Xem mẫu

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV KỸ THUẬT ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. NGUYỄN THỊ DIỆU TRẦN THỊ TUYẾT XUÂN Mã số SV: 4053686 Lớp: Kế toán tổng hợp khóa 31 Cần Thơ - 2008 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề t ài là trung th ực, đề tài không trùng v ới bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày 28 tháng 11 năm 2008 Sinh viên thực hiện i http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Diệu đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến quý báu cho đề tài của em. Sau nữa, em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng tín dụng, những ng ười trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Công ty. Sau cùng em xin chúc quý thầy cô cùng các cô chú, anh, chị ở Công ty những lời chúc tốt đẹp nhất, luôn luôn ho àn thành xuất sắc công việc của m ình và thành công trên tất cả các lĩnh vực. Ngày 28 tháng 11 năm 2008. Sinh viên thực hiện ii http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC   Họ và tên người hướng dẫn: .................................................................................... Học vị:...................................................................................................................... Chuyên ngành: ........................................................................................................ Cơ quan công tác: ................................................................................................... Tên học viên: .......................................................................................................... Mã số sinh viên: ...................................................................................................... Chuyên ngành: ........................................................................................................ Tên đề tài: ............................................................................................................... NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo: ................................................ 2. Về hình thức: .............................................................................................. 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ...................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 4. Độ tinh cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ........................... ............................................................................................................................ 5. Nội dung và các kết quả đạt được ( theo mục tiêu nghiên cứu ): ............. ............................................................................................................................. 6. Các nhận xét khác: .................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý và không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu cần chỉnh sửa,…): .................................................................... ............................................................................................................................ Cần Thơ, ngày ….. tháng …… năm …… NGƯỜI NHẬN XÉT iii http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu MỤC LỤC  Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3.1 Giới hạn không gian .................................................................................. 3 1.3.2 Giới hạn thời gian ..................................................................................... 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 1.4 Lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...................................... 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU 4 2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 4 2.1.1 Kế toán tài sản cố định .............................................................................. 4 2.1.2 Khấu hao và hao mòn tài sản cố định ..................................................... 27 2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 37 2.2.1 Phương pháp thu th ập số liệu .................................................................. 37 2.2.2 Phương pháp phân tích s ố liệu ................................................................ 37 Chương 3: KẾ TÓAN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH ....................................................................... 39 3.1 Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh ....................................................................................................... 39 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 39 3.1.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 40 3.1.3 Cơ cấu tổ chức – quản lý công ty ............................................................ 41 3.1.4 Tổ chức công tác kế toán ........................................................................ 41 3.1.5 Tình hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty .................... 43 3.1.6 Khái quát quá trình kinh doanh trong hai n ăm 2006, 2007 .................... 43 3.1.7 Những thuận lợi, khó khăn của công ty .................................................. 46 iv http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 3.1.8 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ...................... 47 3.2 Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao ................................................. 48 3.2.1 Kế toán tài sản cố định ............................................................................ 48 3.2.2 Kế toán chi phí khấu hao ........................................................................ 82 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CHI PHÍ KHẤU HAO ...................................................................................... 85 4.1 Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định .................. 85 4.2 Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao ............................................... 86 Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG T ÀI SÀN CÓ HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH .......................... 88 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 92 6.1 Kết luận ...................................................................................................... 92 6.2 Kiến nghị .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 94 v http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu DANH MỤC BIỂU BẢNG ------*------ Trang Bảng 1: Hiện trạng tài sản cố định tại công ty ngày 31/12/2007 ........................ 45 Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty ............................................................ 45 Bảng 3: Biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 25 tháng 05 năm 2007 .......... 51 Bảng 4: Hóa đơn GTGT ngày 25 tháng 0 5 năm 2007 ........................................ 53 Bảng 5: Phiếu chi ngày 25 tháng 05 năm 2007 .................................................. 54 Bảng 6: Phiếu nhập kho ngày 25 tháng 05 năm 2007 ........................................ 55 Bảng 7: Thẻ tài sản cố định ngày 25 tháng 05 năm 2007 ................................... 56 Bảng 8: Biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 06 tháng 07 năm 2007 .......... 58 Bảng 9: Hóa đơn GTGT ngày 06 tháng 07 năm 2007 ........................................ 60 Bảng 10: Phiếu chi ngày 06 tháng 07 năm 2007 ................................................ 61 Bảng 11: Phiếu nhập kho ngày 06 tháng 07 năm 2007 ...................................... 62 Bảng 12: Thẻ tài sản cố định ngày 06 tháng 07 năm 2007 ................................. 63 Bảng 13: Biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 20 tháng 08 năm 2007 ........ 65 Bảng 14: Hóa đơn GTGT ngày 20 tháng 08 năm 2007 ...................................... 66 Bảng 15: Phiếu nhập kho ngày 20 tháng 08 năm 2007 ...................................... 67 Bảng 16: Thẻ tài sản cố định ngày 20 tháng 08 năm 2007 ................................. 68 Bảng 17: Biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 17 tháng 09 năm 2007 ........ 70 Bảng 18: Phiếu chi ngày 17 tháng 09 năm 2007 ................................................ 71 Bảng 19: Biên bản thanh lý tài sản cố định ngày 20 tháng 11 năm 2007 ........... 73 Bảng 20: Phiếu thu ngày 20 tháng 11 năm 2007 ................................................ 74 Bảng 21: Biên bản thanh lý tài sản cố định ngày 06 tháng 12 năm 2007 ........... 76 Bảng 22: Phiếu thu ngày 06 tháng 12 năm 2007 ................................................ 77 Bảng 23: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ tăng t ài sản cố định .................................. 78 Bảng 24: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ giảm t ài sản cố định ................................. 79 Bảng 25: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ tăng t ài sản cố định năm 2007 ............................................................................................................. 80 Bảng 26: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ giảm tài sản cố định năm 2007 ............................................................................................................. 81 vi http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu Bảng 27: Bảng tính và phân bổ khấu hao ............................................................ 84 Bảng 28: Phân tích sự biến động về t ình hình tăng giảm tài sản cố định ........... 85 Bảng 29: Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao ........................................ 86 vii http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu DANH MỤC HÌNH ------*------ Trang Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng hợp các trường hợp tăng giảm tài sản cố định hữu hình .... 27 Sơ đồ 2: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo h ình thức kế toán chứng từ ghi sổ .............. 43 viii http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Trong điều kiện hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập theo sự phát triển của thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển kinh tế là một cơ hội đồng thời cũng là một sự thách thức lớn đối với nền kinh tế nước nhà nói chung và cụ thể các doanh nghiệp trong nước nói riêng. Nó phải chịu sức ép cạnh tranh quyết liệt từ bên ngoài cũng như bên trong. Điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng, phát huy tối đa ưu thế của mình, cũng như khắc phục những mặt yếu kém còn tồn đọng để có thể hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Vấn đề tài chính là nhân tố quan trọng trong các doanh nghiệp và đặc biệt với sự cạnh tranh gay gắt diễn ra hiện nay, doanh nghiệp cần phải tích cực chủ động đổi mới kỹ thuật công nghệ, đặc biệt l à quan tâm đ ến việc sử dụng và quản lý tài sản cố định. Đó chính là vấn đề lớn cần được giải quyết mà ít ai quan tâm đến, nhất là trong tình hình hiện nay, khi mà công nghệ khoa học phát triển liên tục, nếu tài sản cố định không được sử dụng hợp lý và hiệu quả thì nó sẽ trở nên lạc hậu nhanh chóng và không đem lại hiệu quả như mong muốn. Tài sản cố định là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất trong quá tr ình sản xuất kinh doanh của các tổ chức và cá nhân. Tài sản cố định thường chiếm tỉ trọng lớn trong đầu t ư doanh nghiệp. Tham gia v ào quá trình s ản xuất kinh doanh với vai trò là yếu tố cấu thành không thể thiếu trong giá trị sản phẩm, dịch vụ tạo ra, tài sản cố định phải được hạch toán, theo dõi phù hợp cả về mặt định lượng, cả về thông tin phục vụ cho việc quản lý v à bảo toàn. Quản lý tốt các hoạt động liên quan tới tài sản cố định sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt trạng thái tài sản cố định một cách nhanh chóng để đưa ra các kế hoạch và quyết định kịp thời, hỗ trợ nâng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm chi phí, bảo vệ đầu t ư và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, để tăng doanh thu, đồng thời tiết kiệm chi phí, nhằm để tăng lợi nhuận, doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định, cũng như để bảo toàn vốn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết cách phát huy hết công suất của tài sản, sửa chữa các tài sản hư hỏng để đưa vào sản xuất kinh doanh, tính toán chính xác trích lập quỹ khấu hao, tạo điều kiện cho vốn cố định ngày càng ổn định, nâng cao năng 1 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu suất lao động, tăng số lượng và chất lượng của tài sản cố định, để tài sản cố định phản ánh đầy đủ chức năng, năng lực hiện có. Việc tăng cường và đổi mới về chất lượng tài sản cố định trong sản xuất công nghiệp là xu hướng phát triển tất yếu của tiến bộ khoa học kỹ thuật v à trình độ quản lý. Nó đòi hỏi hết sức bức thiết trong sự nghiệp công nghiệp hoá v à hiện đại hoá đất nước. Đồng thời nó là cơ sở của việc tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua việc tăng năng suất lao động v à tăng sản lượng sản phẩm. Công Ty TNHH TMDV Kỹ Thuật Điện lạnh Khang Thịnh là một trong những doanh nghiệp có năng lực và uy tín trong lĩnh vực thiết kế, cung cấp, lắp đặt hệ thống điều hòa không khí, hệ thống điện, cấp thoát nước và các dịch vụ kỹ thuật điện cho dân dụng và công nghiệp tại các Tỉnh Miền Tây Nam Bộ, công ty đã có những phương thức quản lý và nâng cao sử dụng tốt lượng tài sản cố định nên dù hoạt động kinh doanh của công ty còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty luôn cố gắng hoàn thành kế hoạch đề ra. Nhận thức được tính chất quan trọng đó nên em đã đi vào tìm hiểu, nghiên cứu để có thể đóng góp một phần nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng t ài sản cố định. Đó chính là lý do mà em quyết định chọn đề tài “Kế toán và phân tích tài sản cố định tại Công Ty TNHH TMDV Kỹ Thuật Điện lạnh Khang Thịnh” . Tuy nhiên do bước đầu tiếp cận với công việc của một kế toán viên thực tập và những hạn chế nhất định n ên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị để đề tài được hoàn thiện hơn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Kế toán và phân tích tài s ản cố định tại Công Ty TNHH TMDV Kỹ Thuật Điện lạnh Khang Thịnh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Kế toán tình hình tăng giảm tài sản cố định. Kế toán tình hình tăng giảm chi phí khấu hao. Phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định và chi phí khấu hao. Đề ra các biện pháp sử dụng tài sản cố định có hiệu quả tại Công Ty TNHH TMDV Kỹ Thuật Điện lạnh Khang Thịnh. 2 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Giới hạn không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TM – DV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh. 1.3.2 Giới hạn thời gian Số liệu thực hiện trong đề t ài được thu thập qua 2 năm 2006 và 2007. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Tình hình tăng giảm tài sản cố định. Tình hình tăng giảm chi phí khấu hao tài sản cố định. Tình hình sử dụng tài sản cố định tại Công ty TNHH TM – DV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh. 1.4 Lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu Giáo trình kế toán tài chính – PGS. TS Võ Văn Nhị, NXB Thống Kê năm 2007 trình bày lý thuyết cơ bản nhất chủ yếu là các nguyên tắc hạch toán, tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng,… chuyển tải những kiến thức kế toán t ài chính thành những nghiệp vụ kế toán. Chế độ kế toán Việt Nam – NXB Lao Động xã hội, năm 2007 bao gồm tất cả các hướng dẫn về công tác kế toán từ việc tổ chức công tác kế toán đến việc thực hiện công tác kế toán, cụ thể giải thích khái niệm, tiêu chuẩn phân loại, đánh giá, thời điểm ghi nhận và hướng dẫn kế toán tài sản cố định. Quyết định 206/2003/QĐ -BTC quy định về công tác quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định trong các doanh nghiệp; tạo điều kiện cho doanh nghiệp tính đúng, trích đủ số khấu hao tài sản cố định vào chi phí kinh doanh; thay thế, đổi mới máy móc, thiết bị theo hướng áp dụng công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại phù hợp với yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và của nền kinh tế. 3 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Kế toán tài sản cố định 2.1.1.1 Khái niệm tài sản cố định Theo quan điểm của nhiều nhà kinh tế học đều khẳng định tiêu thức nhận biết tài sản cố định trong mọi quá trình sản xuất và việc xếp loại tài sản nào là tài sản cố định dựa vào hai chỉ tiêu là: - Tài sản có giá trị lớn - Tài sản có thời gian sử dụng lâu dài Hai chỉ tiêu này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và nó phụ thuộc vào từng quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, sự quy định khác nhau đó thường chỉ về mặt giá trị, còn thời gian sử dụng tương đối giống nhau. Các quy định này không phải là bất biến, nó có thể thay đổi để phù hợp với giá trị thị trường và các yếu tố khác. Tài sản cố định là tư liệu lao động quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tạo ra sản phẩm sản xuất. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…. Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí mua bản quyền, phát minh, sáng chế… 2.1.1.2 Phân loại tài sản cố định Sự cần thiết phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các doanh nghiệp có sự thuận tiện trong công tác quản lý và hạch toán tài sản cố định. 4 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu Thuận tiện trong việc tính và phân bổ khấu hao cho từng loại h ình kinh doanh. Tài sản cố định được phân loại theo các tiêu thức sau: a) Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu Tài sản cố định tự có: là những tài sản được xây dựng, mua sắm, hình thành từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay. Tài sản cố định thuê ngoài: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê của các đơn vị, cá nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê hợp đồng, được phân thành: - Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thu ê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. - Tài sản cố định thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thu ê tài sản cố định nếu không thoả mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. b) Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện và đặc trưng kỹ thuật Theo hình thái biểu hiện: tài sản cố định được chia thành tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ph ù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh 5 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. Các điều kiện đảm bảo một nguồn lực của doanh nghiệp là tài sản cố định vô hình: - Tính có thể xác định được khả năng kiểm soát nguồn lực - Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai Căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật thì tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được phân loại theo tính chất và mục đích sử dụng.  Phân loại tài sản cố định theo tính chất:  Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những tài sản cố định do doanh nghiệp sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau: - Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, cầu tầu, cầu cảng... - Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây truyền công nghệ, những máy móc đ ơn lẻ... - Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải... - Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo l ường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt... - Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò... - Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định 6 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật... Tài sản cố định vô hình: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh, nhãn hiệu thương mại, phần mềm máy tính, giấy phép và giấy nhượng quyền, công thức và cách pha chế kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu…  Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp. Các tài sản cố định này cũng được phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều này.  Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước là những tài sản cố định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đ ơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.  Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp tự phân loại chi tiết hơn các tài sản cố định của doanh nghiệp trong từng nhóm cho ph ù hợp. c) Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành Tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn Ngân sách cấp Tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn vay Tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn li ên doanh Tài sản cố định được hình thành từ các quỹ của doanh nghiệp Tài sản cố định được hình thành từ các nguồn khác: viện trợ, biếu tặng, kiểm kê phát hiện thừa… Ngoài các cách phân loại chủ yếu trên để thuận tiện cho việc ghi chép phản ánh trên các tài khoản kế toán thì tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành: tài sản cố định hữu h ình, tài sản cố định thu ê tài chính, tài s ản cố định vô hình mặc dù trên thực tế tài sản cố định thuê tài chính có thể là tài sản cố định hữu hình hay tài sản cố định vô hình. Do đặc điểm và yêu cầu quản lý riêng đối với tài sản cố định thuê tài chính mà kế toán mở tài khoản riêng biệt để theo dõi đối với từng loại tài sản cố định. 2.1.1.3 Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định  Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định hữu h ình Tài sản cố định là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ph ù hợp với tiêu chuẩn 7 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu ghi nhận tài sản cố định theo Quyết định số 206/2003/QĐ -BTC của Bộ Tài Chính. Các tài sản được ghi nhận là tài sản cố định phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy; - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở l ên; - Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu c ầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được xem là một tài sản cố định hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình. Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình.  Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả bốn điều kiện ghi nhận tài sản cố định mà không hình thành tài sản cố định hữu hình thì được coi là tài sản cố định vô hình. Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả bốn tiêu chuẩn nêu trên thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn được bảy điều kiện sau: a. Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; 8 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu b. Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; c. Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán t ài sản vô hình đó; d. Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong t ương lai; đ. Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng t ài sản vô hình đó; e. Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; g. Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình. 2.1.1.4 Xác định nguyên giá tài sản cố định 2.1.1.4.1 Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa tài sản cố định đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được hình thành từ các nguồn khác nhau do vậy nguyên giá tài sản cố định hữu hình trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau: a) Tài sản cố định hữu hình mua sắm: nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ đi các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan tr ực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. b) Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của t ài sản cố định hữu hình nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc t ương đương tiền trả tiên hoặc thu về. Nguyên giá tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tương tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự trong 9 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu cùng lĩnh vực kinh doanh hoặc có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ một khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá tài sản cố định nhận về được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định đem trao đổi. c) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của tài sản cố định tự xây dựng, tự chế cộng chi phí lắp đặt chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành tài sản cố định thì nguyên giá là giá thành s ản xuất sản phẩm đó cộng với các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các khoản chi phí không hợp lệ như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng quá mức b ình thường trong quá trình xây dựng hoặc tự chế không được tính vào nguyên giá tài s ản cố định. d) Tài sản cố định hữu h ình được cấp, được điều chuyển đến: nguyên giá tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến... là giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển... hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí m à bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có)... Riêng nguyên giá tài sản cố định hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp l à nguyên giá ph ản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong k ỳ. e) Tài sản cố định hữu hình được cho, biếu, tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa: là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm 10 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử; lệ phí tr ước bạ... 2.1.1.4.2 Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình a) Tài sản cố định vô hình mua sắm: nguyên giá tài sản cố định vô hình loại mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Trường hợp tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá tài s ản cố định l à giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số ch ênh lệch đó được tính vào nguyên giá của tài sản cố định vô hình theo quy định vốn hóa chi phí lãi vay. b) Tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi: nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của tài sản cố định vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản cố định vô hình tương tự là giá trị còn lại của tài sản cố định vô hình đem trao đổi. c) Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: nguyên giá tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp l à các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào sử dụng theo dự tính. Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không được xác định là tài sản cố định vô hình mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong k ỳ. d) Tài sản cố định vô hình được cấp, biếu, tặng: Nguyên giá tài sản cố 11 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân http://www.kinhtehoc.net
nguon tai.lieu . vn