- Trang Chủ
- Kiến trúc - Xây dựng
- Đề tài tốt nghiệp: Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại – Bộ thương mại
Xem mẫu
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt đ ộng đ ầu t ư đ ược xem
xét từ hai góc độ: nhà đầu tư và nền kinh tế. Trên góc độ nhà đ ầu t ư, m ục
đích cụ thể có nhiều nhưng quy tụ lại là yếu tố lợi nhuận. Kh ả năng sinh l ợi
của dự án là thước đo chủ yếu quyết định sự chấp nhận một việc làm mạo
hiểm của nhà đầu tư. Chính vì vậy, xu hướng phổ biến hiệu quả nhất hiện
nay là đầu tư theo dự án. Dự án đầu tư có tầm quan trọng đặc bi ệt v ới s ự
nghiệp phát triển kinh tế nói chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng.
Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vi ệc đ ầu t ư d ự án
có hiệu quả hay không. Việc phân tích chính xác các chỉ tiêu kinh tế của dự án
sẽ chứng minh được điều này. Với mong muốn tìm hiểu kĩ hơn công tác phân
tích dự án đầu tư bằng thời gian thực tế tại Công ty v ật li ệu xây d ựng và xây
lắp thương mại- Bộ thương mại. Nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích dự án
đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc
sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại – Bộ thương
mại”.
Bài làm gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát về đầu tư và dự án đầu tư
Phần II: Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp s ản xu ất bê tông th ương
phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp th ương
mại - Bộ thương mại.
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc phân tích tài chính.
Life Believe Trang 1
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đầu tư
a/ Khái niệm về đầu tư: đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực tài chính,
các nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ đ ể sản xu ất kinh doanh
trong một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
b/ Vốn đầu tư: Vốn đầu tư là một khái niệm rộng bao gồm nhiều nguồn
lực tài chính và phi tài chính khác nhau. Để thống nh ất trong quá trình đánh
giá, phân tích và sử dụng, người ta thường quy đổi các nguồn lực này v ề đ ơn
vị tiền tệ chung. Do đó khi nói đến vốn đầu t ư, ta có th ể hình dung đó là
những nguồn lực tài chính và phi tài chính đã được quy đổi về đơn vị đo
lường tiền tệ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động
kinh tế xã - hội.
c/ Phân loại đầu tư
- Theo chức năng quản lý vốn đầu tư
+ Đầu tư trực tiếp
+ Đầu tư gián tiếp
+ Cho vay (tín dụng).
Theo nguồn vốn đầu tư
-
+ Đầu tư trong nước
+ Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
+ Đầu tư ra nước ngoài
Theo mục tiêu đầu tư
-
+ Đầu tư mới
+ Đầu tư mở rộng
Life Believe Trang 2
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
+ Đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động
2. Dự án đầu tư
a/ Khái niện dự án đầu tư:
- Theo điều 3 luật đầu tư: dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên đ ịa bàn c ụ th ể, trong
khoảng thời gian xác định.
Theo định nghĩa khác: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến
-
với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch ch ặt
chẽ với thời gian và địa điếm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc c ải t ạo
những đối tượng nhất định, nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã h ội
nhất định.
b/ Phân loại dự án:
Theo dự án quan trọng quốc gia: do quốc hội thông qua chủ trương và
-
cho phép đầu tư. Đây là những dự án lớn mang tầm chiến lược quốc gia và
quốc tế, quyết định những vấn đề thuộc quốc tế, dân sinh.
- Dự án còn lại: căn cứ vào tổng mức đầu tư.
II. NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
1. Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến dự án đ ầu t ư: điều kiện địa lý tự
nhiên, dân số và lao động, chính trị môi trường pháp lý, tình hình phát tri ển
kinh tế xã hội của đất nước của địa phương, tình hình phát triển kinh doanh
của ngành, tình hình ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, cán cân thanh toán và n ợ n ần
có ảnh hưởng đến các dự án phải xuất nhập khẩu hàng hoá.
2. Thị trường: Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và
quy mô dự án. Mục đích nghiên cứu thị trường nhằm xác định các vấn đề:
+ Thị trường cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại của d ự án, ti ềm
năng phát triển của thị trường này trong tương lai.
Life Believe Trang 3
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
+ Đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trường của s ản
phẩm so với các sản phẩm cùng loại có sẵn hoặc các sản ph ẩm ra đời sau
này.
+ Các chính sách tiếp thị và phân phối cần thiết để có th ể giúp vi ệc tiêu
thụ sản phẩm của dự án
+ Ước tính giá bán và chất lượng sản phẩm
+ Dự kiến thị trường thay thế khi cần thiết.
3. Phương tiện kỹ thuật:
Sản phẩm của dự án
Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư
Nguồn và khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào
Công nghệ và phương pháp sản xuất
Địa điểm và mặt bằng
Cơ sở hạ tầng
Lao động và trợ giúp nước ngoài
Xử lý ô nhiễm môi trường.
III. CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Để phân tích đánh giá một chủ thể, hoặc đối tượng nào đó, người ta phải
áp dụng các phương pháp, các tiêu chuẩn cụ thể nhằm rút ra những kết lu ận
xác đáng. Có nhiều cách khác nhau để đánh giá phương diện tài chính của một
dự án đầu tư, nhưng hiện nay người ta thường sử dụng những phương pháp
cơ bản sau:
1. Phương pháp giá trị hiện tại ròng(NPV)
CFt
n
NPV = ∑ - CFo
(1 + r)t
t=1
Trong đó:
Life Believe Trang 4
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
NPV: giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư.
CFt: dòng tiền thuần của đầu tư năm t.
CFo : dòng tiền thuần của đầu tư đầu năm.
r là suất chiết khấu của dự án, và n là tuổi thọ của dự án.
• Với cùng một suất chiết khấu, dự án nào có NPV lớn ch ứng t ỏ d ự án đó có
hiệu quả hơn vì nó tạo ra được giá trị cho công ty.
• Một dự án có NPV > 0 có nghĩa là dự án có suất sinh l ời cao h ơn chi
phí cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu).
• Một dự án có NPV = 0 có nghĩa là dự án có suất sinh l ời b ằng v ới chi
phí cơ hội của vốn (suất sinh lời của dự án bằng với suất chiết khấu).
• Một dự án có NPV < 0 có nghĩa là dự án có suất sinh l ời th ấp h ơn chi
phí cơ hội của vốn (suất sinh lời của dự án < suất chiết khấu).
Phương pháp giá trị hiện tại cho biết quy mô của dòng tiền (quy đổi về
gía trị hiện tại) có thể thu được từ dự án, một ch ỉ tiêu mà các nhà đ ầu t ư r ất
quan tâm (hiện tại là thời điểm ban đầu khi mà dự án được xuất vốn đầu tư).
2. Suất sinh lời nội bộ (IRR)
IRR là tỉ suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0, và được tính theo công thức sau:
NPV1
IRR = r1 + (r2 – r1) x
NPV1 + NPV2
Trong đó:
r1 là tỉ suất chiết khấu sao cho NPV1 < 0 (càng gần 0 càng tốt)
r2 là tỉ suất chiết khấu sao cho NPV2 > 0 (càng gần 0 càng tốt)
NPV1: Giá trị hiện tại ròng ứng với tỉ suất chiết khấu r1
NPV2: Giá trị hiện tại ròng ứng với tỉ suất chiết khấu r2
Phương pháp IRR có ý nghĩa rất quan trọng. Nó cho biết mức độ sinh
lợi mà dự án có thể đạt được, đem so với chi phí sử dụng vốn để th ấy việc
đầu tư lợi nhiều hay ít. Nó phản ánh mức độ an toàn của dự án trong trường
Life Believe Trang 5
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
hợp thị trường có nhiều biến động. Theo tiêu chuẩn IRR, dự án đ ược ch ấp
nhận là dự án có IRR ≥ Suất sinh lời yêu cầu.
4. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
Trong thực tế người ta thường tính thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi
nhuận thuần và khấu hao. Khi tính chỉ tiêu này người đầu tư ph ải quan tâm
lựa chọn phương pháp khấu hao hàng năm làm sao vừa đ ể không làm cho giá
thành cao quá, vừa để kịp thu hồi vốn đầu tư trước khi kết thúc đời kinh t ế
của dự án hoặc trước khi máy móc lạc hậu kỹ thuật.
IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Lợi ích kinh tế xã hội của dự án là chênh lệch giữa các lợi ích mà n ền
kinh tế và xã hội được so với các chi phí mà nền kinh t ế và xã h ội đã ph ải b ỏ
ra khi thực hiện dự án.
Lợi ích kinh tế xã hội của dự án được đánh giá thông qua nh ững ch ỉ tiêu
sau:
- Giá trị gia tăng của dự án.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Việc làm và thu nhập cho người lao động.
Life Believe Trang 6
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP
SẢN XUẤT BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ BÊ TÔNG
ĐÚC SẴN CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ
XÂY LẮP THƯƠNG MẠI - BỘ THƯƠNG MẠI.
A- DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
1. Giới thiệu Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại- Bộ thương
mại.
Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại có
tên giao dịch quốc tế là: Building Material and Contruction Company. Vi ết t ắt
là BMC.
Thành lập ngày 22-10-1957. Nguyên trước đây là Cục quản lý công trình
thuộc Bộ Nội thương, sau chuyển thành Tổng Công ty vật liệu xây dựng và
xây lắp Nội thương và nay là Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp th ương
mại.
Có trụ sở chính tại 108 - 110 Nguyễn Trãi - Quận I - thành phố Hồ Chí
Minh. Với nhiều năm kinh nghiệm, Công ty Vật liệu xây dựng và xây l ắp
thương mại là một trong những Công ty xây dựng hàng đầu, có uy tín tại Vi ệt
Nam.
Life Believe Trang 7
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại là doanh nghiệp Nhà
nước bao gồm 17 đơn vị thành viên là các xí nghiệp, các chi nhánh nằm trên
toàn quốc. Các đơn vị này có quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài
chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, hoạt động trong ngành xây
dựng.
Hiện nay, Công ty Vật liệu xây dựng và xây l ắp th ương m ại v ới b ề dày
kinh nghiệm và trình độ của đội ngũ cán bộ, kỹ s ư, công nhân, Công ty đã
thực hiện xây dựng nhiều công trình lớn trên khắp cả nước như: Khách sạn
quốc tế ASEAN Hà Nội, khách sạn du lịch công đoàn, trùng tu tháp Chàm
PONAGA, Nha Trang… Đi đôi với việc đổi mới, cải tiến trang thi ết b ị, Công
ty còn đầu tư hàng trăm tỉ đồng để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm đáp
ứng nhu cầu của thị trường đối với những công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật tiên
tiến và hiện đại.
II. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và
bê tông đúc sẵn.
2. Chủ đầu tư: Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại.
3. Mục tiêu của dự án:
a/ Sản phẩm của dự án: Bê tông thương phẩm được sản xuất tại trạm
trộn, sau đó cung cấp tới chân công trình và một ph ần s ản xu ất đúc c ấu ki ện
bê tông đúc sẵn.
b/ Chất lượng sản phẩm: Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và của
công trình.
c/ Thị trường tiêu thụ: Các công trình xây dựng lớn trong thành phố Hà
Nội và các vùng phụ cận.
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng tổ hợp sản xuất mới
5. Lựa chọn địa điểm:
Tại vị trí thuộc Km 18-19 quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng-huyện Hoài
Đức - tỉnh Hà Tây
Life Believe Trang 8
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
6. Lựa chọn công nghệ và đặc tính kỹ thuật của tổ hợp sản xu ất bê tông
thương phẩm và bê tông đúc sẵn.
Tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn bao gồm các
loại máy móc, thiết bị như sau:
- Tổng diện tích mặt bằng dự án sử dụng: Thuê quyền sử dụng đất với
diện tích hơn 10.000m2.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Hệ thống trạm biến áp cấp điện, máy
phát điện dự phòng, trạm bơm cấp nước, dàn xử lý nước, bể xử lý nước thải.
- Xây mới:
+ Nhà bảo vệ + T ường rào b ảo v ệ, bi ển qu ảng
cáo
+ Đường giao thông nội bộ + Kho chứa vật liệu
+ Bãi tập kết vật liệu, cát, đá + Xưởng gia công cốt thép
+ Bãi đúc cấu kiện bê tông + Bãi chứa cấu kiện bê tông
+ Phòng thí nghiệm + Phòng điều khiển trung tâm
+ Văn phòng điều hành + Cầu rửa xe
+ Nhà nghỉ công nhân, nhà ăn ca, vệ sinh
7. Tổng mức đầu tư: 18.810.000.000 đồng
8. Nguồn vốn:
Vay các ngân hàng: 5.643.000.000 đồng
Vốn chủ sở hữu: 13.167.000.000 đồng
Thời hạn vay: 05 năm
Lãi suất cố định: 7,8%/năm
Phương thức thanh toán: Mỗi năm trả nợ gốc và lãi 1 lần
9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại:
- Doanh thu hàng năm: 26.810.506.000đ
- Thời gian hoàn vốn: 5 năm
10. Tiến độ thực hiện: Năm 2004
11. Tổ chức và thực hiện quản lý:
Life Believe Trang 9
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại tự tổ chức thực hiện
dự án "Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc
sẵn". Việc xây dựng và mua máy móc, thiết bị sẽ được thực hiện theo đúng
các quy chế quy định hiện hành của Công ty và Bộ Xây dựng.
III. ĐỊA ĐIỂM CỦA DỰ ÁN.
Sau khi khảo sát kỹ lưỡng, Công ty lựa chọn vị trí đầu t ư t ại Km s ố 18-
19 quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng - Hoài Đức -Hà Tây, cách C ầu Gi ấy
khoảng 8km, cách đường Láng - Hoà Lạc 8km. Đây là một v ị trí t ốt, khu v ực
đất rộng và nằm gần các công trình trọng điểm của thành phố Hà Nội, giao
thông thuận tiện. Mặt bằng sử dụng hơn 10.000m2, chiều rộng giáp mặt
đường 50m, chiều dài 200m.
IV. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU HẠ TẦNG.
1. Nước cho sản xuất:
- Tổng số nước sản xuất và sinh hoạt: 16m3/h
+ Nhu cầu cho trạm trộn bê tông: 15m3/h
+ Nhu cầu nước dùng trong sinh hoạt: 1m3/h
- Phương án cấp nước: Khoan giếng, dùng máy bơm cấp nước cho trạm.
- Nước cứu hoả: Dùng nước ở bể chứa và các họng cứu hoả.
2. Phương án cấp điện:
Tổng công suất các thiết bị của trạm trộn, nhà xưởng, khu sinh hoạt,
chiếu sáng bảo vệ… đạt công suất 200KW/h. Để đảm bảo ph ục v ụ sản xu ất
và phát triển sau này, Công ty sẽ đặt 1 trạm điện 360KVA-6KV. H ệ th ống
điện đặt chìm kín, đầu tư thêm một máy phát điện d ự phòng có công su ất
250KVA để dự phòng mất điện khi máy trộn bê tông đang hoạt động.
3. Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các hạng mục công trình hầu hết
được xây dựng bằng những vật liệu khó cháy.
4.Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ:
Sử dụng hệ thống đèn cao áp thuỷ ngân, pha đèn Halozen được lắp trên
cột điện li tâm, cáp dẫn điện chôn ngầm dưới đất.
Life Believe Trang 10
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
5.Phân tích ảnh hưởng xã hội.
- Trên mương chính của mạng lưới thoát nước chính, xây các hố ga lớn
để xử lý chất thải trước khi thải nước ra ngoài, như vậy sẽ không ảnh hưởng
tới đời sống dân cư và môi trường sinh thái.
- Độ bụi và tiếng ồn của trạm hầu như không có, do vậy đảm bảo các
chỉ tiêu, yêu cầu môi trường của địa phương.
V. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN:
- Do lắp đặt trạm trộn trong địa bàn gần thành phố, các biện pháp đảm
bảo môi sinh, an toàn thi công đều phải tuân th ủ theo quy đ ịnh c ủa t ỉnh, thành
phố, Nhà nước và ngành như: chống bụi, chống ồn, xử lý nước thải, rửa xe,
vận chuyển bê tông…
- Chống bụi: Tổ chức sử dụng quạt gió, lọc và bao kín xi lô xi măng khi
xả xi măng từ xe vận chuyển vào xi lô.
- Xử lý nước thải qua hố ga, lọc lắng bùn trước khi xả ra h ệ th ống thoát
nước chung.
- An toàn điện: Tổ chức chống sét tiếp đất đầy đủ cho trạm trộn và các
công trình trong trạm.
- Phòng chống cháy nổ.
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN.
Sau khi dự án được duyệt và tạo được nguồn vốn đầu tư, tiến độ triển
khai dự án được thực hiện như sau:
* Quý đầu tiên:
- Tổ chức ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, với diện tích
10.000m2
- Tổ chức ký kết hợp đồng mua máy móc thiết bị cho công trình
- Quy hoạch tổng thể mặt bằng công trình
- Tiến hành công tác xây dựng cơ sở hạ tầng
* Quý thứ hai:
- Lắp đặt trạm trộn
Life Believe Trang 11
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
- Hoàn thiện xây dựng cơ sở vật chất, nhà kho, xưởng, trạm điện
- Đào tạo công nhân vận hành thiết bị chính.
- Đưa trạm vào hoạt động thử và kết thúc quá trình đầu tư.
B- PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:
1.Vốn đầu tư :
1.1 Vốn đầu tư xây lắp cơ bản.
Tổng nhu cầu vốn xây lắp là: 859.156.000 đồng. Bao gồm chi phí xây
dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ như sau:
BẢNG 1: BẢNG DỰ TRÙ NGUỒN VỐN XÂY LẮP CHO DỰ ÁN
Đơn vị:( 1000 đồng)
ĐƠN VỊ SỐ ĐƠN THÀNH
LOẠI TÀI SẢN
STT
LƯỢNG TIỀN
TÍNH GIÁ
NHÀ CỦA VẬT LIỆU
KIẾN TRÚC
Nhà bảo vệ công trường
1 m2 9 600 5.400
- 1 cái
Nhà điều khiển trạm
2 m2 20 1.000 30.000
trộn - 1 cái
Nhà bếp, nhà ăn ca, nhà
nghỉ
3 m2 180 800 144.000
công nhân - 2 cái
Nhà vệ sinh công trường
4 m2 30 300 9.000
- 1cái
Nhà kho chứa phụ gia,
5 m2 150 800 120.000
vật liệu
Life Believe Trang 12
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
phụ, dụng cụ nhỏ - 1 cái
Trạm biến áp - 1trạm
6 m2 25 600 15.000
Đường giao thông nội
bộ, sân gia công vật liệu,
7 m2 7.246 61 442.006
hệ thống nước
Hàng rào bảo vệ
8 m2 450 175 78.750
Cổng ra vào công trường T.bộ
9 15.000
Tổng cộng 859.156
1.2 Dự trù vốn thiết bị cho dự án.
Tổng giá trị đầu tư cho thiết bị là: 12.125.000.000 đồng. Th ể hiện b ảng
sau:
BẢNG 2: BẢNG DỰ TRÙ VỐN CHO DỰ ÁN
Đơn vị: (1000 đồng)
Chủng loại máy Đơn
Tính năng Thành
Đơn giá
STT SL
móc thiết bị kỹ thuật vị tiền
THIẾT BỊ PHỤC
I
VỤ SẢN XUẤT
Trạm trộn bê tông
Trạm
1 60m3/h 1 3.300.000 3.300.000
công suất 60m3/h
Máy bơm ôtô công
Chiếc
2 60- 90m3/h 1 1.800.000 1.800.000
suất từ 60-90m3/h
Xe ôtô vận chuyển
Chiếc
3 6m /xe 4 830.000 3.320.000
bê tông 6m3/xe
Máy xúc lật 2,5m3
Chiếc
4 1 2.200.000 2.200.000
Nhật
Xe téc chở nước
Chiếc
5 7m3 1 450.000 450.000
Máy phát điện dự
Chiếc
6 1 370.000 370.000
phòng DCA 165K
Trạm biến áp
Trạm
7 1 150.000 150.000
250KVA
Cổng trục
Chiếc
8 2 250.000 500.000
Life Believe Trang 13
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
THIẾT BỊ VĂN
II
PHÒNG
Chiếc
1 Máy vi tính 2 10.000 20.000
Chiếc
2 Máy In HP 1 5.000 5.000
Điện thoại: 4 Cố T.b
Chiếc
3 10.000
định, 2di động ộ
TỔNG CỘNG 12.125.000
Tổng giá trị đầu tư thiết bị là: 12.125.000.000 đồng.
2. Cơ cấu nguồn vốn:
Căn cứ vào tình hình, khả năng tài chính của Công ty vật liệu xây dựng
và xây lắp thương mại hiện nay, nguồn vốn để đầu tư cho tổ hợp sản xuất
bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn hoàn toàn là vốn vay dài hạn.
Tổng nguồn vốn: 18.810.000.000 đồng.
Lãi suất vay là: 7,8% năm
Thời hạn vay: 5 năm
Trong đó:
5.643.000.000 đồng , chiếm tỉ lệ 30% tổng nguồn
Vay các ngân hàng:
vốn
Vốn chủ sở hữu: 13.167.000.000 đồng , chiếm tỉ lệ 70% tổng nguồn
vốn
Thông số dự án:
* Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là: 18%
* Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án: 15%
* Tỷ lệ chi phí chung là 60% doanh thu
* Tỷ lệ chi phí vật liệu là 65% chi phí chung
* Tỷ lệ khoản phải trả là 15% chi phí vật liệu
* Tỷ lệ khoản phải thu là 12% doanh thu
* Tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt là 10% chi phí vật liệu
* Chi phí sử dụng VCSH là 13%
Life Believe Trang 14
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
* Chi phí thuê đất 5.825.844.000 đ
3. Dự tính kế hoạch trả nợ:
Nợ gốc dài hạn phải trả hàng năm = Tổng vốn vay / Số kỳ thanh
toán
- Căn cứ vào đặc điểm của dự án, kế hoạch khấu hao tài sản cố định,
phần thiết bị, phần nhà cửa, vật kiến trúc.
- Căn cứ nhu cầu vay vốn đầu tư, lãi suất vay 7,8% năm, th ời h ạn 05
năm, phương thức thanh toán mỗi năm trả nợ gốc và lãi, ta có biểu xác định
chi phí trả lãi như sau:
BẢNG 3: BIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TRẢ LÃI + GỐC
Đơn vị:1000 đồng
Kế hoạch trả nợ gốc và lãi
Lãi suất 7,8%
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
D ư n ợ đ ầu 564300
năm 0
112860 112860 112860
1128600 1128600
Tiền gốc 0 0 0
440154 352123 264092 176062 88030.8
Lãi phải trả
156875 139269 130466
1480723 1216631
Gốc và lãi 4 2 2
Dư nợ cuối 564300 451440 225720 112860
3385800 0
năm 0 0 0 0
4. Kế hoạch khấu hao:
* Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là: 18%
* Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án: 15%
BẢNG 4: KHẤU HAO
Đơn vị : 1000 đồng
Khoản
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
mục
I/Nhà
xưởng
Life Believe Trang 15
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
859156
NG
154648,0 154648,0 154648,0
154648,08 154648
Mức KH 8 8 8
154648,0
309296,16 463944,24 618592,32 773240
KHLK 8
704507,92 549859,84 395211,76 240563,68 85915,6 85915,6
GTCL
II/
TBSX
12125000
NG
1818750 1818750 1818750 1818750 1818750
Mức KH
KHLK 1818750 3637500 5456250 7275000 9093750
GTCL 10306250 8487500 6668750 4850000 3031250 3031250
III/
TSCD
NG 12984156
Mức KH 1973398,1 1973398,1 1973398,1 1973398,1 1973398
KHLK 1973398,1 3946796,2 5920194,2 7893592,3 9866990
GTCL 11010758 9037359,8 7063961,8 5090563,7 3117166 3117165,6
5. Giá trị doanh thu của công ty:
BẢNG 5: BIỂU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH THU
Đơn vị:1000 đồng
Chủng Năm vận hành
loại sản
TT
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
phẩm
Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình
I
Khối
24.611 29.885 34.455 35.158 35.158
lượng
Đơn giá
520 520 520 520 520
Thành 12.797.66 15.540.02 18.282.37
17.916.729 18.282.377
tiền 4 0 7
Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình và dùng bơm
II
Khối
8.790 10.673 12.305 12.557 12.557
lượng
Đơn giá 570 570 570 570 570
Life Believe Trang 16
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
Thành
5.010.074 6.083.662 7.014.104 7.157.249 7.157.249
tiền
Cấu kiện bê tông đúc sẵn vận chuyển đến chân công trình
III
Khối
1.758 2.135 2.461 2.511 2.520
lượng
Đơn giá
544 544 544 544 544
Thành 1.160.79 1.338.33 1.365.64
955.951 1.370.880
tiền 8 2 5
22.784.48
Tổng 18.763.689 26.269.165 26.805.270 26.810.506
0
* Kế hoạch khoản phải thu:
Khoản phải thu = Tỷ lệ KPT x DT
Ta có:
BẢNG 6: KẾ HOẠCH KHOẢN PHẢI THU
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
mục
Doanh
18.763.689 22.784.480 26.269.165 26.805.270 26.810.506
thu
Tỷ lệ
12% DT 12% DT 12% DT 12% DT 12% DT
KPT
Khoản
2.251.642,8 2.734.137,6 3.152.2998 3.216.632,4 3.217.260,2
phải thu
∆ KPT -2.251.642,68 -482.494,92 -418.162,2 -64.332,6 -628,32 3.217.260,2
* Kế hoạch khoản phải trả:
khoản phải trả = CP NVL x 15%
Ta có:
BẢNG 7: KẾ HOẠCH KHOẢN PHẢI TRẢ
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4 Năm 5 Năm 6
mục
Life Believe Trang 17
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
D.Thu 18.763.689 22.784.480 26.269.165 26.805.270 26.810.506
Tỷ lệ
CP 60% DT 60% DT 60% DT 60% DT 60% DT
Chung
CP
11.258.213,4 13.670.688 15.761.499 16.083.162 16.086.303,6
Chung
Tỷ lệ
CP 65% CPC 65% CPC 65% CPC 65% CPC 65% CPC
NVL
CP
7.317.838,71 8.885.947,2 10.244.974,35 10.454.055,3 10.456.097
NVL
KPTrả 1.097.675,8 1.332.892,08 1.536.746,1 1.568.108,3 1.568,414,52
∆KPTrả -1.097.675,8 -235.216,3 -203.854,02 -31.362,2 -306,2 +1.568..414,52
6. Dự trù quỹ tiền mặt:
∆VLĐ = ∆KPThu + ∆Tồn quỹ - ∆KPTrả
BẢNG 8: DỰ TRÙ QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: 1000 đồng
Kế hoạch KPTh – KPTr - Tồn QTM
Khoản
mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
18763689 22784480 26269165 26805270 26810506
Doanh thu
11258213 13670688 15761499 16083162 16086304
CPC
7317839 8885947 10244974 10454055 10456097
CP NVL
Khoản phải
2251643 2734138 3152300 3216632 3217261
thu
Chênh lệch
-2251643 -482495 -418162 -64333 -628 3217261
KPTh
Khoản phải
1097676 1332892 1536746 1568108 1568415
trả
Chênh lệch
-1097676 -235216 -203854 -31362 -306 1568415
KPTr
Tồn quỷ
731784 888595 1024497 1045406 1045610
tiền mặt
Chênh lệch -
731784 156811 135903 20908 204
QTM 1045610
Dự trù
-422183 -90468 -78405 -12062 -118
QTM
Life Believe Trang 18
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
7. Lãi và lỗ theo quan điểm vốn đầu tư:
LNTThuế = Dthu – CPC – K.Hao – Lãi vay
LNST = LNTThuế - Thuế TNDN
BẢNG 9: XÁC ĐỊNH LÃI, LỖ
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 18763689 22784480 26269165 26805270 26810506
CPC 11258213 13670688 15761499 16083162 16086304
KH 1973398 1973398 1973398 1973398 1973398
CPLV 440154 352123 264092 176062 88030.8
LNTT 5091924 6788271 8270176 8572648 8662774
1697067.7
Thuế TNDN 1272981 5 2067544 2143162 2165694
5091203.2
LNST 3818943 5 6202632 6429486 6497081
* Dòng ngân lưu:
Dòng ngân lưu = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
BẢNG 10: DÒNG NGÂN LƯU
Đơn vị: 1000 đồng
Xác định dòng ngân lưu
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
I/ Dòng tiền
vào 16512046 22301985 25851003 26740937 26182185 17324761
1, Doanh thu 18763689 22784480 26269165 26805270 26810506
2, GT Thanh lý
a, Đất đai - - - - - - 4369383
b, Nhà xưởng - - - - - - 644367
c, MMTB - - - - - - 9093750
Life Believe Trang 19
- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 GVHD: Lê Thị Mỹ Phương
Chênh lệch
KPTh -2251643 -482495 -418162 -64333 -628.321 3217261
II/Dòng tiền ra 18810000 12165302 16021135 18649686 19240368 19297302 -1045304
1, Đầu tư
thuần 18810000 - - - - -
2, CPHD 11258213 13670688 15761499 16083162 16086304
3, Thuế TNDN 1272981 1697068 2067544 2143162 2165694
4, Chênh lệch
KPTr -1097676 -235216 -203854 -31362 -306 306
5, Chênh lệch
QTM 731784 888595 1024497 1045406 1045610 -1045610
III/ Dòng tiền -
ròng 18810000 4346744 6280850 7201317 7500569 6884883 18370065
* Xác định giá trị NPV của dự án:
Lãi suất tính toán : k = (70% x 13%) + (30% x 7,8%) x 75% = 10,86%
1
Hệ số chiết khấu =
( 1 + k )n
BẢNG 11: TÍNH GIÁ TRỊ NPV
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
mục năm 0 Năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6
NCF -18810000 4346744 6280850 7201317 7500569 6884883 18370065
0.81367364 0.73396504 0.5972080
HSCK 1 0.902038607 9 5 0.662064807 2 0.538704687
HG -18810000 3920931 5110562 5285515 4965863 4111707 9896040
TLHGNQ -18810000 -14889069 -9778507 -4492992 472871 4584578 14480618
Như vậy ta có NPV = 14.480.618.000 đ
* Suất sinh lợi nội bộ (IRR)
Ta có : NPV = 14.480.618.000 đ
r1 = 10,86%
chọn r2 = 30% NPV = - 185.778.530.000 đ
Life Believe Trang 20
nguon tai.lieu . vn