506 Doanh thu 11258213 13670688 15761499 16083162 16086304 CPC 7317839 8885947 10244974 10454055 10456097 CP NVL Khoản phải 2251643 2734138 3152300 3216632 3217261 thu Chênh lệch -2251643 -482495 -418162 -64333 -628 3217261 KPTh Khoản phải 1097676 1332892 1536746 1568108 1568415 trả Chênh lệch -1097676 -235216 -203854 -31362 -306 1568415 KPTr Tồn quỷ 731784 888595 1024497 1045406 1045610 tiền mặt Chênh lệch - 731784 156811 135903 20908 204 QTM 1045610 Dự trù -422183 -90468 -78405 -12062 -118 QTM Life Believe Trang 18
  19. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương 7. Lãi và lỗ theo quan điểm vốn đầu tư: LNTThuế = Dthu – CPC – K.Hao – Lãi vay LNST = LNTThuế - Thuế TNDN BẢNG 9: XÁC ĐỊNH LÃI, LỖ Đơn vị: 1000 đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 18763689 22784480 26269165 26805270 26810506 CPC 11258213 13670688 15761499 16083162 16086304 KH 1973398 1973398 1973398 1973398 1973398 CPLV 440154 352123 264092 176062 88030.8 LNTT 5091924 6788271 8270176 8572648 8662774 1697067.7 Thuế TNDN 1272981 5 2067544 2143162 2165694 5091203.2 LNST 3818943 5 6202632 6429486 6497081 * Dòng ngân lưu: Dòng ngân lưu = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra BẢNG 10: DÒNG NGÂN LƯU Đơn vị: 1000 đồng Xác định dòng ngân lưu Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 I/ Dòng tiền vào 16512046 22301985 25851003 26740937 26182185 17324761 1, Doanh thu 18763689 22784480 26269165 26805270 26810506 2, GT Thanh lý a, Đất đai - - - - - - 4369383 b, Nhà xưởng - - - - - - 644367 c, MMTB - - - - - - 9093750 Life Believe Trang 19
  20. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương Chênh lệch KPTh -2251643 -482495 -418162 -64333 -628.321 3217261 II/Dòng tiền ra 18810000 12165302 16021135 18649686 19240368 19297302 -1045304 1, Đầu tư thuần 18810000 - - - - - 2, CPHD 11258213 13670688 15761499 16083162 16086304 3, Thuế TNDN 1272981 1697068 2067544 2143162 2165694 4, Chênh lệch KPTr -1097676 -235216 -203854 -31362 -306 306 5, Chênh lệch QTM 731784 888595 1024497 1045406 1045610 -1045610 III/ Dòng tiền - ròng 18810000 4346744 6280850 7201317 7500569 6884883 18370065 * Xác định giá trị NPV của dự án: Lãi suất tính toán : k = (70% x 13%) + (30% x 7,8%) x 75% = 10,86% 1 Hệ số chiết khấu = ( 1 + k )n BẢNG 11: TÍNH GIÁ TRỊ NPV Đơn vị: 1000 đồng Khoản mục năm 0 Năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 NCF -18810000 4346744 6280850 7201317 7500569 6884883 18370065 0.81367364 0.73396504 0.5972080 HSCK 1 0.902038607 9 5 0.662064807 2 0.538704687 HG -18810000 3920931 5110562 5285515 4965863 4111707 9896040 TLHGNQ -18810000 -14889069 -9778507 -4492992 472871 4584578 14480618 Như vậy ta có NPV = 14.480.618.000 đ * Suất sinh lợi nội bộ (IRR) Ta có : NPV = 14.480.618.000 đ r1 = 10,86% chọn r2 = 30%  NPV = - 185.778.530.000 đ Life Believe Trang 20
nguon tai.lieu . vn